Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp môn hóa dược - dược lý ( công ty cô phần dược phẩm nam hà)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.03 KB, 75 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG TRUNG CẤP Y VĨNH PHÚC


BÁO CÁO
THỰC TẬP MÔN
HOÁ DƯỢC - DƯỢC LÝ
Họ tên sinh viên: Chu Thị Thu Thuỷ
Lớp DSTH :K2A2
Nơi thực tập : Bênh viện đa khoa tỉnh Hải Dương
Địa chỉ: Số 225 Nguyễn Lương Bằng - Phường Thanh Bình –
Thành phố Hải Dương - Hải Dương
Khoá học : 2007 - 2009

HÀ NỘI - NĂM 2009
MỤC LỤC
PHẦN I: CN CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM NAM HÀ
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NAM HÀ
I. Tổng quan về công ty. 7
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. 7
1.1. Giới thiệu chung. 7
1.2. Tóm tắt quá trình hình thành, phát triển và chức năng của công ty
trong từng giai đoạn.
7
2. Bộ máy quản lý của CN Công ty cổ phần Duoc pham NAM HA. 8
3. Cơ sở vật chất. 8
4. Mạng lưới phân phối. 9
4.1. Mạng lưới đại lý trong nước. 9
4.2. Mạng lưới phân phối quốc tế. 9
5. Thành tích đã đạt được của Công ty cổ phần NAM HÀ. 9
6. Các sản phẩm do CN Công ty cổ phần dược phẩm NAM HÀ sản


xuất và phân phối trên thị trường.
10
II. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Nhà máy: 96-phố Thái Hà-
quận Đống Đa - TP Hà Nội
10
1. Chức năng 10
2. Nhiệm vụ 10
3. Quyền hạn 11
III. Đặc điểm tổ chức sản xuất và các quy trình đóng gói, tiêu chuẩn áp
dụng tại Nhà máy 96- Phố Thái Hà-quận Đống Đa - TP Hà Nội.
11
1. Những tiêu chuẩn trong thực hành tốt sản xuất thuốc ( GMP ). 11
1.1.Khái niệm: 11
1.2. Mục tiêu của GMP. 11
1.3. Nguyên tắc cơ bản trong GMP 11
1.4. Nội dung GMP – WHO 12
2
1.5. GMP – Hệ thống QLCL liên quan. 12
2. Đăc điểm về tổ chức sản xuất. 12
2.1.Đặc điểm tổ chức sản xuất. 12
2.2. Đặc điểm về quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của nhà máy. 13
3. Quy trình đóng gói sản phẩm. 14
IV. Hệ thống nhà thuốc đạt tiêu chuẩn GPP của CN Công ty cổ phần
dược phẩm NAM HÀ tai: 96-Phố Thái Hà-quận Đống Đa - TP Hà Nội
1. Mô hình. 16
2. Nhân sự 16
2.1. Tại: 96-Phố Thái Hà-quận Đống Đa - TP Hà Nội 16
. 16
3. Trang thiết bị 16
4. Chức năng hệ thống 17

5. Nhiệm vụ của nhân viên. 17
6. Sổ sách, giấy tờ mua bán, giao nhận hàng hóa. 18
7. Sắp xếp sản phẩm 18
8. Bảo quản thuốc 19
9. Bán thuốc theo đơn và không theo đơn. 19
9.1. Bán thuốc theo đơn. 19
9.2. Bán thuốc không theo đơn. 19
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CN CÔNG TY CỔ PHẦN DUOC PHAM
NAM HA.
20
MỘT SỐ SẢN PHẨM DO CÔNG TY CỔ PHẦN NAM HA XUAT
VA NHAP KHAU
21
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG LIÊN QUAN 23
MỘT SỐ NHÓM THUỐC CÓ TẠI QUAY THUOC NAM HA. 24
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP 36
3
PHẦN II: KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GIAO THÔNG
VẬN TẢI TRUNG ƯƠNG
Trang
I. Tổng quan về Bệnh viện – Khoa Dược Bệnh viện giao thông vận tải
Trung ương.
37
1. Bệnh viện giao thông vận tải trung ương. 37
2. Mô hình tổ chức, vị trí, chức năng, nhiệm vụ của khoa Dược bệnh
viện giao thông vận tải trung ương.
37
2.1. Mô hình tổ chức. 37
2.2. Vị trí. 37
.3 Chức năng. 37

2.4. Nhiệm vụ. 37
II. Công tác cung ứng và quản lí thuốc tại bệnh viện. 37
1. Dự trù mua và kiểm nhập thuốc. 37
2. Mua thuốc. 38
3. Vận chuyển : 38
4. Kiểm nhập : 39
III. Quản lí thuốc, hóa chất tại các khoa. 39
1. Quy định chung : 39
2. Tủ thuốc trực – cấp cứu tại khoa ngoại. 39
IV. Công tác của khoa dược. 40
1. Thống kê, báo cáo. 40
2. Bộ phận pha chế. 40
3. Kho – Cấp phát thuốc. 40
3.1. Kho thuốc 40
3.2. Cấp phát thuốc. 40
V. Tổ chức quản lí chuyên môn về dược trong khoa. 41
VI. Một số mẫu 42
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HỆ THỐNG DƯỢC TRONG NGHÀNH
Y TẾ VIỆT NAM
52
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGHÀNH Y TẾ VIỆT NAM 53
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGHÀNH Y TẾ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
54
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỆNH GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƯƠNG 56
MÔ HÌNH QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC CỦA BỆNH VIỆN
GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƯƠNG
57
MÔ HÌNH TỔ CHỨC KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GIAO THÔNG
VẬN TẢI TRUNG ƯƠNG

58
DANH MỤC THUỐC CHỦ YẾU TÂN DƯỢC NĂM 2009 59
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP 76
4
LỜI CẢM ƠN

Để bổ xung kiến thức thực tế cho sinh viên trong quá trình học tập tại
trường, được sự quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo nhà trường và toàn thể các
thầy cô giáo, chúng em đã được nhà trường và các cơ sở về Dược tạo điều
kiện cho đi thực tập tại cơ sở của mình. Trong quá trình đi thực tập em đã tìm
hiểu, nhận thức rõ được tầm quang trọng của thuốc nói riêng và nghành
Dược Việt Nam nói chung trong việc bảo vệ sức khỏe của con người.
Em xin cảm ơn sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của các thầy cô tại các cơ
sở thực tập, đã giúp em có thêm nhiều kinh nghiệm, trao rồi kiến thức đã
được học tại trường để áp dụng vào thực tế cũng như công tác sau này.
Trong quá trình đi thực tập, tìm hiểu học tập và viết báo cáo chắc chắn
còn có nhiều điểm còn hạn chế, em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô
và các bạn để bản báo cáo của em được hoàn thiện hơn nữa
Em xin trân thành cảm ơn!
Sinh viên thực tập
NGUYEN THANH NGOC
5
MỞ ĐẦU
Ngày nay, cùng với sự phát triển của các nghành kinh tế, khoa khoa học
kỹ thuật khác, nghành Dược cũng đang từng bước phát triển nghiên cứu sản
xuất ra các loại thuốc mới có nhiều công dụng, hiệu quả, an toàn cho người sử
dụng. Chính vì vậy cần đòi hỏi đội ngũ cán bộ chuyên trách về Dược cần có
những kiến thức, năng lực, để có thể nghiên cứu sản xuất ra các sản phẩm
thuốc có hiệu quả cao và giá thành phù hợp để phục vụ cho tất cả các đối
tượng, tầng lớp trong xã hội có nhu cầu sử dụng.

Ngoài việc sản xuất thuốc ra thì việc bán thuốc, tư vấn sử dụng thuốc
điều trị cho người bệnh cũng là một khâu rất quan trọng. Người bán thuốc
phải có những kiến thức, am hiểu sâu về thuốc để có thể giúp người mua
thuốc sử dụng thuốc hợp lí, đúng cách, để có thể đạt được hiệu quả điều trị
cao trong khi dùng thuốc.
Chính vì vậy, việc cho sinh viên đi thực tập tại các cơ sở về Dược sẽ
giúp cho sinh viên nắm được những kỹ năng, kiến thức mà mình đã được học
trên lớp, giúp sinh viên trao rồi kinh nghiệm thực tiễn của mình, đồng thời
cũng giúp cho sinh viên nhận thức được công viêc hiện tại cũng như sau này
của mình khi tốt nghiệp.
Có thể nói không có thành công nào mà không có sự trải nghiệm thực
tế, sự tìm tòi sáng tạo của mỗi người sẽ góp phần mang lại sự thành công
chung cho cả tập thể. Mong tất cả mọi người sẽ có những thành công của
riêng mình trong học tập cũng như cuộc sống của mình.
6
PHẦN I: CN CÔNG TY CÔ PHẦN DƯỢC PHẨM NAM HÀ
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CÔ PHẦN DƯỢC PHẨM NAM

I. Tổng quan về công ty.
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
1.1. Giới thiệu chung.
Tên doanh nghệp:Công ty cổ phần NAM HÀ
Địa chỉ trụ sở tai HA NOI: 96- Phố Thái Hà - Quận Đống Đa - Hà Nội
Phone/Fax04 88562901: (Email :
Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị - Tổng giám đốc.
1.2. Tóm tắt quá trình hình thành, phát triển và chức năng của công ty
trong từng giai đoạn.
-công ty cổ phần NAM HÀ (naphaco) được thành lập vào năm 1960 từ tiền
thân là công ty nhỏ hợp danh ích Hoa sinh,với chức năng chính là sản xuất,
kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp từ các loại thuốc,mỹ phẩm, thực phẩm

chức năng, dược liệu, tinh dầu, dụng cụ , trang thiết bị y tế…. Gần 50
năm xây dựng và trưởng thành công ty cổ phần dựơc phẩm NAM HÀ đã trở
thành một trong những công ty dược phẩm hàng đầu của việt Nam với đội
ngũ cán bộ nhân viên lên tơi hơn 700 người, trong đó là đội ngũ lãnh đạo có
tầm nhìn xa trông rộng, đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ trên đại
hoc và đại học, đội ngũ công nhân tay nghề cao và lành nghể trong công việc
.Mạng lưới phân phối của công ty trải rộng trên
khắp đất nước Việt Nam với 3 trung tâm phân phối lớn ở 3 miền.
-Miền bắc: Hà Nội
- Miền trung: Đà nẵng
- Miền nam: TP HO CHI MINH
Các sản phẩm của NAphaco đang từng bước chiếm lĩnh thị trường
trong và ngoài nước, nhiều sản phẩm công ty đã xuất khẩu sang một số nước
như pháp, papa Newghine, Mianma, nga
7
Với Phương châm kết hợp y học cổ truyền và công nghệ hiện đại cho
đến nay công ty đã sản xuất được trên 200 sản phẩm thuốc tân dược.
Nhiệm vụ chủ yếu: Pha chế thuốc nước, thuốc mỡ, thuốc viên nén, viên bao,
viên nén sủi, cao đơn hoàn tán…
Chức năng: Sản xuất và mua bán dược phẩm, vật tư, thiết bị y tế.
Chức năng:
+ Sản xuất kinh doanh nhập khẩu: Dược phẩm; Mỹ phẩm; Nguyên liệu hóa
dược; Vật tư và thiết bị y tế; Thực phẩm chức năng; Bia, rượu, nước giải khát.
+ Thu mua, nuôi trồng, chế biến dược liệu.
+ Tư vấn sản xuất, dịch vụ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ trong
lĩnh vực y, dược.
. Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần dược phẩm NAM HÀ
Sau khi chuyển thành Công ty cổ phần theo quyết định số 25566/1999/QĐ-BGTVT của
Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải kí ngày 27/09/1999. Bộ máy tổ chức của công ty được
tổ chức như sau:

- Ban lãnh đạo: Hội đồng quản trị( HĐQT).
Ban giám đốc.
- Ban kiểm soát.
- Các phòng ban.
- Bộ phận sản xuất trực tiếp.
3. Cơ sở vật chất.
Trụ sở tai:96- Phố Thái Hà - quận Đống Đa - Hà Nội
Nhà máy sản xuất thuốc GMP – WHO tại Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội trên
diện tích 10.000m
2
, được đầu tư xây dựng trên 60 tỉ đồng, với công suất 1.000.000 đơn
vị sản phẩm mỗi ngày.
Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh: Khu văn phòng và kho – GSP.
Chi nhành miền trung: Tại Đà Nẵng với khu văn phòng và kho GSP.
Công ty cổ phần NAM HA– Nhà máy sản xuất thuốc đông dược theo tiêu chuẩn
GMP - WHO tại 96 – Phố Thái Hà - quận Đống Đa - Hà Nội
8
trên tổng diện tích gần 40.000m
2
với tổng vốn đầu tư 70 tỉ đồng, với công suất
2.000.000 đơn vị sản phẩm mỗi ngày.
CN Công ty Cổ phần NAM H À trên tổng diện tích 10.000m
2
cung cấp nguồn
nguyên liệu sạch, chất lượng từ vùng núi cao
Sapa phục vụ cho việc tạo ra các sản phẩm phục vụ chăm sóc sức khỏe con người, với
công suất 1000 tấn dược liệu mỗi năm.
Ngoài ra, Công ty cổ phần NAM HA con hốc đạt tiêu chuẩn GPP tại địa chỉ: Hà
Nội.
4. Mạng lưới phân phối.

4.1. Mạng lưới đại lý trong nước.
Công ty xác định thi trường của mình theo tiêu thức đại lí. Ngoài mục đích phân
phối thuốc cho thi trường rộng lớn khắp toàn quốc, thị trường tập trung chủ yếu của
công ty là khu vực đô thị. Trong thi trường này công ty lại phân đoạn thị trường theo
nhóm sản phẩm và tầng lớp nhu cầu, từ đó xây dựng chiến lược kinh doanh của mình để
từng bước chiếm lĩnh thị trường.
Từ đó mạng lưới phân phối của công ty ngày càng phát triển và mở rộng đáp ứng
kịp thời nhu cầu thuốc phòng và chữa bệnh. Công tu đã ký hợp đồng với nhiều công ty
Dược và đại lí ở các tình thành phố trên toàn quốc.
5. Thành tích đã đạt được của Công ty cổ phần NAM HÀ.
Năm 2000 đã đạt tiêu chuẩn GMP-GLP-GSP WHO quản lý chất lựơng đạt tiêu
chuẩn ISO-9001
Nhiều năm qua công ty đã đạt được nhiều thành tích đáng kể, nhiều sản phẩm
của Naphaco đã đạt huy chương vàng, bạc tại các kỳ hội cho triển lãm TTKTKT toàn
quốc, 8 năm liên tục được người tiêu dùng bình chọn hàng Việtt Nam chất lựơng cao
“ Giải thưởng đạt cúp vàng thương hiệu mạnh"
- Được bộ y tế tặng bằng khen đơn vị thi đua xuất sắc
-Naphaco đang được bộ y tế tin tưởng giao nhiệm vụ sản xuất thuốc cho chương
trình quốc gia về y tế như: thuốc tránh thai, thuốc chống lao, thuốc sốt rét….
6. Các sản phẩm do Công ty cổ phần dược phẩm NAM HÀ sản xuất và phân phối
trên thị trường.
9
- Dược phẩm
- Thực phẩm chức năng.
- Sản phẩm nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam.
II. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Nhà máy Hoàng Liệt – Hoàng Mại – Hà
Nội
1. Chức năng.
- Chế biến dược liệu.
- Sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm …

2. Nhiệm vụ.
Tổ chức sản xuất theo lệnh của Ban Tổng giám đốc, theo đúng quy trình, kịp tiến
độ, đảm bảo sản phẩm xuất xưởng đạt tiêu chuẩn.
Thực hành tiết kiệm và tổ chức sản xuất hợp lí để sản phẩm đạt tiêu chuẩn với chi
phí thấp nhất.
Phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật, đề tài nghiên cứu, đổi mới công
nghệ, không ngừng nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả.
Cam kết thực hiện chính sách chất lượng, làm tốt ngay từ đầu. Luôn luôn
phòng ngừa, phát hiện sử lí kịp thời các sự cố trong quá trình sản xuất nhằm hạn
chế các sai hỏng và kém chất lượng.
Quản lí và bảo quản tốt tài sản được giao.
Tích cực học tập, không ngừng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn nghiệp
vụ.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Tổng giám đốc giao.
3. Quyền hạn.
Được chủ động tổ chức sản xuất theo kế hoạch.
Có quyền từ chối không nhận các nguyên liệu, phụ liệu, bán thành phẩm, thành
phẩm không đạt tiêu chuẩn.
Được hỗ trợ các phương tiện và điều kiện làm việc để thực hiện nhiệm vụ được
giao.
III. Đặc điểm tổ chức sản xuất và các quy trình đóng gói, tiêu chuẩn áp dụng tại
Nhà máy NAM HÀ.
10
1. Những tiêu chuẩn trong thực hành tốt sản xuất thuốc ( GMP ).
1.1.Khái niệm:
Thực hành tốt sản xuất thuốc( GMP) là hệ thống những nguyên tắc hay hướng
dẫn nhằm đảm bảo nhà sản xuất luôn sản xuất thuốc sao cho đạt tiêu chuẩn chất lượng
cao và an toàn cho người sử dụng.
1.2. Mục tiêu của GMP.
Nhằm giảm sai sót do lỗi của con người, ngăn chặn nhiễm khuẩn, nhiễm chéo, đạt được

yêu cầu của hệ thống quan lý chất lượng.
1.3. Nguyên tắc cơ bản trong GMP
Viết ra những gì cần làm.
Làm theo những gì đã biết.
Ghi kết quả vào hồ sơ.
Thẩm định các quy trình.
Sử dụng hợp lý thiết bị.
Bảo trì thiết bị theo kế hoạch.
Được đào tạo cập nhập
Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, ngăn nắp.
Cảnh giác cao về chất lượng.
Kiểm tra nghiêm ngặt sự thực thi.
1.4. Nội dung GMP - WHO
Đề cập đến khái niệm.
Nhân sự.
Đào tạo.
Thiết bị.
Nhà xưởng.
Nguyên vật liệu.
Sản xuất.
Đảm bảo chất lượng.
Thanh tra.
Vệ sinh và điều kiện vệ sinh.
11
Vệ sinh cá nhân.
Khiếu nại.
Thu hồi sản phẩm.
Sản xuất và kiểm nghiệm theo hợp đồng.
Đánh giá và thẩm định.
Hồ sơ tài liệu.

1.5. GMP – Hệ thống QLCL liên quan.
Xem sơ đồ hệ thống.
2. Đăc điểm về tổ chức sản xuất.
2.1.Đặc điểm tổ chức sản xuất.
Là một Công ty cổ phần có đầy đủ tư cách pháp nhân,CN Công ty cổ phần DP
NAM HÀ thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình theo quy định của pháp luật và
các cơ quan quản lí hưu quan.
Cơ cấu tổ chức sản xuất:
- Tổng số loại sản phẩm doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên 230 sản phẩm
các loại.
- Công ty có các phân xưởng sản xuất chính với chức năng và nhiệm vụ riêng
biệt:
+ Phân xưởng sơ chế: Có nhiệm vụ chuyển hóa nguyên liệu đầu vào, toàn bộ nguyên
vật liệu đầu vào sản xuất, làm nhiệm vụ sơ chế chuyển nguyên liệu từ dược liệu sống
chuyển sang dược liệu chín.
+ Phân xưởng thực nghiệm: Nghiên cứu sản xuất các loại sản phẩm mới sau khi ổn định
và hoàn thành đúng quy trình công nghệ sẽ chuyển sang sản xuất chính thức.
+ Phân xưởng viên nén: Sản xuất các loại sản phẩm như: Vitamin B1, Vitamin B2,
Vitamin PP,…v.v.
+ Phân xưởng viên hoàn: Sản xuất các loại sản phẩm như viên hoàn cứng, viên hoàn
mềm, viên sáng mắt,…v.v.
+ Phân xưởng thuốc mỡ: Sản xuất các loại thuốc bôi dạng mỡ và crem như:Skinbibi,
Demarcon,Nacaren ,…v.v.
12
+ Phân xưởng thuốc ống: Chủ yếu là thuốc uống, bồi dưỡng tăng cường sức khỏe như:
thuốc tiêu độc, thuốc uống canxi B, v.v.
+ Phân xưởng tây y: Sản xuất các sản phẩm tây y như thuốc nhỏ mắt,…v.v.
+ Phân xưởng đóng gói thứ cấp: Tại đây công nhân sẽ dán nhãn, đóng hộp, đóng kiện
sản phẩm, ghi số lô, mẻ, ngày tháng năm sản xuất lên bao bì và chuyển sản phẩm đó
vào kho.

2.2. Đặc điểm về quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của nhà máy.
Quy trình công nghệ là một trong những căn cứ cơ bản, quan trọng để tiến hành tổ
chức sản xuất. Quy trình sản xuất của nhà máy là quy trình sản xuất khép kín. Mỗi
xưởng sản xuất sản phẩm theo một dây truyền công
nghệ khép kín. Quyết định sản xuất được phòng kế hoạch kinh doanh nghiên cứu và lập
kế hoạch đưa xuống các phân xưởng để tiến hành sản xuất theo đúng kế hoạch. Kế
hoạch này được lập trên cơ sở nhu cầu thị trường ở từng thời điểm. Vì vậy bên cạnh
những mặt hàng truyền thống như: Viên sáng mắt, thuoc khang sinh
thì phần nhiều là những sản phẩm mang tính thời cơ và đáp ứng nhu cầu người tiêu
dùng một cách nhanh chóng. Mỗi loại sản phẩm đều có một quy trình công nghệ và tiêu
chuẩn kỹ thuật để kiểm tra chất lượng. Tất cả các dược liệu, tá dược đưa vào sản xuất
đều được kiểm nghiệm chặt chẽ theo tiêu chuẩn của quốc gia và quốc tế.
Quy trình công nghệ được chia làm 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị sản xuất là giai đoạn phân loại, xử lí dược liệu, tá dược
đảm bảo các tiêu chuẩn trước khi đưa vào sản xuất.
Giai đoạn 2: Giai đoạn sản xuất chia theo từng lô, mẻ để sản xuất, được theo dõi trên hồ
sơ lô và đưa vào sản xuất thông qua các công đoạn sản xuất.
Giai đoạn 3: Giai đoạn kiểm nghiệm và nhập kho thành phẩm. Sau khi thuốc sản xuất
qua kiểm nghiệm, đạt tiêu chuẩn mới được nhập kho.
3. Quy trình đóng gói sản phẩm.
Nội dung quy trình
Trước khi đóng gói
Người đóng gói phải đạt các yêu cầu vệ sinh cá nhân.
Kiểm tra phòng: sạch, có nhãn sạch.
13
Kiểm tra dụng cụ, đồ đựng để đóng gói: đúng, đủ, khô, sạch.
Kiểm tra sản phẩm chờ đóng gói: đúng tên sản phẩm, số lô SX-HD, đạt.
Kiểm tra bao bì đóng gói: đúng tên, số lô SX-HD, đủ số lượng, đạt yêu cầu.
Kiểm tra bảng ghi tại mỗi dây chuyền đóng gói thứ cấp: tên sản phẩm, số lô SX-HD,
quy cách đóng gói, ngày có phù hợp không.

Trong suốt quá trình đóng gói
Thực hiện đóng gói sản phẩm theo đúng các bước của hồ sơ lô đóng
gói từng sản phẩm.
Trong quá trình đóng gói, nhân viên đóng gói luôn tự kiểm tra sự phù hợp, chính
xác của nguyên liệu bao gói, quy cách và chất lượng sản phẩm chờ đóng gói, mọi sai
lệch phát hiện đều được báo cáo lại với Quản đốc phân xưởng hoặc tổ trưởng đóng gói.
Trong quá trình đóng gói, sản phẩm đóng gói dở phải để trong thùng có
nhãn ghi rõ tên sản phẩm, số lượng, số lô và tình trạng của sản phẩm.
Những sản phẩm chờ đóng gói không đạt đựng trong thùng riêng, có nhãn đỏ.
Nhân viên đóng gói phát hiện thấy các bao bì thành phẩm hay bán thành phẩm ở
ngoài dây truyền phải giao lại cho quản đốc và không được trả thẳng về dây truyền. Nếu
bao bì đó được quản đốc nhận biết là bao bì của cùng lô đang đóng gói hoặc bao bì còn
trong trạng thái tốt thì được trả về dây truyền. Nếu không, bao bì phải xé đi và ghi lại số
lượng.
Các BTP đã đóng gói vào chai, lọ đang chờ dãn nhãn phải bảo quản trong phòng
biệt trữ và có nhãn ngoài thùng chứa BTP.
Sản phẩm đóng gói xong, chuyển vào kho biệt trữ, để trên cùng một pallet, tổ
trưởng đóng gói treo biển vàng biệt trữ cho từng lô sản phẩm ghi rõ tên, số lô SX-HD,
số lượng, ngày nhập kho biệt trữ thành phẩm.
Quá trình đóng gói phải được vào sổ và hồ sơ kịp thời.
Sau quá trình đóng gói:
- Quản đốc phải cân đối lại số lượng nguyên liệu bao gói thứ cấp, số lượng BTP
đưa vào đóng gói với số lượng thành phẩm thu được và cập nhập vào sổ, hồ sơ lô.
- Nguyên liệu bao gói thứ cấp bị loại bỏ trong quá trình đóng gói
phải được bao gói lại có nhãn đỏ ghi rõ tên, tình trạng, số lượng, để riêng
14
trong khu biệt lập chờ thủy.
- Nguyên liệu bao gói thứ cấp đã in phun số lố SX-HD còn thừa, tình trạng tốt,
dùng cồn ethylic 90
o

xóa hoàn toàn trước khi trả lại kho.
- Sản phẩm chờ đóng gói không đạt chất lượng hoặc BTP lẻ so với
đơn vị đóng gói được bao gói lại, bảo quản trong khu biệt lập chờ hủy.
- Nếu hiệu suất quá trình đóng gói thứ cấp vượt quá giới hạn cho phép phải giải
trình trong hồ sơ lô.
Căn cứ vào kết quả kiểm nghiệm thành phẩm đạt chất lượng và xem xét quá trình
sản xuất và đóng gói thành phẩm đạt tiêu chuẩn. Trưởng phòng ĐBCL ra quyết định
xuất xưởng thành phẩm được Phó giám đốc phê duyệt, tổ trưởng
đóng gói thứ cấp treo biển xanh cho lô thành phẩm đạt chất lượng – Quản đốc phân
xưởng kiểm tra.
Sau khi đóng gói
Làm sạch phòng, dụng cụ theo SOP số 4.156SOP/VS-02 và 4.161SOP/VS-02.
Dọn quang dây chuyền theo 5.106SOP/SX-02.
Tự kiểm tra và báo cáo ĐBCL kiểm tra, nếu đạt cho dán nhãn”sạch”.
IV. Hệ thống nhà thuốc đạt tiêu chuẩn GPP của CN Công ty cổ phần Dược phẩm
NAM HÀ tai Q51-C9-168 Ngọc Khánh
1. Mô hình.
Hệ thống bán buôn trực thuộc công ty:
- Thuốc.
- Vật tư y tế do công ty sản xuất.
2. Nhân sự
2.1. Tại: Q51- C9- 168 ngoc khanh
Gồm 4 người: Dược sĩ phụ trách( DSĐH): Lê thị xuân Hảo
Dược sĩ trung học: Bùi tuệ Khanh
Dựơc sĩ trung học: nguễn thị hồng nhạn
Thủ kho: nguyễn thị Hà
3. Trang thiết bị
Điều hòa.
15
Tủ lạnh.

Hệ thống tủ quầy.
Nhiệt kế, ẩm kế.
Quạt thông gió.
Bình chữa cháy.
Hệ thống đèn chiếu sáng.
Hệ thống bạt che.
4. Chức năng hệ thống
Quảng bá thương hiệu của công ty.
Tư vấn sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả.
Kinh doanh có lãi.
5. Nhiệm vụ của nhân viên.
*Dược sĩ phụ trách:
Chịu trách nhiệm về chuyên môn và quản lý.
Quản lí về tài chính, tài sản và hàng hóa tại nhà thuốc.
Hướng dẫn nhân viên thực hiện đúng quy chế.
Tư vấn cho khách hàng sử dụng thuốc an toàn hợp lí và hiệu quả( trực tiếp hoặc qua
điện thoại).
Giải quyết các vấn đề đột xuất xảy ra tại hiệu thuốc.
Thu thập thông tin phản hồi về sản phẩm từ khách hàng.
Thu thập thông tin về sản phẩm, chính sách phân phối của các hãng cạnh tranh trên thị
trường.
Lên kế hoạch kiểm kê tiền hàng hàng quý.
Tham gia tư vấn bán hàng theo đơn và không theo đơn.
Cập nhập số liệu tiền bán hàng cho kế toán hàng ngày, hàng tháng.
Báo cáo với phụ trách khu vực về doanh số bán hàng, chi phí tại cửa hàng và tình hình
thị trường trong tháng.
*Dược sĩ trung học:
Tham gia trực tiếp bán hàng, giới thiệu tư vấn thuốc do công ty sản xuất và phân phối
theo đúng quy định của công ty.
16

Tham gia nhập hàng và sắp xếp hàng hóa, phối hợp với phụ trách quầy kiểm tra chất
lượng hạn dùng khi nhập hàng, trong quá trình bảo quản tại quầy thuốc.
Theo dõi và ghi chép nhiệt độ, độ ẩm hàng ngày.
Tổng hợp số tiền hàng, hàng hóa sau ca bán hàng của mình.
Thu thập ý kiến đóng góp, phản hồi của khách hàng về các sản phẩm do công ty sản
xuất và phân phối( về hàng nhái, giá, chất lượng, hình thức, chính sách hậu bán hàng ).
6. Sổ sách, giấy tờ mua bán, giao nhận hàng hóa.
Biên bản giao hàng trên kho giao, xuất.
Khi giao hàng phải kí nhận và ghi tên thuốc hàm lượng quy cách, nhà sản xuất, số
lượng, số lô, hạn sử dụng.
Sổ kiếm soát theo dõi tất cả các mặt hàng ghi số lô, nhà sản xuất, số chứng từ số lượng.
Sổ mua bán thuốc theo đơn, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc.
Hàng ngày sắp xếp các hóa đơn bán hàng, hàng tuần dự trù thuốc vào sáng
thứ 2 và chiều thứ 4.
Cuối tháng đối chiếu công nợ, sổ sách, giấy tờ có liên quan.
7. Sắp xếp sản phẩm.
Được sắp xếp theo tác dụng dược lí gồm có các nhóm nhóm lí sau:
- Nhóm thuốc tim mạch – lợi tiểu.
- Nhóm thuốc kháng sinh.
- Nhóm thuốc phụ khoa.
- Nhóm thuốc tiêu hóa – tán sỏi.
- Nhóm thuốc giảm đau chống viêm.
- Nhóm thuốc hô hấp – dị ứng.
- Nhóm thuốc ngoài da.
- Nhóm thuốc bổ máu, gan.
- Nhóm thực phẩm chức năng.
- Nhóm đông dược.
8. Bảo quản thuốc.
Nhiệt độ luôn ở 20
o

– 30
o
Có điều hòa, quạt thông gió.
17
Hệ thống tủ quầy chắc chắn, có tính thẩm mỹ, không để mối mọt, gián, chuột gặm
nhấm.
Thuốc để trong hộp, có nhãn mắc rõ ràng, có toa bên trong.
9. Bán thuốc theo đơn và không theo đơn.
9.1. Bán thuốc theo đơn.
Kiểm tra đơn, phân tích xem thuốc đã đúng bệnh chưa, thông tin cho bệnh nhân để
người bệnh lựa chọn thuốc phù hợp với giá thành và an toàn – hợp lí hiệu quả trong
điều trị.
9.2. Bán thuốc không theo đơn.
Phải hỏi tình trạng bệnh của người mua trong tầm hiểu biết của mình, nếu không có thể
tư vấn cho bệnh nhân đi khám và mang đơn thuốc được kê đến để mua thuốc, không cố
tình lạm dụng bán thuốc để đạt lợi ích riêng
cho mình.
18
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY CỔ PHẦN NAM HA
`
Đại hội cổ đông
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
PTGĐ LABO
PTGĐ Kinh
doanh
Ban PTSF
PTGĐ SX
PTGĐ chất
lượng

PTGĐGPS
Ban kiểm soát
P X 6
PX 4
PX 3
PX 1
PX 2
PĐB chất lượng
PX điện hơi
PX 5
Chi nhánh
TPHCM
Chi nhánh NĐ
Chi nhánh HNPKH cung ứng
PKH tài chính
P bán hàng miền
trung
P.MARKING
PTCHC
P thị trường
PKT chất lượng
PNC Phát triển
Tổng kho
P bán hàng miền
nam
MỘT SỐ SẢN PHẨM DO CN CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM NAM HÀ SẢN
XUẤT VÀ NHẬP KHẨU
1. Dược phẩm.
Acid amin -
vitamin

và khoáng
chất
Thuốc tim
mạch tuần
hoàn
Thuốc tiêu
chảy
Thuốc bôi
ngoài da
Thuốc đông
dược
Ferrinapha
Ar-Vitan
Phartamin
Naferrous
Thuoc uong
calci-B
VitaminA
vaD
Naphar with
amino acid
Napha c
Napha-
multi
Nifedipin Loberin
Attapulgite
Stanmece
Skinbibi
Dermodnol
Nascaren

Dermacol
Erythromycin
va nghệ Nam

Hoàn bổ thận
âm
Bổ trung ích
khí
Hoàn thấp toàn
đại bổ
Hoàn phong
thấp 50g
Thuốc uống
tiêu độc
Viên sáng mắt
Actiso uống
Bổ phế Nam
Hà chỉ khái lộ
Thuốc ho bổ
phế Nam Hà
viên ngậm
Thuốc
dùng cho
mũi, miệng,
họng
Thuốc dùng
cho mắt
Thuốc chống
lao
Thuốc giun

san
Thuốc giảm
đau
chống viêm
Coldi Baby
Coldi
Neomycin
Coldi
Coldi- B
Napharoton
Naphacollyre
Turbe
Turbezid
Menbendazol Diclofenac
Prednisolon
Piroxicam
Thuốc
giảm đau
an thần
Thuốc kháng
khuẩn
Thuốc Hạ sốt
Thuốc tăng
cường tuấn
hoàn não
Thuốc kháng
sinh
Thần kinh
số II
Senapart

Metronidazol
Trimexazol
Napharangan
codein
Napharangan
Coldko
vincaton
cinarizin
Naphacogyl
Lincomycin
Doxycyclin
Azithromycin
Thuốc
kháng
virus
Thuốc kháng
nấm
Thuốc phụ
khoa
Thuốc tăng
cường tuần
hoàn não
Avircrem
Avirtab
Griseofulvin
Leivis
Leivis -200
Ích mẫu
Hoàn huyết
Solutab

Vincaton
Cinarizin
Thuốc sát
trùng
Thuốc chống
viêm
Dạng men
Thuốc hạ
nhiệt
Hexatra
Hexatra-
plus
Serrata Antisot
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG LIÊN QUAN
Hệ thống
quản lí chất
lượng
Đảm bảo
chất lượng
Hệ thống
phần mềm
Hệ thống
phần cứng
GMP
Kiểm tra
chất lượng
MỘT SỐ NHÓM THUỐC CÓ TẠI QUAY THUOC NAM HA
Tên thuốc
Tên biệt
dược

Hàm
lượng
Chỉ định Chống chỉ
định
Cách dùng - liều
dùng
I. Nhóm thuốc tim mạch, lợi tiểu, huyết áp.
Concor 5mg
Tăng huyết
áp, đau thắt
ngực, suy
tim.
Mẫn cảm với
thành phần
của thuốc,
suy tim, sốc,
trẻ em không
dùng.
- Tăng huyết áp
1viên/lần/ ngày
- Đau thắt ngực 1
viên/ngày.
- Suy tim khởi đầu
liều thấp 1,25mg x
1 lần/ngày, sau
tăng dần.
Amlocard
5mg
Kiểm soát
chứng tăng

huyết áp
Mẫn cảm với
thành phần
của thuốc.
Phụ nữ có
thai.
5mg x 1 lần/ ngày
Imdur
30mg
Điều trị dự
phòng đau
thắt ngực.
Điều trị suy
tim nặng,
tăng HA
động mạch
phổi
Quá mẫn
cảm với
thành phần
của thuốc
30-60mg/
lần/ngày.
Dùng vào buổi
sáng lúc dậy.
Zestril 5mg
Điều trị tăng
huyết áp.
Quá mẫn
cảm với

thuốc
Tăng HA khởi đầu
10mg/ngày, sau
đó chỉnh liều.
Aspegic 100mg
Điều trị sốt,
đau đầu, cúm,
đau răng,
điều trị khớp.
Dị ứng với
Aspirin, loét
dạ dày tá
trang, phụ nữ
có thai 3
tháng cuối.
Người lớn dùng 1-
2 gói, dùng 2-3
lần/ngày
Betaloc 25mg
Điều trị tăng
huyết áp
Điều trị cơn
đau thắt ngực
Quá mẫn
cảm với
thành phần
của thuốc.
Sốc tim,
bệnh động
mạch ngoại

biên.
Tăng HÁ 50mg x
1-2 lần/ ngày.
Đau thắt ngực,
loạn nhịp tim:
100-200mg/ ngày/
2 lần.
Hộ tâm đan
Điều trị
thoáng huyết
quản động
mạch, giảm
thiểu
chlosteros
chống tích tụ
chất thải
trong loạn
máu nhịp tim.
Verospiron 25mg
Bệnh cường
huyết
chlosterone
tiến phát.
Phù do các
nguyên nhân
khác nhau
Giảm kali
hyết
Cao huyết áp
vô căn

Rối loạn
chức năng
gan.
Vô niệu, suy
thận cấp.
Nhiễm acid,
tăng K
+
máu.
Thận trọng
phụ nữ có
thai và cho
con bú.
Quá mẫn
cảm với
thuốc
Liều khởi đầu
thông thường
100mg/ngày/ 2
lần.
Trẻ em
3,0mg/kgTT/ngày,
chia 2 lần.
Vasranta 20mg
Điều trị trong
tim mạch,
điều trị hỗ trợ
các triệu
chứng, điều
trị hỗ trợ

trong trường
hợp rối loạn
thị giác.
Quá mẫn
cảm với
thuốc, suy
tim, trụy
mạch.
Uống vào đầu các
bữa ăn.
Suy mạch vành,
đau thắt ngực:
ngày 20mg x 3
lần, sau có thể
giảm liều đến
20mg x 2
lần/ngày.
Cordarone 200mg
Phòng ngừa
và điều trị
một số rối
loạn nhịp tim.
Phụ nữ có
thai.
Mẫn cảm với
thuốc
Khởi đầu 4-
6v/ngày.
Duy trì: 1-
2v/ngày.

II. Nhóm thuốc tiêu hóa – tán sỏi
Lomac 20mg Điều trị trong
trường hợp
loét dạ dày tá
tràng.
Viêm thực
Quá mẫn
cảm với
thuốc
Loét tá tràng
20mg/ngày x 4-8
tuần.
Dự phòng tái loét
dạ dày tá tràng:
quản trào
ngược.
Hội chứng
Zollinger
E.llison
20-40mg/ngày.
Motiluim 1mg
Phức hợp các
triệu chứng
ăn không tiêu
mau no, căng
tức bụng, đau
bụng trên.
Đầy bụng, ợ
hơi, ợ chua,
buồn nôn,

nôn.
Lactylase 40mg
Giúp lặp lại
cân bằng hệ
vi sinh vật
đường ruột
trong các
trường hợp
tiêu chảy, táo
bón, chướng
bụng, phân
sống, khó
tiêu, chứng
biếng ăn.
Ngăn ngừa
các biểu hiện
rối loạn tiêu
hóa do kháng
sinh
Spasmaverine 40mg
Điều trị đau
do co thắt cơ
trơn, đường
tiêu hóa, niệu
sinh dục.
Đau không
rõ nguyên
nhân.
Phụ nữ cho
con bú.

Người HÁ
thấp.
Cấm dùng
cho ctrẻ em.
Liều trung bình
cho người lớn: 1-
2v/lần x 3-4 lần/
ngày.
Mật ong nghệ 100g Điều trị hỗ

×