Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

chăm sóc bệnh nhân phẫu thuật bắc cầu nối chủ vành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (898.14 KB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT
BẮC CẦU NỐI CHỦ VÀNH
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN HỆ VLVH
Thực hiện: SV. LƯU XUÂN HUÂN

Bệnh ĐMV: mất cân bằng giữa cung - cầu oxy của cơ tim

Tại Việt Nam: 1% những năm 80  3,5% hiện nay

Nguyên nhân: Vữa xơ động mạch, …

Biến chứng: NMCT, suy tim, RL nhịp tim…

Điều trị: nội khoa, can thiệp mạch và PT bắc cầu chủ vành
ĐẶT VẤN ĐỀ

Bắc cầu chủ vành: Bắc cầu qua đoạn ĐMV bị hẹp tắc =
mạch tự thân  phục hồi dòng máu nuôi cơ tim.
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Mô tả các đặc điểm lâm sàng của bệnh ĐMV và các biến
chứng sau phẫu thuật bắc cầu chủ vành.
2. Trình bày các biện pháp chăm sóc người bệnh sau mổ bắc
cầu nối chủ vành theo đúng quy trình điều dưỡng.
MỤC TIÊU
TỔNG QUAN
Sơ lược về giải phẫu tim và hệ động mạch vành
Vị trí và hình thể ngoài của tim Hình thể trong của tim
TỔNG QUAN
Sơ lược về giải phẫu tim và hệ động mạch vành
Hệ động mạch vành


TỔNG QUAN
Bệnh động mạch vành
Khái niệm: 1 hay nhiều nhánh ĐMV
bị hẹp trên 50% khẩu kính  làm giảm
lượng máu nuôi cơ tim
Nguyên nhân
-
Do vữa xơ ĐMV
-
Không do vữa xơ: Viêm ĐM, co thắt
ĐMV, dị tật ĐMV
TỔNG QUAN
Bệnh động mạch vành
Không triệu chứng
Bệnh mạch
vành mạn tính
(Cơn ĐTN
ổn định)
H/c vành cấp
(Cơn ĐTN
không ổn
định, NMCT)
Lâm sàng
TỔNG QUAN
Bệnh động mạch vành
Biến chứng
Rối loạn nhịp tim
Nhồi máu cơ tim
Suy tim
TỔNG QUAN

Bệnh động mạch vành
Nội khoa Can thiệp ĐMV qua da PT bắc cầu chủ vành
Điều trị
TỔNG QUAN
Phẫu thuật bắc cầu chủ vành
Chỉ định
-
Tổn thương ĐMV phức tạp: hẹp đa thân ĐMV, hẹp thân chung
ĐMV trái…
-
Bệnh ĐMV có nguy cơ biến chứng cao và không đáp ứng với điều
trị nội khoa
-
Không có khả năng can thiệp ĐMV qua da.
TỔNG QUAN
Phẫu thuật bắc cầu chủ vành
Cách thức phẫu thuật
-
PT dưới gây mê
-
Chọn mạch máu làm cầu nối: TM
hiển, ĐM vú trong, ĐM quay…
-
Sử dụng máy tim phổi trong PT
-
Có thể bắc nhiều cầu (3-5 cầu)
trong 1 phẫu thuật
TỔNG QUAN
Phẫu thuật bắc cầu chủ vành
Biến chứng sau phẫu thuật

- Chảy máu: 30% phải truyền máu; 2% phải PT lại trong 24h đầu
- Nhồi máu cơ tim cấp: 2-4% BN, thường nhẹ đến trung bình.
- Rối loạn nhịp tim: > 25% BN, trong 3, 4 ngày đầu sau PT.
- Suy tim: Hội chứng cung lượng tim thấp
- Suy thận: 5-10% BN sau mổ
- Biến chứng thần kinh: 2 - 4% : đột quỵ, loạn thần, trầm cảm…
- Biến chứng hô hấp: ứ đọng đờm rãi, xẹp phổi, viêm phổi
- Nhiễm trùng: Toàn thân và vết mổ
CHĂM SÓC BN PHẪU THUẬT BẮC CẦU CHỦ VÀNH
Trước ngày mổ
- Giao tiếp, tìm hiểu tâm lý,
hoàn cảnh gia đình
-
Khai thác tiền sử, bệnh sử
-
Theo dõi các chỉ số sinh tồn
-
Hoàn thiện hồ sơ
-
Hướng dẫn việc cần
làm cho PT
-
Thực hiện y lệnh
Chăm sóc bệnh nhân trước mổ
CHĂM SÓC BN PHẪU THUẬT BẮC CẦU CHỦ VÀNH
Sáng ngày mổ
- Kiểm tra lại việc chuẩn bị
- Tắm trước mổ
Chăm sóc bệnh nhân trước mổ
-

Y lệnh tiền mê, KS dự phòng
-
Đưa lên phòng mổ, bàn giao
CHĂM SÓC BN PHẪU THUẬT BẮC CẦU CHỦ VÀNH
Chuẩn bị buồng bệnh đón bệnh nhân
Chăm sóc bệnh nhân sau mổ

Phương tiện theo dõi, chăm sóc

Phương tiện cấp cứu

Thuốc theo y lệnh.
CHĂM SÓC BN PHẪU THUẬT BẮC CẦU CHỦ VÀNH
Đón người bệnh từ phòng mổ về
Chăm sóc bệnh nhân sau mổ
Điều dưỡng chính
- Gắn máy thở, hệ thống ĐM
- Hút dịch phế quản, dạ dày.
- Lấy máu XN
- Thực hiện y lệnh
- Kiểm tra hồ sơ, ghi chép…
Điều dưỡng phụ
- Đắp chăn ấm
- Gắn monitor theo dõi
- Kết nối hệ thống dẫn lưu
- Đo nhiệt độ
- Vuốt ống dẫn lưu
Thời gian hoàn tất
công việc: 30 phút
CHĂM SÓC BN PHẪU THUẬT BẮC CẦU CHỦ VÀNH

Theo dõi và chăm sóc người bệnh trong 24 giờ đầu
Chăm sóc bệnh nhân sau mổ
-
Theo dõi dấu hiệu sinh tồn: 15 – 30’ – 1h / lần (theo y lệnh). Phát
hiện kịp thời những bất thường.
- Theo dõi sử dụng thuốc: Theo dõi chặt chẽ giờ bắt đầu, kết thúc,
hàm lượng, liều lượng. Theo dõi truyền dịch, truyền máu.
- Theo dõi thần kinh: ý thức và các dấu hiệu thần kinh khu trú
- Theo dõi và chăm sóc hô hấp:
CHĂM SÓC BN PHẪU THUẬT BẮC CẦU CHỦ VÀNH
Theo dõi và chăm sóc người bệnh trong 24 giờ đầu
Theo dõi các dẫn lưu màng tim, màng phổi:
- Luôn kiểm tra độ kín của dây DL và các chỗ nối
-
Theo dõi số lượng máu qua DL mỗi giờ + màu sắc của dịch
-
Vuốt dẫn lưu thường xuyên
-
Đảm bảo áp lực hút liên tục
-
Thận trọng khi di chuyển hoặc thay đổi tư thế người bệnh.
Chăm sóc bệnh nhân sau mổ
CHĂM SÓC BN PHẪU THUẬT BẮC CẦU CHỦ VÀNH
Theo dõi và chăm sóc người bệnh trong 24 giờ đầu
-
Theo dõi nước tiểu: Ghi chép số lượng nước tiểu 1h/lần
-
Theo dõi và chăm sóc somde dạ dày: vị trí, số lượng và màu
sắc dịch qua sonde
-

Theo dõi tình trạng vết mổ: tình trạng thấm dịch, máu vết mổ.
Chăm sóc bệnh nhân sau mổ
CHĂM SÓC BN PHẪU THUẬT BẮC CẦU CHỦ VÀNH
Theo dõi và chăm sóc người bệnh trong 24 giờ đầu
-
Theo dõi cân bằng dịch vào ra: báo cáo BS để có điều trị cụ thể.
-
Dinh dưỡng: Cho bệnh nhân ăn lỏng 6h sau rút NKQ
-
Dùng thuốc và các chăm sóc đặc biệt khác: theo y lệnh.
Chăm sóc bệnh nhân sau mổ
CHĂM SÓC BN PHẪU THUẬT BẮC CẦU CHỦ VÀNH
Theo dõi và chăm sóc người bệnh sau 24 giờ
-
Các dấu hiệu sinh tồn: 3h/lần  3 lần / ngày
-
Chăm sóc hô hấp: hô hấp trị liệu, hướng dẫn BN tập thở và vận
động sớm.
-
Dẫn lưu: 3h/lần cho đến khi rút
-
Sonde tiểu: Rút vào ngày thứ 2. Theo dõi lượng nước tiểu 3h/lần
-
Dinh dưỡng: Rút sonde dạ dày vào ngày thứ 2. Ăn chế độ mềm, dễ
tiêu.
-
Thay băng vết mổ và chân DL: theo y lệnh
-
Vệ sinh cá nhân, thay đổi tư thế…
-

Dùng thuốc và các chăm sóc đặc biệt khác: theo y lệnh
Chuyển khoa PT tim mạch vào ngày thứ 3 sau mổ
Chăm sóc bệnh nhân sau mổ
ÁP DỤNG QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
Nhận
định
Thực hiện
kế hoạch
Lượng
giá
Lập
kế hoạch
Chẩn đoán
điều dưỡng
ÁP DỤNG QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
Tình huống cụ thể:
B/n Nguyễn Thị M, 57 tuổi, cân nặng 64 kg
Vào viện ngày 14/03/2012
Tiền sử: THA, ĐTĐ nhiều năm nay, RL lipid máu
Bệnh sử: - Ngày 14/03/2012, xuất hiện cơn đau ngực. Nhập viện vào
khoa nội tim mạch, chẩn đoán: cơn ĐTN không ổn định. Chụp ĐMV,
hẹp đa thân ĐMV, tổn thương phức tạp nên không Có CĐ can thiệp
ĐMV
- Chuyển PT bắc cầu chủ vành

Chẩn đoán sau mổ: Hẹp đa thân ĐMV / THA, ĐTĐ typ 2, RL lipid
máu - PT bắc cầu chủ vành (3 cầu: ĐM liên thất trước, ĐM mũ và
ĐM vành phải).
Nhận BN về khoa hồi sức lúc 13h ngày 15/4/2012
ÁP DỤNG QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG

×