Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Kế toán TSCĐ tại Công ty CP vận tải và dịch vụ hàng hoá Hà Nội (BCTH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.73 KB, 80 trang )

báo cáo thực tập tốt nghiệp nguyễn thị tờng vân - 39A9
lời nói đầu
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, kế toán là một công
việc quan trọng phục vụ cho việc hạch toán và quản lý kinh tế. Nó còn có vai trò
tích cực đối với việc quản lý tài sản và đièu hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
Tài sản cố định (TSCĐ) là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật
chất kĩ thuật cho nền kinh tế quốc dân, đồng thời là bộ phận quan trọng quyết định
sự sống còn của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đối với doanh
nghiệp, TSCĐ là điều kiện cần thiết để giảm cờng độ lao động và tăng năng suất
lao động. Nó thể hiện cơ sở vật chất kĩ thuật, trình độ công nghệ, năng lực và thế
mạnh của doanh nghiệp trong việc phát triển sản xuất kinh doanh. Trong nền kinh
tế thị trờng hiện nay, nhất là khi khoa học kĩ thuật trở thành lực lợng sản xuất trực
tiếp thì TSCĐ là yếu tố quan trọng để tạo nên sức mạnh cạnh tranh cho các doanh
nghiệp
Đối với ngành ô tô vận tải, kế toán TSCĐ là 1 khâu quan trọng trong toàn bộ
khối lợng kế toán. Nó cung cấp số liệu đáng tin cậy về tình hình TSCĐ hiện có của
công ty và tình hình tăng giảm TSCĐ. Từ đó tăng cờng biện pháp kiểm tra, quản
lý chặt chẽ các loại TSCĐ của công ty. Chính vì vậy, phần tổ chức công tác kế
toán TSCĐ luôn là sự quan tâm của các doanh nghiệp ô tô vận tải cũng nh các nhà
quản lý kinh tế của nhà nớc. Với xu thế ngày càng phát triển và hoàn thiện của nền
kinh tế thị trờng ở nớc ta thì các quan niệm về TSCĐ và cách hạch toán chúng trớc
đây không còn phù hợp nữa cần phảI sửa đổi , bổ sung, cải tiến và hoàn thiệ kịp
thời cả về mặt lý luận và thực tiễn để phục vụ yêu cầu quản lý hoanh nghiệp.
Trong quá trình học tập ở trờng và thời gian thực tập, tìm hiểu, nghiên cứu tại
Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ hàng hoá Hà Nội, cùng với sự hớng dẫn nhiệt
tình của cô giáo Trâm và các cán bộ nhân viên phòng tài chính kế toán trong Công
ty, em đã chọn đề tài " Kế toán tài sản cố định tại Công ty CP vận tải và dịch
vụ hàng hoá Hà Nội " với mong muốn góp 1 phần công sức nhỏ bé của mình vào
công cuộc cải tiến và hoàn thiện bộ máy kế toán của Công ty
Kết cấu của chuyên đề: Ngoài phần lời mở đầu chuyên đề gồm 3 phần chính


sau:
Chơng I: Các vấn đề chung về kế toán TSCĐ
Chơng II: Thực tế công tác kế toán TSCĐ tại Công ty CP vận tải và dịch vụ
hàng hoá Hà Nội
Chơng III: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán TSCĐ tại
Công ty CP vận tải và dịch vụ hàng hoá Hà Nội
1
báo cáo thực tập tốt nghiệp nguyễn thị tờng vân - 39A9
Mục lục
Lời nói đầu
.................................................................................................................................
1
Chơng I: Các vấn đề chung về kế toán TSCĐ
.................................................................................................................................
3
1. Khái niệm, đặc điểm TSCĐ, vai trò của TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh
doanh
.................................................................................................................................
3
2. Nhiệm vụ của TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh
.................................................................................................................................
4
3. Các cách phân loại TSCĐ chủ yếu và nguyên tắc đánh giá TSCĐ
.................................................................................................................................
5
4. Thủ tục tăng, giảm TSCĐ. Chứng từ kế toán và kế toán chi tiết TSCĐ
.................................................................................................................................
11
5.Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
.................................................................................................................................

13
6. Kế toán khấu hao TSCĐ
.................................................................................................................................
24
7. Kế toán sửa chữa TSCĐ
31
Chơng II : Thực tế công tác kế toán TSCĐ tại Công ty CP vận tải và dịch
vụ hàng hoá Hà Nội
34
1. Đặc điểm chung của Công ty CP vận tải và dịch vụ hàng hoá Hà Nội
2
báo cáo thực tập tốt nghiệp nguyễn thị tờng vân - 39A9
.................................................................................................................................
34
2. Thực tế công tác kế toán TSCĐ
.................................................................................................................................
41
Chơng III : Nhận xét và những kiến nghị về công tác kế toán TSCĐ
.................................................................................................................................
76
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại Công ty
.................................................................................................................................
76
2. Nhận xét chung tình hình của Công ty
76
................................................................
3. Một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ ở Công
ty CP vận tải và dịch vụ hàng hoá Hà Nội 78
..................................................................
3

báo cáo thực tập tốt nghiệp nguyễn thị tờng vân - 39A9
chơng i
các vấn đề chung về kế toán tài sản cố định
1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của TSCĐ trong quá trình
sản xuất kinh doanh
1.1 Khái niệm, đặc điểm TSCĐ , tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
a) Khái niệm về TSCĐ
Hiện nay, căn cứ vào trình độ quản lý và thực tế nền kinh tế nớc ta, Bộ tài chính
đã quy định cụ thể tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ nh sau:
- Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc sử dụng tài sản đó
- Nguyên giá tài sản phải đợc xác định một cách đáng tin cậy
- Thời gian sử dụng ớc tính trên 1 năm
- Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành(từ 10.000.000 đồng trở lên)
Những t liệu lao động nào không thoả mãn các điều kiện trên thì đợc gọi là
công cụ lao động nhỏ. Việc Bộ tài chính quy định giá trị để xác định giá trị để xác
định tài sản nào là TSCĐ là 1 quyết định phù hợp, tạo điều kiện dễ dàng hơn cho
việc quản lý và sử dụng TSCĐ, đồng thời đẩy nhanh việc đổi mới trang thiết bị,
công cụ dụng cụ cho sản xuất kinh doanh
* Khái niệm TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất, có giá trị lớn và thời gian
sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kì kinh doanh nhng vẫn giữ nguyên hình
thái vật chất ban đầu
* Khái niệm TSCĐ thuê tài chính
TSCĐ thuê tài chính là tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi
ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê, quyền sở hữu tài sản
có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê
* Khái niệm TSCĐ vô hình
TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật chất nhng xác định đợc giá trị và
do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ
hoặc cho các đối tợng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình

b) Đặc điểm của TSCĐ
-TSCĐ có thời gian sử dụng hữu ích dài, đối với TSCĐ hữu hình thì không thay
đổi hình thái vật chất ban đầu trong quá trình sử dụng
- Một đặc điểm quan trọng của TSCĐ là khi tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh, giá trị TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị hao mòn đó đợc kế toán phân
bổ một cách có hệ thống vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt vòng đời của
TSCĐ
Tuy nhiên ta cần lu ý 1 điểm quan trọng đó là chỉ có những tài sản vật chất đợc
sử dụng trong quá trình sản xuất hoặc lu thông hàng hoá dịch vụ mà thoả mãn điều
kiện ghi nhận TSCĐ mới đợc gọi là TSCĐ. Điểm này giúp ta phân biệt giữa TSCĐ
và hàng hoá. VD máy vi tính sẽ là hàng hoá thay vì thuộc loại TSCĐ văn phòng
nếu doanh nghiệp mua máy đó để bán. Nhng nếu doanh nghiệp sử dụng máy vi
tính cho hoạt động của doanh nghiệp thì máy vi tính đó là TSCĐ
4
báo cáo thực tập tốt nghiệp nguyễn thị tờng vân - 39A9
TSCĐ cũng phân bịêt với đầu t dài hạn cho dù cả 2 loại này đều đợc duy trì quá
1 kỳ kế toán, nhng đầu t dài hạn không phải đợc dùng cho hoạt động kinh doanh
chính của doanh nghiệp. VD nh đất đai đợc duy trì để mở rộng sản xuất trong tơng
lai đợc xếp vào loại đầu t dài hạn. Ngợc lại, đất đai mà trên đó xây dựng nhà xởng
của doanh nghiệp thì nó lại là TSCĐ
1.2 Vai trò của TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh
TSCĐ là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kĩ thuật cho
nền kinh tế quốc dân, đồng thời là bộ phận quan trọng quyết định sự sống còn của
doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh. Đối với doanh nghiệp, TSCĐ là điều kiện
cần thiết để giảm cờng độ lao động và tăng năng suất lao động. Nó thể hiện cơ sở
vật chất kĩ thuật, trình độ công nghệ, năng lực và thế mạnh của doanh nghiệp
trong việc phát triển sản xuất kinh doanh
2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ
Kế toán nói chung và kế toán TSCĐ nói riêng là 1 nhu cầu khách quan của bản
thân quá trình sản xuất cũng nh của xã hội. Ngày nay, khi mà qui mô sản xuất

ngày càng lớn, trình độ xã hội hoá và sức phát triển sản xuất ngày càng cao thì kế
toán nói chung và kế toán TSCĐ nói riêng không ngừng đợc tăng cờng và hoàn
thiện. Nó đã trở thành 1 công cụ để lãnh đạo nền kinh tế và phục vụ nhu cầu của
con ngời
Thông qua kế toán TSCĐ sẽ thờng xuyên trao đổi, nắm chắc tình hình tăng,
giảm TSCĐ về số lợng và giá trị, tình hình sử dụng và hao mòn TSCĐ, từ đó đa ra
phơng thức quản lý và sử dụng hợp lí công suất của TSCĐ, góp phần phát triển sản
xuất, thu hồi nhanh vốn đầu t để tái sản xuất và tạo sức cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thơng trờng
Với vai trò to lớn đó đòi hỏi kế toán TSCĐ phải đảm bảo các nhiệm vụ chủ yếu
sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lợng, hiện trạng và
giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm, điều chuyển TSCĐ trong phạm vi toàn
doanh nghiệp cũng nh tại từng bộ phận sử dụng. Tạo điều kiện cung cấp thông tin
để kiểm tra, giám sát thờng xuyên việc giữ gìn, bảo quản, sử dụng TSCĐ nhằm
đảm bảo hợp lí và có hiệu quả
- Tính đúng và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất
kinh doanh của các đối tợng sử dụng TSCĐ. Quản lí và sử dụng nguồn vốn khấu
hao TSCĐ có hiệu quả
- Lập kế hoặch và dự toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, phản ánh chính xác chi
phí thực tế sửa chữa TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kì theo đúng đối
tợng sử dụng TSCĐ. Kiểm tra việc thực hiện kế hoặch và chi phí sửa chữa TSCĐ
- Tính toán, phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng, trang bị thêm, đổi
mới, nâng cấp hoặc thão dỡ bớt làm tăng, giảm nguyên giá TSCĐ cũng nh tình
hình thanh lý, nhợng bán TSCĐ
- Hớng dẫn, kiểm tra các bộ phận trong DN thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép
ban đầu về TSCĐ. Mở các loại sổ, thẻ kế toán cần thiết và hạch toán TSCĐ theo
chế độ quy định
5
báo cáo thực tập tốt nghiệp nguyễn thị tờng vân - 39A9

- Tham gia kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nớc. Lập báo cáo
về TSCĐ, phân tích tình hình trang bị, huy động, sử dụng TSCĐ nhằm nâng cao
hiệu quả kinh tế của TSCĐ
3. Các cách phân loại TSCĐ chủ yếu và nguyên tắc đánh
giá TSCĐ
3.1 Các cách phân loại TSCĐ chủ yếu
Là 1 yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất, TSCĐ không ngừng đợc cải
tiến và đầu t đổi mới. Sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật và sự phát triển của nền
kinh tế đã dẫn đến sự ra đời của hàng loạt các loại TSCĐ có đặc điểm và yêu cầu
quản lí khác nhau. Sự đa dạng này đã đặt ra yêu cầu cho công tác quản lý và hạch
toán TSCĐ cần thiết phải phân loại TSCĐ
TSCĐ có thể đợc phân theo nhiều tiêu thức khác nhau nh theo hình thái biểu
hiện, theo nguồn hình thành, theo công dụng và tình hình sử dụng . Mỗi 1 cách
phân loại sẽ đáp ứng đợc những nhu cầu quản lý nhất định
3.1.1 Phân loại TSCĐ theo hình thái vật chất
Theo cách phân loại này TSCĐ đợc chia thành TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình
3.1.2 Phân loại TSCĐ theo tính chất của TSCĐ trong doanh nghiệp
Căn cứ vào tính chất của TSCĐ trong DN, DN tiến hành phân loại TSCĐ theo
các chỉ tiêu:
a) TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh là những TSCĐ do DN sử dụng cho các
mục đích kinh doanh của DN
* Đối với TSCĐ hữu hình, DN phân loại nh sau:
- Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: là TSCĐ của DN đợc hình thành sau quá trình
thi công xây dựng nh trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nớc, sân bãi, các
công trình trang trí cho nhà cửa, đờng xá, cầu cống, đờng sắt, cầu cảng .
- Loại 2: Máy móc, thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong
hoạt động kinh doanh của DN nh máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, dây
chuyền công nghệ, những máy móc đơn lẻ .
- Loại 3: Phơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại PTVT gồm PTVT đ-
ờng sắt, đờng thuỷ, đờng bộ, đờng không, đờng ống và các thiết bị truyền dẫn nh

hệ thống thông tin, hệ thống điện, đờng ống nớc, băng tải .
- Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công
tác quản lý hoạt động kinh doanh của DN nh máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị
điện tử, thiết bị, dụng cụ đo lờng, kiểm tra chất lợng, máy hút ẩm, hút bụi, chống
mối mọt .
- Loại 5: Vờn cây lâu năm. súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm: là các vờn cây
lâu năm nh vờn cà phê, vờn chè, vờn cao su, vờn cây ăn quả, thảm cỏ, thảm cây
xanh súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm nh đàn voi, đàn ngựa, đàn trâu, đàn
bò .
- Loại 6: Các loại TSCĐ hữu hình khác: bao gồm toàn bộ các TSCĐ mà cha đợc
liệt kê vào những loại trên nh tác phẩm nghệ thuật
* TSCĐ vô hình
6
báo cáo thực tập tốt nghiệp nguyễn thị tờng vân - 39A9
- Quyền sử dụng đất theo thời hạn: là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra có
liên quan trực tiếp tới đất sử dụng nh tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí
cho đền bù, giải phóng mặt bằng .
- Quyền phát hành: là toàn bộ các chi phí thực tế DN đã chi ra để có quyền phát
hành
- Bản quyền, bằng sáng chế: là các chi phí thực tế chi ra để có đợc bản quyền
tác giả, bằng sáng chế.
- Nhãn hiệu hàng hoá: là các chi phí thực tế liên quan trực tiếp đến việc mua
nhã hiệu hàng hoá
- Phần mềm máy vi tính: là toàn bộ các chi phí thực tế DN đã chi ra để có phần
mềm máy vi tính
- Giấy phép và giấy phép nhợng quyền: là các khoản chi ra để có đợc giấy phép
và giấy phép nhợng quyền thực hiện công việc đó nh: giấy phép khai thác, giấy
phép sản xuất loại sản phẩm mới
- TSCĐ vô hình khác: là giá trị các loại TSCĐ vô hình khác cha quy định nh:
quyền sử dụng hợp đồng, công thức và cách pha chế, kiểu mẫu thiết kế, vật mẫu,

TSCĐ vô hình đang triển khai
b) TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng
c) TSCĐ bảo quản hộ, cất giữ hộ Nhà nớc
3.1.3 Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu
Theo tiêu thức phân loại này, TSCĐ trong DN đợc chia thành TSCĐ tự có và
TSCĐ thuê ngoài
a) TSCĐ tự có: là TSCĐ đợc xây dựng, mua sắm, hình thành từ nguồn vốn chủ sở
hữu, vốn đi vay dài hạn, các quỹ của DN, nguồn vốn liên doanh hay đợc biếu
tặng TSCĐ tự có thuộc quyền sở hữu của DN đ ợc phản ánh trên tài khoản kế
toán trong bảng cân đối kế toán.
b)TSCĐ thuê ngoài: là những TSCĐ mà DN đi thuê của đơn vị khác để sử dụng
trong một thời gian nhất định. DN phải trả tiền thuê cho bên cho thuê theo hợp
đồng đã kí
Căn cứ vào các điều kiện thuê TSCĐ trong hợp đồng kinh tế đã kí kết, TSCĐ
thuê ngoài lại đợc phân thành TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động
* TSCĐ thuê tài chính: là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phàn lớn
rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài
sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê
Các trờng hợp thuê tài sản dới đây thờng dẫn đến hợp đồng thuê tài chính
- Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn
thuê
- Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản
với mức giá ớc tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê
- Thời hạn thuê tài sản tố thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế
của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu
- Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền
thuê tối thiểu chiếm phần lớn(tơng đơng) giá trị hợp lý của tài sản thuê
7
báo cáo thực tập tốt nghiệp nguyễn thị tờng vân - 39A9
- Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng

không cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn nào
Hợp đồng thuê tài sản cũng đợc coi là hợp đồng thuê tài chính nếu hợp đồng
thoả mãn ít nhất 1 trong 3 trờng hợp sau:
+ Nếu bên thuê huỷ hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên quan đến việc
huỷ hợp đồng cho bên cho thuê
+ Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị còn lại của tài
sản thuê gắn với bên thuê
+ Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn hợp đồng thuê
với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trờng
* TSCĐ thuê hoạt động
- Thuê tài sản đợc phân loại là thuê hoạt động nếu nội dung của hợp đồng thuê
tài sản không có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu tài sản
Việc phân loại TSCĐ theo tiêu thức này phản ánh chính xác tỉ trọng TSCĐ
thuộc sở hữu của DN và tỉ trọng TSCĐ thuộc quyền quản lý và sử dụng của DN
đến những đối tợng quan tâm. Bên cạnh đó cũng xác định rõ trách nhiệm của DN
đối với từng loại TSCĐ
Ngoài ra TSCĐ còn có thể phân loại theo các tiêu thức khác nh:
3.1.4 Phân loại TSCĐ theo mục đích sử dụng:
- TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh: là những TSCĐ mà DN sử dụng cho
các mục đích sản xuất kinh doanh của DN
- TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, anh ninh quốc phòng trong DN
- TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà nớc: là những TSCĐ mà DN phải
bảo quản hộ, giữ hộ cho đơn vị khác hoặc giứ hộ Nhà nớc theo quyết định của cơ
quan Nhà nớc có thẩm quyền
3.1.5 Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
Đứng trên phơng diện này, TSCĐ đợc chia thành
- TSCĐ đợc mua sắm bằng nguồn vốn chủ sở hữu
- TSCĐ đợc mua sắm bằng nguồn vốn khác, nh: vốn vay
Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành cung cấp đợc các thông tin về cơ cấu

nguồn vốn hình thành TSCĐ, từ đó có phơng hớng sử dụng nguồn vốn khấu hao
TSCĐ 1 cách hiệu quả và hợp lý
3.1.6 Phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng
- TSCĐ đang dùng: là những TSCĐ doanh nghiệp đang sử dụng cho các hoạt
động trong DN
- TSCĐ cha cần dùng: là những TSCĐ doanh nghiệp đang dự trữ để sử dụng cho
các hoạt động của DN trong tơng lai
- TSCĐ thừa không cần dùng hoặc chờ thanh lý: là những TSCĐ thừa DN không
cần dùng hoặc bị h hỏng nặng đang chờ làm thủ tục thanh lý
Mặc dù TSCĐ đợc chia thành từng nhóm với đặc trng khác nhau nhng trong
công tác quản lý, TSCĐ phải đợc theo dõi chi tiết cho từng TSCĐ cụ thể và riêng
biệt gọi là đối tợng ghi TSCĐ
8
báo cáo thực tập tốt nghiệp nguyễn thị tờng vân - 39A9
Đối tợng ghi TSCĐ là từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là 1 hệ thống
gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau thực hiện 1 hay một số chức năng
nhất định. Trong sổ kế toán, mỗi 1 đối tợng TSCĐ đợc đánh 1 số hiệu nhất định
gọi là số hiệu hay danh điểm TSCĐ
3.2 Nguyên tắc đánh giá TSCĐ
Chỉ tiêu hiện vật của TSCĐ là cơ sở lập kế hoạch phân phối, sử dụng và đầu t
TSCĐ. Trong kế toán và quản lý tổng hợp TSCĐ theo các chỉ tiêu tổng hợp phải sử
dụng chỉ tiêu giá trị của TSCĐ, mà muốn nghiên cứu một giá trị của TSCĐ phải
tiến hành đánh giá chính xác từng loại TSCĐ thông qua hình thái tiền tệ
Đánh giá TSCĐ là 1 hoạt động thiết yếu trong mỗi DN. Thông qua hoạt động
này, ngời ta xác định đợc giá trị ghi sổ của TSCĐ. TSCĐ đợc đánh giá lần đầu và
có thể đợc đánh giá lại trong quá trình sử dụng(DN chỉ đánh giá lại tại sản khi có
quyết định của cơ quan Nhà nớc có thẩm quyền, hay dùng tài sản để liên doanh,
góp vốn cổ phần, tiến hành thực hiện cổ phần hoá, đa dạng hoá hình thức sở hữu
DN). Thông qua đánh giá TSCĐ sẽ cung cấp thông tin tổng hợp về TSCĐ và đánh
giá quy mô của DN

TSCĐ trong DN đợc đánh giá theo nguyên giá TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ
3.2.1 Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá
Theo nguyên tắc, TSCĐ đợc ghi nhận giá trị ban đầu theo nguyên giá. Nguyên giá
TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà DN phải bỏ ra để có đợc TSCĐ tính đến thời điểm đa
tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng hoặc tính đến thời điểm đa tài sản đó vào sử
dụng theo dự kiến
3.2.1.1 Nguyên giá TSCĐ hữu hình
a) Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm dùng ngay cho hoạt động SX KD
Nguyên
giá TSCĐ
hữu hình
mua sắm
=
Giá mua ghi
trên HĐ đã trừ
các khoản đợc
CKTM hoặc
giảm giá
+
Các khoản
thuế (không
bao gồm các
khoản thuế đ-
ợc hoàn lại)
+
Các chi phí liên
quan trực tiếp đến
việc đa tài sản vào
trạng thái sẵn sàng
sử dụng

- Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
nh chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt,
chạy thử (trừ các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử ), chi phí chuyên gia
và các chi phí liên quan trực tiếp khác
- Mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc trên đất gắn liền quyền sử dụng đất
thì phải xác định riêng biệt giá trị TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất, TSCĐ hữu hình
là nhà cửa, vật kiến trúc
- TSCĐ hữu hình đợc mua theo phơng thức trả chậm, nguyên giá TSCĐ đó đợc phản
ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệnh giữa tổng số tiền phải
thanh toán và giá mua trả ngay đợc hạch toán vào chi phí theo kì hạn thanh toán, trừ
khi số chệnh lệch đó đợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình (vốn hoá) theo quy định
của chuẩn mực kế toán " Chi phí đi vay"
b) Nguyên giá TSCĐ hình thành do đầu t xây dựng cơ bản theo phơng thức giao thầu:
Nguyên giá là giá quyết toán công trình đầu t xây dựng theo quy định tại Quy chế quản
9
báo cáo thực tập tốt nghiệp nguyễn thị tờng vân - 39A9
lý đầu t và xây dựng hiện hành cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí
trớc bạ ( nếu có)
c) Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế: là giá thành thực tế của TSCĐ tự
xây dựng hoặc tự chế cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên
quan phải chi ra tính đến thời điểm đa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Trờng
hợp DN dùng sản phẩm do mình sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì nguyên giá là
chi phí sản xuất sản phẩm đó cộng (+) các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đa TSCĐ
vào trạng thái sử dụng.
d) TSCĐ hữu hình mua dới hình thức trao đổi
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dới hình thức trao đổi với 1 TSCĐ hữu hình
không tơng tự hoặc tài sản khác đợc xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình
nhận về, hoặc giá trị hợp lí của TSCĐ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền
hoặc tơng đơng tiền trả thêm hoặc thu về.
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dới hình thức trao đổi với 1 TSCĐ hữu hình tơng

tự, hoặc có thể hình thành do đợc bán để đổi lấy quyền sở hữu 1 tài sản tơng tự (TSCĐ
hữu hình tơng tự là tài sản có công dụng tơng tự, sử dụng trong cùng lĩnh vực kinh
doanh và có giá trị tơng đơng). Trong cả 2 trờng hợp không có bất kì khoản lãi hay lỗ
nào đợc ghi nhận trong quá trình trao đổi, nguyên giá TSCĐ nhận về đợc tính bằng giá
trị còn lại của TSCĐ đem đi trao đổi.
e) TSCĐ hữu hình tăng từ các nguồn khác: nguyên giá TSCĐ hữu hình đợc tài trợ, đợc
biếu tặng, đợc ghi nhận giá trị hợp lý ban đầu, trờng hợp không ghi nhận theo giá trị
hợp lý ban đầu thì DN ghi nhận theo giá trị danh nghĩa cộng (+) các chi phí liên quan
trực tiếp đến việc đa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
* Nguyên giá TSCĐ hữu hình chỉ đợc thay đổi trong các trờng hợp sau:
- Đánh giá lại TSCĐ theo quy định của pháp luật
- Nâng cấp TSCĐ
- Tháo dỡ hoặc trang bị thêm 1 hay 1 số bộ phận của TSCĐ
Các chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình đợc ghi tăng nguyên
giá của tài sản nếu chúng thực sự cải thiện trạng thái hiện tại so với trạng thái tiêu
chuẩn ban đầu của tài sản đó nh:
- Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng thời gian sử dụng hữu ích, hoặc
làm tăng công suất sử dụng của chúng
- Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lợng sản phẩm sản xuất ra
- áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của tài
sản so với trớc
3.2.1.2 Nguyên giá TSCĐ vô hình
Nguyên giá TSCĐ vô hình đợc ghi nhận và xác định giá trị ban đầu theo từng tr-
ờng hợp tăng TSCĐ vô hình
a) TSCĐ vô hình mua riêng biệt
Nguyên giá TSCĐ vô hình mua riêng biệt bao gồm giá mua trừ (-) các khoản đ-
ợc chiết khấu thơng mại hoặc giảm giá, các khoản thuế (không bao gồm các khoản
thuế đợc hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đa tài sản vào sử dụng
theo dự tính
b) TSCĐ vô hình mua sắm đợc thanh toán theo phơng thức trả chậm

10
báo cáo thực tập tốt nghiệp nguyễn thị tờng vân - 39A9
Nguyên giá TSCĐ vô hình đợc phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm
mua. Khoản chện lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán. Trừ khi số chênh lệch đó
đợc tính vào nguyên giá TSCĐ vô hình (vốn hoá) theo quy định chuẩn mực kế
toán "Chi phí đi vay"
c) Nếu TSCĐ vô hình hình thành từ việc trao đổi, thanh toán bằng chứng từ liên
quan đến quyền sở hữu vốn của đơn vị
Nguyên giá TSCĐ vô hình là giá trị hợp lý của các chứng từ đợc phát hành liên
quan đến quyền sở hữu vốn của đơn vị
d) TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất
Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất (bao gồm quyền sử dụng đất có
thời hạn và quyền sử dụng đất lâu dài): là tiền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp
pháp cộng (+) chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí tr-
ớc bạ (không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất),
hoặc giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn liên doanh
e) TSCĐ vô hình mua dới hình thức trao đổi
Tuỳ theo các trờng hợp nh mua dới hình thức trao đổi với 1 TSCĐ vô hình
không tơng tự hoặc trờng hợp trao đổi với 1 TSCĐ vô hình tơng tự hoặc có thể
hình thành do đợc bán để đổi lấy quyền sở hữu 1 tài sản khác thì nguyên giá TSCĐ
vô hình đã hình thành đợc xác định tơng tự nh TSCĐ hữu hình mua dới hình thức
trao đổi
g) TSCĐ vô hình đợc Nhà nớc cấp hoặc đợc tặng, biếu
Nguyên giá TSCĐ vô hình đợc Nhà nớc cấp hoặc tặng, biếu đợc xác định theo
giá trị hợp lý ban đầu cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đa tài sản
vào sử dụng theo dự tính
h) Nguyên giá TSCĐ vô hình đợc tạo ra từ nội bộ DN: Bao gồm tất cả các chi phí
liên quan trực tiếp hoặc đợc phân bổ theo tiêu thức hợp lý và nhất quán từ các
khâu thiết kế, xây dựng, sản xuất thử nghiệm đến chuẩn bị đa tài sản đó vào sử
dụng theo dự tính

Nguyên giá TSCĐ tạo ra từ nội bộ DN bao gồm:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu hoặc dịch vụ đã sử dụng trong việc tạo ra TSCĐ
vô hình
- Tiền lơng, tiền công và các chi phí khác liên quan đến việc thuê nhân viên trực
tiếp tham gia vào việc tạo ra tài sản đó
- Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc tạo ra tài sản nh chi phí đăng kí
quyền pháp lý, khấu hao bằng sáng chế phát minh và giấy phép đợc sử dụng để tạo
tài sản đó
- Chi phí sản xuất chung đợc phân bổ theo phân thức hợp lý và nhất quán vào tài
sản (phân bổ khấu hao nhà xởng, máy móc thiết bị, phí bảo hiểm, tiền thuê nhà x-
ởng, thiết bị)
Chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu phải đ-
ợc ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, trừ khi thoả mãn đồng thời 2
điều kiện sau thì đợc tính vào nguyên giá TSCĐ vô hình:
- Chi phí này có khả năng làm cho TSCĐ vô hình tao ra lợi ích kinh tế trong t-
ơng lai nhiều hơn mức hoạt động đợc đánh giá ban đầu
11
báo cáo thực tập tốt nghiệp nguyễn thị tờng vân - 39A9
- Chi phí đợc đánh 1 cách chắc chắn và gắn liền với 1 TSCĐ vô hình cụ thể
3.2.2 Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại
Giá trị còn lại
của TSCĐ
= Nguyên giá
TSCĐ
- Số khấu hao luỹ kế
của TSCĐ
Trờng hợp nguyên giá của TSCĐ đợc đánh giá lại thì giá trị còn lại của TSCĐ
cũng đợc xác định lại
Giá trị
còn lại của

TSCĐ sau
khi đánh
giá lại
=
Giá trị
còn lại của
TSCĐ trớc
khi đánh
giá lại
x
Nguyên giá của TSCĐ sau khi đánh giá lại
Nguyên giá của TSCĐ trớc khi đánh giá lại
Đây là chỉ tiêu phản ánh đúng trạng thái kĩ thuật của TSCĐ. Số tiền còn lại cần
tiếp tục thu hồi dới hình thức khấu hao và là căn cứ để lập kế hoạch tăng cờng đổi
mới TSCĐ
4. Thủ tục tăng, giảm TSCĐ . Chứng từ kế toán và kế toán chi
tiết TSCĐ
4.1 Thủ tục tăng, giảm TSCĐ theo chế độ quản lý TSCĐ
Trong quá trình hoạt động SX KD, TSCĐ của DN thờng xuyên biến động, để
đảm bảo các yêu cầu quản lý TSCĐ kế toán phải theo dõi và phản ánh mọi trờng
hợp biến động (tăng, giảm) của TSCĐ
Khi có TSCĐ tăng trong các trờng hợp: xây dựng cơ bản hoàn thành, mua sắm,
đợc cấp, đợc biếu tặng .đ a vào sử dụng, DN phải lập hội đồng bàn giao TSCĐ
gồm đại diện bên giao và bên nhận. Hội đồng bàn giao TSCĐ có nhiệm vụ nghiệm
thu và lập Biên bản giao nhận TSCĐ cho từng TSCĐ . Biên bản giao nhận TSCĐ
đợc lập thành 2 bản gửi cho 2 bên (bên giao và bên nhận). Biên bản giao nhận đợc
lu vào trong hồ sơ kinh tế của TSCĐ để tại phòng kế toán
Trong mọi trờng hợp giảm TSCĐ , kế toán phải làm đầy đủ thủ tục giảm TSCĐ
theo chế độ quy định, phản ánh đầy đủ nguyên giá TSCĐ , số khấu hao luỹ kế, giá
trị còn lại của TSCĐ các khoản chi phí và thu nhập phát sinh (nếu có)

Trờng hợp thanh lý TSCĐ phải căn cứ vào quyết định thanh lý TSCĐ để lập ban
thanh lý TSCĐ. Ban thanh lý TSCĐ tổ chức việc thanh lý TSCĐ và lập biên bản
thanh lý TSCĐ để tổng hợp chi phí thanh lý và giá trị thu hồi khi công việc hoàn
thành. Biên bản thanh lý đợc lập thành 2 bản, 1 bản chuyển cho bộ phận quản lý
sử dụng TSCĐ còn 1 bản chuyển cho phòng kế toán
Trờng hợp nhợng bán TSCĐ, phải có hợp đồng mua bán TSCĐ , hoá đơn bán
TSCĐ , khi bàn giao TSCĐ phải lập biên bản giao nhận TSCĐ
Kế toán căn cứ vào các chứng từ trên để ghi tăng, giảm TSCĐ trên thẻ TSCĐ, sổ
TSCĐ
4.2 Chứng từ kế toán TSCĐ
12
báo cáo thực tập tốt nghiệp nguyễn thị tờng vân - 39A9
TSCĐ trong DN biến động chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất trong DN.
TSCĐ trong DN biến động do nhiều nguyên nhân, nhng trong bất kỳ trờng hợp
nào đều phải có chứng từ hợp lý, hợp lệ chứng minh cho nghiệp vụ kinh tế phát
sinh và hoàn thành. Hệ thống chứng từ này gồm:
- Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01- TSCĐ): Biên bản này nhằm xác nhận
việc giao nhận TSCĐ sau khi hoàn thành xây dựng, mua sắm, đợc biếu tặng, viện
trợ, góp vốn liên doanh Đ a vào sử dụng tại đơn vị hoặc tài sản của đơn vị bàn
giao cho đơn vị khác theo lệnh của cấp trên, theo hợp đồng liên doanh
- Hoá đơn khối lợng xây dựng cơ bản hoàn thành (Mẫu số 10- BH)
- Biên bản thanh lý TSCĐ : Xác nhận việc thanh lý TSCĐ và làm căn cứ để ghi
giảm TSCĐ trên sổ kế toán. Biên bản thanh lý phải do ban thanh lý TSCĐ lập và
có đầy đủ chữ kí, ghi rõ họ tên của trởng ban thanh lý, kế toán trởng và thủ trởng
đơn vị
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (Mẫu số 04-TSCĐ): Đây là
Biên bản xác nhận việc giao nhận TSCĐ sau khi hoàn thành việc sửa chữa lớn giữa
bên có TSCĐ sửa chữa và bên thực hiện việc sửa chữa và là căn cứ ghi sổ kế toán
và thanh toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ . Biên bản giao nhận này lập thành 2 bản,
2 bên giao nhận cùng kí và mỗi bên giữ 1 bản, sau đó chuyển cho kế toán trởng

của đơn vị kí duyệt và lu tại phòng kế toán
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu số 05- TSCĐ): Xác nhận việc đánh giá lại
TSCĐ và làm căn cứ để ghi sổ kế toán và các tài liệu có liên quan số chênh lệch
(tăng, giảm) do đánh giá lại TSCĐ. Biên bản này đợc lập thành 2 bản, 1 bản lu tại
phòng kế toán, 1 bản tại phòng hồ sơ kĩ thuật của TSCĐ
- Thẻ TSCĐ (Mẫu số 02- TSCĐ )
- Sổ TSCĐ và sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ theo nơi sử dụng
Ngoài các chứng từ trên, DN còn sử dụng thêm 1 số chứng từ khác nh: Hoá đơn
mua hàng, tờ kê khai thuế nhập khẩu, lệ phí trớc bạ, hoá đơn cớc phí vận chuyển,
hợp đồng liên doanh, quyết định cấp TSCĐ
Bên cạnh việc sử dụng chứng từ để chứng minh cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh
quản lý TSCĐ còn dựa trên cơ sở các hồ sơ gồm:
- Hồ sơ kĩ thuật: theo dõi các chỉ tiêu kĩ thuật của TSCĐ , hồ sơ này do phòng kĩ
thuật quản lý
- Hồ sơ kinh tế gồm: hợp đồng kinh tế khi mua sắm, lắp đặt, xây dựng hoặc hợp
đồng liên doanh, quyết định cấp TSCĐ, quyết định giao nhận vốn
+ Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng
+ Biên bản nghiệm thu về kĩ thuật của TSCĐ
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Các chứng từ thanh toán khác nếu mua sắm TSCĐ
4.3 Kế toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ
Các bớc tiến hành hạch toán chi tiết TSCĐ đợc tóm tắt nh sau:
* Đánh số hiệu cho TSCĐ
13
báo cáo thực tập tốt nghiệp nguyễn thị tờng vân - 39A9
Để thuận tiện cho công tác quản lý và hạch toán TSCĐ cần phải đánh số hiệu
cho từng đối tợng TSCĐ, đó là việc quy định cho mỗi đối tợng ghi TSCĐ 1 ký hiệu
riêng theo những nguyên tắc nhất định
Số hiệu TSCĐ: là 1 tập hợp các kí tự đợc sắp xếp theo thứ tự và nguyên tắc nhất
định để chỉ loại, nhóm và đối tợng TSCĐ. Số hiệu TSCĐ phải đảm bảo nguyên tắc

dễ nhớ, dễ sử dụng, tránh nhầm lẫn, trùng lặp và thống nhất giữa các bộ phận sử
dụng TSCĐ trong nội bộ DN
Số hiệu TSCĐ có thể đợc đánh theo số hiệu tài khoản kế toán, theo hệ thống chữ
cái, hệ thống số La mã, số thập phân hoặc kết hợp các kiểu trên
* Lập thẻ TSCĐ hoặc vào sổ chi tiết TSCĐ theo từng đối tợng TSCĐ
- Thẻ TSCĐ đợc lập dựa trên cơ sở hồ sơ kế toán TSCĐ. Thẻ này nhằm mục
đích theo dõi chi tiết từng TSCĐ của DN, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị
hao mòn đã trích hàng năm của từng TSCĐ . Có thể ví thẻ TSCĐ nh là 1 bản lý
lịch theo dõi toàn bộ vòng đời của TSCĐ từ khi đợc hình thành đa vào sử dụng cho
đến khi rời chuyển khỏi DN
Ngoài ra, kế toán cũng theo dõi TSCĐ trên sổ chi tiết TSCĐ, mỗi 1 sổ hay 1 số
trang sổ đợc mở theo dõi 1 loại TSCĐ . Sổ chi tiết này là căn cứ để lập bảng tổng
hợp chi tiết và phải cung cấp đợc các thông tin cho ngời quản lý về tên, đặc điểm,
tỉ lệ khấu hao 1 năm, số khấu hao TSCĐ tính đến thời điểm ghi giảm TSCĐ, lý do
giảm TSCĐ
4.3 Kế toán chi tiết tăng giảm TSCĐ
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ khác có liên quan đến
tăng TSCĐ , kế toán TSCĐ phải lập thẻ TSCĐ theo từng đối tợng TSCĐ hoặc 1
nhóm TSCĐ cùng loại tăng trong cùng thời gian và cùng nơi sử dụng. Thẻ TSCĐ
đợc lu giữ ở phòng kế toán trong suốt quá trình sử dụng để tổng hợp TSCĐ theo
từng loại, từng nhóm TSCĐ. Sau khi lập thẻ TSCĐ, kế toán phản ánh tình hình tăng
TSCĐ vào sổ TSCĐ của toàn DN và sổ TSCĐ theo từng bộ phận sử dụng
Khi có những biến động liên quan đến TSCĐ nh khấu hao hàng năm, sửa chữa
nâng cấp TSCĐ, giảm TSCĐ, kế toán phải theo dõi trong sổ TSCĐ của toàn DN và
sổ TSCĐ theo từng bộ phận sử dụng
5. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
5.1 Tài khoản kế toán sử dụng
* Tài khoản 211- TSCĐ hữu hình
- Công dụng: Tài khoản 211 dùng để phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến
động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ của DN theo nguyên giá

- Kết cấu, nội dung của TK 211

N TK 211- TSCĐ hữu hình C
D đk: Nguyên giá TSCĐ hữu hình
có đầu kỳ ở DN
14
báo cáo thực tập tốt nghiệp nguyễn thị tờng vân - 39A9
PSt :
- Chi phí ghi nhận ban đầu TSCĐ
hữu hình theo nguyên giá TSCĐ hữu
hình tăng do đợc cấp, do xây dựng cơ
bản hoàn thành bàn giao đa vào sử
dụng, do mua sắm, do các đơn vị tham
gia góp vốn liên doanh, do đợc biếu
tặng, viện trợ
- Các chi phí PS sau khi ghi nhận
ban đầu TSCĐ
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ
do xây lắp, trang bị thêm hoặc cải tạo
nâng cấp
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ
do đánh giá lại
PSg:
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm
do điều chuyển cho đơn vị khác, do nh-
ợng bán, do thanh lý hoặc đem đi góp
vốn liên doanh
- Nguyên giá TSCĐ giảm do tháo dỡ
1 hoặc 1 số bộ phận
- Điều chỉnh giảm nguyên giá do

đánh giá lại TSCĐ
D ck: Nguyên giá TSCĐ hữu hình
hiện có cuối kỳ của DN
TK 211 có 6 tài khoản cấp 2 sau:
- TK 2112: Nhà cửa vật kiến trúc
- TK 2113: Máy móc, thiết bị
- TK 2114: Phơng tiện vận tải, truyền dẫn
- TK 2115: Thiết bị, dụng cụ quản lý
- TK 2116: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
- TK 2118: TSCĐ hữu hình khác
* Tài khoản 212- TSCĐ thuê tài chính
- Công dụng: TK 212 phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn
bộ TSCĐ thuê tài chính của DN
- Kết cấu và nội dung:
N TK 212- TSCĐ thuê tài chính C
D đk: Nguyên giá TSCĐ thuê tài
chính có đầu kỳ ở DN
PSt:
- Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
tăng trong kỳ
PSg:
- Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
giảm do chuyển trả lại cho bên cho
thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc mua lại
thành TSCĐ của DN
D ck: Nguyên giá TSCĐ thuê tài
chính hiện có cuối kỳ ở DN
* Tài khoản 213 - TSCĐ vô hình
15
báo cáo thực tập tốt nghiệp nguyễn thị tờng vân - 39A9

- Công dụng: TK 213 phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của TSCĐ
vô hình của DN
- Kết cấu và nội dung
N TK 213- TSCĐ vô hình C
D đk: Nguyên giá TSCĐ vô hình
hiện có đầu kỳ ở DN
PSt:
- Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng
trong kỳ
PSg:
- Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm
trong kỳ
D ck: Nguyên giá TSCĐ vô hình
hiện có cuối kỳ ở DN
TK 213 có 7 tài khoản cấp 2
- TK 2131: Quyền sử dụng đất
- TK 2132: Quyền phát hành
- TK 2133: Bản quyền, bằng sáng chế
- TK 2134: Nhãn hiệu hàng hoá
- TK 2135: Phần mềm máy vi tính
- TK 2136: Giấy phép và giấy nhợng quyền
- TK 2138: TSCĐ vô hình khác
* Tài khoản 214- Hao mòn TSCĐ
- Công dụng: TK 214 dùng để phản ánh tình hình tăng, giảm giá trị hao mòn
của TSCĐ trong DN do trích khấu hao TSCĐ và những khoản tăng, giảm hao mòn
khác của TSCĐ
- Nội dung và kết cấu
N TK 214- Hao mòn TSCĐ C
- Giá trị hao mòn giảm do các lý do
giảm TSCĐ (thanh lý, nhợng bán, điều

động cho đơn vị khác)
- Giá trị hao mòn của TSCĐ tăng do
trích khấu hao, do đánh giá lại TSCĐ
hoặc do điều chuyển TSCĐ đã sử dụng
giữa các đơn vị thành viên của Tổng
công ty hoặc công ty
- Giá trị hao mòn TSCĐ do tính hao
mòn của những TSCĐ dùng cho hoạt
động sự nghiệp, dự án, phúc lợi
D ck: Giá trị hao mòn của những
TSCĐ hiện có ở đơn vị
TK 214 có 4 tài khoản cấp 2
- TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình
- TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
- TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình
- TK 2147: Hao mòn bất động sản đầu t
16
báo cáo thực tập tốt nghiệp nguyễn thị tờng vân - 39A9
* Tài khoản 009- Nguồn vốn khấu hao cơ bản
- Công dụng: TK 009 phản ánh tình hình tăng, giảm và sử dụng nguồn vốn khấu
hao ở DN
- Nội dung và kết cấu
N TK 009 - Nguồn vốn khấu hao cơ bản C
D đk: Nguồn vốn khấu hao hiện có
đầu kỳ ở DN
PSt:
- Nguồn vốn khấu hao tăng do:
+ Trích khấu hao TSCĐ
+ Thu hồi vốn khấu hao đã điều
chuyển cho đơn vị khác

PSg:
- Nguồn vốn khấu hao giảm do:
+ Đầu t đổi mới TSCĐ (mua sắm
TSCĐ, xây dựng cơ bản)
+ Trả nợ vay đầu t TSCĐ
+ Điều chuyển vốn khấu hao cho
đơn vị khác
D ck: Nguồn vốn khấu hao còn cuối
kỳ ở DN
5.2 Kế toán tổng hợp các trờng hợp tăng TSCĐ hữu hình
Có thể khái quát hạch toán tăng TSCĐ hữu hình trên sơ đồ sau:
17
báo cáo thực tập tốt nghiệp nguyễn thị tờng vân - 39A9
TK 111,112, 341 TK211
Mua tài sản trong nớc thanh toán ngay
TK 1332(nếu có)
Thuế GTGT
Mua TSCĐ theo phơng thức trả chậm, trả góp
TK 242 TK635
Lãi trả từng kỳ
TK 331
Phải trả định
kỳ cho NB Tổng giá thanh toán
TK211
TK131
Nhận TSCĐ HH không tơng tự Nhận TSCĐ
TK 1332 HH tơng tự
TK 214

TK111,112 TK111,112

Tiền chênh lệch Tiền chênh lệch Giao TSCĐ
phải trả thêm thu thêm HH không TK 811
tơng tự
Nếu trị giá thực tế < trị giá ghi sổ
TK 635
TK 333
TK 1332
TK 111,112
Số tiền trả thực tế
TK 515 Mua TSCĐ
Nếu TG t.tế > TG HH
ghi sổ nhập khẩu
TK 331

Số tiền cha t. toán
TK 411
Nhận cấp phát, nhận vốn góp
TK 414,431,441
Đầu t bằng
vốn chủ sở hữu
TK 128,222,412,711

Các TH tăng khác (nhận lại vốn góp liên
doanh, đánh giá tăng, nhận biếu tặng )
18
báo cáo thực tập tốt nghiệp nguyễn thị tờng vân - 39A9
5.3 Kế toán TSCĐ thuê tài chính
Hạch toán TK 212- TSCĐ thuê tài chính cần tôn trọng các quy định sau:
- Tài khoản này dùng cho DN thuê hạch toán nguyên giá của TSCĐ đi thuê tài
chính. Đây là những TSCĐ cha thuộc quyền sở hữu của DN nhng DN có nghĩa vụ

và trách nhiệm pháp lý quản lý và sử dụng nh tài sản của DN
Nguyên giá của TSCĐ đi thuê tài chính không bao gồm số thuế GTGT bên cho
thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê (kể cả trờng hợp TSCĐ thuê tài chính dùng
vào hoạt động SX KD hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế GTGT tính theo
phơng pháp khấu trừ thuế và trờng hợp TSCĐ thuê tài chính dùng vào hoạt động
SX KD hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tợng không chịu thuế GTGT hoặc thuế GTGT
tính theo phơng pháp trực tiếp)
- Không phản ánh vào TK này giá trị của các TSCĐ đi thuê hoạt động
- TK 212 đợc mở chi tiết để theo dõi từng loại TSCĐ đi thuê
- Việc ghi nhận nguyên giá TSCĐ thuê tài chính tại thời điểm khởi đầu thuê đợc
thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán số 06 " Thuê tài sản". Sau thời
điểm đó, kế toán TSCĐ thuê tài chính trên TK 212 đợc thực hiện theo quy định
của chuẩn mực kế toán số 03 " TSCĐ hữu hình"
- Số thuế GTGT bên thuê phải trả cho bên cho thuê theo định kỳ nhận đợc hoá
đơn thanh toán tiền thuê tài chính đợc hạch toán nh sau
+ Trờng hợp TSCĐ thuê tài chính dùng vào hoạt động SX KD hàng hoá, dịch vụ
thuộc đối tợng chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ thuế thì số thuế
GTGT phải trả từng kỳ đợc ghi vào bên Nợ TK 133 (1332)
+ Trờng hợp TSCĐ thuê tài chính dùng vào hoạt động SX KD hàng hoá, dịch vụ
thuộc đối tợng không chịu thuế GTGT hoặc thuế GTGT tính theo phơng pháp trực
tiếp thì số thuế GTGT phải trả từng kỳ đợc ghi vào chi phí SX KD trong kỳ
Ph ơng pháp kế toán các hoạt động liên quan đến thuê tài chính
5.3.1 Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài
chính trớc khi nhận tài sản thuê nh đàm phán, kí kết hợp đồng ghi:
Nợ TK 142- Chi phí trả trớc
Có TK 111, 112
5.3.2 Khi chi tiền ứng trớc khoản tiền thuê tài chính, ký quỹ đảm bảo việc thuê
tài sản, ghi:
Nợ TK 342 - Nợ dài hạn (Số tiền thuê trả trớc_ nếu có)
Nợ TK 244 - Ký quỹ, ký cợc dài hạn

Có TK 111, 112
5.3.3 Trờng hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua cha có
thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê
a) Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và các
chứng từ có liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá cha có thuế
GTGT đầu vào , ghi:
Nợ TK 212 : Giá cha có thuế GTGT
Có TK 342 : Giá trị hiện tịa của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc
giá trị hợp lý của tài sản thuê trừ (-) số nợ gốc phải trả kỳ này
Có TK 315 : Số nợ gốc phải trả kỳ này
19
báo cáo thực tập tốt nghiệp nguyễn thị tờng vân - 39A9
b) Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính đợc ghi nhận
vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 212
Có TK 142 - chi phí trả trớc hoặc
Có TK 111, 112: Số chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động thuê phát sinh
khi nhận tài sản thuê tài chính
c) Cuối niên độ kế toán , căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản xác định số nợ gốc thuê
tài chính đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo ghi
Nợ TK 342 - Nợ dài hạn
Có TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả
d) Định kỳ, nhận đợc hoá đơn thanh toán tiền thuê thuê tài chính
* Trờng hợp TSCĐ thuê tài chính dùng vào hoạt động SX KD hàng hoá, dịch vụ
thuộc đối tợng chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ thuế
- Khi xuất triền trả nợ gốc, tiền lãi thuê và thuê GTGT cho đơn vị cho thuê, ghi:
Nợ TK 635: Tiền lãi thuê trả kỳ này
Nợ TK 315: Nợ gốc trả kỳ này
Nợ TK 133 (1332): Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112

- Khi nhận đợc hoá đơn thnah toán tiền thuê tài sản nhng DN cha trả tiền ngay,
căn cứ vào hoá đơn phản ánh số nợ phải trả lãi thuê tài chính và số thuế GTGT vào
TK 315
Nợ TK 635: Tiền lãi thuê
Nợ TK 133 (1332)
Có TK 315
* Trờng hợp TSCĐ thuê tài chính dùng vào hoạt động SX KD hàng hoá, dịch vụ
thuộc đối tợng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp
trực tiếp
- Khi xuất tiền trả nợ gốc, tiền lãi thuê và thuế GTGT cho đơn vị cho thuê, ghi:
Nợ TK 635: Tiền lãi thuê trả kỳ này
Nợ TK 315: Nợ gốc trả kỳ này
Nợ TK 623,627, 642: Số thuế GTGT trả kỳ này
Có TK 111, 112
- Khi nhận đợc hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính nhng DN cha trả tiền
ngay, căn cứ vào hoá đơn phản ánh số nợ phải trả lãi thuê tài chính và số thuế
GTGT phải trả vào TK 315- Nợ dài hạn đến hạn trả, ghi:
Nợ TK 635: Tiền lãi thuê
Nợ TK 623, 627, 641, 642 : Số thuế GTGT
Có TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả
5.3.4 Trờng hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua có
thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê
a) Khi nhận TSCĐ thuê tài chính bên đi thuê nhận nợ cả số thuế GTGT do bên cho
thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê mà bên thuê phải hoàn lại cho bên cho
thuê, kế toán căn cứ vào hợp động thuê tài chính và các chứng từ liên quan phản
20
báo cáo thực tập tốt nghiệp nguyễn thị tờng vân - 39A9
ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá cha có thuế GTGT phải hoàn lại cho bên
cho thuê
Nợ TK 212: Giá cha có thuế GTGT

Nợ TK 138: Số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ thuê tài chính
Có TK 315: Số nợ phải trả kỳ này có cả thuế GTGT
Có TK 342: Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá
trị hợp lý của tài sản thuê trừ (-) số nợ phải trả kỳ này cộng (+)số thuế GTGT bên
thuê còn phải trả dần trong suốt thời hạn thuê
b) Chi phí trực tiếp ban đầu đợc ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK 212
Có TK 142
Có TK 111, 112: (chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến hoạt động thuê tài
chính khi nhận tài sản thuê tài chính)
c) Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính xác định số nợ gốc,
thuê tài chính đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo, ghi:
Nợ TK 341
Có TK 315
d) Định kỳ nhận đợc hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính
* Khi chi tiền trả nợ gốc và tiền lãi thuê tài sản cho đơn vị cho thuê, ghi
Nợ TK 635: Tiền lãi thuê trả kỳ này
Nợ TK 315: Nợ gốc phải trả kỳ này có cả thuế GTGT
Có TK 111, 112
*Căn cứ vào hoá đơn thanh toán tiền thuê phản ánh số thuế GTGT phải thanh toán
cho bên cho thuê trong kỳ, ghi (1)
Nợ TK 133 (1332) - Thuế GTGT đợc khấu trừ, hoặc
Nợ TK 627, 641, 642 - Thuế GTGT tính theo phơng pháp trực tiếp hạch toán
vào chi phí SX KD trong kỳ
Có TK 138 - Phải thu khác
* Khi nhận đợc hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính nhng DN cha trả tiền ngay,
căn cứ vào hoá đơn phản ánh số lãi thuê tài chính phải trả kỳ này vào TK 315 - Nợ
dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 635- Chi phí tài chính
Có TK 315: Tiền lãi thuê phải trả kỳ này

- Căn cứ hoá đơn thanh toán tiền thuê phản ánh số thuế GTGT đợc khấu trừ
hoặc tính vào chi phí trong kỳ giống nh trờng hợp chi tiền trả nợ khi nhận đợc hoá
đơn (nh bút toán (1))
5.3.5 Khi trả phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên cho thuê tài sản, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 111, 112
5.3.6 Định kỳ, kế toán tính trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính vào chi phí SX
KD hoặc vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang, ghi:
Nợ TK 623, 627, 641, 642, 241
Có TK 214 (2142)
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 009 - Nguồn vốn khấu hao TSCĐ
21
báo cáo thực tập tốt nghiệp nguyễn thị tờng vân - 39A9
5.3.7 Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính theo quy định của hợp đồng thuê cho bên
cho thuê, kế toán ghi giảm giá trị TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 214 (2142)
Có TK 212
5.3.8 Trờng hợp trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê chỉ thuê hết 1
phần giá trị tài sản, sau đó mua lại thì khi nhận chuyển giao quyền sở hữu tài
sản, kế toán ghi giảm TSCĐ thuê tài chính và ghi tăng TSCĐ hữu hình thuộc
sở hữu của DN
- Khi chuyển từ tài sản thuê tài chính sang tài sản thuộc sở hữu, ghi;
Nợ TK 211
Có TK 212
- Số tiền trả khi mua lại TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK 211
Có TK 111, 112
- Đồng thời chuyển giá trị hao mòn, ghi:
Nợ TK 214 (2142) - Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
Có TK 214 (2141) - Hao mòn TSCĐ hữu hình

22
báo cáo thực tập tốt nghiệp nguyễn thị tờng vân - 39A9
5.4 Kế toán tăng TSCĐ vô hình
Có thể khái quát hạch toán tăng TSCĐ vô hình trên sơ đồ sau:
TK 111,112,141 TK 213
Mua TSCĐ vô hình thanh toán ngay

TK 1332(nếu có)
Thuế GTGT


Mua TSCĐ vô hình trả chậm, trả góp
TK 242 TK 635
Lãi trả từng kỳ
TK 331 TK 213
Phải trả định kỳ Tổng giá thanh toán
cho ngời bán
Nhận TSCĐ vô
TK 131 hình tơng tự TK 214
Nhận TSCĐ vô hình
không tơng tự
TK 1332 (nếu có) Giao TSCĐ
vô hình
không tơng tự TK 811

TK 111,112,152,153,331

TK 241
TSCĐ vô hình hình thành
từ nội bộ DN


TK 1332 (nếu có)
TK 421,411,711
Các trờng hợp tăng TSCĐ vô hình khác

23
báo cáo thực tập tốt nghiệp nguyễn thị tờng vân - 39A9
5.5 Kế toán tổng hợp các trờng hợp giảm TSCĐ hữu hình và vô hình
TK 211,213 TK 711 TK 111,112,131
TK 214
Giảm TSCĐ do nhợng
bán, thanh lý Thu nhập
TK 811 TK 33311 nhợng
bán
thanh lý
TK 111,112
CP nhợng TK 133
bán, thanh lý
TK 222, 223
Góp vốn liên doanh
TK 711
TK 811 Chênh lệch
Chênh lệch tăng
giảm
Trả lại TSCĐ cho bên liên doanh
TK 411
Phát hiện TSCĐ thiếu khi kiểm kê,
xử lý ngay
TK 111,334,1388
Phát hiện thiếu TSCĐ

cha xác định đợc nguyên nhân
TK 1381 TK 111,334,1388
Bắt bồi thờng thiệt hại
Chuyển TSCĐ thành CCDC
TK 627,641,642
TK 412
Giảm nguyên giá Điều chỉnh số
TSCĐ theo quy khấu hao
định của PLuật
24
báo cáo thực tập tốt nghiệp nguyễn thị tờng vân - 39A9
6. Kế toán khấu hao TSCĐ
Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ 1 cách có hệ thống nguyên giá của
TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời gian sử dụng của TSCĐ
Số khấu hao luỹ kế của TSCĐ: là tổng cộng số khấu hao đã trích vào chi phí SX
KD qua các kỳ kinh doanh của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo
6.1Chế độ tính và sử dụng khấu hao TSCĐ hiện hành
6.1.1 Đối tợng tính khấu hao
- Mọi TSCĐ của DN có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều phải trích khấu
hao. Mức trích khấu hao TSCĐ đợc hạch toán vào CP KD trong kỳ
DN không đợc tính và trích khấu hao đối với những TSCĐ đã khấu hao hết nh-
ng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh
Đối với những TSCĐ cha khấu hao hết đã hỏng, DN phải xác định nguyên
nhân, quy trách nhiệm đền bù, đòi bồi thờng thiệt hại và tính vào chi phí khác
- Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh thì không phải trích
khấu hao, gồm:
+ TSCĐ thuộc dự trữ Nhà nớc giao cho DN quản lý hộ, giữ hộ
+ TSCĐ phục vụ các hoạt động phúc lợi trong DN nh nhà trẻ, câu lạc bộ, nhà
truyền thống, nhà ăn đ ợc đầu t bằng quỹ phúc lợi
+ TSCĐ phục vụ nhu cầu chung toàn xã hội, không phục vụ cho hoạt đồng kinh

doanh của riêng DN nh đê đập, cầu cống, đờng xá mà Nhà n ớc giao cho DN
quản lý
+ TSCĐ khác không tham gia vào hoạt động kinh doanh
DN thực hiện việc quản lý, theo dõi các TSCĐ trên đây nh đối với các TSCĐ
dùng trong hoạt động kinh doanh và tính mức hao mòn của các TSCĐ này (nếu
có), mức hao mòn hàng năm đợc xác định bằng cách lấy Nguyên giá chia (:) cho
thời gian sử dụng của TSCĐ xác định theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Quyết định số 206/2003/ QĐ - BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trởng Bộ tài
chính
Nếu các TSCĐ này có tham gia vào hoạt động kinh doanh thì trong thời gian
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh, DN thực hiện tính và trích khấu hao
vào chi phí kinh doanh của DN
- DN cho thuê TSCĐ hoạt động phải trích khấu hao đối với TSCĐ cho thuê
- DN đi thuê TSCĐ tài chính phải trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính nh TSCĐ
thuộc sở hữu của DN theo quy định hiện hành. Trờng hợp ngay tại thời điểm khởi
đầu thuê tài sản, DN đi thuê TSCĐ tài chính cam kết không mua tài sản thuê trong
hợp đồng thuê tài chính thì DN đi thuê đợc trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính
theo thời hạn thuê trong hợp đồng
- Quyền sử dụng đất lâu dài là TSCĐ vô hình đặc biệt, DN ghi nhận là TSCĐ vô
hình theo nguyên giá nhng không đợc trích khấu hao
6.1.2 Giá trị tính khấu hao
Giá trị phải khấu hao của TSCĐ đợc phân bổ 1 cách có hệ thống trong thời gian
sử dụng hữu ích của chúng. Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ đợc thực
hiện bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà tài sản cố định tăng, giảm, hoặc
ngừng tham gia vào hoạt động kinh doanh
25

×