Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần VIỆT THÁI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.1 KB, 44 trang )

Chuyên đê thực tập tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Thu Ngân
PHẦN II
THỰC TẾ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT THÁI
A. TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT THÁI
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1. Qúa trình hình thành công ty
Tên công ty : Công ty cổ phần nhựa VIỆT THÁI
Địa chỉ : Lô H3 - KCN Liên Chiểu - Đà Nẵng
Điện thoại : 05113.773435
Fax : 05113.773502
Email :
2. Quá trình phát triển của công ty
Công ty cổ phần nhựa VIỆT THÁI là một doanh nghiệp Nhà nước thuộc
Tổng Công ty Nhựa VIỆT THÁI. Công ty được thành lập theo quyết định số 15
TCT - TCCB/QĐ ngày 15/09/1995 của Chủ tịch HĐQT Tổng Công ty Nhựa
Việt Nam trên cơ sở là cơ quan đại diện Liên Hiệp các xí nghiệp Nhựa tại Đà
Nẵng với tổng số CBCNV ban đầu là 32 người.
- Công ty hoạt động theo giấy phép kinh doanh số : 4003000057 do Sở Kế
hoạch Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp ngày 01/12/1995.
- Do quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng mở rộng nên từ
tháng 07/1999, Tổng Công ty Nhựa Việt Nam đổi tên chi nhánh thành Công ty
Cổ phần Nhựa VIỆT THÁI, tên giao dịch là Nhựa VIỆT THÁI theo quyết định
số 305/QĐ-TCT-TCCB ngày 29/06/1999.
- Nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh ngày càng mở rộng và để nâng cao
hiệu quả kinh doanh, năm 2001 Công ty đã thành lập hai chi nhánh tại Bình
Dương và TP HCM, trạm kinh doanh chế biến hàng chất lượng cao và 3 phòng
chức năng tổ chức hành chính.
- Trải qua hơn 10 năm tồn tại và phát triển với không ít những khó khăn,
đặc biệt trong những năm gần đây, tình hình kinh doanh đồ nhựa trong nước gần
đây biến động. Trước những khó khăn, thử thách đó, tập thể CBCNV trong


Công ty đoàn kết một lòng, phấn đấu không biết mệt mỏi nhờ đó mà hôm nay
công ty đã đạt được những thành quả lớn lao như:
SVTH: Lê Thị Anh Đào - Lớp 07THKD1 Trang 17
Chuyên đê thực tập tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Thu Ngân
+ Xây dựng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001-2002.
+ Đạt lợi nhuận cao trong nhiều năm.
+ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước.
+ Đặc biệt, đầu năm 2005 Công ty được Nhà nước phong tặng Huân
Chương Lao động hạng Nhì.
+ Giữ vững thị phần, ngày càng mở rộng thị trường.
+ Là đơn vị có kim ngạch xuất khẩu nhựa lớn nhất nước ta.
- Ngày 01/01/2005 Công ty chuyển từ doanh nghiệp Nhà nước hạch toán
độc lập thành công ty cổ phần với 51% vốn nhà nước, đổi tên thành Công ty cổ
phần Nhựa VIỆT THÁI và đây cũng là chủ trương đúng đắn trong việc đổi mới
công tác quản lý doanh nghiệp nhằm tăng thêm một cách toàn diện và trực tiếp
quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp, của CBCND và người lao động, thực
sự là người làm chủ với tư cách là cổ đông. Một bước mới xóa bỏ những nhận
thức, ý thức về bao cấp đang còn rất sâu nặng trong mỗi người lao động.
3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
Công ty cổ phần Cổ phần nhựa VIỆT THÁI hoạt động trong lĩnh vực chủ yếu như:
- Tổ chức mua, chế biến gia công nhựa
- Nhập khẩu thiết bị vật tư hàng tiêu dùng phục vụ sản xuất và đời sống.
4. Đặc điểm tổ chức sản xuất
- Được giao dịch ký kết hợp đồng mua bán, kinh doanh, hợp tác đầu tư sản
xuất kinh doanh, nghiên cứu và áp dụng khoa học vào việc kinh doanh với các
tổ chức trong và ngoài nước.
- Được vay vốn tại NHNN Việt Nam, được huy động các nguồn vốn khác
cảu tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để kinh doanh theo chế độ, chính sách
và pháp luật hiện hành.

- Được tham gia hội chợ và quảng cáo.
5. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty:
a. Thuận lợi:
- Trong những năm vừa qua, Công ty đạt những thành quả trong hoạt động sản
xuất kinh doanh là nhờ vào sự cố gắng của tập thể cán bộ công nhân viên trong
công ty, bên cạnh đó công ty còn nhận được sự chỉ đạo sát sao, kịp thời và hiệu quả
của lãnh đạo Tổng Công Ty Nhựa Việt Nam trong công tác tổ chức, giao quyền
cho các cơ sở thành viên, định hướng thu mua và mở rộng thị trường.
SVTH: Lê Thị Anh Đào - Lớp 07THKD1 Trang 18
Chuyên đê thực tập tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Thu Ngân
- Có sự quan tâm, ủng hộ và khích lệ thường xuyên của tỉnh ủy, UBND tỉnh
Thành phố Đà Nẵng. Sự lãnh đạo kịp thời chặt chẽ của khối doanh nghiệp, sự
phối hợp và quan hệ chặt chẽ với các sở, ban ngành địa phương và các tỉnh,
thành phố Bình Dương, TP. Hồ Chí Minh.
- Được sự đóng góp và có sự gắn bó chặt chẽ của các tập đoàn mua bán
nhựa, các sdoanh nghiệp thành viên của Tổng công ty Nhựa Việt Nam, trên 100
doanh nghiệp có quan hệ làm ăn với Công ty là DNNN, Công ty TNNN, Doanh
nghiệp tư nhân.
- Trong những năm gần đây, thị trường nhựa đã phục hồi và giá cả có tăng
lên. Đặc biệt là sau Tết Nguyên Đán, giá nhựa đã tăng lên đáng kể, đây là điều
kiện thuận lợi cho Công ty trong việc đẩy mạnh sản xuất.
- Việc trang bị máy móc thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật ngày càng được
hoàn thiện.
- Việc xây dựng thành công và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001 : 2000 là một thuận lợi cho việc kinh doanh, qua đó góp phần nâng cao vị
thế của công ty trên thị trường.
b. Khó khăn:
- Tuy rằng giá các mặt hàng nhựa có xu hướng tăng lên nhưng vẫn biến
động không ngừng, rất khó dự đoán, gây nhiều khó khăn cho công ty trong quá
trình kinh doanh.

- Trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình, Công ty luôn gặp phải sự
cạnh tranh mạnh mẽ của các công ty cùng ngành.
- Thiếu vốn luôn là tình trạng chung của các doanh nghiệp, công ty cũng
không tránh khỏi tình trạng này, nhất là nguồn vốn lưu động để thực hiện việc
giao dịch hàng ngày.
- Hạ giá thành sản phẩm, giảm chi phí lưu thông là một trong những vấn đề
mà công ty rất quan tâm tìm kiếm giải pháp.
- Bộ máy quản lý điều hành còn bất cập trước những đòi hỏi mới, cơ chế
quản lý cần phải có sự đồng bộ, bao quát trên nhiều lĩnh vực.
- Nguồn hàng của Công ty được thu mua từ nhiều nguồn khác nhau nên chất
lượng nhựa không đồng đều, còn nhiều tạp chất, nên việc chế biến trải qua nhiều
công đoạn dẫn đến việc nâng cao chi phí.
SVTH: Lê Thị Anh Đào - Lớp 07THKD1 Trang 19
Chuyên đê thực tập tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Thu Ngân
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
NHỰA VIỆT THÁI
1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý


Chú thích:
: Quan hệ chức năng
: Quan hệ trực tuyến
1.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
a. Phòng Giám Đốc:
- Là người đại diện cho đội ngũ cán bộ công nhân viên, trực tiếp điều
hành và quản lý công ty theo chế độ một thủ trưởng. Người có quyền quyết định
mọi hoạt động của công ty theo kế hoạch, chính sách pháp luật của Nhà Nước.
- Là người chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý nhà nước và tập thể lao
động về kết quả hoạt động của công ty.

SVTH: Lê Thị Anh Đào - Lớp 07THKD1 Trang 20
HÀNH CHÍNH
KẾ TOÁN
BAN GIÁM ĐỐC
KẾ HOẠCH
TRẠM
KINH
DOANH
CHI
NHÁNH
BÌNH
DƯƠNG
CHI
NHÁNH
TPHCM
Tổng kho phụ trách
- Phụ trách kế toán
- Thủ quỹ
- KCS
- Nhân viên giao nhận
- Bảo vệ
- Công nhân
- Nhân viên cung ứng
- Trưởng chi nhánh
- Kế toán trưởng
- Thủ quỹ
- Nhân viên kế toán
- Thủ kho
- Nhân viên KCS
- Nhân viên giao nhận

- Bảo vệ
- Nhân viên HC
- Trưởng chi nhánh
- Kế toán trưởng
- Nhân viên kế toán
- Nhân viên làm ctừ
- Thủ quỹ
- Nhân viên giao nhận
- Nhân viên HC
Chuyên đê thực tập tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Thu Ngân
b. Phòng Kế Hoạch:
Tham mưu cho Giám Đốc trong việc xây dựng đồng bộ các kế hoạch, xây
dựng kế hoạch năm, kế hoạch dài hạn và tổng hợp kế hoạch kinh doanh trong
công ty. Lập báo cáo tiến độ và báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện kế toán
kinh doanh theo từng tháng, quý, năm của công ty.
Công cấp đầy đủ kịp thời các mặt hàng cho công ty, cho khách hàng khi
mua các linh kiện, thiết bị máy tính phải có sự thỏa thuận với bộ phận kế toán
(có báo cáo giá, có khảo sát ), bộ phận kỹ thuật ( về chủng loại linh kiện hãng
sản xuất ) và được Giám Đốc duyệt.
c. Phòng kế toán:
- Chịu trách nhiệm tình hình tài chính của công ty.
- Đảm bảo cung cấp kịp thời khoản chi tiêu hàng ngày của công ty.
- Kiểm tra các chứng từ kế toán ( chứng từ gốc ), các báo cáo kế toán, các
chứng từ tín dụng, các tài liệu liên quan đến vấn đề thanh toán, trả lương, thu chi
tiền mặt và chứng từ khác có liên quan.
- Giúp Giám Đốc phổ biến, hướng dẩn và thường xuyên kiểm tra việc
thực hiện chế độ, thể lệ quản lý kinh tế tài chính trong phạm vi công ty.
- Giúp Giám Đốc tổ chức các thông tin kinh tế, hạch toán kinh tế, lập và
báo cáo các biểu kế toán theo quy định. Kiểm tra sự chính xác của báo cáo do
các bộ phận lập.

- Tiến hành công tác kế toán theo đúng quy định của Nhà Nước.
- Lưu trữ, bảo quản hồ sơ tài liệu và quản lý tập trung thống nhất số liệu
kế toán thống kê, cung cấp số liệu đó cho bộ phận có liên quan trong công ty và
cho các cơ quan quản lý cấp trên theo quy định.
d. Phòng hành chính:
Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám Đốc về việc tổ chức bộ phận kinh
doanh và bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển của công ty.
Quản lý toàn công ty, tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm vào chế độ khác
cho cán bộ, công nhân viên.
Quản lý công văn giấy tờ, sổ sách hành chính văn phòng phẩm và con
dấu, thực hiện công tác lưu trữ tài liệu có khoa học và bảo mật.
e. Các đơn vị kinh doanh:
Công ty giao quyền tự do cho cửa hàng như sau:
SVTH: Lê Thị Anh Đào - Lớp 07THKD1 Trang 21
Chuyên đê thực tập tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Thu Ngân
- Thay mặt công ty tự giao dịch, ký nhận hợp đồng mua và bán các thiết
bị, linh kiện máy tính.
Chủ động phân bổ nhân sự phục vụ hợp lý theo nhu cầu thực tế đảm bảo
tính hiệu quả trong nhu cầu kinh doanh.
2. Tổ chức bộ máy kế toán:
2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
2.2. Chức năng của từng thành viên trong bộ máy kế toán:
a. Kế toán Trưởng:
- Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán trong công ty một cách hợp
lý và khoa học.
- Chịu trác nhiệm trước Giám Đốc về tình hình hạch toán của công ty và
tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ.
- Tổ chức ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời các
hoạt động doanh nghiệp.
- Xác định và phản ánh chính xác, kịp thời đúng chế độ kết quả kiểm kê

kế toán hàng kỳ. Giải quyết và xử lý thiếu hụt mất mát, các khoản nợ khó đòi,
các khoản thiệt hại khác.
Lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo kế toán thống kê theo chế độ quy định.
- Hổ trợ thủ trưởng tổ chức phân tích hoạt động kinh doanh và cải tiến cơ
chế quản lý công ty.
SVTH: Lê Thị Anh Đào - Lớp 07THKD1 Trang 22
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
DOANH
THU VÀ
CÔNG NỢ
BÁN
HÀNG
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
MUA
VÀO
KẾ TOÁN
TSCĐ VÀ
KẾ TOÁN
NỘI BỘ
THỦ
QUỸ
Chuyên đê thực tập tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Thu Ngân
b. Kế toán tổng hợp:

Giúp kế toán trưởng phân tích tổng hợp số liệu kế toán tài chính hàng
tháng, hàng quý, năm của công ty.
c. Kế toán doanh thu và công nợ bán hàng:
Theo dõi tình hình kinh doanh khối lữ hành của công ty, thanh quyết toán
các công trình lắp đặt, cài đặt của công ty.
d. Kế toán thanh toán:
Theo dõi tiền mặt tại quỹ tiền gửi ngân hàng, đối chiếu với người để quản
lý vốn bằng tiền của công ty. Thực hiện các thủ tục liên quan đến tiền mặt, quản
lý các khoản tạm ứng trong công ty.
e. Kế toán công nợ mua vào:
Theo dõi các hàng hóa dịch vụ mua vào và các khoản nợ người bán.
f. Kế toán TSCĐ và kế toán nội bộ:
Theo dõi hạch toán tình hình công ty với các đơn vị trực thuộc. Theo giỏi
tình hình tăng giảm TSCĐ, tính mức khấu hao và theo giỏi, quản lý TSCĐ trong
đơn vị.
h. Thủ quỹ:
- Thực hiện việc thu, chi tiền mặt, phát lương cho cán bộ công nhân viên
trong công ty.
- Ghi chép và lập báo cáo quỹ hàng ngày chuyển cho kế toán kèm theo
những chứng từ thu, chi hợp lệ làm cơ sở ghi sổ kế toán. Trong báo cáo quỹ,
ngoài nghiệp vụ thu, chi dựa trên chứng từ gốc thủ quỹ còn phản ánh số tiền mặt
tồn đầu ngày, cuối ngày, số tiền mặt tồn quỹ phải khớp với số tiền hiện có tại
quỹ tại thời điểm báo cáo.
3. Hình thức sổ kế toán công ty đang sử dụng:
Sơ đồ trình tự ghi sổ:
Hiện nay công ty đang sử dụng hệ thống kế toán máy trên cơ sở hình thức “
"Chứng từ ghi sổ “
SVTH: Lê Thị Anh Đào - Lớp 07THKD1 Trang 23
Chuyên đê thực tập tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Thu Ngân
Ghi chú:

: Ghi hàng ngày
: Đối chiếu kiểm tra
: Ghi cuối tháng (quý)
- Trình tự ghi sổ:
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ được kiểm tra, nhân viên kế toán từng phần
lập các bảng tổng hợp chứng từ (trong trường hợp các nhiệp vụ đó phát sinh
thường xuyên cho cùng một đối tượng) sau đố căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ
gốc, kế toán sẽ tiến hành nhập số liệu vào máy theo từng phần hành, phần mềm kế
toán sẽ tự động lên các chứng từ ghi sổ cũng như vào sổ chi tiết có liên quan.
Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ, máy tính sẽ tự động vào sổ cái liên
quan. Từ sổ cái kế toán tổng hợp sẽ lập bảng cân đối tài khoản vào cuối mỗi
quý. Cuối quý, căn cứ vào bảng cân đối tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết để
lập các báo cáo kế toán.
SVTH: Lê Thị Anh Đào - Lớp 07THKD1 Trang 24
SỔ QUỸ
CHỨNG TỪ GỐC
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ GỐC
BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT
CHỨNG TỪ
GHI SỔ
SỔ CÁI
BẢNG CÁN ĐỐI
TÀI KHOẢN
BÁO CÁO
KẾ TOÁN
SỔ CHI TIẾT
Chuyên đê thực tập tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Thu Ngân
4. Nguyên tắc quản lý tiền mặt, tiền gửi tại công ty.

- Quản lý vốn bằng tiền tại công ty được thể hiện ở tất cả các khâu liên quan
đến tiền như lập chứng từ, duyệt chi, quản lý tiền, mua hàng, bán hàng, thu nợ.
- Tiền mặt tại quỹ của công ty phải được bảo quyền trong két.
- Mọi nghiệp vụ thu, chi và quản lý tiền mặt đều so thủ quỹ chịu trách
nhiệm tực hiện. Hàng ngày kiểm kê sổ tồn quỹ để đối chiếu với sổ quỹ. Đồng
thời thực hiện việc thực hiện đối chiếu giữa thủ qũy với kế toán để chỉnh xử lý
kịp thời nếu có sai xót, chênh lệch xãy ra.
- Tất cả các khoản thu, chi đều có chứng từ hợp lệ chứng minh sau khi đã
thu, hoặc chi tiền, đóng dấu đã thu hoặc chi, chứng từ được lập 3 liên: Thủ quỹ,
kế toán, người liên quan.
- Cuối tháng thủ quỹ căn cứ vào các chứng từ thu, chi để vào sổ quỹ tiền mặt.
- Đối với tiền gửi ngân hàng phải căn cứ vào chứng từ ngân hàng như giấy
báo có, giấy báo nợ, bản sao kê của ngân hàng, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc
chuyển khoản.
- Để ghi sổ và nhận được chứng từ ngân hàng gửi đến, kế toán phải đối chiếu
với chứng từ gốc đính kèm xác minh và xử lý kịp thời các khoản chênh lệch nếu có.
- Mức thu, chi, mức tồn quỹ phụ thuộc vào tình hình hoạt động thực tế của
doanh nghiệp, không còn quy định cụ thể.
III. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG NHỮNG NĂM TRƯỚC
1. Tình hình kinh doanh năm 2007 - 2008
Trong những năm gần đây tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đạt được:
Chỉ tiêu 2007 2008 Chênh lệch
Về đối tượng Về tuyệt đối
Doanh thu 4.530.050.000 5.600.500.000 1.070.450.000 23,7%
Lợi nhuận 110.986.300 171.532.000 60.545.700 54,6%
Nhận xét: qua bảng số liệu trên, ta thấy tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp đạt hiệu quả, doanh thu năm 2008 tăng 1.070.450.000 đồng (23,7%) so
với năm 2007 do doanh thu tăng nên lợi nhuận năm 2008 tăng 60.545.700 đồng
(54,6%) so với năm 2007.

2. Kế hoạch kinh doanh năm 2009 ĐVT: đồng
Chỉ tiêu 2009
Doanh thu 8.000.000.000
Lợi nhuận 270.000.000
B. THỰC TẾ HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VIỆT THÁI
SVTH: Lê Thị Anh Đào - Lớp 07THKD1 Trang 25
Chuyên đê thực tập tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Thu Ngân
I. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ
Tại công ty tiền mặt toàn bộ là tiền Việt Nam đồng, không có ngoại tệ được
bảo quản tại quỹ do thủ quỹ quản lý.
1. Tài khoản sử dụng:
Tại quỹ không có ngoại tệ nên công ty sử dụng tài khoản “ Tiền Mặt ”, số hiệu
TK: 111 làm tài khoản chi tiết. Tài khoản 111 “ Tiền Mặt “ phản ánh tình
hình thu chi tiền mặt.
2. Các nghiệp vụ kế toán phát sinh thực tế tại công ty và cách ghi chép chứng từ
2.1. Các nghiệp vụ thu tiền
- khi thu tiền vào quỹ kế toán phải lập phiếu thu
- Để phiếu thu của công ty hợp lệ cần có bốn chữ ký: Chữ ký của kế toán
trưởng, người nộp tiền, người lập phiếu và thủ quỹ.
* Phiếu thu được chuyển cho thủ quỹ để thu tiền và ký nhận. Phiếu thu được
lập thành 3 liên trong đó:
- Liên 1: Do kế toán doanh thu và công nợ để lên sổ.
- Liên 2: Lưu đóng thành sổ.
- Liên 3: Giao cho người nộp tiền
* Tại công ty tháng 03 năm 2009 có các nhiệp vụ thu tiền phát sinh cụ thể
như sau:
NV 1: Ngày 01 tháng 03 năm 2009 công ty rút tiền gửi ngân hàng về nhập
quỹ tiền mặt số tiền là 100.000.000 đồng ( căn cứ theo phiếu thu số 03/2009 )
Định khoản:

Nợ TK 111 : 100.000.000
Có TK 112 : 100.000.000
SVTH: Lê Thị Anh Đào - Lớp 07THKD1 Trang 26
Chuyên đê thực tập tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Thu Ngân
Đơn vị: Công ty cổ phần Nhựa VIỆT THÁI Mẩu số 01-TT
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số 15/1995/
QĐ- BTC ngày /03/2007 của
MST: 0400483827 Bộ Trưởng BTC)
Quyển số: 01/2009
Số: 01
PHIẾU THU Nợ TK: 111
Ngày 01 tháng 03 năm 2009 Có TK: 112
Họ tên người nộp tiền: Nguyển Hồng Anh
Địa chỉ: Công Ty Cổ Phần VIỆT THÁI
Lý do nộp tiền: Rút tiền gửi Ngân Hàng về nhập quỹ tiền mặt.
Số tiền: 100.000.000
( viết bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẳn)
Kèm theo chứng từ gốc.
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ Quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Một trăm triệu đồng chẳn.
NV 2: Ngày 03/03/2007 Công ty thu tiền bán một lô hàng ghế nhựa cho cửa
hàng số 01 chợ Hòa Khánh, giá chưa thuế là 112.463.500 đồng thuế GTGT 5%
(theo phiếu thu 02/08)
Định khoản:
Nợ TK 111 : 118.086.675
Có TK 131 : 112.463.500
Có TK 331 : 5.623.175
SVTH: Lê Thị Anh Đào - Lớp 07THKD1 Trang 27

Chuyên đê thực tập tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Thu Ngân
Phiếu thu số 02 được lập như phiếu số 01 với nội dung là: Công ty thu tiền
bán một lô hàng ghế nhựa cho cửa hàng số 01 chợ Hòa Khánh với tổng số tiền
là: 118.086.675 đồng.
NV3: Ngày 04/03/2009 công ty thu tiền đóng giá để sách vở cho trường
Tiểu học Trần Bình Trọng, giá chưa thuế là 23.000.000 đồng thuế GTGT 5%
(theo phiếu thu 03/08)
Nợ TK 111 : 24.150.000
Có TK 131 : 23.000.000
Có TK 331 : 1.150.000
Phiếu thu số 03 được lập nư phiếu thu số 01 với nội dung là: Công ty thu
tiền đóng giá để sách vở cho trường Tiểu học Trần Bình Trọng với tổng số tiền
là: 24.150.000 đồng
2.2. Các nghiệp vụ chi tiền:
- Phiếu chi được lập sau khi chứng từ mới được kiểm tra xác nhận là hợp lệ.
- Để phiếu chi hợp lệ thì khi lập phiếu xong có đầy đủ 4 chữ ký: Giám Đốc
hoặc Kế toán trưởng, Thủ quỹ, người nộp tiền và người lập phiếu rồi chuyển cho
thủ quỹ thực hiện việc chi.
- Khi lập phiếu chi phải có hóa đơn kèm theo
* Phiếu chi được lập thành 2 liên:
- liên 1: Do kế toán doanh thu và công nợ để lên sổ
- Liên 2: Lưu đóng thành sổ
* Tại công ty tháng 03/2009 có các nghiệp vụ chi tiền phát sinh cụ thể
như sau:
NV1. Ngày 01/03/2009 công ty cho Nguyển Đăng Khoa bộ phận kinh
doanh tạm ứng đi công tác với số tiền là 19.000.000 đồng (căn cứ theo phiếu chi
số 01/2009).
Nợ TK 141 : 19.000.000
Có TK 111 : 19.000.000
SVTH: Lê Thị Anh Đào - Lớp 07THKD1 Trang 28

Chuyên đê thực tập tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Thu Ngân
Đơn vị: Công ty cổ phần VIỆT THÁI Mẩu số 01-TT
Địa chỉ: Lô H3 KCN Liên Chiểu (Ban hành theo QĐ số 15/1999/
TP Đà Nẵng QĐ - BTC ngày 20/03/2007 của
Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số: 01/2009
Ngày 01 tháng 03 năm 208 Số: 01
Họ tên người nộp tiền : Nguyển Đăng Khoa Nợ TK 141
Địa chỉ : Phòng kinh doanh Có TK 111
Lý do chi: Tạm ứng đi công tác
Số tiền: 19.000.000 đồng
(Viết bằng chữ: mười chín triệu đồng chẳn)
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký,họ tên,đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ: Mười triệu đồng chẳn)
Chứng từ gốc kèm theo là giấy đề nghị tạm ứng
Đơn vị : Công ty cổ phần VIỆT THÁI
Địa chỉ : Lô H3 KCN Liên Chiểu -ĐN
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Tôi tên là: Nguyển Đăng Khoa
Bộ phận công tác: Phòng kinh doanh
Đề nghị tạm ứng: 19.000.000đ
(viết bằng chữ: Mười chín triệu đồng chẳn)
Lý do tạm ứng: Tạm ứng đii công tác
Thời gian thanh toán: Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Duyệt tạm ứng: 19.000.000đ
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Người xin tạm ứng Phụ trách bộ phận công tác Người duyệt

SVTH: Lê Thị Anh Đào - Lớp 07THKD1 Trang 29
Chuyên đê thực tập tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Thu Ngân
NV2: Ngày 4 tháng 03 năm 2009 công ty chi tiền cho Cao Mỹ Uyên để in
ấn các giấy tờ phục vụ công tác quản lý doanh nghiệp với số tiền là 700.000đ
(căn căn cứ theo phiếu chi số 02/2009)
Nợ TK 642 : 700.000
Có TK 111 : 700.000
Phiếu chi số 02 được lập tương tự như phiếu số 01 với nội dung như sau:
Công ty chi tiền cho Cao Mỹ Uyên để in ấn các giấy tờ với tổng số tiền là:
700.000đ kèm phiếu chi số 02 là hóa đơn thanh toán.
NV3: Ngày 07 tháng 03 năm 2009 công ty chi trả tiền điện tháng 02/2009
theo “hóa đơn tiền điện” của công ty Điện Lực Đà Nẵng số tiền là 1.139.000đ
trong đó thuế GTGT 10% (Căn cứ theo phiếu chi số 03/2009)
Nợ TK 642 : 1.252.900
Có TK 133 : 113.900
Có TK 111 : 1.139.000
Phiếu chi số 03 được lập tương tự như phiếu chi số 01 với nội dung như
sau:Công ty trả tiền điện cho công ty điện lực với tổng số tiền là: 1.139.000đ
kèm theo phiếu chi số 03 là hóa đơn tiền điện.
3. Phản ánh vào sổ sách
Tại công ty các sổ được sử dụng là:
- Sổ quỹ tiền mặt
- Bảng kê ghi nợ TK 111
- Bảng kê ghi có TK 111
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Sổ quỹ tiền mặt do kế toán lập để phản ánh các nghiệp vụ thu chi và tồn về
tiền mặt.
- Dựa vào phiếu thu, chi kế toán ghi sổ quỹ tiền mặt theo từng ngày
SVTH: Lê Thị Anh Đào - Lớp 07THKD1 Trang 30

Chuyên đê thực tập tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Thu Ngân
Năm 2009 công ty sử dụng mẩu sổ quỹ tiền mặt như sau:
Đơn vị: Công ty cổ phần VIỆT THÁI
Mã số thuế: 0400483827
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 03/2009
Loại quỹ: Tiền Mặt Việt Nam
TK: 111 ĐVT: đồng
Ngày
tháng
Số phiếu
Diễn giải TK
Số tiền
Thu Chi Thu Chi Tồn
SDĐK 20.026.000
01/03 PT 01/08 Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 112 100.000.000
01/03 PC01/08 Nguyển Đăng Khoa tạm ứng đi công tác 141 19.000.000
03/03 PT 02/08 Thu tiền bán một lô hàng ghế nhựa cho cửa
hàng số 01-chợ HK
131 118.086.675
04/03 PT 03/08 Thu tiền đóng giá để sách vở cho trưởng tiểu
học Trần Bình Trọng
131 24.150.000
04/03 PC 02/08 Chi tiền in ấn giấy tờ 642 700.000
07/03 PC 03/08 Chi tiền trả tiền điện tháng 02/2009 642 1.139.000
07/03 PC 03/08 Thuế đầuvào 133 113.900
Cộng 242.263.675 20.952.900 243.163.57
5
Căn cứ vào phiếu thu của sổ quỹ tiền mặt kế toán lập bảng ghi Nợ TK 111 cụ thể bảng kê ghi Nợ TK 111 tháng 03/2009 của
công ty như sau:

Đơn vị : Công ty cổ phần VIỆT THÁI
SVTH: Lê Thị Anh Đào - Lớp 07THKD1 Trang 31
Chuyên đê thực tập tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Thu Ngân
MST : 0400483827
BẢNG KÊ GHI NỢ TK 111
Tháng 03 năm 2009
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải Số tiền
Ghi có các TK khác
Ngày Số Loại 112 131
01/03 01 Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.00
0
100.000.00
0
03/03 02 Thu tiền bán một lô hàng ghế nhựa cho cửa hàng số 01-
chợ HK
118.086.67
5
118.086.675
04/03 03 Thu tiền đóng giá để sách vở cho trưởng tiểu học Trần
Bình Trọng
24.150.000 24.150.000

Cộng chuyển sang trang sau 242.236.675 100.000.00
0
142.236.675
Căn cứ vào phiếu chi và kèm theo các hóa đơn thanh toán và sổ quỹ tiền mặt kế toán vào bảng kê ghi có TK 111. Cụ thể
bảng kê ghi có TK 111 tháng 03 năm 2009 như sau:
SVTH: Lê Thị Anh Đào - Lớp 07THKD1 Trang 32

Chuyên đê thực tập tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Thu Ngân
Đơn vị : Công ty cổ phần VIỆT THÁI
MST: 0400483827
BẢNG KÊ GHI CÓ TK 111
Tháng 03 năm 2009
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải Số tiền
Ghi nợ các TK khác
Ngày Số Loại 642 141 133
01/03 01 Nguyển Đăng Khoa - tạm ứng đi công tác 19.000.000 19.000.000
04/03 02 Chi tiền in ấn giấy tờ 700.000 700.000
07/03 03 Chi tiền trả tiền điện tháng 02/2009. 1.252.900 1.139.000 113.900

Cộng chuyển sang trang sau 20.952.900 1.839.000 19.000.000 113.900
SVTH: Lê Thị Anh Đào - Lớp 07THKD1 Trang 33
Chuyên đê thực tập tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Thu Ngân
Căn cứ vào bảng kê ghi Nợ TK 111, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 01. Cụ
thể chứng từ ghi sổ tháng 03/2009 như sau:
Đơn vị : Công ty cổ phần VIỆT THÁI
MST : 0400483827
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01
Ngày 30 tháng 03 năm 2009
Đơn vị: đồng
Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
BKGN
TK 111
30/3/08 Từ bảng kê

ghi Nợ TK
111
111 112 100.000.00
0
111 131 142.236.675
Cộng 242.236.67
5
Kèm theo 15 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Và căn cứ vào bảng kê ghi Có TK 111, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 02.Cụ
thể chứng từ ghi sổ tháng 03/2009 như sau:
SVTH: Lê Thị Anh Đào - Lớp 07THKD1 Trang 34
Chuyên đê thực tập tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Thu Ngân
Đơn vị : Công ty cổ phần VIỆT THÁI
MST : 0400483827
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 02
Ngày 30 tháng 3 năm 2009
ĐVT: Đồng
Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền
Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
BKGC
TK111
30/3/0
8
Từ bảng kê ghi Có TK
111
141 111 19.000.000
642 111 1.839.000

133 111 113.900
Cộng 20.952.900
Kèm theo 14 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Đồng thời căn cứ vào chứng từ ghi sổ và bảng kê ghi Nợ, Có TK 111 kế
toán ghi vào sổ cái TK 111.
SVTH: Lê Thị Anh Đào - Lớp 07THKD1 Trang 35
Chuyên đê thực tập tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Thu Ngân
Đơn vị : Công ty cổ phần VIỆT THÁI Mẩu số S02C1-DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2007/QĐ-BTC
ngày 20/3/2007 của
SỔ CÁI Bộ trưởng BTC )
Tài khoản : Tiền Mặt
Số hiệu : 111
Từ ngày 01/3/2009 đến ngày 30/3/2009
Đơn vị : đồng
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
Số dư đầu năm 20.026.000
Số phát sinh trong tháng
30/3 PT 01 30/3 Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 112 100.000.00
0
30/3 PT 01 30/3 Thu tiền bán một lô hàng ghế nhựa cho cửa hàng số 01-chợ HK 131 118.086.67
5

30/3 PT 01 30/3 Thu tiền đóng giá để sách vở cho trưởng tiểu học Trần Bình Trọng 131 24.150.000
30/3 PC 02 30/3 Nguyễn Đăng Khoa tạm ứng đi công tác 141 19.000.000
30/3 PC 02 30/3 Chi tiền in ấn giấy tờ 642 700.000
30/3 PC 02 30/3 Chi tiền trả tiền điện tháng 02/08 642 1.139.000
Thuế đầu vào 133 113.900
Cộng số phát sinh 242.236.675 20.952.900
Cộng số dư cuối kỳ 243.163.575
- Sổ này 01 trang, đánh số từ trang số 01
- Ngày mở sổ: 30/3/2009
Ngày 30 tháng 3 năm 2009
SVTH: Lê Thị Anh Đào - Lớp 07THKD1 Trang 36
Chuyên đê thực tập tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Thu Ngân
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
SVTH: Lê Thị Anh Đào - Lớp 07THKD1 Trang 37
Chuyên đê thực tập tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Thu Ngân
II. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
1.Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán tiền gửi Ngân hàng kế toán sử dụng TK 112 “ Tiền gửi Ngân hàng“.
Toàn bộ tiền gửi Ngân hàng của công ty là tiền Việt Nam đồng, không sử
dụng ngoại tệ.
2. Các nghiệp vụ kế toán thực tế phát sinh tại công ty và cách ghi chép
chứng từ
2.1. Các nghiệp vụ tăng TGNH:
Khách hàng thanh toán tiền cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản qua Ngân
hàng, khi Ngân hàng nhận được tiền sẽ có giấy báo có hoặc lệnh chuyển có của
Ngân hàng gửi cho doanh nghiệp qua hệ thống máy vi tính liên Ngân hàng.
* Trong tháng công ty có các khoản gửi vào phát sinh cụ thể như sau:
NV1. Ngày 11 tháng 3 năm 2009 công ty nhận được giấy báo có của Ngân
hàng với số tiền là 50.000.000đồng mà thủ quỹ của công ty chuyển vào tài
khoản căn cứ theo “giấy báo có số 01”

Nợ TK 112 : 500.000
Có TK 113 : 500.000
SVTH: Lê Thị Anh Đào - Lớp 07THKD1 Trang 38
Chuyên đê thực tập tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Thu Ngân
VPBANK
GIẤY BÁO CÓ - CREDITAVICESUP Tiền mặt(Cash):
Ngày ( Date ): 11/3/2009 NFT ( Time BIC Note ):
TÀI KHOẢN GHI CÓ ( Credit Account ): SỐ TIỀN ( Withamout)
NGƯỜI NỘP TIỀN: TRONG ĐÓ: TIỀN MẶT: 50.000.000đồng
Họ Và Tên: Nguyển Hồng Anh
Địa chỉ: Lô H3 KCN Liên Chiểu-Đà Nẵng
Nội dung nộp: Nộp tiền vào tài khoản
PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG ( FOR BANKS USE ONLY) MA VAT:
Thanh toán viên Kiểm soát Thủ quỹ Giám Đốc
NV2. Ngày 12 tháng 3 năm 2009 Ngân hàng báo có lãi tiền gửi:
SVTH: Lê Thị Anh Đào - Lớp 07THKD1 Trang 39
SÔ TK: (A/C No): 138967000104 BẰNG SỐ (Infigures):
50.000.000
TÊN TK ( A/C Name): CÔNG TY
CỔ PHẦN VIỆT THÁI
ĐỊA CHỈ (Add Name):Lô H3 KCN
Liên Chiểu-Đà Nẵng
TẠI NH (WITH BANK): VPBANK
ĐÀ NẴNG
BẰNG CHỮ ( In words): Năm
mươi triệu đồng
Chuyên đê thực tập tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Thu Ngân
VPBANK
GIẤY BÁO CÓ LÃI TIỀN GỬI Mã HV: 019
Ngày 12 tháng 3 năm 2009

TÊN ĐƠN VỊ : CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT THÁI TẠI ĐÀ NẴNG
SoCif : 0149119
SỐ TÀI KHOẢN: 138967000104
Từ ngày đến ngày LS(%năm) Tiền lãi

13/02/2009 12/03/2009 550.000.000 160920
Tổng cộng 106920
Thanh toán viên Kiểm soát viên Trưởng phòng
NV3. Ngày 24 tháng 3 năm 2009 Công ty nhận được giấy báo có của Ngân
hàng với số tiền là 100.000.000đồng mà thủ quỹ của công ty đã chuyển vào tài
khoản (Căn cứ theo giấy báo có 02)
Nợ TK 112 : 100.000.000
Có TK 113 : 100.000.000
Giấy báo có số 02 được lập như giấy báo có số 01, với nội dung: Nộp tiền
vào tài khoản với số tiền là 100.000.000đồng.
2.2. Các nghiệp vụ giảm TGNH:
- khi các tài khoản thanh toán bằng chuyển khoản, kế toán phải lập lệnh chi
hay ủy nhiệm chi của từng nghiệp vụ, sau đó kế toán đến Ngân hàng nơi có đăng
ký tài khoản của doanh nghiệp để làm thủ tục chuyển tiền.
- Uy nhiệm chi được lập thành 4 liên
+ Liên 1: Lưu
+ Liên 2: Giao cho đơn vị lập ủy nhiệm chi ( cùng với giấy báo Nợ )
+ Liên 3 và 4: Giao cho Ngân hàng và đơn vị nhận tiền
SVTH: Lê Thị Anh Đào - Lớp 07THKD1 Trang 40
Chuyên đê thực tập tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Thu Ngân
- Khi Ngân hàng đã chuyển tiền đã có giấy báo Nợ mà Ngân hàng gửi cho
công ty qua hệ thống vi tính liên Ngân hàng.
NV1.Ngày 14 tháng 3 năm 2009 Công ty chuyển tiền gửi Ngân hàng trả cho
Công ty TNHH Tâm Đức Huế với số tiền là 9.050.000 đồng ( theo UNC 01)
Nợ TK 331 : 9.050.000

Có TK 112 : 9.050.000
VPBANK
ỦY NHIỆM CHI -PAYMENTORDER
Ngày (Date): 14/3/2009
ĐỀ NGHỊ GHI NỢ TÀI KHOẢN ( Please Debit account ) SỐ TIỀN
(Withanount ) PHÍ NH ( Bank charges )
KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TỊCH
(Ký) (Ký và đóng dấu)
DÀNH CHO NGÂN HÀNG (For Bank Use Only)
Thanh toán viên Kiểm soát Giám Đốc
Kèm theo UNC 01 là giấy báo Nợ 01 mà Ngân hàng gửi cho công ty qua
hệ thống máy vi tính liên Ngân hàng.
SVTH: Lê Thị Anh Đào - Lớp 07THKD1 Trang 41
SỐ TK(A/C No) 4211011001167
TÊN TK(A/C Name): CÔNG TY
TNHH TÂM ĐỨC HUẾ
ĐỊA CHỈ( Add Name):
TẠI NH(With Bank): NN và PTNT
Thừa Thiên Huế
NỘI DUNG (Petails of play
ment): chuyển tiền trả Công ty
THNH Tâm Đức Huế
TK Nợ 331
TK Có 112
SỐ TK(A/C No) 13896000104
TÊN TK(A/C Name): CÔNG TY
CỔ PHẦN VIỆT THÁI
ĐỊA CHỈ( Add Name): Lô H3-
KCN Liên Chiểu - Đà Nẵng
TẠI NH(With Bank): VPBank ĐN

Bằng số (Intigures): 9.05.000
Bằng chữ (Inwords): chín triệu
không trăm năm mươi nghìn
đồng y.
Phí trong:
Phí ngoài:

×