Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

PHONG TRÀO THƠ MỚI (1932 – 1945)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.54 KB, 23 trang )

PHONG TRÀO THƠ MỚI (1932 – 1945)
Trong nh ng n m u th p k th ba c a th kữ ă đầ ậ ỷ ứ ủ ế ỷ
tr c xu t hi n m t dòng th ca thu c khuynh h ngướ ấ ệ ộ ơ ộ ướ
lãng m n. ó là Th m i (hay còn g i là Th m iạ Đ ơ ớ ọ ơ ớ
lãng m n). Th m i là m t cu c cách m ng th caạ ơ ớ ộ ộ ạ ơ
trong ti n trình l ch s v n h c dân t c th k 20.ế ị ử ă ọ ộ ở ế ỷ
S xu t hi n c a Th m i g n li n v i s ra i c aự ấ ệ ủ ơ ớ ắ ề ớ ự đờ ủ
Phong trào th m i 1932-1945. Phong trào th m iơ ớ ơ ớ
ã m ra “đ ở một thời đại trong thi ca”
1
,

m u cho sởđầ ự
phát tri n c a th ca Vi tể ủ ơ ệ Nam hi n i.ệ đạ
I- Hoàn c nh l ch s xã h i.ả ị ử ộ
M t trào l u v n h c ra i bao gi c ng ph nộ ư ă ọ đờ ờ ũ ả
ánh nh ng òi h i nh t nh c a l ch s xã h i. B iữ đ ỏ ấ đị ủ ị ử ộ ở
nó là ti ng nói, là nhu c u th m m c a m t giai c p,ế ầ ẩ ỹ ủ ộ ấ
t ng l p ng i trong xã h i. Th m i là ti ng nói c aầ ớ ườ ộ ơ ớ ế ủ
giai c p t s n và ti u t s n. S xu t hi n c a haiấ ư ả ể ư ả ự ấ ệ ủ
giai c p này v i nh ng t t ng tình c m m i, nh ngấ ớ ữ ư ưở ả ớ ữ
th hi u th m m m i cùng v i s giao l u v n h cị ế ẩ ỹ ớ ớ ự ư ă ọ
ông Tây là nguyên nhân chính d n n s ra i c aĐ ẫ đế ự đờ ủ
Phong trào th m i 1932-1945.ơ ớ
Giai c p t s n ã t ra hèn y u ngay t khi raấ ư ả đ ỏ ế ừ
i. V a m i hình thành, các nhà t s n dân t c bđờ ừ ớ ư ả ộ ị
b n qu c chèn ép nên s m b phá s n và phân hóa,ọ đế ố ớ ị ả
m t b ph n i theo ch ngh a c i l ng. So v i giaiộ ộ ậ đ ủ ĩ ả ươ ớ
c p t s n, giai c p ti u t s n giàu tinh th n dân t cấ ư ả ấ ể ư ả ầ ộ
và yêu n c h n. Tuy không tham gia ch ng Pháp vàướ ơ ố
không i theo con ng cách m ng nh ng h sángđ đườ ạ ư ọ


tác v n ch ng c ng là cách gi v ng nhân cáchă ươ ũ để ữ ữ
c a mình.ủ
Cùng v i s ra i c a hai giai c p trên là sớ ự đờ ủ ấ ự
xu t hi n t ng l p trí th c Tây h c. ây là nhân v tấ ệ ầ ớ ứ ọ Đ ậ
trung tâm trong i s ng v n h c lúc b y gi . Thôngđờ ố ă ọ ấ ờ
qua t ng l p này mà s nh h ng c a các lu ng tầ ớ ự ả ưở ủ ồ ư
t ng v n hoá, v n h c ph ng Tây càng th m sâuưở ă ă ọ ươ ấ
vào ý th c c a ng i sáng tácứ ủ ườ .
II- Các th i k phát tri n c a Phongờ ỳ ể ủ
trào th m iơ ớ .
Th m i c thai nghén t tr c 1932 và thi sơ ớ đượ ừ ướ ĩ
T n à chính là ng i d o b n nh c u tiên trongả Đ ườ ạ ả ạ đầ
b n hòa t u c a Phong trào th m i. T n à chính làả ấ ủ ơ ớ ả Đ
“gạch nối” c a hai th i i th ca Vi tủ ờ đạ ơ ệ Nam, cđượ
Hoài Thanh - Hoài Chân x p u tiên trong s 46 tênế đầ ố
tu i l n c a Phong trào th m i. Và n ngày 10-3-ổ ớ ủ ơ ớ đế
1932 khi Phan Khôi cho ng bài th “đă ơ Tình già”
trên Phụ nữ tân văn s 22 cùng v i bài t gi i thi uố ớ ự ớ ệ
“Một lối thơ mới trình chánh giữa làng thơ” thì phát
súng l nh c a Phong trào th m i chính th c b t u.ệ ủ ơ ớ ứ ắ đầ
Có th phân chia các th i k phát tri n c aể ờ ỳ ể ủ
Phong trào th m i thành ba giai anơ ớ đọ
2
:
1- Giai o n 1932- 1935:đ ạ
ây là giai o n di n ra cu c u tranh gi aĐ đ ạ ễ ộ đấ ữ
Th m i và “ơ ớ Thơ cũ”. Sau bài kh i x ng c a Phanở ướ ủ
Khôi, m t lo t các nhà th nh Th L , L u Tr ngộ ạ ơ ư ế ữ ư ọ
L , Huy Thông, V ình Liên liên ti p công kích thư ũ Đ ế ơ
ng lu t, hô hào b niêm, lu t, i, b i n tích,Đườ ậ ỏ ậ đố ỏ đ ể

sáo ng …Trong bài “ữ Một cuộc cải cách về thơ ca”
L u Tr ng L kêu g i các nhà th mau chóng “ư ọ ư ọ ơ đem
những ý tưởng mới, những tình cảm mới thay vào
những ý tưởng cũ, những tình cảm cũ”. Cu c uộ đấ
tranh này di n ra khá gay g t b i phía i di n choễ ắ ở đạ ệ
“Thơ cũ” c ng t ra không thua kém. Các nhà thũ ỏ ơ
T n à, Hu nh Thúc Kháng, Hoàng Duy T , Nguy nả Đ ỳ ừ ễ
V n Hanh ph n i ch ng l i Th m i m t cáchă ả đố ố ạ ơ ớ ộ
quy t li t. Cho n cu i n m 1935, cu c u tranhế ệ đế ố ă ộ đấ
này t m l ng và s th ng th nghiêng v phía Thạ ắ ự ắ ế ề ơ
m i.ớ
giai o n u, Th L là nhà th tiêu bi uỞ đ ạ đầ ế ữ ơ ể
nh t c a Phong trào th m i v i t pấ ủ ơ ớ ớ ậ Mấy vần
thơ (1935). Ngoài ra còn có s góp m t các nhà thự ặ ơ
L u Tr ng L , Nguy n Nh c Pháp, V ình Liênư ọ ư ễ ượ ũ Đ

2- Giai o n 1936- 1939:đ ạ
ây là giai o n Th m i chi m u th tuy tĐ đ ạ ơ ớ ế ư ế ệ
i so v i “đố ớ Thơ cũ” trên nhi u bình di n, nh t là về ệ ấ ề
m t th lo i. Giai an này xu t hi n nhi u tên tu iặ ể ạ đọ ấ ệ ề ổ
l n nh Xuân Di u (t pớ ư ệ ậ Thơ thơ -1938), Hàn M c Tặ ử
(Gái quê -1936, Đau thương -1937), Ch Lan Viênế
(Điêu tàn - 1937),Bích Khuê (Tinh huyết - 1939), …
c bi t s góp m t c a Xuân Di u, nhà th “Đặ ệ ự ặ ủ ệ ơ mới
nhất trong các nhà thơ mới”, v aừ

m i b c vào làngớ ướ
th “ơ đã được người ta dành cho một chỗ ngồi yên
ổn”
3

. Xuân Di u chính là nhà th tiêu bi u nh t c aệ ơ ể ấ ủ
giai o n này.đ ạ
Vào cu i giai o n xu t hi n s phân hóa vàố đ ạ ấ ệ ự
hình thành m t s khuynh h ng sáng tác khác nhau.ộ ố ướ
Nguyên nhân d n n hi n t ng này c gi i thíchẫ đế ệ ượ đượ ả
b ng s kh ng nh c a cái Tôi. Cái Tôi mang màuằ ự ẳ đị ủ
s c cá nhân m nét ã mang n nh ng phong cáchắ đậ đ đế ữ
ngh thu t khác nhau c v thi pháp l n t duy nghệ ậ ả ề ẫ ư ệ
thu t. Và khi cái Tôi rút n s i t cu i cùng thì c ngậ đế ợ ơ ố ũ
là lúc các nhà th m i ã ch n cho mình m t cáchơ ớ đ ọ ộ
thoát ly riêng.
3- Giai o n 1940- 1945:đ ạ
T n m 1940 tr i xu t hi n nhi u khuynhừ ă ở đ ấ ệ ề
h ng, tiêu bi u là nhómướ ể Dạ Đài g m V Hoàngồ ũ
Ch ng, Tr n D n, inh Hùng …; nhómươ ầ ầ Đ Xuân Thu
Nhã Tập có Nguy n Xuân Sanh, oàn Phú T ,ễ Đ ứ
Nguy n Cung …; nhómễ Đỗ Trường thơ Loạn có Chế
Lan Viên, Hàn M c T ,ặ ử Bích Khê,…
Có th nói các khuynh h ng thoát ly giaiể ướ ở
an này ã chi ph i sâu s c c m h ng th m m vàđọ đ ố ắ ả ứ ẩ ỹ
t duy ngh thu t trong sáng tác c a các nhà th m i.ư ệ ậ ủ ơ ớ
Giai c p ti u t s n thành th và m t b ph n trí th cấ ể ư ả ị ộ ộ ậ ứ
ã không gi c t t ng c l p ã t phát ch yđ ữ đượ ư ưở độ ậ đ ự ạ
theo giai c p t s n. V i thân ph n c a ng i dân m tấ ư ả ớ ậ ủ ườ ấ
n c và b ch xã h i th c dân o ép, h nh kướ ị ế độ ộ ự ọ ư ẻ
ng ngã ba ng, s n sàng ón nh n nh ng lu ngđứ đườ ẵ đ ậ ữ ồ
gió khác nhau th i t i. Bên c nh ó, m t b ph n cácổ ớ ạ đ ộ ộ ậ
nhà th m i m t ph ng h ng, r i vào b t c, khôngơ ớ ấ ươ ướ ơ ế ắ
l i thoát.ố
III- Nh ng m t tích c c, ti n b c aữ ặ ự ế ộ ủ

Phong trào th m iơ ớ
ánh giá Phong trào th m i, nhà th XuânĐ ơ ớ ơ
Di u nh n nhh “ệ ậ đị Thơ mới là một hiện tượng văn học
đã có những đóng góp vào văn mạch của dân tộc”…
“ Trong phần tốt của nó, Thơ mới có một lòng yêu
đời, yêu thiên nhiên đất nước, yêu tiếng nói của dân
tộc”. Nhà th Huy C n c ng cho r ng “ơ ậ ũ ằ Dòng chủ lưu
của Thơ mới vẫn là nhân bản chủ nghĩa”… “Các
nhà thơ mới đều giàu lòng yêu nước, yêu quê hương
đất nước Việt Nam. Đất nước và con người được tái
hiện trong Thơ mới một cách đậm đà đằm thắm”
4
.
1- Tinh th n dân t c sâu s cầ ộ ắ
Th m i luôn p m t tinh th n dân t c, m tơ ớ ấ ủ ộ ầ ộ ộ
lòng khao khát t do. th i k u, tinh th n dân t cự Ở ờ ỳđầ ầ ộ
y là ti ng v ng l i xa xôi c a phong trào cách m ngấ ế ọ ạ ủ ạ
t 1925-1931 (mà ch y u là phong trào Duy Tân c aừ ủ ế ủ
Phan B i Châu và cu c kh i ngh a Yên Bái). Nhà thộ ộ ở ĩ ơ
Th L luôn m c c “tung hoành h ng háchế ữ ơ ướ đượ ố
nh ng ngày x a” (ữ ư Nhớ rừng); Huy Thông thì khát
khao:
“Mu n u ng vào trong bu ng ph i vô cùngố ố ồ ổ
T t c ánh sáng d i g m tr i l ng l ng”.ấ ả ướ ầ ờ ồ ộ
Tinh th n dân t c c a các nhà th m i g i g mầ ộ ủ ơ ớ ử ắ
vào lòng yêu ti ng Vi t. Nghe ti ng ru c a m , nhàế ệ ế ủ ẹ
th Huy C n c m nh n c “h n thiêng t n c”ơ ậ ả ậ đượ ồ đấ ướ
trong t ng câu ca:ừ
“N m trong ti ng nói yêu th ngằ ế ươ
N m trong ti ng Vi t v n v ng m t i”.ằ ế ệ ấ ươ ộ đờ

Có th nói, các nhà th m i ã có nhi u óng góp,ể ơ ớ đ ề đ
làm cho ti ng Vi t không ngày càng trong sáng vàế ệ
giàu có h n.ơ
giai o n cu i, tinh th n dân t c ch cònỞ đ ạ ố ầ ộ ỉ
ph ng ph t v i n i bu n au c a ng òi ngh s khôngả ấ ớ ỗ ồ đ ủ ư ệ ĩ
c t do (đượ ự Độc hành ca, Chiều mưa xứ Bắc c aủ
Tr n Huy n Trân,ầ ề Tống biệt hành, Can trường
hành c a Thâm Tâm) …ủ
2- Tâm s yêu n c thi t thaự ướ ế
Có th nói, tinh th n dân t c là m t ng l cể ầ ộ ộ độ ự
tinh th n giúp các nhà th m i p lòng yêu n c.ầ để ơ ớ ấ ủ ướ
Quê h ng t n c thân th ng ã tr thành c mươ đấ ướ ươ đ ở ả
h ng trong nhi u bài th . ó là hình nh Chùaứ ề ơ Đ ả
H ng trong th Nguy n Nh c Pháp (ươ ơ ễ ượ Em đi Chùa
Hương); hình nh làng s n c c vùng H ng S n Hàả ơ ướ ươ ơ
T nh trong th Huy C n (ĩ ơ ậ Đẹp xưa); hình nh làngả
chài n i c a bi n quê h ng trong th T Hanh (ơ ử ể ươ ơ ế Quê
hương) v.v… Các thi s ã mang n cho th cáiĩ đ đế ơ
h ng v m à c a làng quê, cái không khí m cươ ị đậ đ ủ ộ
m c quen thu c c a ca dao: Nguy n Bính, oàn V nạ ộ ủ ễ Đ ă
C , Bàng Bá Lân, Anh Th , … Hình nh thôn oài,ừ ơ ả Đ
thôn ông, mái ình, g c a, b n n c, gi u m ngĐ đ ố đ ế ướ ậ ồ
t i, c ng làng n ng mai, mái nhà tranh ã g i lên s cơ ổ ắ đ ợ ắ
màu quê h ng bình d , áng yêu trong tâm h n m iươ ị đ ồ ỗ
ng i Vi t Nam yêu n c.ườ ệ ướ
Bên c nh nh ng m t tích c c và ti n b nói trên,ạ ữ ặ ự ế ộ
Phong trào th m i còn b c l m t vài h n ch . M tơ ớ ộ ộ ộ ạ ế ộ
s khuynh h ng th i k cu i r i vào b t c, khôngố ướ ở ờ ỳ ố ơ ế ắ
tìm c l i ra, th m chí thoát ly m t cách tiêu c c.đượ ố ậ ộ ự
i u ó ã tác ng không t t n m t b ph n cácĐ ề đ đ độ ố đế ộ ộ ậ

nhà th m i trong quá trình “nh n ng” nh ng n mơ ớ ậ đườ ữ ă
u sau cách m ng tháng Tám.đầ ạ
IV- c i m n i b t c a Phong tràoĐặ đ ể ổ ậ ủ
th m iơ ớ
1. S kh ng nh cái Tôiự ẳ đị
N n v n h c trung i trong khuôn kh ch ề ă ọ đạ ổ ế độ
phong ki n ch y u là m t n n v n h c phi ngã. Sế ủ ế ộ ề ă ọ ự
c a qu y, b t phá tìm n b n ngã ã ít nhi u xu tự ậ ứ đế ả đ ề ấ
hi n trong th H Xuân H ng, Nguy n Công Tr ,…ệ ơ ồ ươ ễ ứ
n Phong trào th m i, cái Tôi ra i òi c gi iĐế ơ ớ đờ đ đượ ả
phóng cá nhân, thoát kh i luân lí l giáo phong ki nỏ ễ ế
chính là s ti p n i và cao cái b n ngã ã cự ế ố đề ả đ đượ
kh ng nh tr c ó. ó là m t s l a ch n khuynhẳ đị ướ đ Đ ộ ự ự ọ
h ng th m m và t duy ngh thu t m i c a các nhàướ ẩ ỹ ư ệ ậ ớ ủ
th m i.ơ ớ
Ý th c v cái Tôi ã em n m t s a d ngứ ề đ đ đế ộ ự đ ạ
phong phú trong cách bi u hi n. Cái Tôi v i t cáchể ệ ớ ư
là m t b n th , m t i t ng nh n th c và ph n ánhộ ả ể ộ đố ượ ậ ứ ả
c a th ca ã xu t hi n nh m t t t y u v n h c. óủ ơ đ ấ ệ ư ộ ấ ế ă ọ Đ
là con ng i cá tính, con ng i b n n ng ch khôngườ ườ ả ă ứ
ph i con ng i ý th c ngh a v , gi ây nó àngả ườ ứ ĩ ụ ờ đ đ
hoàng b c ra “ướ trình làng” (ch dùng c a Phanữ ủ
Khôi). Xuân Di u, nhà th tiêu bi u c a Phong tràoệ ơ ể ủ
th m i lên ti ng tr c:ơ ớ ế ướ
- “Tôi là con chim n t núi l …”,đế ừ ạ
- “Tôi là con nai b chi u ánh l i”…ị ề đ ướ
Có khi i t nhân x ng “tôi” chuy n thành “anh”:đạ ừ ư ể
“Anh nh ti ng, anh nh hình, anh nhớ ế ớ ớ
nhả
Anh nh em, anh nh l m em i!”ớ ớ ắ ơ

Tho ng ho c có khi l i là “Ta”:ả ặ ạ
“Ta là M t, là Riêng là Th Nh tộ ứ ấ
Không có chi bè b n n i cùng ta”.ạ ổ
“ Thơ mới là thơ của cái Tôi”
5
. Th m i caoơ ớ đề
cái Tôi nh m t s c g ng cu i cùng kh ng như ộ ự ố ắ ố để ẳ đị
b n ngã c a mình và mong c óng góp vào “ả ủ đượ đ văn
mạch dân tộc”, m ng cho s phát tri n c a thi caở đườ ự ể ủ
Vi tệ Nam hi n i.ệ đạ
2 . N i bu n cô nỗ ồ đơ
Trong bài “Về cái buồn trong Thơ mới”, Hoài
Chân cho r ng “ằ Đúng là Thơ mới buồn, buồn nhiều”,
“Cái buồn của Thơ mới không phải là cái buồn ủy
mị, bạc nhược mà là cái buồn của những người có
tâm huyết, đau buồn vì bị bế tắc chưa tìm thấy lối
ra”
6
.
Cái Tôi trong Th m i tr n vào nhi u n oơ ớ ố ề ẻ
ng khác nhau, âu c ng th y bu n và cô n.đườ ở đ ũ ấ ồ đơ
N i bu n cô n tràn ng p trong c m th c vỗ ồ đơ ậ ả ứ ề Tiếng
thu v i hình nh:ớ ả
“Con nai vàng ng ngácơ
p trên lá vàng khô”.Đạ
(L uư
Tr ng L ).ọ ư
V i Ch Lan Viên ó là “N i bu n th ng nh ti cớ ế đ ỗ ồ ươ ớ ế
dân H i” (t c dân Chàm):ờ ứ
“ ng v thu tr c xa x m l mĐườ ề ướ ă ắ

Mà k i v ch m t tôi”ẻđ ề ỉ ộ
Nghe m t ti ng gà gáy bên sông, L u Tr ng L c mộ ế ư ọ ư ả
nh n c n i bu n “Xao xác gà tr a gáy não nùng”ậ đượ ỗ ồ ư
còn Xuân Di u l i th y “Ti ng gà gáy bu n nghe nhệ ạ ấ ế ồ ư
máu a”. V i u này, Hoài Chân cho r ng “ứ ề đ ề ằ Xuân
Diệu phải là người buồn nhiều, đau buồn nhiều mới
viết được những câu thơ nhức xương như: “Thà một
phút huy hoàng rồi chợt tối / Còn hơn buồn le lói
suốt trăm năm”.
N i bu n cô n là c m h ng c a ch ngh aỗ ồ đơ ả ứ ủ ủ ĩ
lãng m n. V i các nhà th m i, n i bu n y còn làạ ớ ơ ớ ỗ ồ ấ
cách gi i thoát tâm h n, là ni m mong c c tr iả ồ ề ướ đượ ả
lòng v i i và v i chính mình.ớ đờ ớ
3. Cảm hứng về thiên nhiên và tình yêu
Ngay t khi ra i, “ừ đờ Thơ mới đã đổi mới cảm
xúc, đã tạo ra một cảm xúc mới trước cuộc đời và
trước thiên nhiên, vũ trụ”
7
. C m h ng v thiên nhiênả ứ ề
và tình yêu ã t o nên b m t riêng cho Th m i. óđ ạ ộ ặ ơ ớ Đ
là v p t i m i, y h ng s c, âm thanh, tràn trẻđẹ ươ ớ đầ ươ ắ ề
s s ng.ự ố
ây là c nh m a xuân trong th Nguy n Bính:Đ ả ư ơ ễ
“B a y m a xuân ph i ph i bayữ ấ ư ơ ớ
Hoa xoan l p l p r ng r i y”.ớ ớ ụ ơ đầ
Và ây là hình nh bu i tr a hè:đ ả ổ ư
“Bu i tr a hè nhè nh trong ca daoổ ư ẹ
Có cu gáy và b m vàng n a ch ”ướ ữ ứ
(Huy C n).ậ
Trong th Ch Lan Viên có không ít nh ng hình nhơ ế ữ ả

nh :ư
“B m vàng nhè nh bay ngang bóngướ ẹ
Nh ng khóm tre cao r tr c thành”ữ ủ ướ
t t c g i lên hình nh quê h ng bình d , thân thu cấ ả ợ ả ươ ị ộ
v i m i ng i Vi tớ ỗ ườ ệ Nam.
Nh ng cung b c c a tình yêu ã làm th ng hoaữ ậ ủ đ ă
c m xúc các nhà th m i. “ả ơ ớ Ông hoàng của thơ tình”
Xuân Di u b c b ch m t cách h n nhiên:ệ ộ ạ ộ ồ
“Tôi kh kh o l m, ngu ng quáờ ạ ắ ơ
Ch bi t yêu thôi ch ng bi t gì”.ỉ ế ẳ ế
Chu V n S n cho r ng “Xuân Di u coi tình yêu nhă ơ ằ ệ ư
m t tôn giáo” nh ng là m t “th tôn giáo lãng m n,ộ ư ộ ứ ạ
tôn giáo ngh s ”ệ ĩ
8
.
Khác v i Xuân Di u, nhà th Ch Lan Viênớ ệ ơ ế
c m nh n thân ph n b ng n i cô n s u não:ả ậ ậ ằ ỗ đơ ầ
“V i tôi t t c nh vô ngh aớ ấ ả ư ĩ
T t c không ngoài ngh a kh au”.ấ ả ĩ ổđ
C m xúc y không ph i là m t ngo i l . Nhà th Huyả ấ ả ộ ạ ệ ơ
C n cho r ng “Cái p bao gi c ng bu n” (ậ ằ đẹ ờ ũ ồ Kinh cầu
tự) và c m nh n c s t n cùng c a n i bu n côả ậ đượ ự ậ ủ ỗ ồ
n “s u chi l m, tr i i, chi u t n th ”. Nhà th tri tđơ ầ ắ ờ ơ ề ậ ế ơ ế
lý v i u này m t cách sâu s c:ềđề ộ ắ
“Chân h t ng thì lòng c ng h t yêu”.ế đườ ũ ế
4. Một số đặc sắc về nghệ thuật
Th m i là m t b c phát tri n quan tr ng trongơ ớ ộ ướ ể ọ
ti n trình hi n i hóa n n v n h c n c nhà nh ngế ệ đạ ề ă ọ ướ ữ
n m u th k XX v i nh ng cu c cách tân nghă đầ ế ỉ ớ ữ ộ ệ
thu t sâu s c.ậ ắ

V th lo i, ban u Th m i phá phách m tề ể ạ đầ ơ ớ ộ
cách phóng túng nh ng d n d n tr v v i các th thư ầ ầ ở ề ớ ể ơ
truy n th ng quen thu c nh th ng ngôn, th t ngôn,ề ố ộ ư ơ ũ ấ
th l c bát. Các bài th ng ngôn cóơ ụ ơ ũ Tiếng thu (L uư
Tr ng L ),ọ ư Ông Đồ (V ình Liên),ũ Đ Em đi chùa
Hương (Nguy n Nh c Pháp)… Các nhà th Huyễ ượ ơ
C n, Xuân Di u, Ch Lan Viên, T.T.KH ch y u vi tậ ệ ế ủ ế ế
theo th th th t ngôn, còn Nguy n Bính, Th L l iể ơ ấ ễ ế ữ ạ
dùng th th l c bát v.v…ể ơ ụ
Cách hi p v n trong Th m i r t phong phú, ítệ ầ ơ ớ ấ
s d ng m t v n ( c v n) mà dùng nhi u v n nhử ụ ộ ầ độ ậ ề ầ ư
trong th c phong tr ng thiên: v n ôm, v n l ng,ơ ổ ườ ầ ầ ư
v n chân, v n liên ti p, v n gián cách ho c khôngầ ầ ế ầ ặ
theo m t tr t t nh t nh:ộ ậ ự ấ đị
“Ti ng ch th i âu âyế đị ổ đ đ
C sao nghe réo r tớ ắ
L l ng cao a t n chân tr i xanh ng tơ ử đư ậ ờ ắ
Mây bay… gió quy n, mây bayế
Ti ng vi cút nh khoan nh dìu d tế ư ư ặ
Nh h t hiu cùng h i gió heo may”ư ắ ơ

(Th L ).ế ữ
S k t h p gi a v n và thanh i u t o nên cho Thự ế ợ ữ ầ đ ệ ạ ơ
m i m t nh c i u riêng. ây là nh ng câu th toànớ ộ ạ đ ệ Đ ữ ơ
thanh b ng:ằ
“S ng n ng theo tr ng ng ng l ng tr iươ ươ ă ừ ư ờ
T ng t nâng lòng lên ch i v i”ươ ư ơ ơ
(Xuân Diệu)
hay
“Ô hay! Bu n v ng cây ngô ngồ ươ đồ

Vàng r i!ơ
Vàng r i!ơ
Thu mênh mông”
(Bích Khê)
Ngoài vi c s d ng âm nh c, Th m i còn v nệ ử ụ ạ ơ ớ ậ
d ng cách ng t nh p m t cách linh ho t:ụ ắ ị ộ ạ
“Thu l nh / càng thêm nguy t t ng iạ ệ ỏ ờ
àn ghê nh n c / l nh / tr i i!”Đ ư ướ ạ ờ ơ
(Xuân Diệu)
m t ph ng di n khác, cu c cách tân v ngônỞ ộ ươ ệ ộ ề
ng Th m i di n ra khá r m r . Thoát kh i tính quyữ ơ ớ ễ ầ ộ ỏ
ph m ch t ch và h th ng c l dày c c a “ạ ặ ẽ ệ ố ướ ệ đặ ủ Thơ
cũ”, Th m i mang n cho ng i c m t th gi iơ ớ đế ườ đọ ộ ế ớ
ngh thu t giàu giá tr t o hình và g i c m sâu s c:ệ ậ ị ạ ợ ả ắ
“Con ng nh nh , gió xiêu xiêuđườ ỏ ỏ
L l cành hoang n ng tr chi u”ả ả ắ ở ề
(Xuân
Diệu)
hay
“M a b i êm êm trên b n v ngư đổ ụ ế ắ
ò bi ng l i n m m c d i sôngĐ ế ườ ằ ặ ướ
trôi”

(Anh Thơ)
S phong phú v th lo i, v n và nh c i u cùngự ề ể ạ ầ ạ đ ệ
v i tính hình t ng, c m xúc c a ngôn ng ã t o nênớ ượ ả ủ ữ đ ạ
m t phong cách di n t tinh t , b ng c m giác, b ngộ ễ đạ ế ằ ả ằ
màu s c h i h a c a th m i. ây là b c tranh “ắ ộ ọ ủ ơ ớ Đ ứ Mùa
xuân chín” c Hàn M c T c m nh n qua màu s cđượ ặ ử ả ậ ắ
và âm thanh:

“Trong làn n ng ng, khói m tanắ ử ơ
ôi mái nhà tranh l m t m vàngĐ ấ ấ
S t so t gió trêu tà áo bi cộ ạ ế
Trên dàn thiên lý. Bóng xuân
sang”.
5. Sự ảnh hưởng của thơ Đường và thơ ca lãng
mạn Pháp.
Th m i nh h ng th ng khá m nét. Sơ ớ ả ưở ơ Đườ đậ ự
g p g gi a th ng và Th m i ch y u thi tài,ặ ỡ ữ ơ Đườ ơ ớ ủ ế ở
thi . Các nhà th m i ch ti p thu và gi l i nh ngđề ơ ớ ỉ ế ữ ạ ữ
m t tích c c, ti n b c a th ng trong các sángặ ự ế ộ ủ ơ Đườ
tác c a Ph , Lý B ch, B ch C D , Trongủ Đỗ ủ ạ ạ ư ị
bài Tràng giang,Huy C n m n t th c a Thôi Hi uậ ượ ứ ơ ủ ệ
bày t lòng yêu n c:để ỏ ướ
“Lòng quê d n d n v i con n cợ ợ ờ ướ
Không khói hoàng hôn c ng nh nhà”.ũ ớ
N u s nh h ng th ng làm cho th ti ngế ự ả ưở ơ Đườ ơ ế
Vi t càng phong phú giàu có thêm, tinh t h n thì sệ ế ơ ự
nh h ng th ca lãng m n Pháp góp ph n cho Thả ưở ơ ạ ầ ơ
m i sáng t o v thi h ng, bút pháp và cách di n tớ ạ ề ứ ễ đạ
m i l , c áo. M t trong nh ng nhà th u tiênớ ạ độ đ ộ ữ ơ đầ
ch u nh h ng sâu s c th Pháp là Th L , Huyị ả ưở ắ ơ ế ữ
Thông, v sau là Xuân Di u, Hàn M c T ,…H u h tề ệ ặ ử ầ ế
các nhà th m i ch u nh h ng khá sâu s c chơ ớ ị ả ưở ắ ủ
ngh a t ng tr ng c a th ca lãng m n Pháp mà iĩ ượ ư ủ ơ ạ đạ
bi u là Budelaire, Verlaine, Rimbaud. S nh h ngể ự ả ưở
y di n ra trên nhi u bình di n: t cách gieo v n, ng tấ ễ ề ệ ừ ầ ắ
nh p n cách di n t. Ta có th tìm th y i u này ị đế ễ đạ ể ấ đ ề ở
các bài Nguyệt Cầm, Đây mùa thu tới(Xuân
Di u),ệ Đi giữa đường thơm (Huy C n),ậ Màu thời

gian ( oàn Phú T ). M t s bài th trong t pĐ ứ ộ ố ơ ậ Tinh
huyết (Bích Khê), Thơ điên (Hàn M c T ),ặ ử Thơ
say (V Hoàng Ch ng) ch u nh h ng sâu s cũ ươ ị ả ưở ắ
tr ng phái suy i c a th ca Pháp (các bàiườ đồ ủ ơ
thơ Những nguyên âm c a Rimbaud,ủ Tương hợp c aủ
Budelaire …).
Trong bài “Thơ mới-cuộc nổi loạn ngôn từ” Đỗ
c Hi u nêu nh n xét v h th ng ngôn t Th m iĐứ ể ậ ề ệ ố ừ ơ ớ
“Th m i là b n hòa âm c a hai n n v n hóa xa nhauơ ớ ả ủ ề ă
v i v i, là b n giao h ng c và hi n i”ờ ợ ả ưở ổ ệ đạ
9
. ó là sĐ ự
giao thoa ti ng Vi t v i th ng và th ca lãngế ệ ớ ơ Đườ ơ
m n Pháp th k XIX. S nh h ng th ng vàạ ế ỷ ự ả ưở ơ Đườ
th ca lãng m n Pháp i v i Phong trào th m iơ ạ đố ớ ơ ớ
không tách r i nhau. i u này cho th y tác ng vàờ Đ ề ấ độ
nh h ng t nhi u phía i v i Th m i là m t t tả ưở ừ ề đố ớ ơ ớ ộ ấ
y u trong quá trình hi n i hóa th ca. Chính s k tế ệ đạ ơ ự ế
h p ông -Tây nói trên ã t o nên b n s c dân t c vàợ Đ đ ạ ả ắ ộ
s c h p d n riêng c a Th m i.ứ ấ ẫ ủ ơ ớ
Sau 75 n m, k t khi ra i cho n nay, Phongă ể ừ đờ đế
trào th m i ã có ch ng v ng ch c trong iơ ớ đ ỗ đứ ữ ắ đờ
s ng v n h c dân t c. Qua th i gian, nh ng giá tr t tố ă ọ ộ ờ ữ ị ố
p c a Phong trào th m i Vi tNamđẹ ủ ơ ớ ệ 1932-1945
càng c th thách và có s c s ng lâu b n trongđượ ử ứ ố ề
lòng các th h ng i c.ế ệ ườ đọ

CHÚ THÍCH:
1- M t th i i trong thi ca (Thi nhân Vi t Nam, Hòaiộ ờ đạ ệ
Thanh-Hoài Chân, NXB Giáo d c, Hà N i, 1993, trang 15)ụ ộ

2- Trong cu nố Văn học lãng mạn Việt Nam 1930-
1945 (NXB Giáo d c, 2002), Phan C chia làm 2 giaiụ ự Đệ
o n: 1932-1939 và 1940-1945đ ạ
3- Thi nhân Vi tệ Nam (S d, trang 106)đ
4- V Th m i (Huy C n, Nhìn l i m t cu c cách m ngề ơ ớ ậ ạ ộ ộ ạ
trong th ca, NXB Giáo d c, Hà N i, 2003, trang 12)ơ ụ ộ
5- Th m i, nh ng b c th ng tr m (Lê ình K , NXB TP.ơ ớ ữ ướ ă ầ Đ ỵ
H Chí Minh, 1993, trang 46)ồ
6- V cái bu n trong Th m i (Hoài Chân, Nhìn l i m tề ồ ơ ớ ạ ộ
cu c cách m ng trong th ca, NXB Giáo d c, Hà N i,ộ ạ ơ ụ ộ
2003, trang 23)
7- V Th m i (Huy C n, Nhìn l i m t cu c cách m ngề ơ ớ ậ ạ ộ ộ ạ
trong th ca, NXB Giáo d c, Hà N i, 2003, trang 9)ơ ụ ộ
8- Ba nh cao Th m i (Chu V n S n- NXB Giáo d c, Hàđỉ ơ ớ ă ơ ụ
N i, 2003, trang 24).ộ
9- Th m i, cu c n i lo n c a ngôn t ( c Hi u, Nhìnơ ớ ộ ổ ạ ủ ừ ĐỗĐứ ể
l i m t cu c cách m ng trong th ca, NXB Giáo d c, Hàạ ộ ộ ạ ơ ụ
N i, 2003, trang 142).ộ

×