Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn công ty TNHH LAMDA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.94 KB, 61 trang )

Chuyờn tt nghip GVHD: HU TRNG GIANG
LI M U
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để điều hành và quản lý toàn bộ hoạt
động ở một doanh nghiệp một cách có hiệu quả cao nhất, các nhà doanh nghiệp
phải nắm bắt kịp thời, chính xác thông tin về các thông tin về các hoạt động đó. Kế
toán với chức năng của mình, đã trở thành công cụ không thể thiếu đợc trong quản
lý kinh tế của doanh nghiệp, nó cũng cung cấp những thông tin cần thiết để những
nhà doanh nghiệp đa ra phơng pháp quản lý tối u, có hiệu quả.
Nền kinh tế thị trờng với những đặc thù vốn có của nó luôn đòi hỏi các
doanh nghiệp phải hết sức năng động, sáng tạo để có thể tồn tại và phát triển. Sự
thành công của một doanh nghiệp là ở chỗ tự khẳng định đợc mình với việc tổ
chức công tác hạch toán và quản lý sản xuất kinh doanh một cách hợp lý khoa
học.
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, công việc hạch toán tiền lơng và các
khoản tính theo lơng là một trong những yếu tố quan trọng để thúc đẩy sự phát
triển đi lên của doanh nghiệp. Trên cơ sở phân tích những thông tin chính xác về
tiền lơng và các khoản tính theo lơng nhằm giúp cho ban lãnh đạo doanh nghiệp
đề ra những chiến lợc kinh doanh đúng đắn. Song bên cạnh đó việc tổ chức công
tác kế toán vốn dĩ bằng tiền cũng là một mắt xích quan trọng trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
c s dn dt, quan tõm ca nh trng ca thy cụ giỏo trong t k
toỏn, cựng s ch bo tn tỡnh ca cỏc anh ch cỏn b k toỏn trong cụng ty
trỏch nhim hu hn LAMDA. Giỳp em nm bt c phng thc hch toỏn
ca n v ng thi cng c li kin thc ó hc.
ti ny gm 3 chng
Chng 1: C s lý lun ca k toỏn vn bng tin v cỏc khon u
t ngõn hng.
Chng 2: Thc trng cụng tỏc k toỏn vn bng tin v cỏc khon
u t ngn hn cụng ty TNHH LAMDA.
Chng 3: Hon thin k toỏn vn bng tin v cỏc khon u t
ngn hn ti cụng ty TNHH LAMDA


Mc dự bn thõn ú nhiu c gng, nhng vi kh nng v kinh nghim
thc tin cú hn. Nờn bỏo cỏo ca em khú trỏnh khi thiu sút, vy em rt
mong c s úng gúp ý kin ca thy cụ, anh ch phũng k toỏn. em
hon thnh bỏo cỏo thc tp tt nghip ny. Em xin chõn thnh cm n.
Nng, thỏng 10 nm 2010
Sinh viờn thc hin
Cụng Quyn
SVTH: Cụng Quyn Lp: 07CDK2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:ĐỖ HỮU TRƯỜNG GIANG
PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
I. Khái niệm về vốn bằng tiền:
1: Khái niệm:
Vốn bằng tiền là các khoản của doanh nghiệp biểu hiện bằng tiền,tiền
mặt tại quỷ, tiền gửi ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển (kể cả ngoại tệ,
ngân phiếu, vàng bạc kim khí,đá quý)
2: Nguyên tắc hoạch toán bằng tiền
Phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Việt Nam đồng.
Đối với các doanh nghiệp có thu chi ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt
Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hay tỷ giá giao dịch bình quân trên thi
trường ngoại tệ liên ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố (gọi tắt là tỷ giá
giao dịch) tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Số dư cuối kỳ của các khoản vốn bằng tiền là ngoại tệ phải được đánh
giá lại tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
Ngoại tệ được hoạch toán chi tiết từng loại trên tài khoản 007- ngoại tệ
các loại
Vàng bạc, đá quý, kim khí quý phải theo giỏi về số lượng lẩn giá trị
giống như hàng hoá, vật tư khi tính giá xuất kho có thể sử dụng các phương
pháp giống như đối với vật tư, hàng hoá (phương pháp nhập trước xuất trước,
phương pháp nhập sau xuất trước, phương pháp bình quân giá quyền và

phương pháp đích danh.
3: Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Phản ánh chính xác, trung thực kịp thời tình hình biến động và sử dụng
tiền mặt, giám đốc chặt chẻ việc chấp hành quản lý thu chi tiền mặt.
Phản ánh chính xác, trung thực kịp thời tình hình tiền gửi ngân hàng,
các loại kim loại quý và đá quý, tiền tệ.
Giám đốc việc chấp hành chế độ quy định về quản lý tiền tệ, ngoại tệ,
kim loại quý và thực hiện chế độ thanh toán không dung tiền mặt.
II : Phương pháp kế toán vốn bằng tiền:
1: Kế toán tiền mặt:
a. Nguyên tắc hoạch toán tiền mặt:
Tiền mặt được quản lý trong két sắt.
SVTH: Đỗ Công Quyền Lớp: 07CDK2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:ĐỖ HỮU TRƯỜNG GIANG
Mọi nghiệp vụ thu, chi và quản lý tiền mặt đều do thủ quỷ chịu trách
nhiệm thực hiện, hàng ngày thủ quỷ kiểm kê số tiền quỷ để đối chiếu với sổ
quỹ.
Tất cả các khoản thu chi đều có chứng từ hợp lệ chứng minh trường
hợp đặc biệt phải có lệnh và phải đống đấu
Cứ mỗi ngày căn cứ vào chứng từ thu chi để vào sổ quỷ kiêm báo cáo
quỷ
b. Kế toán chi tiết tiền mặt
* Chứng từ:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Bảng kê vàng bạc, đá quý, biên lai thu tiền
*Sổ kế toán gồm
- Sổ quỹ tiền mặt
- Các sổ kế toán tổng hợp tuỳ theo hình thức kế toán thích hợp
- Sổ theo dõi vàng bạc đá quý, ngoại tệ

c. Kế toán tổng hợp tiền mặt
Tài khoản sử dụng . TK111 . Tiền mặt
TK này dùng phản ánh tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt gồm : Tiền
Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý .
TK này có 3 TK cấp 2
TK111 . Tiền Việt Nam : phản ánh thu chi tốn quỹ tiền Viật Nam
TK 1112. Ngọai tệ : Tk này phản ánh thu chi tồn quỹ ngoại tệ các loại
tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam
TK 1113 . Vàng bạc, kim khí quý, đá quý : phán ánh giá trị nhập xuất
tồn quỹ tiền mặt
Kết cấu
Nợ TK 111 Có
SDĐK : Số tiền mặt hiện có đầu kỳ
SPST : Các khoản tiền mặt nhập quỹ
Tiền mặt thừa khi kiểm kê
Chênh lệch TNNT tăng do
đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
SPSG : Các tiền mặt xuất quỹ
Tiền mặt thiếu khi chuyển
Chênh lệch TGNT giảm
do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối
kỳ
SDCK:Số tiền mặt tồn quỹ
SVTH: Đỗ Công Quyền Lớp: 07CDK2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:ĐỖ HỮU TRƯỜNG GIANG
Phương pháp hạch toán tiền mặt
Phương pháp kế toán các khoản thu tiền Việt Nam
1.Rút TGNH về nhập quỹ TM:
Nợ TK 111:Số tiền rút từ TGNH về nhập quỹ TM.
Có TK 112: Số tiền rút từ TGNH về nhập TM.

2.Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng TM.
Nợ TK 111: Số tiền mặt nhập quỹ .
Có TK 131: số tiền thu của khách hàng .
Có TK 136: Số tiền thu của đơn vị nội bộ.
Có TK 138: Thanh toán các khoản thu khác.
Có TK 141: Số tiền tam ứng được thanh toán.
3. .Thu hồi các khoản đầu tư, ký quỹ bằng tiền mặt:
Nợ TK 111: Số tiền mặt nhập quỹ.
Có TK 121: Gía trị đầu tư chứng khoán ngắn hạn được thu hồi.
Có TK 228: Gía trị đầu tư dài hạn khác.
Có TK 128: Gía trị các khoản đầu tư NH khác được thu hồi.
Có TK 144: Gía tri cầm đồ, ký cước, ký quỹ NH thu hồi.
Có TK 244: Gía tri cầm đồ, ký cước, ký quỹ NH thu hồi.
4.Nhận ký cước ký quỹ của các đơn vị kghác bằng tiền mặt
Nợ TK 111: Số tiền mặt nhập quỹ
Có TK 338: Số tiền nhập ký cước, ký quỹ ngắn hạn.
Có TK 344: Số tiền nhận ký cước, ký quỹ dài hạn.
5. Nhận góp kinh doanh cấp phát bằng tiền mặt
Nợ TK 111: Số tiền mặt nhập quỹ.
Có TK 411:
6. Các khoản thưa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê quỹ.
Nợ TK 111: Số tiền mặt nhập quỹ .
Có TK 711: Số tiền thu đ ươc ghi tằng TM khác .
Có TK 3381: Số tiền thừa chờ xử lý.
7. Thu hồi bán sản phẩm, hàng hoá…bằng tiền mặt
Nợ TK 111: Số tiền mặt nhập quỹ
Có TK 511: Doanh thu bán hàng.
Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
8. Thu tiền mặt từ hoạt động TC, hoạt động khác:

SVTH: Đỗ Công Quyền Lớp: 07CDK2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:ĐỖ HỮU TRƯỜNG GIANG
Nợ TK 111 : Số tiền mặt nhập quỹ
Có TK 515: Thu nhập hoạt động tài chính.
Có TK 711: Các khoản thu nhập khác.
Có TK 3331: Thuế GTGT Phải nộp.
Phương pháp kế toán các khoản chi tiền Việt Nam:
1.Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại ngân hàng:
Nợ TK 112:
Có TK 111: Số tiền xuất quỹ gửi vào ngân hàng.
2.Xuất quỹ tiên mặt thanh toán các khoản nợ phải trả:
Nợ TK 311: Thanh toán các khoản nợ vay ngắn hạn.
Nợ TK 315: Thanh toán nợ dài hạn đến hạn trã.
Nợ TK 331: Thanh toán các khoản nợ phải trả người bán.
Nợ TK 333: Thanh toán các khoản nợ NSNN.
Nợ TK 334: Thanh toán các khoản nợ phải trả CNV.
Có TK 111: Số tiền thực tế xuất quỹ.
3. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán:
Nợ TK 121: Mua chứng khoán dài hạn.
Nợ TK 228: Đầu tư dài hạn khác.
Có TK 111: Số tiền mặt thực tế xuất quỹ.
4.Xuất quỹ tiền mặt mang ký cươc,ký quỹ:
Nợ TK 144: Ký cước,ký quỹ ngắn hạn.
Nợ TK 244: Ký cước,ký quỹ dài hạn.
Có TK 111: Số tiền thực tế xuất quỹ.
5. Xuất quỹ tiền mặt cho vay hoặc góp liên doanh vơi đơn vị khác:
Nợ TK 128: Góp liên doanh hoặc cho vay ngắn hạn.
Nợ TK 222:Góp liên doanh dài hạn.
Có TK 111: Số tiền thực tế xuất quỹ
6. Xuất quỹ tiền mặt mua vật tư, hàng hoá dùng vào hoạt động sản xuất

kinh doanh:
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê khai
thường xuyên:
Nợ TK 151: Gía trị hàng mua đang đi đường.
Nợ TK 152: Gía trị NVL đã nhập kho.
Nợ TK 153: Gía trị CCDC đã nhập kho.
Nợ TK 156: Gía trị hàng hoá nhập kho.
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ(nếu có)
SVTH: Đỗ Công Quyền Lớp: 07CDK2
Chuyờn tt nghip GVHD: HU TRNG GIANG
Cú TK 111: S tin mt thc chi.
Doanh nghip hch toỏn hng tn kho theo phng phỏp kim kờ nh k:
N TK 611: Gớa tr mua hng(chi tit cho tng loi hng)
N TK 133: Thu GTGT c khu tr( nu cú)
Cú TK 111: S tin mt thc chi.
7. Xut qu tin mt mua TSC
N TK 211: Mua TSC Hu hỡnh
N TK 213: Mua TSC vụ hỡnh
N TK 133: Thu GTGT c khu tr(nu cú)
Cú TK 111: S tin mt thc chi.
8.Xut qu tin mt thanh toỏn cỏc chi phớ:
N TK 241: Chi phớ XDCB.
N TK 627: Chi phi sn xut chung.
N TK 641: Chi phớ bỏn hng.
N TK 642: Chi phớ qun lý doanh nghip.
N TK 635: Chi phớ hot ng TC.
N TK 811: Chi phớ hot ng khỏc.
Cú TK 111: S tin mt thc chi.
Phng phỏp k toỏn cỏc khon thu chi ngoai t:
+ Nguyên tắc 1: Trong hoạt động SXKD nếu có các nghiệp vụ kinh tế phát

sinh bằng ngoại tệ thì kế toán phảI thực hiện việc ghi sổ và lập báo cáo tài
chính,phải thống nhất theo một đơn vị tiền tệ đó là VND ,việc quy đổi ra VND phải
theo một tỷ giá do ngân hàng nhà nớc Việt Nam công bố (tỷ giá thực tế giao dịch),
ngoại tệ các loại phải đợc theo dõi chi tiết vào TK007
+ Nguyên tắc 2: Đối với các tài khoản doanh thu,chi phí san xuất kinh
doanh, chi phí khác, hàng tồn kho,TSCĐ vào bên Nợ của TK vốn bằng tiền khi
phát sinh nghiệp vụ kinh tế bng ngoi t phi ghi s k toỏn theo t giỏá giao dịch
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
+ Nguyên tắc 3: Đối với bên Có của TK vốn bằng tiền khi phát sinh các
nghip v kinh t bằng ngoại tệ phảI đợc ghi sổ kế toán theo tỷ giá ghi trên sổ kế
toán(tỷ giá xuất) và đợc tính từ 1 trong 4 phơng pháp.
+ Nguyên tắc 4: Đối với bên Có của TK nợ phảI trả và bên Nợ của các TK
nợ phảI thu khi phát sinh cac nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phảI đợc ghi sổ kế
toán theo tỷ giá thực tế giao dịch .Cuối kỳ các TK phải thu ,các TK nợ phảI trả đợc
đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trng ngoại tệ tại ngân hàng do
ngân hàng nhà nớc Việt Nam công bố tại thời điểm cuối kỳ.
+ Nguyên tắc 5: Đối với bên Nợ của các TK nợ phải trả, bên Có của các TK
nợ phải thu khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải đợc ghi sổ kế
toán theo tỷ giá trên sổ kế toán theo (tỷ giá lúc ghi nhận nợ)
SVTH: Cụng Quyn Lp: 07CDK2
Chuyờn tt nghip GVHD: HU TRNG GIANG
+ Nguyên tắc 6: Cuối năm tài chính phải đánh giá lại các kho n mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nớcViệt Nam công bố tại thời
điểm lập bảng cân đối kế toán cuối năm tài chính.
+ Nguyên tắc 7: Trờng hợp hạch toán mua bán ngoại tệ bằng VND thì
hạch toán theo tỷ giá thực tế mua bán
+ Nguyên tắc xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh
lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của hoạt động sản xuất kinh
doanh . Toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá
đánh giá lại cuối năm tài chính hoặc ngày kết thúc năm tài chính khác với năm d-

ơng lịch (đã đợc chấp nhận của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ đợc ghi
nhận vào chi phí tài chính hoặc doanh thu hoat động tài chính trên báo cáo kết quả
kinh doanh năm tài chính
+ Nguyên tắc xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh
lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm tài chính liên quan đến hoạt động đầu t xây dựng
cơ bản (giai đoạn trớc hoạt động)
- Trong giai đoạn đầu t xây dựng cơ bản, khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái
đã thực hiện và chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của các
khoản mục tiền tệ phản ánh luỹ kế trên bảng cân đối kế toán.
- Khi kết thúc quá trình đầu t, chênh lệch tỷ giá hối đoái thực sự phát sinh
trong giai đoạn đầu t xây dựng (lỗ hay lãi tỷ giá hối đoái )không tính vào giá trị tài
sản cố định mà kết chuyển toàn bộ vào chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động
tài chính của năm tài chính có TSCĐ và các loại tài sản đầu t đa vào hoạt động
phân bổ tối đa là 5 năm kể từ khi đa vào hoạt động
- Chênh lệch tỷ giá hối đoáI đánh giá lại của các khoản mục tiền tệ cuối
năm tài chính và thời điểm quyết toán bàn giao đa vào sử dụng không đợc tính vào
trị giá TSCĐ mà phân bổ vào chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính
của các kỳ kinh doanh tiếp theo với thời gian tối đa là 5 năm kể từ khi công trình đa
vào hoạt động và phù hợp với thời gian hữu dụng của tài sản
+ Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế thu, chi ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá của
hoạt động sản xuất kinh doanh, kể cả hoạt động vừa sản xuất kinh doanh vừa đầu
t xây dựng cơ bản.
Kinh doanh va u t xõy dng c bn.
- K toỏn chờnh lch t gớa hoỏi oỏi phỏt sinh trong kỡ ca hot ng
u t xõy dng c bn.
a. K toỏn chờnh lch t giỏ hi oỏi phỏt sinh trong k ca hot ng
kinh doanh k c hot ng u t XDCB:
1. Thu tin bỏn sn phm, hng hoỏ, dch v, doanh thu hot ng
ti chớnh, doanh thu hot nh khỏc bng ngoi t:
N TK 1112: t giỏ dao dch

Cú TK 511: Doanh thu hot ng ti chớnh
Cú TK 711: Doanh thu hot ng khỏc.
Cú TK 3331: Thu GTGT phi np.
ng thi ghi n TK 007- ngoi t cỏc loi
SVTH: Cụng Quyn Lp: 07CDK2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:ĐỖ HỮU TRƯỜNG GIANG
2.Khi mua hàng hoá,…đơn vị thanh toán bằng ngại tệ:
Nếu tỷ giá dao dịch<tỷ giá xuất ngoại tệ>
Nợ TK 152,153,156,211:tỷ giá dao dịch
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ(nếu có)
Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá
Có TK 1112, 1122: Tỷ giá xuất ngoại tệ.
Đồng thời ghi nợ TK 007.
Nếu tỷ giá giao dịch (tỷ giá xuất ngoại tệ)
Nợ TK 152,153,156,211: Tỷ giá dao dịch
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
Có TK515: Lãi tỷ giá.
Có TK 1112, 1122: Tỷ giá xuất ngoại tệ.
Đồng thời ghi nợ TK 007.
3.Khi thu các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ:
Nếu tỷ giá thực tế giao dịch ( tỷ giá nhận nợ)
Nợ TK1112,1122: Tỷ giá thực tế ngày giao dịch.
Nợ TK 635: Chênh lệch.
Có TK 131,136,138: Tỷ giá nhận nợ
Tỷ giá thực tế ngày giao dịch tỷ giá nhận nợ.
Nợ TK1112,1122: Tỷ giá thực tế ngày giao dịch.
Có TK 131,136,138: tỷ giá nhận nợ
Có TK515: Chênh lệch
Đồng thời ghi nợ TK 007.
4.Khi thanh toán phải trả bằng ngoại tệ.

Nếu tỷ giá nhận nợ tỷ giá xuất ngoại tệ.
Nợ TK 311,315,331,336,338,341: Tỷ giá nhận nợ
Có TK 515: Lãi tỷ giá.
Có TK 1112,1122: Tỷ giá xuất ngoại tệ.
Đồng thời ghi nợ TK 007.
5. Khi mua ngoại tệ bằng tiền Việt Nam
Nợ TK1112,1122: Tỷ giá thực tế ngày giao dịch.
Có TK 1112,1122.
Đồng thời ghi nợ TK 007.
6. Bán ngoại tệ bằng tiền Việt Nam
Nếu Tỷ giá thực tế ngày giao dịch tỷ giá xuất ngoại tệ.
SVTH: Đỗ Công Quyền Lớp: 07CDK2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:ĐỖ HỮU TRƯỜNG GIANG
Nợ TK1112,1122: Tỷ giá bán thực tế ngày giao dịch.
Nợ TK 635: Chênh lệch
Có TK 1112,1122: Tỷ giá xuất ngoại tệ.
Đồng thời ghi nợ TK 007.
Nếu Tỷ giá thực tế ngày giao dịch tỷ giá xuất ngoại tệ.
Nợ TK1112,1122: Tỷ giá bán thực tế ngày giao dịch.
Có TK 1112,1122: Tỷ giá xuất ngoại tệ.
Có TK515: Chênh lệch
Đồng thời ghi có TK 007
b. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm:
Tại thời điểm cuôí năm tài chính DN phải đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng do ngân hàng nhà nước VN công bố. Doanh nghiệp phải chi tiếp khoản
chênh lệch do đánh giá lại khoản mục tiền tệ này của giai đoạn đầu tư XDCB
và giai đoạn hoạt động SXKD
Nếu phát sinh lãi: Nợ TK1112.1122…
Có TK 413: Chênh lệch TGHĐ

Nếu phát sinh lỗ: Nợ TK 413: Chênh lệch TGHĐ
Có TK1112.1122…
Xử lý chênh lêch đánh giá lại cuối năm tài chính:
Kết chuyển toàn bộ chênh lệch tỷ giá đánh giá cuối năm TC vào chi phí
TC hoặc doanh thu hoạt động tài chính
Nếu lãi tỷ giá hối đoái
Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Có TK 515:Doanh thu hoạt động tài chính.
Nếu lỗ tỷ giá hối đoái:
Nợ TK 635: Chi phi hoạt động tài chính.
Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế thu, chi ngoại tệ và chênh lệch và
chênh lệch tỷ giá của hoạt động đầu tư XDCB:
1. Khi mua hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ thiết bị, khối lượng xây lắp do
người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao bằng ngoại tệ.
Nếu phát sinh chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái trông giao dịch bằng ngoại
tệ.Thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ thiết bị, khối lượng xây lắp.
Nợ TK 152,153,156,211…: Tỷ giá giao dịch.
SVTH: Đỗ Công Quyền Lớp: 07CDK2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:ĐỖ HỮU TRƯỜNG GIANG
Có TK 1112,1122: Tỷ giá xuất ngoại tệ
Có TK 413: Lãi tỷ giá
Đồng thời ghi nợ TK 007.
Nếu phát sinh chênh lệch lỗ trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán
tiền mua hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ thiết bị, khối lượng xây lắp.
Nợ TK 152,153,156,211…: Tỷ giá giao dịch.
Nợ 413: lỗ tỷ giá
Có TK 1112,1122: Tỷ giá xuất ngoại tệ
Đồng thời ghi có TK 007
2. Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ

Nếu phát sinh chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại
tệ thanh toán nợ phải trả
Nợ TK 311,315,331,341,342,…: Tỷ giá nhận nợ
Có TK 1112,1122: Tỷ giá xuất ngoại tệ
Có TK 413: Lãi tỷ giá
Đồng thời ghi có TK 007
Nếu phát sinh chênh lệch lỗ trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán nợ
phải trả
Nợ TK 311,315,331,341,342,…:Tỷ giá nhận nợ
Nợ TK 413: Lỗ tỷ giá
Có TK 1112,1122: Tỷ giá xuất ngoại tệ
Đồng thời ghi có TK 007
Kế toán nhập xuất vàng bạc, đá quý, kim khí quý:
Đối với đơn vị kinh doanh vàng bạc, đá quý thì được coi là hàng hoá
và hạch toán giống hàng hoá
Đối với đơn vị kinh doanh, sản xuất thì hạch toán trên tài khoản tiền
mặt.
2: Kế toán tiền gứi ngân hàng:
a. Nguyên tắc hạch toán “Tiền gửi ngân hàng”:
Trong quá trìng sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp có thể và cần
thiết gửi tiền vào ngân hàng, kho bạc nhà nước hoặc các công ty tài chính để
thực hiện các nghiệp vụ thanh toán không dung tiền mặt theo quy định hiện
hành của pháp luật.
SVTH: Đỗ Công Quyền Lớp: 07CDK2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:ĐỖ HỮU TRƯỜNG GIANG
Kế toán TGNH phải căn cứ vào chứng từ: Giấy báo nợ, giấy báo có,
bảng sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (giấy uỷ nhiệm thu, giấy
uỷ nhiệm chi, sec bảo chi…) để ghi sổ.
Khi nhận được chứng từ ngân hàng gửi đến, kế toán phải đối chiếu
chứng từ gốcđính kèm, xác minh và xử lý các khoản chênh lệch (nếu có). Nếu

cuối tháng vẫn chưa thanh toán được thì ghi theo số liệu của ngân hàng sang
tháng sau tìm nguyên nhân để điều chỉnh sổ sách.
Kế toán mở sổ chi tiết theo giỏi từng loại ngoại tệ, vàng bạc, đá quý
gửi ở ngân hàng về số lượng và giá trị ở từng ngân hàng.
b. Kế toán chi tiết tiền gửi nhân hàng:
* Chứng từ:
Giấy báo nợ
Giấy báo có
Bản sao kê ngân hàng, tờ chi tiết, phiếu tính lãi
Chứng từ gốc: Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi…
* Sổ kế toán gồm
Sổ tiền gửi
Các sổ kế toán tổng hợp tuỳ hình thức kế toán thich hợp
Sổ cái TK 112
* Kế toán tổng hợp “Tiền gửi ngân hàng”
Tài khoản này dung để phản ánh số liệu và tình hình biến động của
khoản tiền gửi ở ngân hàng, kho bạc, công ty TC
c. Kết cấu tài khoản 112
SVTH: Đỗ Công Quyền Lớp: 07CDK2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:ĐỖ HỮU TRƯỜNG GIANG
Nợ TK112 Có
SD ĐK
SPS:Tăng: SPS:Giảm
-Các khoản tiền gửi vào ngân - Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng
hàng kho bạc. kho bạc.
- Chênh lệch TGNH tăng - Chênh lệch TGNH giảm do đánh
giá
Do đánh giá lại số dư ngoại tệ lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
cuối kỳ
SDCK:

Số tiền gửi tại ngân hàng, kho bạc
Công ty TC.
d. Phương pháp hạch toán kế toán TGNH
- Phương pháp hạch toán TGNH là tiền Việt Nam
* Các nghiệp vụ phản áng tăng tiền gửi
1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại ngân hàng, căn cứ vào
giấy tờ báo có:
Nợ TK 112: Số tiền gửi vào ngân hàng theo giấy báo có.
Có TK 111
2. Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng TGNH
Có TK 131: Số tiền thu của khách hàng
Có TK 136: Số tiền thu của đơn vị nội bộ
Có TK 138: Thanh toán các khoản thu khác
Có TK 141: Số tiền tạm ứng được thanh toán
3. Thu hồi các khoản đầu tư, ký quỹ TGNH
Nợ TK 112
Có TK 121: Gía trị đầu tư chứng khoán NH được thu hồi
Có TK 228: Gía trị đầu tư chứng khoán DH được thu hồi
Có TK 128: Gía trị các khoản đầu tư NH được thu hồi
Có TK 144: Gía trị thế chấp, ký cuớc, ký quỹ DH thu hồi
4. Nhận ký quỹ, ký cược của các đơn vị khách hàng bằng TGNH
Nợ TK 112
SVTH: Đỗ Công Quyền Lớp: 07CDK2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:ĐỖ HỮU TRƯỜNG GIANG
Có TK 338: Số tiền nhận ký cược, ký quỹ NH
Có TK 334: Số tiền nhận ký quỹ, ký cược DH
5. Nhận góp vốn liên doanh, cấp phát bằng TGNH
Nợ TK 112
Có TK 411
6. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá bằng TGNH

Nợ TK 112: Số tiền gửi ngân hàng đã thu
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
7. Thu tiền mặt từ hoạt động TC, hoạt động khác
Nợ TK 112: Số tiền gửi ngân hàng phải thu
Có TK 515: Thu nhập hoạt động TC
Có TK 711: Các khoản thu nhập khác
Có TK 331: Thuế GTGT phải nộp
8. Lợi tức thu được từ TGNH
Nợ TK 112:
Có TK 515
Các nghiệp vụ phản ánh giảm tiền gửi:
1. Rut TGNH về nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 111
Có TK 112
2. Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng TGNH
Nợ TK 311: Thanh toán các khoản nợ vay ngắn hạn
Nợ TK 315:Thanh toán nợ dài hạn đến hạn phải trả
Nợ TK 331: Thanh toán các khoản nợ phải trả người bán
Nợ TK 333: Thanh toán các khoản nợ ngân sách và nhà nước
Nợ TK 334: Thanh toán các khoản nợ phải trả công nhân viên
Có TK 112
3. Mua chứng khoán bằng TGNH
Nợ TK 121: Mua chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 228: Mua chứng khoán dài hạn
Có TK 112
4. Mang ký cược,ký gửi bằng TGNH
Nợ TK 144: Ký cược,ký quỹ NH
SVTH: Đỗ Công Quyền Lớp: 07CDK2

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:ĐỖ HỮU TRƯỜNG GIANG
Nợ TK 244: Ký cược, ký quỹ dài hạn
Có TK 112
5. Cho vay hoặc liên doanh với đơn vị khác bằng TGNH
Nợ TK 128: Góp liên doanh hoặc cho vay ngắn hạn
Nợ TK 222: Góp liên doanh DH
Có TK 112
6. Dùng TGNH mua vật tư,hàng hoá dùngvào hoạt động sản
xuất kinh doanh:
Nợ TK 151: Gía trị hàng mua đang đi đường
Nợ TK 152:Gía tri nguyên vật liệu đã nhập kho
Nợ TK 153: Gía tri CCDC đã nhập kho
Nợ TK 156: Gía trị hàng hoá nhập kho
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ(nếu có).
Có TK 112
Doanh ngiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp định kỳ.
Nợ TK 611: Gía trị hàng mua(chi tiết cho từng loại hàng)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ(nếu có).
Có TK 112
7. Dùng TGNH mua TSCĐ
Nợ TK 211: Mua TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213:Mua TSCĐ vô hình
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ(nếu có).
Có TK 112
8. Thanh toán các chi phí bằng TGNH
Nợ TK 241: Chi phí XDCB
Nợ TK 627: Chi phi sản xuất chung
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh ngiệp
Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính

Nợ TK 811: Chi phí hoạt động khác
Có TK 112
- Phương pháp hạch toán TGNH là ngoại tệ
(Giống tiền mặt ngoại tệ)
- Phương pháp hạch troán vàng bạc,đá quý,kim khí quý
3: Tài khoản tiền đang chuyển
SVTH: Đỗ Công Quyền Lớp: 07CDK2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:ĐỖ HỮU TRƯỜNG GIANG
a. Khái niệm
Tiền đang chuyển là các khoản tiền mà doanh ngiệp đã làm thú tục nộp
vào ngân hàng, kho bạc nhà nước, hoặc đã gửi qua bưu điện để chuyển cho
ngân hàng, hoặc đã làm thr tục chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng trả cho
các đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo nợ, giấy báo có hay bản sao
của ngân hàng.
Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ trong các trường
hợp sau
+ Thu tiền mặt hoặc sec nộp thẳng vào ngân hàng .
+ Chuyển tiền qua bưu điện để chuyển trả cho các đơn vị khác.
+ Thu tiền bán hàng nộp ngay vào kho bạc.
b. Kế toán các khoản tiền đang chuyển:
* Tài khoản sử dụng TK 113 (Tiền đang chuyển)
Tài khoản này phản ánh các khoản tiền đang chuyển( bao gồm tiền Việt
Nam và ngoại tệ)
* Kết cấu TK 113:
Nợ TK 113 Có
Các khoản tiền đang chuyển ngân hàng Số kết chuyển vào tài khoản tiền
gửi hoặc tài khoản nợ phải trả
SDCK: Các khoản tiền đang còn chuyển
c. Phương pháp hạch toán tiền đang chuyển:
1. Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt nộp vào ngân hàng không ngập quỹ:

Nợ TK 113: Tiền đang chuyển
Có TK 511
Có TK 533
2. Thu nợ khách hàng bằng tiền mặt hoặc bằng sec không nhập quỹ:
Nợ TK 113: Tiền đang chuyển
Có TK 131
3. Thu tiền từ hoạt động tài chính, hoạt động khác bằng tiền mặt nộp
vào ngân hàng không nhập quỹ:
Nợ TK 113: Tiền đang chuyển
Có TK 515: Thu nhập hoạt động TC
SVTH: Đỗ Công Quyền Lớp: 07CDK2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:ĐỖ HỮU TRƯỜNG GIANG
Có TK 711: Thu nhập hoạt động khác
Có TK 333: Thuế phải nộp(nếu có)
4.Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhưng đến cuối tháng
nhưng vẫn chưa nhận được giấy báo của ngân hàng:
Nợ TK 113 Tiền đang chuyển
Có TK 111
5. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng sec, doanh ngiệp đã
nộp vào ngân hàng nhưng cuối tháng vẫn chưa nhận được giấy báo:
Nợ TK112
Có TK 113
4: Phương pháp hạch toán các khoản đầu tư ngắn hạn
a. Khái niệm:
Đầu tư ngắn hạn là việc bỏ vốn mua các chứng khoán có giá trị hoặc
góp liên doanh và các loại đầu tư khác với mục đích hưỡng lải có thời gian
thu hồi vốn không quá một năm trong một chu kỳ kinh doanh.
Đầu tư dài hạn là việc bỏ vốn mua các chứng khoán có giá trị hoặc góp
liên doanh, liên kết và các loại đầu tư khác với mục đích hưỡng lải có thời
gian thu hồi vốn không quá một năm trong một chu kỳ kinh doanh.

b. Nguyên tắc hạch toán:
1. Khi mua chứng hoán ngắn hạn cần căn cứ vào chi phi mua thực tế.
Nợ TK 121: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 141: Nếu đã trả tiền
Có TK 331: Chưa thanh toán cho người bán
2. Thu lãi định kỳ chứng khoán (lãi chứng khoán, lợi tức cổ phiếu)
Nợ TK 111,112: Thu bằng tiền mặt
Nợ TK 138: Nếu chưa thu được
Nợ TK 121: Bổ sung đầu tư chứng khoán
Có TK 515
3. Khi chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn:
Nợ TK 111,112: Nếu thu được tiền
Nợ TK 138: Nếu chưa thu được
Có TK 121: Gía gốc chứng khoán l
Có TK 515: Lĩ bán chứng khoán (nếu lổ ghi nợ TK 635)
4. Thu hồi hoặc thanh toán chứng khoán đến hạn:
SVTH: Đỗ Công Quyền Lớp: 07CDK2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:ĐỖ HỮU TRƯỜNG GIANG
Nợ TK 111,112: Tổng số tiền thu đựoc
Có TK 121: Ghi theo giá gốc
Có TK 515: Lãi bán chứng khoán
5. Trong quá trình đầu tư nếu có chi phí khác phat sinh:
Nợ TK 635
Có TK 111,112: Chi phí
c. Kế toán chi tiết các khoản đầu tư ngắn hạn:
Kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn ký các khoản đầu tư mà doanh
nghiệp bỏ vốn để mua bán các loại trái phiếu, cổ phần nhằm mục đích hưởng
lãi nhưng có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm.
- Những quy định khi hạch toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn

+ Giá mua vào của các loại chứng khoán thì kế toán phải phản ánh theo
giá gốc của nó.
Giá gốc chứng
khoán mua vào
+ Chứng khoản phải được theo dõi chi tiết vào từng loại, từng đối tác
mà DN đầu tư vào sổ sách có liên quan.
+ Lãi định kỳ kế toán hạch toán vào TK 515 (doanh thu hoạt động tài
chính) ngược lại lỗ đưa vào TK 635
d. Kế toán tổng hợp các khoản đầu tư ngắn hạn:
- Tài khoản sử dụng TK 121 “đầu tư chứng khoán ngắn hạn”
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2
+ TK 1211: đầu tư cổ phiếu
+ TK 1212: đầu tư trái phiếu
- Kết cấu TK 121 “đầu tư chứng khoán ngắn hạn”
Nợ TK 121 Có
- Trị giá chứng khoán mua vào hoặc
chuyển đổi từ chứng khoán dài hạn
- Trị giá chứng khoán ngắn hạn thanh
toán hoặc nhượng bán.
Trị giá chứng khoán ngắn hạn DN
đang nắm giữ
- Phương pháp hạch toán:
NV1: khi mua chứng khoán ngắn hạn cần căn cứ vào chi phí mua thực tế
Nợ TK 121: chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 141: đã trã tiền
Có TK 331: chưa thanh toán cho người bán
NV2: Theo dõi lãi định kỳ chứng khoán (lãi chứng khoán, lãi tức cổ phần)
Nợ TK 111,112: thu bằng tiền
Nợ TK 138: Thuế chưa thu được

SVTH: Đỗ Công Quyền Lớp: 07CDK2
Giá mục ghi trên
chứng từ
Chi phí mua ( lệ phí trả cho
ngân hàng, lệ phí môi giới)
=
+
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:ĐỖ HỮU TRƯỜNG GIANG
Nợ TK 121: bổ sung đầu tư chứng khoán
Có TK 515
NV3: Khi chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 111, 112: nếu thu được tiền
Nợ TK 138: nếu chưa thu được
Có TK 121: giá gốc chứng khoán
Có TK 515: lãi bán chứng khoán (nếu lỗ ghi nợ TK 635)
Có TK 333: nếu có thuế phải nộp
NV4: Thu hồi
Nợ TK 111, 112: tổng số tiền thu được
Có TK 121: giá trị theo giá gốc
Có TK 515: lãi chứng khoán
NV5: Trong quá trình đầu tư nếu có chi phí khác phát sinh
Nợ TK 635: chi phí tài chính
Có TK 111, 112
SVTH: Đỗ Công Quyền Lớp: 07CDK2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:ĐỖ HỮU TRƯỜNG GIANG
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN ĐẦU
TƯ NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH LAMDA
A. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH LAMDA
I. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH LAMDA

1. Quá trình hình thành
- Tên giao dịch: Công ty TNHH LAMDA
- Trụ sở chính: 336, Nguyễn Hoàng, Quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng
- Điện thoại: 05113606673
- Fax: 05113611543
Công ty TNHH LAMDA được ra đời theo đúng luật doanh nghiệp đã
được Quốc hội khoá X nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ nghĩa Việt Nam thông
qua ngày 12 tháng 6 năm 1999 và được công bố vào ngày 26/6/1999. Công ty
được thành lập do các thành viên tự nguyện góp vốn, cùng chia lợi nhuận,
cùng chịu trách nhiệm về các khoản nợ, các nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
- Tài khoản số: 0041380102 Tại Ngân Hàng Công Thương Đà
Nẵng - MST: 0400 2502928
- Tổng số vốn điều lệ: 640.000.000 đồng
Công ty TNHH Lamda có tổng số cán bộ, công nhân viên là 93 người,
gồm - Trình độ đại học: 20 người
- Trình độ cao đẳng: 30 người
- Trung học chuyên nghiệp: 25 người
- Công nhân lành nghề: 18 người
Những nghành nghề kinh doanh chính:
- Mua bán vật liệu xây dựng
- Lắp đặt trang thiết bị nội thất
2. Quá trình phát triển
Trong những năm đầu do thiếu kinh nghiệm về chuyên môn cũng như
công tác quản lý nên công ty còn gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, trong những
năm gần đây hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có xu hướng
phát triển. Nguồn vốn kinh doanh đã lên đến 1.250.000.000 đồng. Công ty
đang ra sức phát huy tối đa năng lực để tìm kiếm thị trường hàng hoá nhằm
đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, mục đích giúp cho doanh nghiệp ngày
càng phát triển hơn nữa.

Công ty đã bắt đầu tiến hành các biện pháp cũng cố lại hoạt động, ổn
định lại tổ chức, cải tiến phương thức kinh doanh, mở rộng cửa hàng kinh
doanh, nhằm mở rộng thị trưòng và khai thác nguồn vốn. Tổ chức huy động
vốn với nhiều hình thức, tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật tạo ra những
thuận lợi và cơ bản để công ty đứng vững và phát triển, có điều kiện lợi thế
phát huy khả năng cạnh tranh trên thị trường.
SVTH: Đỗ Công Quyền Lớp: 07CDK2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:ĐỖ HỮU TRƯỜNG GIANG
Sau 9 năm thành lập Công ty đã có nhiều nỗ lực trong việc tăng doanh
thu, bổ sung nguồn vốn, tạo công ăn việc làm cho người lao động và là một
trong những đơn vị có đóng góp đáng kể tạo nguồn thu cho Ngân sách Nhà
nước.
Năm 2008 Công ty được UBND Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng
tặng bằng khen công nhận là một trong những đơn vị kinh doanh giỏi.
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
1. Chức Năng
Công ty TNHH LAMDA là doanh nghiệp kinh doanh thương mại gồm
các nghành nghề như: mua bán các mặt hàng vật liệu xây dựng, trang trí nội
thất và phục vụ công trình xây dựng.
2. Nhiệm Vụ
Hoạt động kinh doanh theo đúng nghành nghề đã đăng ký, đảm bảo
đúng mẫu mã, chất lượng hàng hoá. Thực hiện các chế độ kế toán cũng như
việc đăng ký kê khai nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo
đúng quy định của pháp luật. Sử dụng lao động hợp lý, đảm bảo quyền và lợi
ích chính đáng cho người lao động tham gia các hoạt động từ thiện.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh, tổ chức
nghiên cứu và thực hiện các biện pháp thích hợp của khách hàng, và người
tiêu dùng trong và ngoài tỉnh, mở rộng thị trường.
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của công ty như: tài
sản, vật tư, tiền vốn, giảm chi phí kinh doanh đến mức thấp nhất, bảo toàn và

phát tiển vốn kinh doanh.
- Thực hiện tốt các chính sách cho cán bộ, có kế hoạch sử dụng, đào tạo
bồi dưỡng để không ngừng nâng cao trình độ mọi mặt cho cán bộ công nhân
viên, chăm lo cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động.
- Được quyền thực hiện nhiều hình thức bán hàng thích hợp, được toàn
quyền xác định giá bán sản phẩm, tự lựa chọn thị trường theo đúng quy định
của Nhà nước.
III. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
SVTH: Đỗ Công Quyền Lớp: 07CDK2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:ĐỖ HỮU TRƯỜNG GIANG
1. Sơ Đồ
Giải thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận theo sơ đồ
-Giám đốc: là người toàn quyên quyết định, là đại biểu pháp nhân cao
nhất, phụ trách chung toàn công ty, chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ bộ máy
quản lý, theo dõi hoạt động như: tổ chức nhân sự, tài chính chịu trách nhiệm
về bảo toàn và phát triển vốn của công ty.
- Phó Giám đốc: là người trực tiếp đôn đốc, chỉ huy các công việc và
thay mặt giám đốc giải quyết mọi công việc liên quan đến mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh khi giám đốc đi vắng theo sự uỷ quyền của giám đốc và chịu
trách nhiệm hoàn toàn về các hoạt động trong lĩnh vực được giao. Các vấn đề
vượt quá giới hạn được giao thì phải có sự đồng ý của giám đốc mới được
phép thực hiện. Có nhiệm vụ khen thưởng cuối năm, định kỳ
- Phòng nhân sự: có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm số lượng
lao động trong công ty, căn cứ trình độ lao động để phân chia công việc cho
hợp lý.
- Phòng Tài Chính- Kế Toán: là tổ chức công tác hạch toán và quản lý
tài chính trong doanh nghiệp, tham mưu cho giám đốc các phương án kinh tế
tài chính để áp dụng có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.

- Phòng Tổ chức Tài Chính- kinh doanh tổng hợp:
Tham mưu cho giám đốc về công tác sắp xếp,bố trí cán bộ,công tác hành
chính, giải quyết các chế độ cho người lao động về tiền lương, BHXH,
BHYT tham mưu cho giám đốc trong việc chỉ đạo hoạt động kinh doanh,
hướng dẫn về các nghiệp vụ. Tổ chức công tác hạch toán kế toán và quản lý
tài chính trong doanh nghiệp
- Phòng Kỹ Thuật
Quản lý nắm vững tình trạng kỹ thuật an toàn của toàn bộ hệ thống sữa chữa
và hoạt động của công ty, tổ chức phương án kỹ thuật và giám sát các công
đoạn trong quá trình kinh doanh và sữa chữa.

IV. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
SVTH: Đỗ Công Quyền Lớp: 07CDK2
TỔNG GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
Phòng Quản Lý
Nhân Sự
Phòng Tài
Chính-Kế Toán
P.Tổ Chức -Tài
Chính-Kinh Doanh
Phòng Kỷ
Thuật
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:ĐỖ HỮU TRƯỜNG GIANG
1. Sơ đồ

Ghi chú: - Quan hệ trực tuyến
- Quan hệ chức năng


2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Nhìn chung bộ máy kế toán của công ty gọn nhẹ, thực hiện các nghiệp vụ
rất nhanh chóng, nhịp nhàng. Mỗi bộ phận kế toán thực hiện đúng chức năng
và nhiệm vụ của mình, hoàn thành tốt công việc được giao.
- Kế toán trưởng:
Là người có chức năng chỉ đạo, giám sát toàn bộ công tác kế toán tại
công ty. Là người tổ chức thi hành kiểm tra trong công tác kế toán. Có nhiệm
vụ tham mưu cho giám đốc trong việc huy động vốn phục vụ lắp ráp, kinh
doanh, phân tích kết quả sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm từ đó đề ra
các biện pháp khắc phục.
- Kế toán tổng hợp:
Có nhiệm vụ tổng hợp tất cả các số liệu được cập nhật từ các chứng từ
gốc hoặc các chứng từ có liên quan. Dựa vào số liệu tổng hợp có được từ các
kế toán để hạch toán tiêu thụ và tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả
kinh doanh. Tính thuế phải trả và theo dõi thuế phải nộp cho Nhà Nước. Tiến
hành lên bảng cân đối tài khoản. Nói chung vai trò của kế toán tổng hợp vô
cùng quan trọng và không thể thiếu trong bộ máy kế toán.
- Kế toán công - nợ:
Theo dõi tình hình thu chi với các đối tác làm ăn. Chịu trách nhiệm về các
khoản phải thu với khách hàng, phải trả cho người bán.
- Kế toán kho:
Có trách nhiệm theo dõi về mặt số lượng giá trị thực tế một cách kịp thời
chính xác, phản ánh đúng quy trình nhập xuất tiền, vật tư, hàng hoá để phản
ánh lên kế toán trưởng.
-Kế toán tiền và thủ quỹ:
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng trong việc chi tiền phục vụ cho
việc kinh doanh của doanh nghiệp như: tiền lương, thưởng cho công nhân
viên, Hàng ngày ghi chép vào các sổ quỹ và báo cáo lên kế toán trưỏng


SVTH: Đỗ Công Quyền Lớp: 07CDK2
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TIỀN VÀ
THỦ QUỶ
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
KẾ TOÁN
KHO
KẾ TOÁN
TỔNG
HỢP
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:ĐỖ HỮU TRƯỜNG GIANG
V. HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty là hình thức “chứng từ ghi sổ”.
- Sổ sách sử dụng
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản
Sổ tổng hợp chi tiết
1. Sơ đồ trình tự hạch toán.
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN
SVTH: Đỗ Công Quyền Lớp: 07CDK2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:ĐỖ HỮU TRƯỜNG GIANG
Ghi chú:
: Quan hệ đối chiếu
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng

* Trình tự luân chuyển chứng từ:
Tất cả các hoạt động, nghiệp vụ kinh tế phát sinh được tập trung tại phòng

kế toán. Từ các chứng tù gốc như: phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho kế
SVTH: Đỗ Công Quyền Lớp: 07CDK2
CHỨNG
TỪ
GỐC
SỔ THẺ
HẠCH TOÁN

CHI TIẾT

SỔ QUỸ
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ GỐC
CHỨNG TỪ
GHI SỔ
SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ GHI
SỔ

SỔ CÁI
BẢNG TỔNG
HỢP
CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI
TÀI KHOẢN
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:ĐỖ HỮU TRƯỜNG GIANG
toán tiến hành kiểm tra và phân loại để ghi vào chứng từ ghi sổ theo trình tự

thời gian.
Hàng ngày khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tiến hành định
khoản và ghi vào chứng từ ghi sổ. Sau đó tổng hợp tất cả các chứng từ để cuối
quý lên bảng tổng hợp chi tiết.
Cuối quý căn cứ vào chứng từ ghi sổ và đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết
để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào sổ cái, đồng thời căn cứ vào sổ cái kế
toán tiến hành lập bảng cân đối kế toán tài khoản và các báo cáo kế toán.
Nhìn chung việc áp dụng hình thức “chứng từ ghi sổ” đã giúp cho doanh
nghiệp hạch toán 1 cách gọn nhẹ, nhanh chóng và phù hợp với quy mô của
công ty.

* Các loại báo cáo: Báo cáo tài chính, báo cáo thuế
2. Các chính sách kế toán được áp dụng tại công ty TNHH Lamda
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến kết thúc ngày 31/12 hàng
năm.
- Đơn vị tiền tệ đựoc sử dụng để lập báo cáo đó là : Đồng Việt Nam
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển sang bằng
Đồng Việt Nam
- Hàng tồn kho công ty hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ.
- TSCĐ được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
B. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
ĐẦU TƯ NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH LAMDA
1. Các loại vốn bằng tiền, nguyên tắc hạch toán kế toán VBT tại công
ty.
a. Các loại vốn bằng tiền
Với công ty TNHH LAMDA vốn là tài sản cần thiết và linh hoạt nhất
trong quá trình mua nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, thanh toán lương. Nó
luôn vận động không ngừng trong suốt quá trình hình thành, tồn tại và phát
triển công ty.

b. Nguyên tắc quản lý tiền mặt tại công ty
Việc hạch toán vốn bằng tiền KT chỉ sử dụng một đơn vị tiền duy nhất
là Việt Nam đồng.
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số tiền hiện có, tình hình biến
động vốn bằng tiền của công ty, thực hiện kiểm tra, đối chiếu sổ sách kế toán
trưởng, tránh hiện tượng nhầm lẫn, thiếu sót.
SVTH: Đỗ Công Quyền Lớp: 07CDK2

×