Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Thuật ngữ anh việt tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.35 KB, 3 trang )

Thuật ngữ Anh – Việt Tài chính doanh nghiệp
Thuật ngữ Tiếng Anh Trích dẫn
Bảng cân
đối kế toán
Balance sheet Bản cân đối kế toán cho biết tình trạng tài sản của công ty,
nợ và vốn cổ đông vào một thời điểm ấn định
Báo cáo kết
quả kinh
doanh
Income
Statement
Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các kết quả của hoạt
động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. Ở
đây cụm từ “khoảng thời gian nhất định” có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng.
Báo cáo lưu
chuyển tiền
tệ
Cash Flow
Statement
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash Flow Statement) là một
báo cáo tài chính cung cấp thông tin về những nghiệp vụ
kinh tế có ảnh hưởng đến tình hình tiền tệ của Doanh
nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập trên cơ sở cân
đối thu chi tiền mặt, phản ánh việc hình thành và sử dụng
lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của Doanh nghiệp.
Báo cáo
thường niên
Annual report Báo cáo thường niên là một tài liệu xuất bản hàng năm mà
một công ty đại chúng hoặc quỹ tương hỗ phải cung cấp
cho các cổ đông nhằm mô tả hoạt động và tình hình tài


chính của mình trong năm vừa qua.
Các khoản
đầu tư dài
hạn
Long Term
Investments
Các khoản đầu tư dài hạn là một tài khoản nằm bên phần
tài sản trên bảng cân đối kế toán của một công ty, nó thể
các khoản đầu tư mà một công ty có ý định thực hiện trong
khoảng thời gian từ hơn 1 năm trở lên
Các khoản
phải thu
Receivables Các khoản phải thu là một loại tài sản của công ty tính dựa
trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán
hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay khách
hàng chưa thanh toán cho công ty.
Cấu trúc
vốn
Capital
Structure
Cấu trúc vốn là thuật ngữ tài chính nhằm mô tả nguồn gốc
và phương pháp hình thành nên nguồn vốn để doanh
nghiệp có thể sử dụng mua sắm tài sản, phương tiện vật
chất và hoạt động kinh doanh.
Chi phí hoạt
động
Operating
expenses
Chi phí hoạt động đối với các công ty buôn bán là những
chi phí xảy ra trong quá trình hoạt động bình thường của

công ty, không phải là chi phí của hàng bán.
Chi phí sử
dụng nợ
Cost of Debt Chi phí sử dụng nợ là một tỷ lệ hiệu quả đánh giá đúng
những gì công ty phải trả cho các khoản nợ hiện tại của
mình.
Chi phí sử
dụng vốn
bình quân
Weight
Average Cost
of Capital
Chi phí sử dụng vốn bình quân là chi phí sử dụng vốn được
doanh nghiệp tính toán dựa trên tỷ trọng các loại vốn mà
doanh nghiệp sử dụng.
Chi phí tài
chính
Financial
charges
Chi phí tài chính là những khoản phí mà người đi vay phải
trả khi họ vay tiền từ ngân hàng hay một tổ chức tín dụng.
Chỉ số giá
trên doanh
Price to Sales
Ratio
Chỉ số giá trên doanh thu là một trong các chỉ số dùng để
đánh giá giá trị cổ phiếu hiện hành so với quá khứ, và so
1
thu với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành.
Chỉ số giá trị

tài sản
thuần
Net Asset
Value
Chỉ số "giá trị tài sản thuần" (chỉ số NAV) có liên quan
mật thiết đến việc xác định giá trị tài sản công ty và tài sản
cổ đông. Từ đó nhà đầu tư sẽ không bị nhầm lẫn giữa cái
bề thế bên ngoài và cái bản chất tài sản thật bên trong của
công ty.
Chỉ số thanh
toán tiền
mặt
Cash Ratio Chỉ số thanh toán tiền mặt cho biết bao nhiêu tiền mặt và
các khoản tương đương tiền (ví dụ chứng khoán khả mại)
của doanh nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn.
Chỉ số vòng
quay các
khoản phải
trả
Account
Payable
Turnover
Ratio
Chỉ số vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng
chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp.
Chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá thấp có thể ảnh
hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp
Điểm hòa
vốn
Break even

point
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó Tổng doanh thu bằng
Tổng chi phí. Hay nói cách khác thì tại điểm hòa vốn,
doanh nghiệp bắt đầu thu được lợi nhuận.
Doanh thu Revenues Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản
xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu
cận biên
Marginal
revenue
Doanh thu cận biên được tính bằng thay đổi trong tổng
doanh thu chia cho thay đổi trong lượng bán.
Dòng tiền Cash flow Dòng tiền là một thuật ngữ kế toán dùng để chỉ số tiền mà
một công ty nhận được hoặc phải chi ra trong một khoảng
thời gian xác định, hoặc trong một dự án nhất định.
Giá trị hiện
tại thuần
Net present
value
Giá trị hiện tại thuần là hiệu số của giá trị hiện tại dòng
doanh thu (cash inflow) trừ đi giá trị hiện tại dòng chi phí
(cash outflow) tính theo lãi suất chiết khấu lựa chọn.
Góp vốn tư
nhân
Private Equity Private Equity được xem như một loại tài sản bao gồm các
phần vốn góp vào các doanh nghiệp chưa niêm yết trong
khoảng thời gian trung hạn hoặc dài hạn đề giúp doanh
nghiệp đó phát triển và thành đạt.

Hàng tồn
kho
Inventory Hàng tồn kho là những tài sản được giữ để bán trong kỳ
sản xuất - kinh doanh bình thường; đang trong quá trình
sản xuất - kinh doanh dở dang; nguyên liệu, vật liệu, công
cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất - kinh
doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Hệ số biên
lợi nhuận
gộp
Gross Profit
Margin
Hệ số biên lợi nhuận gộp hay còn gọi là tỷ lệ lãi gộp (tên
tiếng Anh: gross margin, gross profit margin, gross profit
rate) được tính bằng cách lấy tổng lợi nhuận gộp chia cho
doanh thu.
Hệ số biên
lợi nhuận
ròng
Net Profit
Margin
Hệ số biên lợi nhuận ròng phản ánh khoản thu nhập ròng
(lợi nhuận sau thuế) của một doanh nghiệp so với doanh
thu.
2
Hệ số biên
lợi nhuận
trước thuế
Pre-Tax Profit
Margin

Hệ số biên lợi nhuận trước thuế phản ánh khoản thu nhập
trước thuế (lợi nhuận trước thuế) của một doanh nghiệp so
với doanh thu.
Hệ số biên
lợi nhuận
trước thuế
và lãi vay
EBIT Margin Hệ số biên lợi nhuận trước thuế và lãi vay (thường được
biết đến nhiều hơn với cái tên hệ số biên lợi nhuận hoạt
động - tiếng Anh: operating profit margin) phản ánh hiệu
quả quản lý tất cả chi phí hoạt động, bao gồm giá vốn và
chi phí bán hàng, chi phí quản lý của doanh nghiệp.
Hệ số giá
trên thu
nhập một cổ
phần
Price to
Earning Ratio
Hệ số giá trên thu nhập một cổ phiếu, gọi tắt là P/E (viết tắt
của cụm từ Price to Earning Ratio), là hệ số dùng để đánh
giá đo lường mối liên hệ giữa thu nhập hiện tại và giá mỗi
cổ phiếu, hay cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả giá cho mỗi
cổ phiếu cao hơn mức thu nhập hiện tại bao nhiêu lần.
Hệ số khả
năng thanh
toán lãi vay
Interest
Coverage Ratio
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi
nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Nếu công ty

quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép
lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty.
Hệ số khả
năng thanh
toán ngắn
hạn
Current Ratio Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả
năng trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Hệ số lợi
nhuận hoạt
động
Operating
Profit Margin
Hệ số biên lợi nhuận hoạt động cho biết lãnh đạo doanh
nghiệp đã thành công đến mức nào trong việc tạo ra lợi
nhuận từ hoạt động của doanh nghiệp.
/>giai-thich.html?s=2a2101221cb2915a860eff2634c56c63
3

×