Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH VIẾN THÔNG TRỌNG NHÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.97 KB, 45 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH VIẾN THÔNG TRỌNG NHÂN
Giảng viên hướng dẫn : Th.s Bùi Quang Hùng
Sinh viên thực hiện : Phan Mạnh Vương
Lớp : TCKD2
Khoá : 08
Hệ : Trung cấp chuyênnghiệp
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2008
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN




















NHẬN XÉT CỦA ĐƠN V Ị THỰC TẬP

















LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực tập tại công ty, em đã được tiếp thu những kiến thức về
kế toán doanh nghiệp dưới nhiều góc độ: quản trị, chi phí …Các anh chị trong công ty
đã hướng dẫn cho em rất tận tình. Em đã phần nào tiếp cận đươc thực tế công tác kế toán
tại công ty, áp dụng những kiến thức đã học vào công việc. Đồng thời em cũng học hỏi
thêm được những điều thiết thực cho nghề nghiệp trong tương lai.
Em rất cám ơn sự giúp đỡ của công ty nói chung và của các chị trong phòng Kế
toán nói riêng. Nếu trong quá trình thực tập có điều gì sai sót, mong các anh chị bỏ qua
cho em.
CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG

CP NVL TT: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CP NC TT : chi phí nhân công trực tiếp
CP SXC : chi phí sản xuất chung
CP SXKD DD: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
SP : sản phẩm
MĐHT : mức độ hoàn thành
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất theo kê khai thường xuyên
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất theo kiểm kê định kỳ
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ công thức tính giá thành theo phương pháp kết chuyển song song
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ công thức tính giá thành theo phương pháp kết chuyển tuần tự
Các phiếu Nhập kho thành phẩm, Phiếu xuất kho nguyên vật liệu.
MỤC LỤC:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY THỰC TẬP
1.1 Q trình hình thành và phát triển
1.1.1 Giới thiệu đơn vị thực tập.
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.
1.2 Chức năng và nhiệm vụ
1.2.1 Chức năng
1.2.2 Nhiệm vụ
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị:
1.3.1 Cơ cấu tổ chức
1.3.1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
1.3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.

 Ban giám đốc
 Phòng kinh doanh
 Phòng thiết kế
 Phòng kế tóan tài chính
1.3.2 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
1.3.2.1 Đặc điểm của bộ máy kế tốn
1.3.2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
1.3.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
 Kế tóan trưởng
 Kế tóan tổng hợp…
 Kế tốn thu chi
1.3.3 Hệ thống tài khoản sử dụng
1.3.4 Hình thức ghi sổ
1.3.5 Định hướng tổ chức, kế hoạch phát triển của cơng ty trong thời gian tới
1.3.4.1 Dự báo chung
1.3.4.2 Cơ hội và những thách thức đặt ra đối với cơng ty
CH ƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Những vấn đề chung về tập hợp CPSX và tính giá thành SP
2.1.1 Chi phí sản xuất
2.1.1.1 Khái niệm
2.1.1.2 Phân loại
2.1.2 Giá thành SP
2.1.2.1 Khái niệm – bản chất và chức năng của giá thành
2.1.2.2 Phân loại giá thành
2.1.2.3 Đối tượng – Kỳ tính giá thành
2.1.3 Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành
2.2 Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm
2.2.1 Kế toán CPNVLTT
2.2.1.1 Khái niệm
2.2.1.2 Chứng từ – sổ sử dụng và trình tự ghi sổ

2.2.1.3 Tài khoản sử dụng, sơ đồ tài khoản
2.2.2 Kế toán CPNCTT
2.2.2.1 Khái niệm
2.2.2.2 Chứng từ – sổ sử dụng và trình tự ghi sổ
2.2.2.3 Tài khoản sử dụng, sơ đồ tài khoản
2.2.3 Kế toán CPSXC
2.2.3.1 Khái niệm
2.2.3.2 Chứng từ – sổ sử dụng và trình tự ghi sổ
2.2.3.3 Tài khoản sử dụng
2.2.3.4 Phân bổ CPSXC
2.2.4 Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành SP
2.3 .Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
2.4 Các phương pháp tính giá thành
CHƯƠNG 3: KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH VIỄN THƠNG TRỌNG NHÂN:
3.1 QUY TR ÌNH SẢN XUẤT:
3.2 ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT TAỊ CƠNG TY:
3.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí
3.2.2 Đối tượng tính giá thành.
3.2.3 Kỳ tính giá thành
3.2.4 Phương pháp tính giá thành
3.3 KẾ TOÁN TẬP HP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI ĐƠN
VỊ:
3.3.1 Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm:
3.3.1.1 Kế toán CPNVLTT
3.3.1.1.1 Chứng từ – sổ sử dụng – Tài khoản sử dụng và trình tự ghi sổ:
3.3.1.1.2 Kế toán tập hợp CPNVLTT
3.31.2 Kế toán CPNCTT
3.3.1.2.1 Chứng từ – sổ sử dụng – Tài khoản sử dụng và trình tự ghi sổ:
3.3.1.2.2 Kế toán tập hợp CPNCTT

3.3.1.3 Kế toán CPSXC
3.3.1.3.1 Chứng từ – sổ sử dụng – Tài khoản sử dụng và trình tự ghi sổ:
3.3.1.3.2 Kế toán tập hợp CPSXC
3.3.2 Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành SP:
3.3.2.1 Tập hợp chi phí sản xuất.
3.3.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
3.3.2.3 Tính giá thành.
3.3.2.4 Báo cáo tính giá thành

CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ:
4.1 NHẬN XÉT:
4.1.1 Nhận xét chung về cơng tác tổ chức kế tốn
4.1.2 Nhận xét chung về kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
• Phương pháp
• Đối tượng
• Kỳ tính giá thành
• Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
4.2 ĐỀ XUẤT:
4.3 KẾT LUẬN

LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Hạch toán giá thành sản phẩm luôn luôn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp, đồng thời nó cũng là mối quan tâm của các cơ quan chức năng Nhà nước thực
hiện công tác quản lý của các doanh nghiệp.
Giá thành sản phẩm với các chức năng vốn có đã trở thành chỉ tiêu kinh tế có ý
nghĩa rất quan trọng trong quản lý hiệu quả và chất lượng sản xuất kinh doanh. Có thể
nói rằng giá thành sản phẩm là tấm gương phản chiếu toàn bộ các biện pháp kinh tế tổ
chức quản lý và kỹ thuật mà doanh nghiệp đã và đang thực hiện trong quá trình sản xuất
kinh doanh.

Hạch toán giá thành là khâu phức tạp nhất trong toàn bộ công tác kế toán ở doanh
nghiệp. Hạch toán giá thành liên quan đến hầu hết các yếu tố đầu vào và đầu ra trong quá
trình sản xuất kinh doanh. Đảm bảo việc hạch toán giá thành chính xác, kịp thời, phù hợp
với đặc điểm hình thành và phát sinh chi phí ở doanh nghiệp là yêu cầu có tính xuyên
suốt trong quá trình hạch toán ở các doanh nghiệp.
Chính vì những lý do quan trọng trên mà em đã chọn đề tài “Chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm” tại Công ty TNHH Viễn Thông Trọng Nhân.
Mục tiêu nghiên cứu:
Thông qua việc hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm để thấy được cách
thức hạch toán, sử dụng tài khoản, phân bổ chi phí, đánh giá sản phẩm dở dang, tính giá
thành sản phẩm. Đồng thời xem xét tính hợp lý của các khoản mục cấu thành nên giá
thành sản phẩm, từ đó đề ra các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí và
tính giá thành sản phẩm giúp công ty sử dụng tốt các tiềm năng về lao động, vật tư, tiền
vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Nội dung nghiên cứu:
- Hạch toán chi phí sản xuất theo từng khoản mục: nguyên vật liệu trực tiếp, nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
- Ghi chép kế toán: định khoản, lên tài khoản chữ T, hạch toán, ghi chép trên các
Sổ nhật ký chung, Sổ cái và các sổ chi phí sản xuất kinh doanh.
- Kết chuyển, tập hợp chi phí và tính giá thành.
Phương pháp nghiên cứu:
 Thông tin cần thiết cho đề tài:
• Thông tin khái quát về công ty.
• Thông tin khái quát về bộ máy kế toán tại công ty.
• Thông tin khái quát về quy trình sản xuất.
• Thông tin về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành.
 Cách thực hiện:
• Thu thập số liệu tại phòng kế toán của công ty.
• Tham khảo chuẩn mực.
• Tìm hiểu tình hình thực tế tại công ty bằng cách phỏng vấn nhân viên.

Phạm vi nghiên cứu:
- Đề tài này chỉ nghiên cứu chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, cụ thể là giá
thành sản xuất, không đề cập đến chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Số liệu đùng để nghiên cứu hạch toán là tháng 7 năm 2007.
- Công ty sản xuất ra nhiều loại sản phẩm nhưng chỉ nghiên cứu sản phẩm điện
thoại M 303 và M601.

PHẦN NỘI DUNG
CH ƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH VIỄN THÔNG TRỌNG NHÂN
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:
1.1.1 Giới thiệu về công ty TNHH Viễn Thông Trọng Nhân
 Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn viễn thông Trọng Nhân
 Tên giao dịch: Trong Nhan telecommunication Co, ltd.
 Tên viết tắt: TROTELCO, LTD.
 Địa chỉ trụ sở chính: tầng 3, số 51/82_84 Cao Thắng, phường 3, quận 3, thành phố
Hồ Chí Minh.
 Điện thoại: (08) 8396462 Fax: (08) 8396462
 Vốn điều lệ: 600000000đ
 Mã số thuế: 0301928987
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH viễn thông Trọng Nhân chính thức được thành lập vào ngày 25/2/2000
theo quyết định kinh doanh số 4102000280 do Uỷ ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh
cấp dưới hình thức là một doanh nghiệp tư nhân, có con dấu riêng, hạch toán riêng, hoạt
động theo chủ trương, chính sách, chiến lược kinh doanh phù hợp với ngành nghề chuyên
trách.
1.2 CH ỨC NĂNG VÀ NHIỆM V Ụ:
1.2.1 Chức năng:
 Công ty TNHH viễn thông Trọng Nhân hoạt động kinh doanh các ngành
nghề:

 Mua bán thiết bị viễn thông, máy điện thoại, máy tính cước.
 Sản xuất và mua bán phần mềm.
 Lắp ráp tổng đài điện thoại, điện tử 04 và 08 số.
 Thiết kế và sản xuất phần cứng, mạch điều khiển, mạch điều khiển, mạch tự
động.
 Sản xuất các thiết bị chống sét, máy báo động, máy báo trộm.
 Mua bán tổng đài điện thoại 64 số và phụ kiện
 Sản xuất và mua bán máy điện thoại các loại.
1.2.2 Nhiệm vụ:
 Công ty không ngừng củng cố và phát triển quy mô hoạt động phù hợp với
chức năng và nội dung kinh doanh của mình, thu được nhiều lợi nhuận góp
phần gia tăng thu nhập, tăng nguồn thu nhập ngân sách Nhà nước, đẩy mạnh
tốc độ phát triển của công ty và đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên.
 Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn, tạo thêm vốn để đáp ứng nhu cầu phát triển.
 Thực hiện liên kết với các tổ chức trong nước để mở rộng hoạt động kinh
doanh và tăng cường cơ sở vật chất nhằm tăng lợi nhuận.
 Làm tốt công tác tổ chức cán bộ, đào tạo bồi dưỡng văn hoá nghiệp vụ cho
cán bộ công nhân viên trong công ty.
 Thực hiện tốt các chế độ quản lý và kiểm tra tài sản, tài chính lao động tiền
lương và các chính sách do nhà nước và công ty quy định.
 Thực hiện các chế độ báo cáo theo quy định của nhà nước và công ty, đồng
thời chịu trách nhiệm về tính chính xác của các báo cáo.
1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY QU ẢN LÝ:
1.3.1 Sơ đồ tổ chức của công ty
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
 Giám đốc:
 Là người đứng đầu công ty,phụ trách công việc chung của toàn công ty, chịu
trách nhiệm liên đới về kết quả hoạt động kinh doanh cũng như quyền lợi và
nghĩa vụ của cán bộ công nhân viên đều phải thông qua giám đốc.

 Giám đốc là người đại diện chung cho công ty đối với các vấn đề liên quan
đến hoạt động và quản lý của công ty, thay mặt công ty ký kết tất cả các hợp
đồng hay thoả thuận, chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động của công ty
trước pháp luật
 Phòng kinh doanh:
 Xây dựng và theo dõi việc thực hiện kế hoạch kinh doanh.
 Tiếp cận thị trường, xây dựng phương thức bán hàng phù hợp.
 Đề xuất với giám đốc về kế hoạch tham gia thị phần kinh doanh
 Tìm kiếm khách hàng, từng bước thâm nhập thị trường để giới thiệu sản
phẩm.
 Đàm phán, ký kết hợp đồng mua bán
 Tham mưu cho giám đốc về chiến lược triển khai tổ chức thực hiện và quản lý
mọi hoạt động có liên quan về sản xuất, hợp tác kinh doanh.
Bao gồm: trưởng phòng kinh doanh, đại diện thương mại,bộ phận cung ứng, bộ phận
bảo hành và bộ phận giao nhận.
 Phòng kế toán:
 Tổ chức toàn bộ công tác kế toán, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế của
công ty.
 Lập kế hoạch các nguồn vốn, kế hoạch chi phí, đề xuất phương án xử lý,
phương thức hạch toán, bảo tồn và sử dụng mọi nguồn vốn để đưa vào kinh
doanh có hiệu quả.
 Tổ chức phân phối lợi nhuận và quản lý các quỹ (quỹ khen thưởng, quỹ phúc
lợi).
 Phản ánh kiểm soát quá trình hoàn thành chỉ tiêu tài vụ trong kỳ kế hoạch và
tình hình thực hiện chế độ hạch toán theo quy định của nhà nước.
 Tổ chức thu chi đúng nguyên tắc.
 Lập báo cáo quyết toán định kỳ chuẩn xác, phân tích hoạt động kinh tế, soạn
thảo các văn bản.
 Xây dựng hệ thống sổ sách chứng từ theo đúng chuẩn mực mà nhà nước ban
hành.

 Báo cáo cho giám đốc về các khoản thanh toán.
 Thường xuyên cập nhập, phổ biến các nghị định, thông tư của Nhà nước ban
hành liên quan đến các hoạt động của công ty.
Bao gồm: kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, kế toán thanh toán, kế toán kho.
 Xưởng: nơi chế tạo sản phẩm.
 Kho: theo dõi tình hình xuất nhập hàng hoá và thực hiện báo cáo kế toán.
 Phòng thiết kế: lập các định mức khi chuẩn bị sản xuất sản phẩm.
 Thủ quỹ: có nhiệm vụ chi tiền mặt, theo dõi số tiền tồn tại quỹ ở công ty, chịu
trách nhiệm trước kế toán trưởng và giám đốc về tiền mặt. Ngoài ra thủ quỹ còn
phải thường xuyên cập nhập sổ sách và lập báo cáo kịp thời khi phát hiện chênh
lệch và chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại gây ra.
1.3.2 Tổ chức công tác kế toán:
1.3.2.1 Đặc điểm của bộ máy kế toán
 Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 kến thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: tiền đồng Việt Nam
 Đơn vị tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
 Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
 Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân gia quyền

1.3.2.2 Sơ đồ bộ máy kế toán :
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
1.3.2.3 Chức năng của từng nhân viên :
 Kế toán trưởng:
 Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về các công việc thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của mình.
 Xem xét và quản lý chung tất cả những vấn đề liên quan đến hoạt động của bộ
máy kế toán của công ty. Tổ chức công tác kế toán và bộ máy trong công ty
một cách khoa học, hợp lý. Chỉ đạo và hướng dẫn các nhân viên kế toán thực
hiện công việc theo đúng chế độ kế toán hiện hành.
 Đồng thời cố vấn, tham mưu cho Giám đốc một cách kịp thời những cách

thức chỉ tiêu trong phạm vi chế độ kế toán. Đôn đốc kế toán tổng hợp lập báo
cáo kịp thời, theo sát tình hình tài chính của công ty để đưa ra những ý kiến
trong việc chấp nhận hay không chấp nhận một phương án kinh doanh nào đó.
 Ngoài ra kế toán trưởng còn tính toán, ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời
đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
cũng như tình hình hoàn thành kế hoạch của đơn vị. Bảo quản, lưu trữ và bí
mật các tài liệu, số liệu kế toán. Bảo đảm vốn cho công ty, vốn cho các hoạt
động khác, lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo của kế toán.
 Kế toán tổng hợp:
 Có nhiệm vụ tổng hợp mọi số liệu có liên quan đến chi phí sản xuất để hạch
toán vào giá thành sản phẩm. Cung cấp thông tin về giá thành cho lãnh đạo
đồng thời tính tình hình nhập, xuất, tồn thành phẩm cụ thể từng mặt hàng,
phản ánh, theo dõi chính xác, kịp thời. Tình hình phát sinh chi phí, sản xuất
kinh doanh theo từng loại, từng đối tượng hạch toán chi phí. Mặt khác kế toán
tổng hợp còn phải theo dõi, kiểm tra, đối chiếu số liệu của các bộ phận có liên
quan để lập báo cáo kế toán.
 Kế toán thanh toán:
 Theo dõi các khoản thu, chi bằng tiền mặt, các khoản thanh toán lương cho
cán bộ công nhân viên, theo dõi các khoản tạm ứng, ghi chép và báo cáo quỹ.
 Lập phiếu thu, phiếu chi.
 Kế toán kho:
 Theo dõi chặt chẽ từng loại vật tư, hàng hoá.
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán khoKế toán
thanh toán
Kế toán trưởng
 Lập chứng từ nhập kho, xuất kho qua hệ thống quản lý trên máy tính.
1.3.3 Hệ thống tài khoản sử dụng:

Đơn vị sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định 15 của Bộ Tài Chính
1.3.4 Hình thức ghi sổ :
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung.
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết
SỔ CÁI
1.3.5 Định hướng tổ chức, kế hoạch phát triển trong thời gian sắp tới:
1.3.5.1 Dự báo chung:
Trong tương lai, công ty sẽ cố gắng sản xuất ra nhiều sản phẩm nhằm đáp
ứng nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng. Thị trường ngày càng cạnh tranh khốc liệt
nên công ty sẽ gặp nhiều khó khăn.
1.3.5.2 Thuận lợi và những thách thức đặt ra đối với công ty:
 Thuận lợi:
Sản phẩm của công ty ngày càng hoàn thiện về mẫu mã và chất lượng; bên
cạnh đó công ty thường xuyên có các chính sách khuyến mãi hấp dẫn nên thị trường
ngày càng mở rộng.
 Khó khăn:

Hàng Trung Quốc xâm nhập ngày càng nhiều vào thị trường nước ta, với
mẫu mã rất đẹp mắt, giá lại rẻ hơn sản phẩm của công ty rất nhiều.
Đất nước ta vừa gia nhập WTO nên hàng ngoại nhập sẽ rất nhiều, do
không có thuế nhập khẩu nên giá thành của những sản phẩm ngoại nhập rất dễ cạnh tranh
với sản phẩm trong nước.
CH ƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
2.1.1 CHI PHÍ SẢN XUẤT
2.1.1.1 Khái niệm:
Trong mọi hoạt động của các doanh nghiệp đều phát sinh các hao phí, như nguyên
vật liệu, taì sản cố định, sức lao động….Biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí phát sinh nói
trên gọi là chi phí, như chi phí nguyên vật liệu, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí
nhân công…
Như vậy, chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hoá phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

2.1.1.2 Phân loại:
Chi phí sản xuất có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau, song 2 cách
phân loại quan trọng được sử dụng là : phân loại theo yếu tố chi phí (nội dung kinh tế )
và theo khoản mục chi phí( công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh).
Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố (nội dung kinh tế của chi phí):
Cách phân loại này căn cứ vào các chi phí có cùng tính chất kinh tế (nội dung kinh tế) đ ể
phân loại, không phân biệt chi phí phát sinh ở đâu, cho hoạt động sản xuất kinh doanh
nào.Cách phân loại này cho biết đ ược tổng chi phí bỏ ra ban đầu để làm căn cứ lập kế
hoạch và kiểm soát chi phí theo yếu tố.
Toàn bộ chi phí được chia thành các yếu tố sau:
(1) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(2) Chi phí nhân công

(3) Chi phí khấu hao tài sản cố định
(4) Chi phí dịch vụ mua ngoài
(5) Chi phí khác bằng tiền
Phân loại chi phí theo khoản mục: theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất
được xếp thành một số khoản mục nhất định có công dụng kinh tế khác nhau để phục vụ
cho nhu cầu tính giá thành .
Theo quy định hiện nay, chi phí sản xuất bao gồm 3 khoản mục:
(1) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(2) Chi phí nhân công trực tiếp.
(3) Chi phí sản xuất chung.
Ngoài 2 cách phân loại, chi phí sản xuất còn được phân loại theo một số tiêu
thức sau:
- Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
- Chi phí khả biến và chi phí bất biến.
- Chi phí ban đầu và chi phí biến đổi ……
2.1.1.3 Đối t ượng tập hợp chi phí:
Đối t ượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi
phí sản xuất. Các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là phân xưởng sản xuất,quy
trình công nghệ sản xuất, sản phẩm hay nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, công trình thi
công…
2.1.2 GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
2.1.2.1 Khái niệm - bản chất và chức năng giá thành:
Có nhiều khái niệm về giá thành sản phẩm:
- Nhà kinh tế Xô Viết A.Vaxin: “Giá thành sản phẩm bao gồm toàn bộ giá trị tư
liệu sản xuất chuyển vào sản phẩm và một phần giá trị mới sáng tạo ra”.
- Các tác giả Cộng hoà Dân chủ Đức : “Giá thành là những hao phí bằng tiền về
lao động sống (d ưới hình thức tiền l ương) và lao động vật hoá cũng như chi phí bằng
tiền khác để chuẩn bị sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, lao vụ của doanh nghiệp”.
- Từ điển thuật ngữ Tài chính - Tín dụng của Bộ Tài Chính: “G iá thành là toàn
bộ hao phí lao động vật hoá (nguyên vật liệu, nhiên liệu, động lực, khấu hao TSCĐ và

công cụ nhỏ) và lao động sống trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, quản lý kinh doanh,
được tính bằng tiền cho một sản phẩm,một đơn vị công việc,hoặc một dịch vụ sau một
thời kỳ, thường là đến ngày cuối tháng”.
Từ những khái niệm trên, bản chất giá thành là chi phí – chi phí có mục đích -
được sắp xếp theo yêu cầu của nhà quản lý.
Chức năng giá thành:
• Chức năng thước đo bù đắp chi phí.
• Chức năng lập giá.
• Chức năng đòn bẩy kinh tế
2.1.2.2 Phân loại giá thành :
Để phục vụ cho công tác quản lý của doanh nghiệp, người ta thường sử dụng
các loại giá thành sau:
(1) Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh
doanh cho tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
(2) Giá thành định mức: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh
doanh cho 1 đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch .
(3) Giá thành thực tế: là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc chế
tạo sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả sản xuất kinh doanh thực
tế đạt được .
2.1.2.3 Đối tượng - kỳ tính giá thành:
Đối tượng tính giá thành có thể là sản phẩm hoàn chỉnh, bán thành phẩm, chi
tiết sản phẩm hoặc cũng có thể sản phẩm quy đổi, đ n đ t h ng, h ng mục công trình….
Tuỳ theo chu kỳ sản xuất dài hay ngắn cũng như đặc điểm sản xuất sản phẩm
mà xác định kỳ tính giá thành cho phù hợp, có thể là cuối mỗi tháng, cuối mỗi năm hoặc
khi đã hoàn thành đơn đặt hàng, hạng mục công trình…
2.1.3 Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tập hợp giá
thành:
- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng tính giá
thành sản phẩm như trong các quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, sản xuất theo đơn
đặt hàng…

- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với nhiều đối tượng tính
giá thành sản phẩm như trong các quy trình công nghệ sản xuất tạo ra nhiều loại sản
phẩm.
- Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng tính
giá thành sản phẩm như trong các quy trình công nghệ sản xuất phức tạp gồm nhiều công
đoạn.
Nghiên cứu mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng
tính giá thành giúp kế toán thiết lập quy trình kế toán chi phí sản xuẩt tính giá thành sản
phẩm và phân bổ chính xác hơn chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm.
2.2 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
2.2.1.1 Khái niệm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật sử dụng
trực tiếp để chế tạo ra sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật
liệu phụ, nhiên liệu…
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh có thể liên quan trực tiếp đến từng
đối tượng tập hợp chi phí như chi phí nguyên vật liệu chính, hoặc có thể liên quan đến
nhiều đối tượng tập hợp chi phí như chi phí nguyên vật liệu phụ…
Nguyên vật liệu chính, phụ, vật liệu được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí.
Nếu có liên quan đến nhiều đối tượng và không thể xác định được trực tiếp mức tiêu hao
cho từng đối tượng phải tiến hành phân bổ theo các tiêu thức như: định mức tiêu hao, hệ
số phân bổ, tỷ lệ với trọng lượng,…
2.2.1.2 Chứng từ - sổ sử dụng :
Chứng từ sử dụng:
• Phiếu xuất kho
• Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng, sơ đồ tài khoản:
Tài khoản sử dụng :TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
Kết cấu TK 621 được thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau:

=
Tổng giá trị nguyên
vật liệu chính thực tế
xuất sử dụng
Tổng tiêu thức dung để
phân bổ của các đối tượng

x
Mức phân bổ chi phí
nguyên vật liệu cho
từng đối tượng
Tiêu thức
phân bổ của
từng đối
tượng
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
2.2.2.1 Khái niệm:
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính
vào chi phí sản xuất như kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội của công
nhân trực tiếp chế tạo ra sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí. Nếu có
liên quan đến nhiều đối tượng và không thể xác định được trực tiếp mức tiêu hao cho
từng đối tượng phải tiến hành phân bổ theo các tiêu thức như: định mức tiền lương , hệ số
phân bổ, số giờ hoặc ngày công tiêu chuẩn….
2.2.2.2 Chứng từ - sổ sử dụng :
Chứng từ sử dụng:
• Bảng chấm công
• Bảng chấm công làm thêm giờ.
• Bảng thanh toán tiền lương.

• Bảng thanh toán tiền thưởng.
• …
2.2.2.3 Tài khoản sử dụng, sơ đồ tài khoản:
Tài khoản sử dụng : TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Kết cấu TK 622 được thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau:
152 621
xuất kho sử dụng
111,112,141,…
Mua về đưa vào dùng ngay
152
VL sử dụng còn thừa
trả lại kho
154(631)
Kết chuyển vào TK
tính giá thành
Mức phân bổ
CPNCTT cho
từng đối tượng
=
Tổng tiền lương công
nhân trực tiếp sản xuất
cho các đối tượng
Tổng tiêu thức dung để phân
bổ của các đối tượng
x
Tiêu thức
phân bổ
của từng
đối tượng
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung:
2.2.3.1 Khái niệm:
Chi phí sản xuất chung bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài 2 khoản mục chi
phí trên. Các khoản mục chi phí thuộc chi phí sản xuất chung như:
• Chi phí lao động gián tiếp, phục vụ, tổ chức quản lý sản xuất tại phân xưởng.
• Chi phí nguyên vật liệu dung trong máy móc, thiết bị.
• Chi phí công cụ, dụng cụ dùng trong sản xuất.
• …
2.2.3.2 Chứng từ - sổ sử dụng:
Chứng từ sử dụng:
• Phiếu xuất kho
• Bảng phân bổ nguyên liệu , vật liệu, dụng cụ.
• Bảng phân bổ khấu hao.
• ……
2.2.3.3 Tài khoản sử dụng, sơ đồ tài khoản:
Tài khoản sử dụng: TK 627 “Chi phí sản xuất chung”.
Kết cấu TK 627 được thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau:
334 622
tiền lương chính của
công nhân trực tiếp
335
Trích trước lương nghỉ
phép của CN trực tiếp
338
Trích BHXH, BHYT,KPCĐ
111,141
Các khoản được chi trực tiếp
bằng tiền
154
kết chuyển vào TK tính

giá thành
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
2.2.3.4 Phân bổ chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung được phân tổ chức theo dõi chi tiết cho từng phân xưởng
và phân bổ cho những sản phẩm do chính phân xưởng sản xúât ra. Tuy nhiên, phần chi
phí sản xuất chung cố định chỉ được tính vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm
theo mức công suất bình thường, nếu mức sản xuất sản xuất ra thấp hơn mức công suất
bình thường thì vẫn phải tính cho đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường .
Phần chi phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong
kỳ.
Nếu chỉ sản xuất ra 1 loại sản phẩm duy nhất thì toàn bộ chi phí chung phát sinh ở
phân xưởng được kết chuyển toàn bộ vào chi phí sản xuất sản phẩm.
Nếu sản xuất ra 2 loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi riêng chi phí sản xuất
cho từng loại sản phẩm thì chi phí sản xuất chung phải được phân bổ cho từng loại sản
334,338
627
154
Lương & các khoản trích
theo lương NV phân xưởng
335
Các khoản trích trước thuộc
phân xưởng sản xuất
214
Các khoản trích KHTSCĐ
thuộc phân xưởng sản xuất
142,242
Phân bổ chi phí phát
sinh 1 lần có giá trị lớn
152,153
Vật tư xuất sử dụng cho

PXSX
111,112,331
Các chi phí khác
Kết chuyển CPSXC vào tài
khoản tính giá thành
111,152,338
Các khoản làm giảm CPSXC
632
CPSXC phân bổ thừa tính
vào CPSXKD
phẩm để kết chuyển vào chi phí sản xuất sản phẩm. Để tiến hành phân bổ, có thể sử dụng
các tiêu thức: tỷ lệ tiền lương công nhân sản xuất, tỷ lệ số giờ máy chạy,….
2.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành:
• Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Tài khoản sử dụng: TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ”.
Kết cấu TK 154 được thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau:
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất theo kê khai thường xuyên
• Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Tài khoản sử dụng: TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
TK 631 “Giá thành sản phẩm”.
Kết cấu tài khoản 154 và 631 được thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau:
=
Chi phí sản xuất chung thực
tế phát sinh trong kỳ
Tổng tiêu thức dùng phân
bổ của các đối tượng
x
Tiêu thức
phân bổ
của từng

đối tượng
Mức phân bổ
CPSXC cho
từng đối tượng
621 154
kết chuyển
622
kết chuyển
627
kết chuyển
152,111
Các khoản làm giảm
chi phí
155
Giá thành SP nhập
kho hoàn thành
157
gửi bán
632
Bán thẳng
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất theo kiểm kê định kỳ
2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
2.3.1 Phương pháp đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
- Phương pháp này vận dụng phù hợp cho những doanh nghiệp mà trong cấu
thành của giá thành sản phẩm thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật
liệu chính chiếm tỷ trọng lớn, thông thường là lớn hơn 70%.
- Đặc điểm của phương pháp này là chỉ tính cho sản phẩm làm dở khoản chi phí
NVL trực tiếp (hoặc chi phí NVL chính), còn chi phí chế biến được tính hết cho sản
phẩm hoàn thành trong kỳ. Đồng thời coi mức chi phí NVL trực tiếp hoặc chi phí NVL
chính dùng cho đơn vị sản phẩm hoàn thành và đơn vị sản phẩm dở dang là như nhau.

- Công thức tính:
154 631 154
CPSX dở dang đầu kỳ
chuyển sang
621
kết chuyển
622
kết chuyển
627
kết chuyển
CPSX dở dang cuối kỳ
632
Giá thành SP hoàn
thành trong kỳ
CPSX tính
cho sp dở
dang cuối kỳ
=
CPSX dở
dang đầu
kỳ
+
CPNVL trực
tiếp hoặc(NVL
chính) thực tế
sử dụng trong
kỳ
số lượng sp
hoàn thành
trong kỳ

số lượng sp dở
dang cuối kỳ
x
số lượng
sp dở
dang cuối
kỳ
+

×