Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền tại công ty tnhh tứ tài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.14 KB, 46 trang )

Đề tài thực tập GVHD:Th.s Hồ Thị Yến Ly
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA VŨNG TÀU
KHOA KINH TẾ
……
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY TNHH TỨ TÀI
SVTT: LÊ VĂN THẢO
GVHD: TH.S HỒ THỊ YẾN LY
LỚP: DH10KT
KHÓA: 2010-2014
HỆ: ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
Vũng Tàu , năm 2014
SVTT: Lê Văn Thảo trang 1
Đề tài thực tập GVHD:Th.s Hồ Thị Yến Ly
Mục lục
Chương I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TỨ TÀI
1.Vài nét sơ lược về công ty……………………………………………………
2.Chức năng,quy mô……………………………………………………………
Chương II: CƠ SỞ LÝ LUẬN
I.Cơ cấu tổ chức trong bộ máy doanh nghiệp………………………………….
1.1.Cơ cấu quản lý……………………………………………………………
1.2.Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán của doanh nghiệp…………
1.2.1.Sơ đồ tổ chức……………………………………………………………
1.2.2.Công tác kế toán………………………………………………………….
1.2.2.1.Các loại sổ trong doanh nghiệp………………………………………
1.2.2.2.Tổ chức hoạch toán vồn bằng tiền tại doanh ngiệp…………………….
1.2.2.2.1.Khái quát chung………………………………………………………
1.2.2.2.2.kế toán thu tiền mặt…………………………………………………
1.2.2.2.3.kế toán chi tiền mặt…………………………………………………


1.2.3.Chức năng nhiệm vụ……………………………………………………
1.2.4.Hình thức kế toán của doanh nghiệp……………………………………
II.Đặc điểm và yêu cầu quản lý của công tác hoạch toán vốn bằng tiền……….
2.1.Đặc điểm……………………………………………………………………
2.2.Yêu cầu quản lý…………………………………………………………….
2.3.Nhiệm vụ hoạch toán……………………………………………………….
III.kế toán tiền tại quỹ………………………………………………………
3.1.Đơn vị tiền tệ sử dụng tại doanh nghiệp……………………………………
3.2.Các trường hợp thu tiền…………………………………………………….
3.3.Các trường hợp chi tiền…………………………………………………….
3.4.kế toán tiền mặt…………………………………………………………….
3.5.Tài khoàn sử dụng và chứng từ ghi sổ……………………………………
3.6.Trình tự ghi sổ……………………………………………………………
3.7.Sơ đồ luân chuyển chứng từ………………………………………………
3.8.kế toán thu tiền……………………………………………………………
3.9.kế toán chi tiền……………………………………………………………
Chương III : THỰC TRẠNG VỀ VỐN BẰNG TIỀN
I.Khái niệm vốn bằng tiền……………………………………………………
1.1.khái niệm…………………………………………………………………
1.2.Ý nghĩa……………………………………………………………………
1.3.Phân loại……………………………………………………………………
II.Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền……………………………………………
III.Chứng từ và thủ tục luân chuyển……………………………………………
3.1.Hệ thống chứng từ sổ sách…………………………………………………
SVTT: Lê Văn Thảo trang 2
Đề tài thực tập GVHD:Th.s Hồ Thị Yến Ly
3.1.1.Hệ thống chứng từ……………………………………………………….
3.1.2.sổ sách kế toán……………………………………………………………
3.2.Hình thức kế tóan………………………………………………………….
IV.Trình tự phản ánh ghi chép vào sổ sách kế tóan……………………………

4.1.kế toán tiền mặt tại quỹ…………………………………………………….
4.1.1.kế toán tiền Việt Nam tại quỹ……………………………………………
4.1.2.kế toán ngoại tệ tại quỹ………………………………………………….
4.2.kế toán vàng, bạc, đá quý tại quỹ………………………………………….
4.3.kế toán tiền gửi…………………………………………………………….
4.3.1.kế toán tiền gửi bằng Việt Nam đồng……………………………………
4.3.2.kế toán tiền gửi bằng ngoại tệ……………………………………………
4.4.kế toán tiền đang chuyển…………………………………………………
4.5.thông tin trên báo cáo tài chính…………………………………………….
4.5.1.Mục đích………………………………………………………………….
4.5.2.Bảng cân đối kế toán……………………………………………………
4.5.2.1.Bản chất và mục đích của bảng cân đối kế toán………………………
4.5.2.2.kết cấu bảng cân đối kế
toán……………………………………………
Chương IV : Giải pháp và kiến nghị
3.1.Nhận xét………………………………………………………………….
3.2.Kiến nghị…………………………………………………………………
3.3.Kết luận…………………………………………………………………
SVTT: Lê Văn Thảo trang 3
Đề tài thực tập GVHD:Th.s Hồ Thị Yến Ly
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

































………., ngày…… tháng ……năm 20…
Xác nhận của đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
SVTT: Lê Văn Thảo trang 4
Đề tài thực tập GVHD:Th.s Hồ Thị Yến Ly
NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM CỦA GIÁO VIÊN



































Giảng viên hướng dẫn
(Ký ghi rõ họ tên)
SVTT: Lê Văn Thảo trang 5
Đề tài thực tập GVHD:Th.s Hồ Thị Yến Ly
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Sơ đố kế toán thu tiền tạm ứng
Sơ đồ 2 : Sơ đồ hình thức kế toán của doanh nghiệp
Sơ đồ 3 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 4 : Sơ đồ bán hàng thu tiền ngay
Sơ đồ 5 : Sơ đồ chi tiền mặt
Sơ đố 6 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
Sơ đồ 7a : Sơ đồ kế toán tiền mặt tại quỹ
Sơ đồ 7b : Sơ đồ kế toán tiền ngoại tệ tại quỹ
Sơ đồ 8a : Sơ đồ kế toán tiền gửi VNĐ
Sơ đồ 8b : Sơ đồ kế toán tiền gửi ngoại tệ
Sơ đồ 9 : Sơ đồ kế toán tiền đang chuyển
Sơ đồ 10: Sơ đồ tổ chức kế toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Bảng tổng hợp thu tiền mặt
SVTT: Lê Văn Thảo trang 6
Đề tài thực tập GVHD:Th.s Hồ Thị Yến Ly
Bảng 2: Bảng tổng hợp chi tiền mặt
LỜI CẢM ƠN
Qua bốn năm học tập và rèn luyện, nhà trường đã trang bị
những kiến thức, đủ hành trang cho em bước vào đời. Bản “Luận
văn tốt nghiệp” này là những kiến thức tổng hợp qua ba năm học

tập và nghiên cứu, tiếp thu được qua các thầy cô. Thành quả em đạt
được ngày hôm nay là công lao của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà Trường Đại
Học Bả Rịa Vũng Tàu và tất cả các thầy, các cô những người đã truyền
đạt cho em kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian em
học tập tại trường. Đó là những kiến thức căn bản để ứng dụng trong
công tác và đời sống.
Em xin chân thành cảm ơn cô : Hồ Thị Yến Ly đã tận tình
hướng dẫn góp ý kiến giúp đỡ em trong thời gian viết chuyên đề.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, các anh chị phòng
kế toán và toàn thể nhân viên của Nhà Hàng TỨ TÀI đã hướng dẫn
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành khóa luận.
Do hạn chế và thời gian cũng như kiến thức nên bài khóa luận
này không tránh khỏi sai sót rất mong được sự đóng góp của Ban
Giám Đốc, các anh, các chị trong nhà hàng và thầy cô để khóa luận
hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chúc sức khỏe quý thầy cô của Trường Đại
Học Bà Rịa Vũng Tàu và tòan bộ nhân viên Nhà Hàng TỨ TÀI.

Sinh viên thực hiện:
Lê Văn Thảo
SVTT: Lê Văn Thảo trang 7
Đề tài thực tập GVHD:Th.s Hồ Thị Yến Ly
LỜI MỠ ĐẦU
Trong điều kiện đổi mới và xu hướng phát triển nền kinh tế hiện
nay của Việt Nam thì một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
được phải có đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trên thị
trường. Đứng trước các cơ hội kinh doanh, sự cạnh tranh trển thị
trường đòi hỏi các nhà quản trị phải có chính sách quản lý Vốn bằng
tiền nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh tóan thường xuyên, khả

năng đầu tư trứơc các cơ hội kinh doanh là một nhu cầu thiết yếu đối
với mỗi doanh nghiệp.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn, nó có tính
linh hoạt và hiệu quả cao nhất tại doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp
hoạt động kinh doanh với các đối tác của mình một cách nhanh chóng
nhất và là yếu tố không thể thiếu trong bất kỳ một doanh nghiệp nào.
Có thể thanh toán ngay các khoản nợ, chi trả các chi phí hoặc thực
hiện ngay nhu cầu mua sắm thiết bị. Vì thế việc sử dụng tốt, có hiệu
quả sẽ giúp cho doanh nghiệp quản lý được tình hình chi tiêu cũng
như đảm bảo được khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong việc
sản xuất, kinh doanh. Đồng thời, từ đó xác định đầy đủ và đúng đắn
nguyên nhân mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến tình hình sản
xuất, kinh doanh. Trên cơ sở đó, đề ra những biện pháp hữu hiệu
nhằm tăng cường, nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn trong sản
xuất kinh doanh.
SVTT: Lê Văn Thảo trang 8
Đề tài thực tập GVHD:Th.s Hồ Thị Yến Ly
Thông qua việc quản lý vốn bằng tiền có thể thấy được tình hình
hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay
không. Để tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp có hiệu quả và ngày càng phát triển thì doanh nghiệp phải biết
ai sử dụng nguồn vốn bằng tiền của mình có hiệu quả và thích hợp,
tránh bị chiếm dụng vốn và tránh lãng phí. Từ đó có thể tránh được
những rủi ro trong kinh doanh.
Để thực hiện được các giải pháp trên thì công tác hoạch toán kế
tóan đóng một vai trò quan trọng, trong đó kế tóan vốn bằng tiền
được coi là sắc bén nhất.
Nhằm hiểu rõ về cách hoạch toán, tổ chức và quản lý vốn như
thế nào? Nên em chọn đề tài Kế Toán vốn bằng tiền của DNTN Nhà
Hàng TỨ TÀI để hiểu rõ hơn về ý nghĩa và tầm quan trọng của nó.

Tuy nhiên với thời gian và kiến thức còn hạn chế của mình nên trong
khi viết chuyên đề này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và sai
phạm vì vậy những góp ý của quý thầy cô cùng tòan thể cô chú, anh
chị phòng kế toán là điều cần thiết giúp em có thêm kiến thức thực tế
hơn và để chuyên đề của em cũng đuợc tốt hơn.
SVTT: Lê Văn Thảo trang 9
Đề tài thực tập GVHD:Th.s Hồ Thị Yến Ly
CHƯƠNG I
……
GIỚI THIỆUVỀ CÔNG TY TNHH TỨ
TÀI
1.Vài nét sơ lược về công ty
-Tên công ty: CÔNG TY THNN TỨ TÀI
-Tên tiếng anh: TU TAI COMPANY LIMITED
-Tên viết tắt: TU TAI CO.,LTD
-Địa chỉ chủ sở chính: 127-129-131 Nguyễn Hồng Đào, phường 14, Quận
Tân Bình.
-MST:0309018556
-Người đại diện theo pháp luật của Công Ty:
Chức danh: Giám Đốc
Họ và tên: ĐẶNG TRUNG KIÊN
Sinh ngày: 11/09/1976 Dân tộc: Kinh Quốc Tịch:Việt Nam
Số CMND: 023170031
Chỗ ở hiện tại: 456 Lê Văn Sỹ, Phường 2, Quận Tân Bình, TPHCM
2. Chức năng, quy mô
-Bán lẻ thuốc lá
-Bán buôn đồ uống.Bán buôn đồ uống có cồn: bán buôn rượu vang. Bán
buôn đồ uống không có cồn.
-Dịch vụ phục vụ đồ uống(trừ quán rượu bia,quầy bar).
-Dịch vụ ăn uống(không hoạt động tại trụ sở).\

-Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với
khách hàng(phục vụ tiệc, hội hợp, đám cưới)(không kinh doanh dịch vụ ăn
uống tại trụ sở).
-Vốn điều lệ: 1.000.000.000đ( Một tỷ đồng)
-Công ty có 2 thành viên góp vốn:
SVTT: Lê Văn Thảo trang 10
Đề tài thực tập GVHD:Th.s Hồ Thị Yến Ly
Đặng Trung Kiên: 700.000.000đ chiếm 70%
Hồ Văn Trung: 300.000.000đ chiếm 30%
CHƯƠNG II
……
CƠ SỞ LÝ LUẬN
I. Cơ cấu tổ chức trong bộ máy doanh nghiệp :
1.1/ Cơ cấu quản lý :
1.2/ Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán của doanh nghiệp :
1.2.1/ Sơ đồ tổ chức :

Sơ đồ số 01
1.2.2/ Công tác kế toán :
Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp các số liệu về các loại vốn, các loại quỹ
của doanh nghiệp, xác định kết qủa hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lãi (lổ),
các khoản thanh toán với ngân sách, ngân hàng, với khách hàng, ghi sổ cái và lập
SVTT: Lê Văn Thảo trang 11
Chủ doanh nghiệp
Thủ quỹ Kế toán Tổ kế hoạch
THỦ QUỸ KẾ TOÁN
Người nhận tạm ứng
_Lập giấy thanh toán tạm ứng.
_Các căn cứ chứng từ đã chi.
Thủ quỹ

_Phiếu thu.
_Sổ quỹ.
Đề tài thực tập GVHD:Th.s Hồ Thị Yến Ly
bảng cân đối kế toán. Gửi nộp các báo cáo đầy đủ đúng thời hạn theo quy định, luôn
theo dõi và kịp thời ứng dụng các chế độ kế toán theo quy định chính sách của nhà
nước.
1.2.2.1/ Các loại sổ trong doanh nghiệp :
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ cái (Nhật ký chung).
- Sổ chi tiết tài khoản phát sinh.
- Sổ quỹ tiền mặt
- Bảng cân đối số phát sinh.
1.2.2.2/ Tổ chức hạch toán vốn bằng tiền tại doanh nghiệp :
1.2.2.2.1/ Khái quát chung :
- Phân loại tiền doanh nghiệp sử dụng : Việt Nam Đồng.
- Phương thức thanh toán : trả bằng tiền mặt.
1.2.2.2.2/ Kế toán thu tiền mặt :
- Thu tiền tạm ứng :
(1)
.

(2)
(3)
(3)


Sơ đồ số 02
- Giải thích : Người nhận tạm ứng lập 01 bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các
chứng từ đã chi, chuyển cho kế toán kiểm tra đối chiếu với phiếu chi lần tạm ứng,
sau đó ký tên, trình lên cho chủ doanh nghiệp ký, kế toán chuyển xuống thủ quỹ lập

phiếu thu số tiền còn dư, kế toán tiến hành vào các sổ chi tiết 141, 111, 152, 133,
334 (nếu người tạm ứng không hoàn lại tiền mà tính trả vào lương), nhật ký chung,
bảng cân đối số phát sinh (cuối kỳ), báo cáo tài chính.
SVTT: Lê Văn Thảo trang 12
Chủ doanh nghiệp
Kế toán
_Kiểm tra.
_Ký trên giấy thanh toán tạm
ứng.
_Nhật ký chung.
_Sổ chi tiết
141,111,152,133,334
_Bảng tổng hợp 141,152,111
Đề tài thực tập GVHD:Th.s Hồ Thị Yến Ly
- Nhận xét : Thanh toán tiền tạm ứng, đây là công đoạn các doanh nghiệp hầu như
là giống nhau. Thủ tục đơn giản, hình thức thu tiền ở đây là linh hoạt.
1.2.2.2.3/ Kế toán chi tiền mặt :
(1)
(2)

Sơ đồ số 03
- Giải thích : Khi doanh nghiệp có nhu cầu chi tiền cho mục đích kinh doanh, chủ
doanh nghiệp ra lệnh cho thủ quỹ tiến hành viết phiếu chi, chuyển sang kế toán ký
tên, sau khi chi nhận về là hóa đơn và nộp hóa đơn cho kế toán. Kế toán ghi vào các
sổ : Nhật ký chung, sổ chi tiết 111, 152, 133, 642, … Cuối kỳ, Sổ cái 111, 152, 133,
642, … Bảng tổng hợp tương đương, bảng cân đối số phát sinh, báo cáo tài chính.
- Nhận xét : Thủ tục chi tiền đơn giản, nên doanh nghiệp ít bỏ qua những cơ hội đầu
tư và giải quyết được nhanh các yêu cầu cho sản xuất kinh doanh.
1.2.3/ Chức năng và nhiệm vụ :
 Chức năng : Tham mưu cho chủ doanh nghiệp thực hiện toàn bộ công tác

tài chính kế toán, hạch toán kinh doanh trong toàn doanh nghiệp, là bộ phận chỉ đạo
quản lý về mặt tài chính kế toán trong doanh nghiệp. Quản lý tài sản vật tư hàng
hóa, cơ sở vật chất kỹ thuật và vốn kinh doanh trong toàn doanh nghiệp, nhằm phục
vụ công tác kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Tổng hợp và cân đối tài
SVTT: Lê Văn Thảo trang 13
Kế toán
_Hợp đồng vận chuyển.
_Hợp đồng thanh lý.
_Nhật ký chung.
_Sổ chi tiết 111,511,3331,131
_Bảng tổng hợp.
_Sổ cái 111,511,3331,131.
_Bảng cân đối số phát sinh.
_Báo cáo tài chính.
Chủ doanh nghiệp
_Hợp đồng vận chuyển.
_Hợp đồng thanh lý.
Thủ quỹ
_Phiếu chi.
_Sổ quỹ.
Chủ doanh nghiệp
Kế toán
_Nhật ký chung.
_Hóa đơn.
_Sổ chi tiết (111,152,133,…)
_Sổ cái (111,152,133,…)
_Bảng tổng hợp tương đương.
_Bảng cân đối số phát sinh.
_Báo cáo tài chính.
Đề tài thực tập GVHD:Th.s Hồ Thị Yến Ly

chính đảm bảo vốn kinh doanh và vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho doanh nghiệp
hoạt động bình thường. Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện nguyên tắc, chế độ tài
chính, kế toán theo đúng chuẩn mực của nhà nước quy định.
 Nhiệm vụ : Tổ chức bộ máy kế toán doanh nghiệp hoạt động theo đúng
chế độ quy định của nhà nước. Quản lý toàn bộ chứng từ, tài liệu kế toán thống kê
và đưa vào lưu trữ theo quy định.
1.2.4/ Hình thức kế toán của doanh nghiệp :
II. Đặc điểm và yêu cầu quản lý của công tác hạch toán vốn bằng tiền :
2.1/ Đặc điểm :
Toàn bộ vốn bằng tiền tại doanh nghiệp nhất thiết phải tập trung quản lý tại
quỹ tiền mặt, tiền mặt được bảo quản trong két sắt,… đủ điều kiện an toàn tránh thất
thoát, mất trộm, …
Các nghiệp vụ tiền tại quỹ được thủ quỹ thực hiện dựa trên chứng từ thu chi,
thủ quỹ chịu hoàn toàn trách nhiệm bảo quản mọi khoản tiền doanh nghiệp giao cho
thủ quỹ quản lý, thủ quỹ không được ủy quyền cho bất cứ ai quản lý, bảo quản thay.
Mọi khoản thu, chi tiền mặt đều phải được lập phiếu thu, chi và chứng từ gốc
kèm theo. Phiếu thu, chi tiền mặt do thủ quỹ lập có sự đồng ý của chủ doanh nghiệp
và kế toán mới có giá trị, khi thực hiện thu, chi phải có chữ ký của người nhận hoặc
người nộp tiền và thủ quỹ. Phiếu thu, chi tiền mặt được dùng làm căn cứ cho việc
ghi sổ.
2.2/ Yêu cầu quản lý :
Xuất phát từ bản chất của nó thì vốn bằng tiền khi quản lý tại doanh nghiệp
cần đáp ứng những yêu cầu sau :
- Phải quản lý và nắm được số liệu về tình hình thu chi, tổng quỹ tiền mặt
hiện có tại doanh nghiệp và số dư tiền gửi tại ngân hàng mỗi ngày.
- Mọi chứng từ thu chi bằng tiền mặt phải được thực hiện và theo dõi chặt
chẽ, chi tiết đối với mỗi lần thu chi kèm theo là các chứng từ hợp lệ.
- Mọi khoản chênh lệch thừa thiếu giữa sổ sách và thực tế của vốn bằng tiền
tại doanh nghiệp phải được làm rõ nguyên nhân và có biện pháp giải quyết thích
hợp cho từng chênh lệch đó nếu có.

SVTT: Lê Văn Thảo trang 14
Đề tài thực tập GVHD:Th.s Hồ Thị Yến Ly
- Riêng các khoản phải thu, phải mở sổ theo dõi cho từng đối tượng để tiện
cho việc theo dõi và thu hồi nợ một cách kịp thời và nhanh chóng, hạn chế được
tình hình chiếm dụng vốn, nâng cao được hiệu quả kinh doanh. định kỳ trong báo
cáo tài chính có phản ánh công nợ, cuối năm phải lập riêng một báo cáo chi tiết về
tình hình công nợ để cung cấp thông tin về tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp.
2.3/ Nhiệm vụ hạch toán :
- Hướng dẫn cách lập chứng từ, tổ chức luân chuyển và bảo quản các chứng
từ thu, chi theo đúng chế độ kế toán hiện hành.
- Xử lý các số liệu từ các chứng từ ghi sổ chi tiết của tiền gửi., tiền mặt vào
nhật ký chung.
- Tổ chức hệ thống sổ chi tiết về công nợ cho từng đối tượng, theo dõi cho
từng lần thanh toán, đây là số liệu làm cơ sở để hạch toán tổng hợp.
- Tổ chức hạch toán và thu hồi nợ kịp thời, nhanh chóng, yêu cầu khách hàng
thực hiện nghĩa vụ của họ đúng lúc, kịp thời làm cho hoạt động kinh doanh diễn ra
thuận lợi dễ dàng.
III. Kế toán tiền tại quỹ :
3.1/ Đơn vị tiền tệ sử dụng tại doanh nghiệp : Việt Nam Đồng.
3.2/ Các trường hợp thu tiền : do bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác.
3.3/ Các trường hợp chi tiền :
- Chi trả cho nhà cung cấp hàng hóa và dịch vụ.
- Chi trả cho người lao động.
- Chi khác cho hoạt động kinh doanh.
- Chi mua sắm tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác.
3.4/ Kế toán tiền mặt :
Số liệu chung của kỳ: năm 201
Bảng 1 : Bảng tổng hợp thu tiền mặt tháng 03 năm 2010
Thu tiền mặt ĐVT Số tiền
Tỷ trọng

(%)
Do bán hàng và cung cấp dịch vụ Đồng 574.033.600 100
Tổng Đồng 574.033.600 100

SVTT: Lê Văn Thảo trang 15
Đề tài thực tập GVHD:Th.s Hồ Thị Yến Ly
Nhận xét :
Toàn bộ nguồn thu vào của doanh nghiệp này là do bán hàng và cung cấp
dịch vụ với số tiền thu vào của tháng 03 năm 2010 là 574.033.600 đồng chiếm
100% trong nguồn thu vào của doanh nghiệp. Nhìn theo một góc độ khác thì nguồn
thu của doanh nghiệp là chưa đảm bảo vì nếu do một thiên tai (lũ lụt, …) thì doanh
thu của doanh nghiệp sẽ giảm rất nhanh, điều này ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại
của doanh nghiệp.
Bảng 2 : Bảng tổng hợp chi tiền mặt tháng 03 năm 2010
Chi tiền mặt ĐVT Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Chi trả cho người cung cấp hàng hóa,
dịch vụ.
Đồng 40.180.00 13.6
Chi trả cho người lao động Đồng 10.182.000 3.45
Chi khác cho hoạt động kinh doanh Đồng 244.529.000 82.95
Tổng Đồng 294.891.000 100,0
Nhận xét :
Tổng các khoản chi của doanh nghiệp trong tháng 03 năm 2010 là
294.891.000 đồng, bao gồm :
- Chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ là 40.180.000 đồng chiếm
13,6% trong tổng nguồn chi của doanh nghiệp.
- Chi trả cho người lao động là 10.182.000 đồng chiếm 3,45 % trong tổng số

nguồn chi.
- Chi khác cho hoạt động kinh doanh là 244.529.000 đồng chiếm 82,95 %
trong tổng số nguồn chi.
Trong 3 khoản chi của doanh nghiệp thì khoản chi cho người lao động và chi
khác cho hoạt động kinh doanh thì biến động không lớn, duy chỉ có khoản chi trả
cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ là thường xuyên thay đổi (phụ thuộc vào
hợp đồng nhiều hay ít ).
3.5/ Tài khoản sử dụng và chứng từ ghi sổ :
Kế toán tiền mặt tại quỹ thường căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi để làm căn
cứ hạch toán. Ngoài ra, còn có thể sử dụng một số chứng từ khác có liên quan như :
Phiếu tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, hợp đồng thanh lý, bảng thanh toán
lương.
SVTT: Lê Văn Thảo trang 16
Đề tài thực tập GVHD:Th.s Hồ Thị Yến Ly
Kế toán tiền mặt tại quỹ hạch toán tổng hợp sử dụng tài khoản 111, tiền mặt
tại quỹ sử dụng tài khoản cấp 2 tài khoản 1111 để phản ánh tiền Việt Nam tại quỹ
và tài khoản 1112 để phản ánh ngoại tệ tại quỹ. Ngoài ra, còn một số tài khoản có
liên quan.
3.6/ Trình tự ghi sổ :
Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ có liên quan đến
việc thu chi tiền, thủ quỹ ghi nhận và xem xét tính hợp lệ sau đó chuyển cho kế toán
ghi vào sổ chi tiết 111 và các tài khoản khác có liên quan. Thủ quỹ nhận phiếu thu,
chi tiến hành thu chi tiền và đồng thời ghi vào sổ quỹ, tiếp đó kế toán nhận chứng từ
ghi vào sổ cái, cuối tháng, lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính.

Kế toán sổ chi tiết TK 111,… Sổ cái …
Phiếu thu, phiếu chi
các chứng từ khác
có liên quan Thủ quỹ Sổ quỹ
Ghi hàng ngày

3.7/ Sơ đồ luân chuyển chứng từ :
Căn cứ vào những chứng từ hợp lệ thủ quỹ tiến hành lập phiếu thu, chi và
được kế toán và chủ doanh nghiệp phê duyệt đầy đủ thì tiến hành luân chuyển
chứng từ.
Phiếu thu, chi được chia thành các loại và luân chuyển như sau :
Đối với doanh nghiệp (không theo dõi công nợ) thì được lập thành 2 liên.
Đối với các khoản phí, lương thưởng.
SVTT: Lê Văn Thảo trang 17
Căn cứ
giấy nộp
tiền, đề
nghị chi.
Thủ quỹ
lập phiếu
thu chi
làm 2
liên.
Kế toán
và chủ
doanh
nghiệp
ký duyệt.
Thủ quỹ
tiến hành
thu, chi
và đóng
dấu.
_ 1 liên kế
toán lưu.
_ 1 liên thủ

quỹ lưu vào
sổ quỹ.
Căn cứ
vào giấy
đề nghị
chi, tạm
ứng.
Thủ quỹ
lập phiếu
thu, chi 2
liên.
Kế toán
và chủ
doanh
nghiệp ký
duyệt.
Thủ quỹ
tiến hành
thu, chi
và đóng
dấu.
_ 1 liên kế
toán lưu vào
sổ chi tiết.
_ 1 liên thủ
quỹ lưu vào
sổ quỹ.
Đề tài thực tập GVHD:Th.s Hồ Thị Yến Ly
Đối với các khoản mua nguyên liệu (mua ngoài) thanh toán bằng tiền mặt (khách
hàng không lấy phiếu).




SƠ ĐỒ SỐ 04
Khi thực hiện xong lệnh thu, chi thủ quỹ giữ lại 1 liên và gi vào sổ quỹ tiền
mặt và giao cho khách hàng (nếu khách hàng cần theo dõi) còn lại giao cho kế toán
luân chuyển chứng từ.
Phương pháp hạch toán :
Để hạch toán tiền tại quỹ kế toán cần phải ghi cụ thể : khi chi tiền ghi Có tài
khoản 111 và ghi Nợ tài khoản 111 nếu thu tiền đồng thời ghi Nợ, Có tài khoản đối
ứng. Mỗi nghiệp vụ trong ngày được ghi một dòng trên sổ quỹ.
Cuối tháng, đối chiếu tài khoản liên quan, sổ quỹ lên sổ cái đồng thời kiểm
quỹ tiền mặt.
3.8/ Kế toán thu tiền :
Kế toán thu tiền mặt do bán hàng thu ngay.
a) Chứng từ và thủ tục :
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu thu.
Khi phát sinh nghiệp vụ cung cấp NVL doanh nghiệp xuất hóa đơn giá trị
gia tăng cho khách hàng đồng thời viết phiếu thu tiền mặt. Căn cứ vào phiếu
thu và hóa đơn, thủ quỹ vào sổ thủ quỹ tiền mặt.
Tài khoản sử dụng :
- Tài khoản 111 : Tiền mặt.
- Tài khoản 511 : Doanh thu bán hàng.
- Tài khoản 3331 : Thuế GTGT đầu ra.
SVTT: Lê Văn Thảo trang 18
Căn cứ
vào giấy
đề nghị
chi, tạm

ứng.
Thủ quỹ
lập phiếu
thu, chi 2
liên
Kế toán
và chủ
doanh
nghiệp ký
duyệt.
Thủ quỹ
tiến hành
thu, chi
và đóng
dấu.
_ 1 liên kế
toán sổ tài
khoản.
_ 1 liên thủ
quỹ lưu vào
sổ quỹ.
Đề tài thực tập GVHD:Th.s Hồ Thị Yến Ly
b) Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
SƠ ĐỒ SỐ 05
c) Định khoản :
- Nộp doanh thu ngày 25/02/2010, kèm theo phiếu thu số 01 số tiền là
77.800.000 ngày lập hóa đơn 26/02/2010. (ĐV T : đồng)
Nợ TK 111 77.800.000

Có TK 511 70.020.000
Có TK 3331 7.780.000
- Nộp doanh thu ngày 26/02/2010, kèm theo phiếu thu số 02 số tiền là
80.445.000 ngày lập hóa đơn 27/02/2010. (ĐVT : đồng)
Nợ TK 111 80.445.000
Có TK 511 72.400.500
Có TK 3331 8.044.500
- Nộp doanh thu ngày 27/02/2010, kèm theo phiếu thu số 03 số tiền là
85.340.000 ngày lập hoá đơn 28/02/2010. (ĐVT : đồng.)
Nợ TK 111 85.340.000
Có TK 511 76.806.000
Có TK 3331 8.534.000
SVTT: Lê Văn Thảo trang 19
Hóa đơn
Phiếu thu
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ nhật ký chung
Sổ chi tiết 111, 511,
3331
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi
tiết.
Sổ cái 111, 511,
3331.
Bảng cân đối số
phát sinh.
Đề tài thực tập GVHD:Th.s Hồ Thị Yến Ly
- Nộp doanh thu ngày 28/02/2010, kèm theo phiếu thu số 04 số tiền là
88.600.000 ngày lập 01/03/2010. (ĐVT : đồng)
Nợ TK 111 88.600.000

Có TK 511 79.740.000
Có TK 3331 8.860.000
- Nộp doanh thu ngày 01/03/2010, kèm theo phiếu thu số 05 số tiền là
77.000.000 ngày lập hóa đơn 02/03/2010. (ĐVT : đồng)
Nợ TK 111 77.000.000
Có TK 511 69.300.000
Có TK 3331 7.700.000
- Nộp doanh thu ngày 02/03/2010, kèm theo phiếu thu số 06 số tiền là
75.400.000 ngày lập hóa đơn 03/03/2010. (ĐVT : đồng)
Nợ TK 111 75.400.000
Có TK 511 67.860.000
Có TK 3331 7.540.000
- Nộp doanh thu ngày 03/03/2010, kèm theo phiếu thu số 07 số tiền là
89.448.600 ngày lập hoá đơn 04/03/2010. (ĐVT : đồng.)
Nợ TK 111 89.448.600
Có TK 511 80.503.740
Có TK 3331 8.944.860
d) Minh họa :
- Phiếu thu số 01/02, 02/02, 03/02, 04/03, 05/03, 06/03, 07/03
- Nhật ký chung (tháng 03).
- Sổ cái 111, 511,3331 (tháng 03).
3.9/ Kế toán chi tiền mặt :
Kế toán chi tiền mặt trả cho mua nguyên liệu, hàng hóa, …
a) Chứng từ và thủ tục :
- Hợp đồng bán nguyên liệu (số lượng lớn).
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu chi.
b) Tài khoản sử dụng :
SVTT: Lê Văn Thảo trang 20
Đề tài thực tập GVHD:Th.s Hồ Thị Yến Ly

- Tài khoản 152 : nguyên liệu, vật liệu.
- Tài khoản 153 : thuế GTGT đầu vào.
- Tài khoản 111 : tiền mặt.
- Tai khoản 331 : phải trả người bán.
c) Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Ghi đối chiếu
SƠ ĐỒ SỐ 06
d) Định khoản :
- Thanh toán tiền gas từ 25/01-23/02 theo phiếu chi số 01 ngày lập hóa đơn
08/03/2010. ĐVT : đồng.
Nợ TK 152 10.472.727
Nợ TK 133 1.047.273
Có TK 111 11.520.000
- Thanh toán tiền lãi vay theo phiếu chi số 02 ngày lập hóa đơn 08/03/2010.
ĐVT : đồng.
Nợ TK 291.818.182
Nợ TK 133 29.181.818
Có TK 111 321.000.000
- Thanh toán tiền vay Cty Lan Tú theo phiếu chi số 03 ngày lập hóa đơn
08/03/2010.ĐVT: đồng
Nợ TK 200.000.000
SVTT: Lê Văn Thảo trang 21
Hóa đơn GTGT
Phiếu chi.
Sổ quỹ tiền mặt

Nhật ký chung.
Sổ chi tiết 152, 133,

111
Bảng tổng hợp chi
tiết.
Sổ cái 152, 133,
111.
Bảng cân đối số
phát sinh.
Báo cáo tài chính
Đề tài thực tập GVHD:Th.s Hồ Thị Yến Ly
Nợ TK 133 20.000.000
Có TK 111 220.000.000
- Thanh toán tiền khăn giấy ướt theo phiếu chi số 04 ngày lập hóa đơn
09/03/2010. ĐVT : đồng.
Nợ TK 152 2.318.182
Nợ TK 133 231.818
Có TK 111 2.550.000
- Thanh toán tiền lãi bán ăn sáng tháng 02/2010 theo phiếu chi số 05 ngày
lập hóa đơn 09/03/2010. ĐVT : đồng.
Nợ TK 3.208.636
Nợ TK 133 320.864
Có TK 111 3.529.500
- Thanh toán tiền hồ cá inox theo phiếu chi số 20 ngày lập hóa đơn
10/03/2010.ĐVT: đồng
Nợ TK 152 18.000.000
Nợ TK 133 1.800.000
Có TK 111 19.800.000
- Thanh toán tiền chợ từ ngày 01 đến ngày 06/03/2010 theo phiếu chi số 29
ngày lập hóa đơn 11/03/2010. ĐVT : đồng.
Nợ TK 152 15.496.364
Nợ TK 133 1.549.636

Có TK 111 17.046.000
- Thanh toán tiền bia từ ngày 26/02 đến ngày 04/03/2010 theo phiếu chi số
33 ngày lập hóa đơn 11/03/2010. ĐVT : đồng.
Nợ TK 152 43.556.364
Nợ TK 133 4.355.636
Có TK 111 47.912.000
SVTT: Lê Văn Thảo trang 22
Đề tài thực tập GVHD:Th.s Hồ Thị Yến Ly
CHƯƠNG III
……
THỰC TRẠNG VỀ VỐN BẰNG TIỀN
I.KHÁI NIỆM VỐN BẰNG TIỀN
1.1. Khái niệm :
Vốn bằng tiền là tài sản tồn tại dưới hình thức giá trị bao gồm : Tất cả các
loại tiền do Ngân hàng nhà nước Việt Nam phát hành, kể cả ngân phiếu và ngoại tệ,
chứng khoán có giá, vàng bạc đá quý. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn
bằng tiền là tài sản linh hoạt nhất, sự luân chuyển của nó có liên quan đến hầu hết
các gian đoạn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như : thanh toán cho người
bán, trả các khoản nợ phải trả, … và là kết quả của quá trình bán hàng và thu hồi
các khoản nợ phải thu. Qua sự luân chuyển vốn ta có thể kiểm tra, đánh giá chất
lượng các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Mặt khác, số liệu về vốn
bằng tiền còn phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
1.2.Ý nghĩa :
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là một bộ phận của tài sản ngắn hạn, có ý
nghĩa quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh. Với tính linh hoạt cao
nhất, vốn bằng tiền có thể dùng thanh toán ngay các khoản nợ hoặc thực hiện ngay
các nhu cầu mua sắm, trả các chi phí.
1.3.Phân loại :
Theo qui định hiện nay vốn bằng tiền chia làm 3 loại : tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng và tiền đang chuyển.

- Tiền mặt gồm : Tiền Việt Nam, ngoại tệ, chứng khoán, vàng bạc đá quý.
SVTT: Lê Văn Thảo trang 23
Đề tài thực tập GVHD:Th.s Hồ Thị Yến Ly
- Tiền gửi ngân hàng gồm : Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc.
Đây là tiền của doanh nghiệp gửi vào ngân hàng, các công ty tài chính; số tiền
này chiếm phần lớn trong tổng số vốn bằng tiền của công ty có, nó được sử dụng
theo lệnh của doanh nghiệp.
- Tiền đang chuyển gồm : Tiền Việt Nam và ngoại tệ đã gửi đi nhưng chưa
đến nơi cần nhận. Cụ thể như tiền gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận
được giấy báo có, tiền gửi qua bưu điện nhưng chưa đến nơi nhận, tiền nộp
thuế vào kho bạc nhưng chưa nhận giấy báo (giao tiền tay ba giữa doanh
nghiệp với người mua và kho bạc nhà nước).
1.4. Nguyên tắc hạch toán :
Hạch toán vốn bằng tiền cần tôn trọng một số quy định sau :
1.4.1/ Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là
Đồng Việt Nam, trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng
khác.
1.4.2/ Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân
hàng phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch
(Tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi
sổ kế toán.
1.4.3/ Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào ngân hàng hoặc
thanh toán công nợ ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng
Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có các TK 1112, 1122 được
quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 hoặc TK
1122 theo một trong các phương pháp : Bình quân gia quyền; nhập trước, xuất
trước; nhập sau, xuất trước; giá thực tế đích danh (như một loại hàng hóa đặc biệt).
Nhóm tài khoản vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải
quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo

nguyên tệ. Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số chênh lệch này trên
các TK doanh thu, chi phí tài chính (nếu phát sinh trong giai đoạn sản xuất kinh
doanh, kể cả doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hoạt động đầu tư xây dựng cơ
bản) hoặc phản ánh vào TK 413 (Nếu phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ
SVTT: Lê Văn Thảo trang 24
Đề tài thực tập GVHD:Th.s Hồ Thị Yến Ly
bản – giai đoạn trước hoạt động). Số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có
gốc ngoại tệ phải được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố ở thời điểm lập
báo cáo tài chính năm.
Ngoại tệ được kế toán chi tiết theo từng nguyên tệ trên tài khoản 007 “ngoại tệ
các loại” (tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán).
1.4.4/ Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền
chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí
quý, đá quý.
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách,
phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại. Giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
được tính theo giá thực tế (Giá hóa đơn hoặc giá thanh toán) khi tính giá xuất vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý có thể áp dụng 1 trong 4 phương pháp tính giá hàng tồn
kho.
- Ngoại tệ : Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến ngoại tệ thực hiện việc ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính
theo một đơn vị thống nhất là tiền Đồng Việt Nam. Đồng thời, phản ánh theo dõi
ngoại tệ trên sổ kế toán chi tiết đối với các khoản vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ
phải trả bằng ngoại tệ. Việc quy đổi sang Đồng Việt Nam tùy vào tình hình thực tế
tại doanh nghiệp mà có thể sử dụng tỷ giá thực tế hay tỷ giá hạch toán.
Khi phản ánh ngoại tệ được quy đổi thành tiền Việt Nam vào các tài khoản có
liên quan cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau :
+ Đối với các tài khoản tài sản, doanh thu, chi phí khi có nghiệp vụ kinh tế
phát sinh thì sử dụng tỷ giá thực tế (Tỷ giá bình quân liên ngân hàng – BQLNH do

nhà nước công bố) tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
+ Đối với các tài khoản phản ánh vốn bằng tiền, phải thu, phải trả thì có thể sử
dụng tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá hạch toán tùy vào tình hình mỗi doanh nghiệp.
- Tiền Việt Nam : là đồng tiền bảng tệ nên thực hiện hạch toán theo trình tự quy
định hiện hành.
1.5. Yêu cầu quản lý
SVTT: Lê Văn Thảo trang 25

×