Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Kế toán giá thành công ty CP quốc tế sơn hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.67 KB, 41 trang )

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Tổng Hợp
MỤC LỤC
1
SV: Đinh Thị Hồng Sâm. MSV: 13112898. Lớp: 12B.02
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Tổng Hợp
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
CCDC : Công cụ dụng cụ
NVL : Nguyên vật liệu
XNK : Xuất nhập khẩu
KHTSCĐ : Khấu hao tài sản cố định
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
SX : Sản xuất
TSCĐ : Tài sản cố định
VLC : Vật liệu chính
VLP : Vật liệu phụ
ATLĐ&PCCC : An toàn lao động và phòng cháy chữa cháy
KT : Kiểm tra
SP : Sản phẩm
2
SV: Đinh Thị Hồng Sâm. MSV: 13112898. Lớp: 12B.02
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Tổng Hợp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Danh sách Hội đồng quản trị và Ban điều hành của Công Ty đến thời điểm
31/12/2012
Bảng 1.2. Tóm tắt kết quả kinh doanh 3 năm gần đây
Bảng 1.3. Tình hình tài chính 3 năm gần đây
Bảng 2.1. Bảng liệt kê các chứng từ sử dụng tại Công ty Cổ Phần Quốc Tế
Bảng 2.2. Bảng liệt kê số hiệu và tên gọi tài khoản sử dụng tại Công ty Cổ Phần Quốc


Tế Sơn Hà
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ1.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ Phần Quốc Tế Sơn

Sơ đồ 1.2. Bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.1. Tổ chức lao động kế toán
Sơ đồ 2.2. Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật Ký Chung
Sơ đồ 2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho kế toán NVL, CCDC
Sơ đồ 2.4. Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho kế toán NVL, CCDC
Sơ đồ 2.5. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết NVL-CCDC
Sơ đồ 2.6. Trình tự ghi sổ kế toán NVL-CCDC theo hình thức nhật ký chung
Sơ đồ 2.7. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán TSCĐ
Sơ đồ 2.8. Trình tự ghi sổ kế toán TSCĐ theo hình thức nhật ký chung
Sơ đồ2.9. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương
Sơ đồ 2.10. Trình tự ghi sổ kế toán tiền lương theo hình thức nhật ký chung
Sơ đồ 2.11. Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo hình
thức nhật ký chung
Sơ đồ 2.12. Trình tự ghi sổ kế toán bán hàng theo hình thức nhật ký chung
3
SV: Đinh Thị Hồng Sâm. MSV: 13112898. Lớp: 12B.02
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Tổng Hợp
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY
QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
QUỐC TẾ SƠN HÀ
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
QUỐC TẾ SƠN HÀ
• Tên công ty:
 Tên tiếng việt: Công Ty Cổ Phần Quốc Tế Sơn Hà
 Tên tiếng anh: SonHa International Corporation

 Tên viết tắt: SonHa., Corp
• Logo Công Ty:
 Ý nghĩa logo Sơn Hà
 Logo Sơn Hà gồm hai phần: biểu tượng và chữ
- Phần chữ SONHA: là tên 2 người sáng lập công ty. Sơn Hà theo nghĩa Hán Việt
cũng là giang sơn, đất nước. Đây chính là cam kết của công ty mong muốn trở
thành một tập đoàn kinh tế đóng góp vào sự lớn mạnh của đất nước.
- Phần biểu tượng được lấy ý tưởng từ chính chữ cái S (chữ viết đầu tiên của Sơn
Hà). Chữ S được cách điệu thành khối rubic vững chắc, trọn vẹn thể hiện tính
phát triển bền vững. Khối tròn ở chính tâm mang ý nghĩa của sự tinh túy, trung
tâm.
 Thông điệp về màu sắc
- Màu đỏ thể hiện sự năng động, mạnh mẽ và đầy nhiệt huyết
- Sự kết hợp giữa hai màu đỏ và đen thể hiện sự rõ ràng tính chuyên nghiệp và
công nghệ cao.
- Màu đỏ, đen là màu mạnh thể hiện ý chí vươn lên mạnh mẽ của công ty trong
quá trình phát triển
• Trụ sở chính: Lô số 2, CN1, Cụm Công Nghiệp Nhỏ Và Vừa Từ Liêm, Xã Minh
Khai, Huyện Từ Liêm, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam.
4
SV: Đinh Thị Hồng Sâm. MSV: 13112898. Lớp: 12B.02
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Tổng Hợp
• Điện Thoại: (84-4) 62656566 – 37805250
• Fax: (84-4) 62656588
• Website: www.sonha.com.vn
• Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Công ty Cổ Phần Quốc Tế Sơn Hà tiền thân là Công ty TNHH Cơ Kim Khí Sơn
Hà. Được thành lập vào ngày 17/11/1998 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
0103020425 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hà Nội, chuyển sang hoạt động
dưới hình thức Công Ty Cổ Phần vào ngày 30/10/2007. Công ty hiện đang hoạt động

theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0100776445, được Sở Kế Hoạch Và Đầu
Tư Thành Phố Hà Nội cấp thay đổi lần thứ 7 ngày 12/11/2012. Vốn đầu tư của chủ sở
hữu tính đến thời điểm 31/12/2012 là 267.107.230.000 đồng. Công ty thực hiện niêm
yết và giao dịch phiên đầu tiên tại Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành Phố Hồ Chí
Minh ngày 30/12/2009 với mã chứng khoán SHI.
Trải qua một quá trình nỗ lực không mệt mỏi, từ một cơ sở sản xuất bồn chứa nước
Inox, Sơn Hà đã định hướng phát triển thành nhà sản xuất thép không gỉ hàng đầu tại
Việt Nam. Các sản phẩm mang thương hiệu SƠN HÀ đã khẳng định được chỗ đứng
vững chắc của mình trong trái tim mỗi người tiêu dùng Việt Nam và là một bạn hàng tin
cậy của nhiều đối tác quốc tế.
• Các mốc lịch sử quan trọng:
 Năm 1998: Công Ty TNHH Cơ Kim Khí Sơn Hà thành lập với vốn điều lệ
600 triệu đồng.
 Năm 2004: Tăng vốn điều lệ lên 30 tỷ đồng, đạt tiêu chuẩn ISO 9001-2000.
 Năm 2006: Tăng vốn điều lệ lên 41 tỷ đồng.
 Năm 2007: Công Ty TNHH Cơ Kim Khí Sơn Hà chuyển đổi thành Công Ty
Cổ Phần Quốc Tế Sơn Hà.
 Năm 2008: Tăng vốn điều lệ lên 120 tỷ đồng. Nhà máy sản xuất Inox Sơn Hà
(Công Nghiệp Phùng) hoàn thành và đi vào sản xuất.
 Năm 2009: Công Ty Cổ Phần Quốc Tế Sơn Hà trở thành công ty đại chúng
với vốn điều lệ 150 tỷ đồng. Cổ phiếu Công Ty Cổ Phần Quốc Tế Sơn Hà
(SHI) giao dịch phiên đầu tiên tại HOSE.
5
SV: Đinh Thị Hồng Sâm. MSV: 13112898. Lớp: 12B.02
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Tổng Hợp
 Năm 2010: Nhà máy tại Hooc Môn đi vào hoạt động. Phát hành thành công
10 triệu cổ phiếu, thu về 163 tỷ đồng và đợt trái phiếu thu về 100 tỷ đồng với
lãi suất 16%/năm.
 Năm 2011: Mua 75,8% cổ phần của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Kinh
Doanh Thương Mại Vinaconex, chính thức bước chân vào thị trường bán lẻ.

Top 100 giải thưởng Sao Vàng Đất Việt. Mở rộng thị trường xuất khẩu ống
thép sang Nam Mỹ, Trung Đông bên cạnh thị trường truyền thống. Chính
thức quyết định thoái vốn khỏi lĩnh vực bất động sản.
 Năm 2012: Khai trương chuỗi siêu thị Hiway. Hàng Việt Nam chất lượng cao
năm 2012. Thành lập tổ chức Đoàn Thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh và
chi bộ Đảng Cộng Sản Việt Nam. Thực hiện thoái vốn tại 3 dự án bất động
sản.
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN QUỐC TẾ SƠN HÀ
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Cổ Phần Quốc Tế Sơn Hà
 Chức năng:
 Sản xuất các sản phẩm cơ khí tiêu dùng;
 Sản xuất, gia công, lắp ráp và kinh doanh các sản phẩm điện, điện tử, đồ
gia dụng;
 Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa;
 Chế biến gỗ và sản xuất các sản phẩm từ gỗ;
 Sản xuất gỗ nội thất ( bàn ghế, tủ, tủ bếp);
 Cắt, tạo dáng và hoàn thiện đá;
 Sản xuất và mua bán các sản phẩm được chế tạo từ vật liệu Composite;
 Lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch, thể
thao văn hóa ( không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ
trường);
 Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông;
 Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng, sơn xây dựng dân dụng, công nghiệp,
bột bả trong xây dựng dân dụng;
 Sản xuất, mua bán ống thép các loại;
 Khai thác, sản xuất, mua bán, chế biến sản phẩm đá tự nhiên, đá trong xây
dựng;
6
SV: Đinh Thị Hồng Sâm. MSV: 13112898. Lớp: 12B.02

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Tổng Hợp
 Sản xuất và mua bán các sản phẩm năng lượng mới như: năng lượng mặt
trời và năng lượng gió;
 Sản xuất, mua bán các loại thiết bị lọc nước
 Luyện kim, đúc thép, cán kéo thép;
 Dịch vụ vận tải hàng hóa; vận chuyển hành khách đi du lịch bằng ô tô, đại
lý giao nhận và đại lý vận tải hàng hóa;
 Kinh doanh bất động sản;
 Khai thác, vận hành các dịch vụ phục vụ tòa nhà, khu chung cư, công trình
dân dụng, công nghiệp; các dịch vụ cho thuê nhà ở và văn phòng làm việc;
 Khai thác và chế biến khoáng sản ( trừ các loại khoáng sản nhà nước cấm);
 Kinh doanh các sản phẩm thiết bị nhà bếp;
 Nhiệm Vụ:
Công ty Cổ Phần Quốc Tế Sơn Hà là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất và kinh doanh các sản phẩm làm từ thép không gỉ (Inox) với sản phẩm chính gồm:
Bồn nước Inox, chậu rửa Inox, thép cuộn cán nguội, ống thép không gỉ, các thiết bị nhà
bếp. Công ty đảm bảo bảo toàn vốn kinh doanh, tăng thu nhập cho người lao động, tăng
ngân sách nhà nước, chủ động điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh mở rộng nâng cao
năng suất để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng trong và ngoài nước.
Công ty có trách nhiệm quản lý chặt chẽ đầu vào, đầu ra, tiết kiệm chi phí sản xuất,
nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm nang cao tính cạnh tranh cho sản
phẩm trên thị trường.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty Cổ Phần Quốc Tế
Sơn Hà
 Lĩnh vực công nghiệp:
 Bồn nước: Bồn nước Inox là ngành truyền thống của Sơn Hà. Năm 2012, tổng
doanh thu sản phẩm bồn nước đạt 440 tỷ đồng. Thị trường tiêu thụ mạnh nhất là
phía Bắc với tổng doanh thu là 303 tỷ đồng, tiếp theo là miền nam với 130 tỷ đồng.
Mục tiêu năm 2013 là giữ vững thị phần cho dòng sản phẩm bồn nước.
 Chậu rửa: Chậu rửa của Sơn Hà hầu hết được làm từ Inox 201 và 202, có chất

lượng cao, bền đẹp, đa dạng về mẫu mã, chủng loại với hơn 30 dòng sản phẩm khác
nhau đáp ứng nhu cầu và sở thích của người tiêu dùng. Sản phẩm chậu rửa Inox của
7
SV: Đinh Thị Hồng Sâm. MSV: 13112898. Lớp: 12B.02
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Tổng Hợp
Sơn Hà hướng đến phân khúc khách hàng có thu nhập trung bình và thấp là chủ yếu
với dòng sản phẩm loại trung. Mục tiêu, Sơn Hà sẽ mở rộng phát triển dòng sản
phẩm cao cấp với mục tiêu chuẩn chất lượng quốc tế, không chỉ phục vụ thị trường
trong nước mà còn mở rộng ra quốc tế.
 Thái dương năng: Đây là dòng sản phẩm có tốc độ tăng trưởng khá cao trong các
năm qua. Mục tiêu duy trì tốc độ tăng trưởng và mở rộng thị trường miền Nam.
 Ống thép: Sản phẩm ống thép không gỉ là sản phẩm chiến lược chủ đạo của Sơn Hà
trong lĩnh vực ngành hàng công nghiệp. Sản phẩm được sản xuất trên công nghệ
tiên tiến hiện đại với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO
9001:2000 và tiêu chuẩn PED – EU. Tiêu chuẩn PED – EU là một trong số các tiêu
chuẩn quan trọng để đảm bảo cho cho sản phẩm này ra thị trường đặc biệt khó tính
như Châu Âu và Mỹ.
 Lĩnh vực bán lẻ: Sơn Hà chính thức phát triển lĩnh vực này với tên gọi Siêu
thị Hiway Supercenter. Quy cách quản lý theo tiêu chuẩn hàng đầu thế giới, nhưng các mặt
hàng bày bán đa số có nguồn gốc từ Việt Nam. Nguồn nhân sự được chọn lọc và gắn bó lâu
dài.
 Về nguyên vật liệu đầu vào: Thép không gỉ là nguyên vật liệu chính của
hoạt động sản xuất của Sơn Hà, được nhập khẩu chính từ Hàn Quốc, Đài Loan, Trung
Quốc và Ấn Độ. Đó là những nhà sản xuất thép hàng đầu trên thế giới với sản lượng lớn và
nguồn cung cấp ổn định. Với chiến lược xây dựng quan hệ chiến lược lâu dài với một số
nguồn cung cấp chính, có năng lực cung ứng với giá cạnh tranh. Cho đến nay Sơn Hà đã có
được các nguồn cung cấp trong và ngoài nước tương đối ổn định.
Do đặc thù sản xuất của công ty, chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá
thành. Giá của nguyên liệu thép không gỉ lại phụ thuộc rất nhiều vào giá Nickel giao dịch
trên thị trường. Những năm gần đây, giá Nickel có nhiều biến động khó lường, biên độ

giao động giá rất lớn đã gây khó khăn cho các doanh nghiệp trong ngành khi đề ra quyết
định thời điểm nhập nguyên vật liệu hợp lý.
Tuy nhiên với đội ngũ nhân viên trình độ cao, công nhân có tay nghề và bậc thợ cao
luôn học hỏi, tìm tòi sáng tạo, biết lắng nghe chia sẻ những kiến thức, kinh nghiệm …tất cả
8
SV: Đinh Thị Hồng Sâm. MSV: 13112898. Lớp: 12B.02
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Tổng Hợp
vì mục tiêu tạo ra những sản phẩm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Với mục tiêu
chất lượng là hàng đầu, công ty Cổ Phần Quốc Tế Sơn Hà đã dần khẳng định mình trên thị
trường và tạo tên tuổi cạnh tranh trên thị trường.
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty Cổ Phần
Quốc Tế Sơn Hà
Trình độ công nghệ sản xuất của Sơn Hà được đánh giá ở mức khá hiện đại. Trong
quá trình sản xuất công ty không ngừng cải tiến quy trình sản xuất, tìm kiếm công nghệ
mới hướng tới đa dạng hóa sản phẩm.
Công nghệ sản xuất (tiểu biểu là bồn inox)
+ Nhận yêu cầu sản xuất: Nhận lệnh sản xuất, tổ trưởng cập nhật các thông tin vào
sổ theo dõi sản xuất của tổ.
+ Lắp inox, thép vào máy: Căn cứ vào yêu vầu sản xuất, lắp inox, thép theo đúng yêu
càu.
+ Kiểm tra: Căn cứ yêu cầu về sản phẩm được ghi trong lệnh sản xuất kiểm tra màu
sắc, độ dày, chủng loại lớn.
+ Đưa inox, thép vào máy là thô: Thực hiện công việc là thô sản phẩm.
+ Chuẩn bị cắt inox, nhôm: Sắp dao cắt bản băng và dẫn inox, thép vào máy cắt.
+ Kiểm tra: Kiểm tra việc lắp dao theo kích thước yêu cầu của lệnh sản xuất.
+ Tiến hành cắt thu băng: Vận hành máy cắt, máy thu băng sản xuất đúng bằng yêu
cầu được ghi trong lệnh sản xuất.
+ Kiểm tra: Kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi cắt xong.
+ Bộ phận hàn: Sau khi inox cuộn được cắt thành phôi, hàn đính định vị sau đó được
lốc gân chịu lực và lốc gân thẩm mỹ. Phôi bồn, chụp bồn được đưa lên máy hàn hàn ghép

thành thân bồn. Tại công đoạn hàn chân, inox góc được cắt thành những kích thước phù
hợp với thân bồn sau đó hàn định dạng.
+ Bộ phận tẩy thử: Ghép chân bồn vào thân bồn theo từng loại chuyển sang tổ tẩy thử
để tẩy sạch đường hàn thân và mối hàn chân, thử nước để kiểm tra mối hàn trên thân bồn.
+Bộ phận sơn dán chữ: Tẩy thử xong chuyển sang bộ phận sơn sơn nền và dán chữ
mỹ thuật.
+ Bàn giao cho thủ kho sản phẩm: Việc bàn giao được cập nhật vào sổ theo dõi bàn
giao sản phẩm
9
SV: Đinh Thị Hồng Sâm. MSV: 13112898. Lớp: 12B.02
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Tổng Hợp
Sơ đồ1.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ Phần Quốc Tế Sơn

Nhận yêu cầu sản xuất
Lắp inox, thép vào máy
Kiểm tra
Đưa inox, thép vào là thô
Chuẩn bị cắt inox, thép
Kiểm tra
Tiến hành cắt thu băng
Nhập kho thành phẩm
Bộ phận hàn (hàn bồn, hàn chân…)
Bộ phận tẩy thử
Tẩy bồn, chân, thử nước
Bộ phận sơn,dán chữ

10
SV: Đinh Thị Hồng Sâm. MSV: 13112898. Lớp: 12B.02
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Tổng Hợp
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH

CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ SƠN HÀ
1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy
Công ty Cổ Phần Quốc Tế Sơn Hà thực hiện chế độ hạch toán độc lập, có đầy đủ tư
cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
Xuất phát từ tình hình, nhiệm vụ mà cấp trên giao và đặc điểm tổ chức sản xuất kinh
doanh, luôn giữ chặt với mục tiêu lợi nhuận, nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân,
công ty đã xây dựng được bộ máy quản lý gọn nhẹ, có trình độ chuyên môn cao, hoạt động
nhịp nhàng ăn khớp.
Bộ máy của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến – chức năng phù hợp với yêu
cầu và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
11
SV: Đinh Thị Hồng Sâm. MSV: 13112898. Lớp: 12B.02
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Tổng Hợp
Đại Hội Đồng Cổ Đông
Hội Đồng Quản Trị
Ban Tổng Giám Đốc
Khối Sản Xuất
Ban Kiểm Soát
Ban Kiểm Soát Nội Bộ
Ban Trợ Lý, Thư Ký
Khối Kinh Doanh
Khối Bổ Trợ
Ngành hàng gia dụng
Ngành hàng công nghiệp
Phòng Marketing & PR
Phòng Logistic
Phòng hành chính nhân sự
Phòng vật tư XNK
Phòng kế toán tài chính
Phòng kế toán quản trị

Phòng kỹ thuật & cơ điện
Phòng QA&RD
Phòng quản lý sản xuất
Phân xưởng Ống Thép
Phân xưởng Chậu & Ép
Phân xưởng Cắt xả băng
Phòng công nghệ thông tin
Phân xưởng Cán ủ
Phân xưởng Bồn
Ban ATLĐ&PCCC
Sơ đồ 1.2. Bộ máy quản lý của công ty
1.3.2.Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
 Đại Hội Đồng Cổ Đông
Đại Hội Đồng Cổ Đông gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có
thẩm quyền cao nhất của công ty. Đại Hội Đồng Cổ Đông có quyền quyết định những vấn
12
SV: Đinh Thị Hồng Sâm. MSV: 13112898. Lớp: 12B.02
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Tổng Hợp
đề được pháp luật và điều lệ công ty quy định. Đặc biệt là có quyền thông qua các báo cáo
tài chính hàng năm của công ty và ngân sách tài chính cho các năm tiếp theo. Đại Hội
Đồng Cổ Đông có quyền bầu, miễn nhiệm thành viên Hội Đồng Quản Trị, thành viên Ban
Kiểm Soát của công ty.
 Hội Đồng Quản Trị
Hội Đồng Quản Trị chịu trách nhiệm về định hướng phát triển Sơn Hà. Hội Đồng
Quản Trị công ty do ông Lê Vĩnh Sơn là chủ tịch. Cùng với năm thành viên ban giám đốc
và ba thành viên của ban kiểm soát, Hội Đồng Quản Trị Sơn Hà luôn cố gắng hết mình để
tối đa hóa giá trị đem lại cho cổ đông. Hội Đồng Quản Trị có đầy đủ quyền hạn để thực
hiện tất cả các quyền nhân danh công ty, trừ những thẩm quyền thuộc Đại Hội Đồng Cổ
Đông. Hội Đồng Quản Trị có trách nhiệm giám sát Tổng giám đốc và những cán bộ quản
lý khác. Nhiệm kỳ của Hội Đồng Quản Trị là 05 năm.

Bảng 1.1: Danh sách Hội đồng quản trị và Ban điều hành của Công Ty đến thời điểm
31/12/2012
Họ Tên Chức Vụ Ngày bổ nhiệm
Ông Lê Vĩnh Sơn Chủ tịch
Ông Lê Hoàng Hà Phó chủ tịch
Ông Nguyễn Công Tạn Thành viên
Ông Lê Văn Ngà Thành viên
Ông Lê Huy Côn Thành viên
Ông Phùng Viết Điều Thành viên Bổ nhiệm tại ĐHCĐ ngày 21/4/2012
Ông Nguyễn Đức Tài Thành viên Bổ nhiệm tại ĐHCĐ ngày 21/4/2012
Ông Đặng Minh Quang Thành viên Bổ nhiệm tại ĐHCĐ ngày 21/4/2012
 Ban Kiểm Soát
Là bộ phận trực thuộc Đại Hội Đồng Cổ Đông, do Đại Hội Đồng Cổ Đông bầu ra.
Ban Kiểm Soát độc lập với Hội Đồng Quản Trị và Ban Giám Đốc. Ban Kiểm Soát có
nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp tất cả hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động
của ban giám đốc và các phòng ban trong công ty. Ban Kiểm Soát gồm 03 thành viên do
Đại Hội Đồng Cổ Đông bầu ra. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm Soát là 05 năm.
13
SV: Đinh Thị Hồng Sâm. MSV: 13112898. Lớp: 12B.02
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Tổng Hợp
 Ban Tổng Giám Đốc
Ban Tổng Giám Đốc bao gồm 01 tổng giám đốc và 04 phó tổng giám đốc. Tổng
Giám Đốc của công ty là người có nghĩa vụ điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội Đồng Quản Trị về kết quả của các
hoạt động đó đồng thời là người đại diện cho toàn công ty trước các bên hữu quan. Phó
tổng giám đốc là người trợ giúp cho Tổng giám đốc và chịu trách nhiệm trực tiếp trước
Tổng giám đốc về việc được phân công chủ động giải quyết những công việc hàng ngày
được giám đốc ủy quyền và phân công theo đúng điều lệ và quy chế lao động tại công ty.
 Các phòng ban chức năng
 Ban Kiểm Soát Nội Bộ

Ban Kiểm Toán Nội Bộ:
Kiểm soát toàn bộ các hoạt động của các bộ phận phòng ban các đơn vị trực thuộc
trong công ty, tuân thủ theo các quy chế quy định hoạt động nội bộ và theo các quy định
của pháp luật.
Đại diện lãnh đạo:
Giúp Ban Tổng Giám Đốc điều phối các hoạt động quản lý chất lượng với các tổ chức
bên ngoài và các bộ phận trong công ty. Xem xét và xử lý những vấn đề không phù hợp
theo yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng.
 Ngành Hàng Gia Dụng
Có trách nhiệm quản lý và kinh doanh các sản phẩm trong ngành hàng gia dụng.
 Phòng Marketing & PR
Điều ra nghiên cứu thị trường, thu nhập thông tin thị hiếu khách hàng và tìm hiểu các
đối thủ cạnh tranh, từ đó tham mưu cho Ban Tổng Giám Đốc về công tác xây dựng và phát
triển thương hiệu cũng như phát triển thị trường.
 Phòng Logistic
Nhiệm vụ của phòng là quản lý hệ thống kho hàng, vận chuyển hàng hóa, lắp đặt,
bảo hành và chăm sóc khách hàng.
 Phòng Hành Chính Nhân Sự
14
SV: Đinh Thị Hồng Sâm. MSV: 13112898. Lớp: 12B.02
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Tổng Hợp
Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh và bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu phát
triển công ty.
Quản lý hồ sơ lý lịch CBCNV toàn công ty, giải quyết các thủ tục và chế độ tuyển
dụng, đào tạo, bồi dưỡng lao động cũng như thôi việc, bãi miễn, kỷ luật, khen thưởng, hưu
trí.
 Phòng Tài Chính Kế Toán
Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các gải pháo phục vụ yêu
cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của công ty.
 Phòng Kế Toán Quản Trị

Xử lý các dữ liệu từ phòng tài chính kế toán, nghiên cứu và đánh giá tình hình hoạt
động của công ty dựa trên các số liệu của phòng tài chính kế toán. Tham mưu cho Ban
Giám Đốc trong việc ký kết các hợp đồng kinh tế.
 Phòng Kỹ Thuật & Cơ Điện
Quản lý duy tu, bảo dưỡng các dây chuyền máy móc, thiết bị cơ khí. Tham mưu cho
Ban Tổng Giám Đốc về lĩnh vực kỹ thuật cơ khí, điện tử, động lực của công ty.
 Phòng QA&RD
Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm trước khi xuất
xưởng. Nghiên cứu, thiết kế và tiếp nhận công nghệ mới, hiện đại, đạt chất lượng, hiệu
quả, chính xác.
 Phòng An Toàn Lao Động & Phòng Cháy Chữa Cháy
Kiểm tra việc tuân thủ nội quy an toàn lao động của cán bộ công nhân viên trong
quá trình sản xuất. Quản lý phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.
 Các phân xưởng sản xuất
Tổ chức, quản lý phân công lao động, điều hành sản xuất, trực tiếp sản xuất sản
phẩm của công ty theo kế hoạch sản xuất, theo đơn hàng đảm bảo đúng yêu cầu chất lượng,
số lượng.
 Phòng Vật Tư Xuất Nhập Khẩu
15
SV: Đinh Thị Hồng Sâm. MSV: 13112898. Lớp: 12B.02
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Tổng Hợp
Trực tiếp quản lý triển khai kế hoạch nhập, xuất vật tư nguyên vật liệu đầu vào phục
vụ sản xuất.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN QUỐC TẾ SƠN HÀ
1.4.1. Kết quả kinh doanh một số năm gần đây
STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
1 Tổng tài sản Đồng 1 023 224 274 084 1 467 171 324 194 1 421 027 014 242
2 Tổng nợ phải trả Đồng 630 511 230 166 1 043 670 369 854 1 049 584 486 732
3 Tổng vốn chủ sở hữu Đồng

392 713 043 918 371 601 085 608 371 442 527 510
4 Tổng doanh thu thuần Đồng 1 378 448 371 452
1 956 327 241 797
1 999 679 862 622
5 Tổng chi phí Đồng
1 282 078 640 000 1 929 596 200 000 1 986 208 130 000
6 Tổng số nộp ngân sách Đồng
17 179 501 665 8 075 557 638 3 543 402 209
7 Số lượng lao động Người
825 910 900
8 Thu nhập bq đầu người Đồng/người
5 700 000 6 300 000 6 700 000
Bảng 1.2. Tóm tắt kết quả kinh doanh 3 năm gần đây
(Nguồn: Tài liệu thống kê tại công ty Cổ Phần Quốc Tế Sơn Hà)
Như vậy với số liệu đã tính toán ở trên, nhận thấy:
Tổng tài sản năm 2011 so với năm 2010 tăng 44 394 700 000 đồng. Năm 2012 so với
năm 2011 giảm 46 144 309 952 đồng. Tổng nợ phải trả năm 2011 so với năm 2010 tăng 41
315 900 000 đồng. Năm 2012 so với năm 2011 tăng 5 914 116 878 đồng. Tổng vốn chủ sở
hữu: Năm 2011 so với năm 2010 giảm 21 111 958 310 đồng. Năm 2012 so với năm 2011
giảm 158 558 098 đồng. Tổng doanh thu thuần năm 2011 so với năm 2010 tăng 577 879
000 000 đồng. Năm 2012 so với năm 2011 tăng 43 352 620 825 đồng. Tổng chi phí năm
2011 so với năm 2010 tăng 647 518 000 000 đồng. Năm 2012 so với năm 2011 tăng 56 611
930 000 đồng. Tổng số nộp ngân sách năm 2011 so với năm 2010 đã giảm đi
9 103 944 027 đồng. Năm 2012 so với năm 2011 giảm 4 532 155 429 đồng. Số lượng lao
động năm 2011so với năm 2010 tăng 85 người. Năm 2012 so với năm 2011 giảm 10 người.
Thu nhập bình quân đầu người năm 2011 so với năm 2010 tăng 600 000 đồng/người. Năm
2012 so với năm 2011 tăng 400 000 đồng/người.
Điều này cho thấy tình hình phát triển kinh tế trong nước đang rất khó khăn, lạm phát
liên tục tăng, ngân hàng thắt chặt chính sách vay vốn Mặc dù vậy, so về doanh thu thuần
16

SV: Đinh Thị Hồng Sâm. MSV: 13112898. Lớp: 12B.02
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Tổng Hợp
được giữa năm 2012 và năm 2011 thì Công ty đã có bước tiến đáng kể khi giữ vững được
thị trường và địa bàn hoạt động với kinh nghiệm và chuyên môn vững chắc của mình.
1.4.2. Tình hình tài chính của Công ty Cổ Phần Quốc Tế Sơn Hà
Bảng 1.3. Tình hình tài chính 3 năm gần đây
STT Chỉ tiêu CTT Năm
2012
Năm
2011
Năm
2010
Năm 2012 sovới
năm 2011
Năm 2012 so với
năm 2010
+/- % +/- %
1 ROA (%) LNST/TSbq 0,69 1,46 6 -0,77 -52,74 -5,31 -88,5
2 ROE (%) LNST/VCSHbq 2,67 4 18 -1,33 -33,25 -15,33 -85,17
3 ROS (%) LNST/DTT 0,5 0,96 5,7 -0,46 -47,92 -5,2 -91,23
4 Hệ số khả năng thanh
toán nhanh (lần)
TSNH-HTK
NNH
0,73 0,58 1,06 +0,15 +25,86 -0,33 -31,13
5 Hệ số khả năng thanh
toán hiện thời (lần)
Tiền& các khoản TĐ tiền
NNH
0,1 0,07 0,17 +0,03 +42,86 -0,07 -41,18

6 Vòng quay HTK (ngày) GVHB
HTKbq
4,8 5,43 6,43 -0,63 -11,6 -1,63 -25,35
7 Vòng quay phải thu
( ngày)
Tổng tiền hàng bán chịu
Phải thu khách hàng bq
6,1 6,3 4,8 -0,2 -3,17 +1,3 +27,1
8 Vòng quay phải trả
(ngày)
Tổng tiền hàng mua chịu
Phải trả người bán bq
5,55 17,7 19,33 -12,15 -68,64 -13,78 -71,3
17
SV: Đinh Thị Hồng Sâm. MSV: 13112898. Lớp: 12B.02
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Tổng Hợp
Từ bảng trên ta thấy:
ROA năm 2012 bằng 0,69%, năm 2011 bằng 1,46%, năm 2010 bằng 6%. Như vậy,
năm 2012 so với năm 2011 giảm 0,77% tương ứng tốc độ giảm 52,74%, năm 2012 so với
năm 2010 giảm 5,31% tương ứng tốc độ giảm 88,5%. Chứng tỏ khả năng sinh lời của tài
sản giảm. ROE năm 2012 bằng 2,67%, năm 2011 bằng 4%, năm 2010 bằng 18%. Năm
2012 so với năm 2011 giảm 1,33% tương ứng tốc độ giảm 33,25%, năm 2012 so với năm
2010 giảm 15,33% tương ứng tốc độ giảm 85,17%. Điều này cho thấy khả năng sinh lời
của vốn chủ đã bị giảm hơn so với các năm trước. ROS năm 2012 bằng 0,5%, năm 2011
bằng 0,96%, năm 2010 bằng 5,7%. Năm 2012 so với năm 2011 giảm 0,46% tương ứng
giảm 47,92%, năm 2012 so với năm 2010 giảm 5,2% tương ứng giảm 91,23%. Phản ánh
khuyết điểm yếu kém trong việc quản lý chi phí của Công ty. Hệ số khả năng thanh toán
nhanh năm 2012 bằng 0,73 lần, năm 2011 bằng 0,58 lần, năm 2010 bằng 1,06 lần. Năm
2012 so với năm 2011 tăng 0,15 lần tương ứng tăng 25,86%, năm 2012 so với năm 2010
giảm 0,33 lần tương ứng giảm 31,13%. Khả năng thanh toán nhanh của Công ty chưa tốt.

Hệ số khả năng thanh toán hiện thời năm 2012 bằng 0,1 lần, năm 2011 bằng 0,07 lần, năm
2010 bằng 0,17 lần. Hệ số này cho thấy Công ty có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán
các khoản nợ gần nợ ngắn hạn đặc biệt các khoản nợ trong vòng 3 tháng. Vòng quay HTK
năm 2012 bằng 4,8 ngày, năm 2011 bằng 5,43 ngày, năm 2010 bằng 6,43 ngày. Năm 2012
so với năm 2011 giảm 0,63 ngày tương ứng giảm 11,6%, năm 2012 so với năm 2010 giảm
1,63 ngày tương ứng giảm 25,35%. Vòng quay phải thu năm 2012 bằng 6,1 ngày, năm
2011 bằng 6,3 ngày, năm 2010 bằng 4,8 ngày. Năm 2012 so với năm 2011 giảm 0,2 ngày
tương ứng giảm 3,17%, năm 2012 so với năm 2010 tăng 1,3 ngày tương ứng tăng 27,1%.
Vòng quay phải trả năm 2012 bằng 5,55 ngày, năm 2011 bằng 17,7 ngày, năm 2010 bằng
19,33 ngày. Năm 2012 so với năm 2011 giảm 12,15 ngày tương ứng giảm 68,64%, năm
2012 so với năm 2010 giảm 13,78 ngày tương ứng giảm 71,3%.
Cơ cấu nợ ngắn hạn và dài hạn bị mất cân đối, thể hiện thông qua các chỉ số về tính
thanh khoản. Sơn Hà cần xem xét rà soát nhằm cân đối và cơ cấu lại nguồn vốn cho hợp lý,
đảm bảo tối đa hiệu quả sử dụng vốn trong năm 2013 và các năm tiếp theo. Ngoài ra, ảnh
18
SV: Đinh Thị Hồng Sâm. MSV: 13112898. Lớp: 12B.02
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Tổng Hợp
hưởng khách quan của tình hình thị trường bất động sản đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
của công ty là không thể tránh khỏi, mặc dù vậy công ty cần xây dựng nhiều hơn các chiến
lược để có thể đứng vững trên thị trường, duy trì hoạt động, phát triển bền vững cùng với
tên tuổi đã gây dựng từ trước tới nay.
19
SV: Đinh Thị Hồng Sâm. MSV: 13112898. Lớp: 12B.02
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Tổng Hợp
PHẦN 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN QUỐC TẾ SƠN HÀ
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.1.1. Mô hình tổ chức
Việc tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, nội dung công tác kế toán do bộ

máy kế toán đảm nhận. Vì vậy, việc tổ chức cơ cấu bộ máy kế toán sao cho hợp lý, gọn nhẹ
và hoạt động có hiệu quả là điều kiện quan trọng để cung cấp thông tin kế toán một cách
kịp thời, chính xác, trung thực và đầy đủ, hữu ích cho các đối tượng sử dụng thông tin kế
toán, đồng thời phát huy cao trình độ nghiệp vụ và năng suất lao động của nhân viên.
Chức năng của phòng kế toán là giúp cho ban giám đốc quản lý công tác tài chính,
lập kế hoạch thu chi hàng tháng, hàng quý, hàng năm cho công ty, thực hiện các khoản thu
chi hàng tháng, lập quyết toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm theo đúng quy định về kế
toán nhà nước.
Tổ chức kiểm tra các khoản thu chi, các khoản tiền vốn, sử dụng vật tư thiết bị và
các tài sản khác ở tất cả các bộ phận khác trong công ty, tổ chức định kỳ kiểm tra tài sản
thiết bị kỹ thuật theo quy định của Nhà nước.
Để đảm bảo được các yêu cầu trên, căn cứ vào hình thức tổ chức công tác kế toán
đặc điểm tổ chức và quy mô SXKD của công ty, tình hình phân cấp quản lý, khối lượng,
tính chất và mức độ phức tạp của các nghiệp vụ kinh tế tài chính cũng như yêu cầu trình độ
quản lý và trình độ nghiệp vụ của các cán bộ quản lý, cán bộ kế toán, công ty Cổ Phần
Quốc Tế Sơn Hà đã tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Theo mô hình này,
công tác kế toán trong công ty được tiến hành tập trung tại phòng Tài chính – Kế toán của
công ty.
20
SV: Đinh Thị Hồng Sâm. MSV: 13112898. Lớp: 12B.02
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Tổng Hợp
Phòng Tài chính- Kế toán có chức năng thu thập thông tin, tổ chức công tác hạch
toán kế toán, thống kê toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Đồng thời có
chức năng tham mưu cho Ban giám đốc về chiến lược, kế hoạch tài chính, tín dụng.
+ Tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo
đúng quy định của luật Kế Toán.
+ Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt động
SXKD để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của công ty.
+ Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống diễn biến của các nguồn
vốn cấp, vốn vay giải quyết các loại vốn phục vụ cho việc huy động vật tư, nguyên liệu,

hàng hóa trong SXKD của công ty.
+ Theo dõi công nợ của công ty, phản ánh và đề xuất kế hoach thu, chi tiền mặt và
các hình thức thanh toán khác, thực hiện việc thanh toán nội bộ và đối nội.
+ Thực hiện việc quyết toán theo tháng, quý, năm đúng tiến độ cho Ban Giám đốc
công ty nắm chắc nguồn vốn, biết rõ lỗ lãi.
+ Tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo thực hiện các chế độ quản lý tài chính, tiền tệ
theo quy định của Bộ Tài chính.
+ Hoàn thành các công việc được giao đáp ứng kịp thời yêu cầu công việc không để
ra sai sót.
+ Có trách nhiệm phối hợp và hỗ trợ các đồng nghiệp khi có yêu cầu để hoàn thành
công việc chung.
21
SV: Đinh Thị Hồng Sâm. MSV: 13112898. Lớp: 12B.02
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Tổng Hợp
Sơ đồ 2.1. Tổ chức lao động kế toán
Phó tổng giám đốc tài chính
Trưởng Phòng
Phó Phòng
Thuế đầu vào
Thuế đầu ra
Kho và Giá thành
Phụ trách kho
Phụ trách công nợ
Phụ trách tổng hợp
Phụ trách thanh toán
Kế toán kho
Kế toán vật tư
Kế toán kiểm soát
Kế toán bán hàng
Kế toán công nợ phải thu

Chi nhánh Hà Nội
Chi nhánh HCM
Kế toán tổng hợp
Kế toán hàng hóa
Kế toán thanh toán 1
Kế toán thanh toán 2
Kế toán thanh toán
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ
- Phó tổng giám đốc tài chính: chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về hoạt
động của phòng kế toán, thường xuyên báo cáo trực tiếp cho giám đốc chỉ đạo toàn bộ các
công tác tài chính, kế toán theo chế độ quy định. Từng tháng, từng quý, từng năm có nhiệm
vụ lập bảng CĐKT, kiểm tra và ký các chứng từ thanh toán, các phiếu thu chi, phiếu nhập
kho và hồ sơ vay vốn, đề xuất với giám đốc về công tác tổ chức quản lý tài chính giá cả.
22
SV: Đinh Thị Hồng Sâm. MSV: 13112898. Lớp: 12B.02
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Tổng Hợp
- Trưởng phòng kế toán kiểm kê toán tổng hợp: có nhiệm vụ giúp việc và thay mặt
kế toán trưởng giải quyết mọi công việc khi kế toán trưởng vắng mặt, chịu trách nhiệm với
phần việc được giao.
- Phó phòng kế toán: Theo dõi thuế GTGT đầu vào, đầu ra và tình hình thực hiện
nghĩa vụ đối với Nhà Nước, đồng thời làm nhiệm vụ mở sổ theo dõi tổng hợp các khoản
chi phí dựa trên phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng, chi phí NVL-CCDC để kết chuyển các
tài khoản nhằm tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh, phân bổ tiền
lương cho CNV.
- Kế toán tổng hợp: thực hiện công việc tổng hợp các số liệu kế toán từ các chi
nhánh của công ty ở Thành Phố Hồ Chí Minh và chi nhánh ở Hải Phòng và tại phòng kế
toán của công ty, theo dõi TSCĐ trong công ty và phản ánh giá trị hao mòn, tính số khấu
hao vào chi phí kinh doanh cho hợp lý.
- Kế toán kho: làm nhiệm vụ quản lý tình hình nhập xuất tồn kho hàng hóa vật tư và
quản lý chung cả kho hành đảm bảo vật tư cho sản xuất và quản lý để có đủ thành phẩm

hàng hóa để tiến hành kinh doanh.
- Kế toán bán hàng và công nợ phải thu: kiểm soát tình hình bán hàng và thanh toán
công nợ phải thu của khách hàng từ đó giúp doanh nghiệp kiểm soát đánh giá được khách
hàng và tình hình tiêu thụ hàng của doanh nghiệp, đồng thời quản lý doanh thu của doanh
nghiệp.
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ
SƠN HÀ
2.2.1. Các chính sách kế toán chung
Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ tài Chính.
- Niên độ kế toán kéo dài từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 năm báo cáo.
- Đơn vị sử dụng trong ghi chép kế toán : Việt Nam Đồng.
Các khoản thanh toán bằng ngoại tệ được ghi theo nguyên tệ và được quy đổi sang
VNĐ theo tỷ giá trên thị trường Liên Ngân hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
23
SV: Đinh Thị Hồng Sâm. MSV: 13112898. Lớp: 12B.02
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Tổng Hợp
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: đánh giá hàng tồn kho theo giá thực tế nhập
kho.
- Phương pháp tính trị giá hàng tồn kho: theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
- Nguyên tắc kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc đánh giá: Theo nguyên giá và hao mòn lũy kế.
+ Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Áp dụng phương pháp khấu hao đường
thẳng
- Phương pháp kế toán chi tiết NVL-CCDC: theo phương pháp ghi thẻ song song.
- Phương pháp tính giá NVL- CCDC xuất kho: theo phương pháp giá thực tế đích
danh.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi

nhận trên cơ sở hàng hóa, dịch vụ đã giao cho khách hàng, đã phát hành hóa đơn và được
khách hàng chấp nhận khách hàng thanh toán không phân biệt đã thu tiền hay chưa.
- Kỳ hạch toán: công ty lựa chọn kỳ kế toán theo tháng.
- Hình thức áp dụng: kế toán áp dụng theo hình thức Nhật Ký Chung trên máy tính.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Hiện nay công ty đang sử dụng các chứng từ theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC
ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính bao gồm:
Bảng 2.1. Bảng liệt kê các chứng từ sử dụng tại Công ty Cổ Phần Quốc Tế
Sơn Hà
STT Tên chứng từ Mã số chứng từ
A- Lao động tiền lương
1 Bảng chấm công Mẫu 01a-LĐTL
2 Bảng thanh toán tiền lương Mẫu 02-LĐTL
3 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ Mẫu 06-LĐTL
4 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài Mẫu 07-LĐTL
5 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Mẫu 11-LĐTL
B- Hàng tồn kho
24
SV: Đinh Thị Hồng Sâm. MSV: 13112898. Lớp: 12B.02
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Tổng Hợp
1 Phiếu nhập kho Mẫu 01-VT
2 Phiếu xuất kho Mẫu 02-VT
3 Bảng kê mua hàng Mẫu 06-VT
4 Bảng phân bổ NVL-CCDC Mẫu 07-VT
C- Tiền tệ
1 Phiếu thu Mẫu 01-TT
2 Phiếu chi Mẫu 02-TT
3 Giấy đề nghị tạm ứng Mẫu 03-TT
4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng Mẫu 04-TT
D- Tài sản cố định

1 Biên bản giao nhận TSCĐ Mẫu 01- TSCĐ
2 Biên bản thanh lý TSCĐ Mẫu 02- TSCĐ
3 Biên bản đánh giá lại TSCĐ Mẫu 04- TSCĐ
4 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Mẫu 05- TSCĐ
5 Biên bản kiểm kê TSCĐ Mẫu 06- TSCĐ
Ngoài ra công ty còn sử dụng một số chứng từ do công ty tự lập để thuận tiện cho
việc quản lý vật tư và tập hợp chi phí tính giá thành như: Bảng kê phân loại tài khoản, bảng
kê vật tư nhận từ công ty…
Tất cả các chứng từ kế toán do công ty lập hay bên ngoài chuyển vào đều được tập
trung vào bộ phận kế toán của công ty. Các nhân viên kế toán sẽ kiểm tra những chứng từ
đó, sử dụng một cách hợp lệ để ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản được sử dụng trong hạch toán của công ty là hệ thống tài khoản
thống nhất ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ- BTC.
Bảng 2.2. Bảng liệt kê số hiệu và tên gọi tài khoản sử dụng tại Công ty Cổ Phần Quốc
Tế Sơn Hà
STT SHTK
cấp 1
SHTK
cấp 2
Tên tài khoản
1 111 Tiền mặt
2 112 TGNH
3 131 Phải thu khách hàng
4 133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
5 142 CP trả trước ngắn hạn
6 152 Nguyên vật liệu
7 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

25
SV: Đinh Thị Hồng Sâm. MSV: 13112898. Lớp: 12B.02

×