Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Moi lien he giua etylen ruou etylic va axit axetic.ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 11 trang )

I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic:
2
0
mengiam
+
→
2
0
ax
H
it
+
→
C
2
H
4
C
2
H
5
OH
CH
3
COOH
CH
3
COOC
2


H
5
2 5
2 4
( ),
o
C H OH
H SO dac t
+
→
¬ 
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic:
C
2
H
5
OH + O
2

CH
3
COOH + H
2
O
Men
giấm
II. Bài tập:
Chọn các chất thích hợp thay vào các chữ cái rồi viết
các phương trình hoá học theo những sơ đồ chuyển đổi hoá học sau:
+ Vậy chất A là CH

2
= CH
2
(Etilen)
PTHH:
=> Chất B là CH
3
COOH( Axit axetic)
PTHH:
Bài 1/SGK/T144:
Bài làm
2
0
mengiam
+
→
a)
CH
3
– CH
2
- OH
+ Oxi
Men giấm
CH
2
= CH
2
CH
3

COOH
2
0
ax
H
it
+
→
C
2
H
4
C
2
H
5
OH
CH
3
COOH
CH
3
COOC
2
H
5
a)
A CH
3
– CH

2
- OH
+ Oxi
Men giấm
B
2
0
ax
H
it
+
→
2
0
ax
H
it
+
→
C
2
H
4
+ H
2
O
C
2
H
5

OH
Axi
t
2 5
2 4
( ),
o
C H OH
H SO dac t
+
→
¬ 
II. Bài tập:
Nêu hai phương pháp hóa học khác nhau để phân
biệt 2 dung dịch C
2
H
5
OH và CH
3
COOH.
*PP1: Dùng quỳ tím: + CH
3
COOH làm quỳ tím hóa đỏ nhạt

+ C
2
H
5
OH không làm đổi màu quỳ tím

* PP2: Dùng Na
2
CO
3
: + CH
3
COOH có khí CO
2
bay ra
+ C
2
H
5
OH không có phản ứng gì.

2CH
3
COOH + Na
2
CO
3
2CH
3
COONa + H
2
O + CO
2

PTHH:
Bài 2/SGK/T144:

Bài làm
II. Bài tập:
Bài 3/SGK/T144:
Có ba chất hữu cơ có công thức phân
tử là C
2
H
4
, C
2
H
4
O
2
, C
2
H
6
O được ký hiệu
ngẫu nhiên là A, B, C. Biết rằng:
- Chất A và C tác dụng được với Na
- Chất B ít tan trong nước
- Chất C tác dụng được với Na
2
CO
3
Chất A là C
2
H
6

O
Chất A là C
2
H
4
Chất B là C
2
H
4
1
3
2
Chất C là C
2
H
4
O
2
4
Hãy chọn các đáp án đúng :
Bài 3/SGK/T144:
Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là C
2
H
4
, C
2
H
4
O

2
, C
2
H
6
O được ký hiệu
ngẫu nhiên là A, B, C. Biết rằng:
- Chất A và C tác dụng được với Na
- Chất B ít tan trong nước
- Chất C tác dụng được với Na
2
CO
3
Bài làm:
2CH
3
COOH + Na 2CH
3
COONa + H
2
2CH
3
COOH + Na
2
CO
3
2CH
3
COONa + H
2

O + CO
2

2C
2
H
5
OH + 2Na 2C
2
H
5
ONa + H
2
*Chất A là C
2
H
6
O( C
2
H
5
OH )
*Chất C là C
2
H
4
O
2
( CH
3

COOH)
*Chất B là C
2
H
4
II. Bài tập:
Bài 4/SGK/T144:
Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu
được sản phẩm gồm 44 gam CO
2
và 27
gam H
2
O:
a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào?
b) XĐ công thức phân tử của A, biết tỷ
khối hơi của A so với hiđro là 23
* XĐ trong A có những nguyên tố nào:
Tóm tắt
mA = 23 g
mCO
2
= 44g
mH
2
O = 27g
dA/H
2
= 23
a) Trong A có những nguyên tố nào?

b) XĐ công thức phân tử của A
=>
2
CO
m
2
H O
m
H
m
C
m
2
CO
n
2
H O
n
C
n
H
n
=>
=>
+ Nếu m
C
+ m
H
= m
A

(23g)
=> Trong A chỉ chứa C và H.
+ Nếu m
C
+ m
H
< m
A
(23g)
=> Trong A chứa C, H và O.
+ Đặt công thức tổng quát của A là:
C
x
H
y
O
z
(x, y, z nguyên, dương)
Theo đầu bài cho
Hướng dẫn
Đốt cháy A thu được CO
2
và H
2
O
II. Bài tập:
Bài 4/SGK/T144:
Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu
được sản phẩm gồm 44 gam CO
2

và 27
gam H
2
O:
a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào?
b) XĐ công thức phân tử của A, biết tỷ
khối hơi của A so với hiđro là 23
-> XĐ trong A có những nguyên tố nào:
Tóm tắt
mA = 23 g
mCO
2
= 44g
mH
2
O = 27g
dA/H
2
= 23
a) Trong A có những nguyên tố nào
b) XĐ công thức phân tử của A
Vậy A có các nguyên tố C, H và O
2
44
1 1
44
1 12 12
CO C
C
m

n mol n mol
M
m g
= = = ⇒ =
⇒ = × =
2
H O
m 27
n = = =1
3 1 3
,5mol
M 18
2 1,5 3
H
H
n mol
m g⇒ =
=
×
×
=
⇒ =
12 3 15
C H
m m g+ = + =
-Tính khối lượng H có trong 27 gam H
2
O
-Tính khối lượng C có trong 44 gam CO
2


Hướng dẫn
Đốt cháy A thu được CO
2
và H
2
O
II. Bài tập:
Bài 4/SGK/T144:
Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu
được sản phẩm gồm 44 gam CO
2

27 gam H
2
O:
a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào?
b) XĐ công thức phân tử của A, biết tỷ
khối hơi của A so với hiđro là 23
Tóm tắt
mA = 23 g
mCO
2
= 44g
mH
2
O = 27g
dA/H
2
= 23

a) Trong A có những nguyên tố nào
b) XĐ công thức phân tử của A
( )
O A C H
m m m m= − +
8:16 0,5( )
O
n mol=> = =
: : : :
C H O
x y z n n n⇒ =
Vậy CTPT của A có dạng (C
2
H
6
O)
n

Ta có: M
A
= dA/H
2
. MH
2


= 23.2 = 46(gam)


46n = 46


n = 1
Vậy CT phân tử của A là C
2
H
6
O .
23 15 8( )gam= − =
Vậy
1:3: 0,5 2 : 6:1= =
Ta có tổng quát của A là: C
x
H
y
O
z

(x, y, z nguyên, dương)
Hướng dẫn

×