Tải bản đầy đủ (.doc) (218 trang)

Giáo án ngữ văn 8 (học kỳ 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.09 KB, 218 trang )

GA: Ngữ Văn 8 GV: Trương Thanh

Ngày soạn:23/12/2011 Ngày dạy:26/12/2011 Dạy lớp8B
Tiết 73:Văn bản: NHỚ RỪNG
Thế Lữ
1.Mục tiêu:
- Biết đọc, hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào Thơ mới.
- Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp
nghệ thuật được thể hiện trong bài thơ.
a. Kiến thức:
- Sơ giản về phong trào Thơ mới.
- Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét
thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.
- Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.
b. Kĩ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
c. Thái độ:
- Tính mãnh liệt trong tư tưởng cảm xúc của nội dung biểu cảm.
- Sự mới mẻ phóng túng của ngôn từ, hình ảnh, nhịp điệu.
2.Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu kĩ bài,soạn giảng.
b. Chuẩn bị của HS:
- Đọc bài, chuẩn bị bài.
3.Tiến trình bài dạy:
a.Kiểm tra bài cũ: (4')
- Kiểm tra vở soạn của học sinh.
b.Dạy nội dung bài mới
*Đặt vấn đề (1')


Nhớ rừng là một trong những bài thơ hay, tiêu biểu nhất của Thế Lữ và của phong
trào thơ mới chặng đầu (1932-1935). Nhớ rừng diễn tả tâm sự u uất của một con hổ
bị sa cơ. Vậy tâm sự đó là gì? Chúng ta sẽ nghiên cứu bài học ngày hôm nay.
?
GV
Hãy nêu vài nét sơ lược về tác giả?
Thế Lữ là nhà thơ có công đầu đem lại chiến
thắng cho thơ mới lúc ra quân. Ngoài sáng
tác thơ, ông còn viết các truyện kinh dị, trinh
11' I.Tìm hiểu chung và đọc
1.Tác giả-tác phẩm
-Thế Lữ (1907-1989) tên khai
sinh là Nguyễn Thứ Lễ, quê ở
Bắc Ninh. Là nhà thơ tiêu
biểu nhất của phong trào thơ
mới.
1
GA: Ngữ Văn 8 GV: Trương Thanh

?
?
?
?
?
?
?
?
GV
thám
Kể tên một số tác phẩm chính của ông?

-Mấy vần thơ(1935), Vàng và máu(1937-
truyện).
Nêu xuất xứ của bài thơ?
Nêu yêu cầu đọc?
-Đọc chính xác, giọng đọc phù hợp với nội
dung xúc cảm của mỗi đoạn thơ.
Gv đọc-Hs đọc-Nhận xét.
Bài thơ được viết theo thể loại nào?
Trong bài thơ có một số từ Hán Việt: sơn
lâm, chúa tể, thảo hoa, hùng vĩ. Hãy giải
thích?
- Dựa vào chú thích sgk.
Bài thơ được ngắt làm 5 đoạn.
Bài thơ có bố cục mấy phần? Nêu nội dung
chính từng phần?
+Phần 1: đoạn 1+4
→Con hổ ở vườn bách thú.
+Phần 2: đoạn 2+3
→Cảnh con hổ ở chốn giang sơn hùng vĩ của
nó.
+Phần 3: đoạn 5
→Nỗi khao khát được trở về với cội nguồn.
Hs đọc đoạn 1 và cho biết nội dung.
Hổ cảm nhận được nỗi đau khổ nào khi bị
nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú?
+Nằm dài, trông ngày tháng dần trôi.
+Giương mắt bé giễu oai linh rừng thẳm.
+Chịu ngang bầy cùng bọn gấu dở hơi.
+Với cặp báo chuồng bên vô tư lự.
Với hổ, đó là nỗi khổ không được hành động,

trong một không gian tù hãm, thời gian bị kéo
dài. Là nối nhục bị biến thành trò chơi cho
thiên hạ tầm thường. Bên cạnh đó là nỗi bất
bình vì bị ở chung với bọn gấu dở hơi.
24'
-Nhớ rừng là một bài thơ tiêu
biểu nhất của Thế Lữ (1934).
2.Đọc
3.Thể loại
-Thể thơ 8 chữ thuộc thể thơ
mới, tự do, phóng khoáng,
linh hoạt, không bị ràng
buộc.
II.Phân tích văn bản:
1.Cảnh con hổ ở vườn bách
thú
2
GA: Ngữ Văn 8 GV: Trương Thanh

?
?
?
?
?
?
?
?
GV
Trong nỗi đau khổ đó, nỗi khổ nào bị biến
thành khối căm hờn? Vì sao?

-Nỗi nhục bị biến thành trò chơi, lạ mắt cho
lũ người ngạo mạn ngẫn ngơ vì hổ là chúa
sơn lâm, vốn được cả loài người khiếp sợ.
Trong cũi sắt, nỗi căm hờn của hổ đã trở
thành khối căm hờn. Em hiểu khối căm hờn
này như thế nào?
-Cảm xúc hờn căm kết đọng trong tâm hồn,
đè nặng, nhức nhối, không có cách nào giải
thoát.
Điều đó thể hiện thái độ sống và nhu cầu sống
như thế nào?
-Chán ghét cuộc sống tầm thường, tù túng.
Khát vọng tự do, được sống đúng với phẩm
chất của mình.
*Chú ý tiếp đoạn diễn tả Niềm uất hận ngàn
thâu và cho biết:
Cảnh vườn bách thú được diễn tả qua các chi
tiết nào?
+Hoa chăm cỏ xén, lối phẳng cây trồng
Dải nước đen giả suối chẳng thông dòng
Len dưới nách những mô gò thấp kém.
Em thấy gì đặc biệt trong tính chất của các
cảnh tượng ấy?
-Đểu giả, nhỏ bé, vô hồn.
Cảnh tượng ấy đã gây lên phản ứng nào trong
tình cảm của hổ?
-Niềm uất hận.
Từ đó em hiểu niềm uất hận ngàn thâu như
thế nào?
-Trạng thái bực bội, u uất kéo dài và phải

chung sống với mọi tầm thường giả dối.
Từ đoạn thơ vừa tìm hiểu em hiểu gì về tâm
sự của hổ ở vườn bách thú?
Qua đó, ta cùng thấy rõ Anh hùng thất thế sa
cơ cũng hèn (truyện Kiều), ta càng thấm thía:
Trên đời nghìn vạn điều đắng cay
->Trạng thái bực bội, u uất
chán ghét sâu sắc thực tại
thực tại tù túng tầm thường
giả dối. Khao khát được sống
tự do, chân thật.
3
GA: Ngữ Văn 8 GV: Trương Thanh

GV
Cay đắng chi bằng mất tự do
Nhật kí trong tù
Trong cảnh giam cầm ấy, con hổ đã có suy
nghĩ, nỗi nhớ gì?chúng ta cùng tìm hiểu vào
tiết sau.
c.Củng cố, luyện tập: (4')
- Cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt và tâm sự yêu nước được diễn tả
sâu sắc qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú. Thấy được bút pháp lãng mạn đầy
truyền cảm của tác giả.
- Đọc thuộc lòng khổ thơ đầu của bài?
d.Hướng dẫn học ở nhà (1')
-Nắm được đặc sắc nghệ thuật của khổ thơ đầu.
-Đọc, soạn bài “Nhớ rừng”.
RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
============================================================
Ngày soạn:25/12/2011 Ngày dạy:28/12/2011 Dạy lớp 8B
Tiết 74 Văn bản: NHỚ RỪNG
Thế Lữ
1.Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Giúp Hs cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái
thực tại tù túng, tầm thường, giả dối, được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị
nhốt ở vườn bách thú.
b. Kĩ năng:
-Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
c. Thái độ:
- Tính mãnh liệt trong tư tưởng cảm xúc của nội dung biểu cảm.
- Sự mới mẻ phóng túng của ngôn từ, hình ảnh, nhịp điệu.
2.Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng.
b. Chuẩn bị của HS:
- Đọc bài, chuẩn bị bài.
3.Tiến trình bài dạy:
a.Kiểm tra bài cũ: (3')
- Kiểm tra vở soạn của học sinh.
4
GA: Ngữ Văn 8 GV: Trương Thanh

b.Dạy nội dung bài mới
*Đặt vấn đề (1')

Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về nỗi nhớ thời oanh liệt của chúa tể sơn
lâm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS GHI BẢNG
GV
?
Theo dõi đoạn Thưở tung hoàng
hống hách những ngày xưa và cho
biết:
Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những
chi tiết nào?
+Bóng cả, cây già, tiếng gió gào
ngàn, giọng nguồn thét núi.
28’ 2. Nỗi nhớ thời oanh liệt
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ
trong những lời thơ này?
-Điệp từ với.
-Các động từ chỉ đặc điểm của hành
động (gào, thét).
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ
trong những lời thơ này?
? Với nghệ thuật sử dụng các động từ
gợi tả cho thấy điều gì?
-Gợi tả sức sống mãnh liệt của núi
rừng bí ẩn.
? Hình ảnh vị chúa tể hiện lên như thế
nào giữa không gian ấy?
-Tôi bước chân dõng dạc đường
hoàng
Lượn tấm thân như sóng cuộc nhịp
nhàng

Vờn bóng âm thầm, lá gai, cỏ sắc
Trong hang tối, mắt thần khi đã
quắc
Là khiến cho mọi vật đều im hơi.
? Em thấy có gì đặc sắc trong từ ngữ,
nhịp điệu của lời thơ miêu tả vị chúa
tể?
-Sử dụng nhiều từ ngữ gợi hình
dáng, tính cách của hổ.
? Từ hình ảnh vị chúa tể được khắc
5
GA: Ngữ Văn 8 GV: Trương Thanh

hoạ mang vẻ đẹp như thế nào?
-Vẻ đẹp ngang tàng, lẫm liệt giữa núi
rừng uy nghiêm, hùng vĩ.
Chú ý vào đoạn văn tả cảnh rừng,
nơi hổ đã sống một thời oanh liệt và
cho biết:
Cảnh rừng ở nơi đây là cảnh của thời
điểm nào?
+Những đêm, những ngày mưa
chuyển bốn phương ngàn bình minh
cây xanh, những chiều lênh láng
máu sau rừng
Thiên nhiên hiện lên với vẻ đẹp như
thế nào?
-Rực rỡ, huy hoàng, náo động, hùng
vĩ, bí ẩn.
Giữa thiên nhiên ấy chúa tể đã sống

một cuộc sống như thế nào?
+Ta say mồi đứng uống ánh trăng
tan
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng
bừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt
Đại từ ta được lặp lại có ý nghĩa gì?
-Thể hiện khí phách ngang tàng, làm
chủ, tạo nhịp điệu rắn rỏi, hùng
tráng.
Trong đoạn thơ này điệp từ đâu kết
hợp với câu thơ cảm thán (Than ôi!
Thời oanh liệt nay còn đâu) có ý
nghĩa gì?
-Nhấn mạnh và bộc lộ trực tiếp nỗi
tiếc nuối cuộc sống độc lập tự do của
chính mình.
Đến đây ta thấy hai cảnh tượng miêu
tả trái ngược nhau: cảnh vườn bách
thú nơi con hổ bị nhốt và cảnh núi
rừng nơi con hổ đã từng ngự trị ngày
xưa.
Hãy chỉ ra tính chất đối lập của hai
cảnh tượng này?
- Đối lập một bên là cảnh tù túng,
-Vẻ đẹp ngang tàng, lẫm liệt của hổ
giữa núi rừng uy nghiêm hùng vĩ.
-Khí phách ngang tàng, làm chủ
của hổ.

GV
?
?
?
?
?
GV
?
6
GA: Ngữ Văn 8 GV: Trương Thanh

?
GV
?
?
?
?
?
?
?
tầm thường, giả dối với một bên là
cuộc sống chân thực, phóng khoáng,
sôi nổi.
Sự đối lập đó có ý nghĩa gì trong
việc miêu tả trạng thái tinh thần của
con hổ ở vườn bách thú?
Nỗi nhớ tiếc xót xa của hổ thể hiện
khát vọng sống tự do. Ý tưởng ấy rất
đẹp và giàu ý nghĩa đối với con
người Việt Nam gần 70 năm về

trước khi phải sống trong tủi nhục
trong vòng nô lệ lầm than. Ý tưởng
ấy mở ra nhiều liên tưởng.
Đọc đoạn thơ cuối và cho biết nội
dung.
Giấc mộng ngàn của hổ hướng về
một không gian như thế nào?
-Oai linh, hùng vĩ, thênh thang (nơi
ta không còn được thấy bao giờ).
Các câu thơ cảm thán mở đầu và kết
thúc đoạn có ý nghĩa gì?
-Nỗi tiếc nhớ cuộc sống chân thực tự
do đã qua.
Theo em giấc mộng ngàn của hổ là
giấc mộng như thế nào?
-Mãnh liệt, to lớn nhưng đau xót, bất
lực.
Giấc mộng đó có phải là một nỗi đau
bi kịch không?
-Đó chính là một nỗi đau bi kịch (nỗi
đau tinh thần bi tráng, tức là nỗi uất
ức, xót xa của hùm thiêng khi xa cơ lỡ
vận).
Nỗi đau đó đã phản ánh khát vọng
mãnh liệt nào của con hổ ở vườn
bách thú?
Nêu đặc sắc nghệ thuật trong văn 4’
->Nỗi nhớ khôn nguôi, nhớ những
kỉ niệm đẹp đã lùi sâu vào quá khứ.
Nỗi nhớ tiếc xót xa của hổ thể hiện

khát vọng sống tự do.
->Khát vọng được sống một cuộc
sống của chính mình trong xứ sở
đại ngàn hùng vĩ của núi rừng.
III.Tổng kết
7
GA: Ngữ Văn 8 GV: Trương Thanh

?
?
?
bản?
-Bài thơ tràn đầy cảm hứng lãng
mạn. Hình ảnh bài thơ giàu chất tạo
hình. Ngôn ngữ và nhạc điệu phong
phú.
Bài thơ toát lên nội dung gì?
-Diễn tả nỗi chán ghét thực tại tầm
thường, tù túng, niềm khao khát tự
do mãnh liệt.
→Đó cũng chính là tâm trạng tủi
nhục đau đớn, uất hận của nhân dân
ta đang rên xiết trong xiềng xích nô
lệ khao khát được sống tự do, độc
lập.
Nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
- Dựa vào ghi nhớ.
Đọc diễn cảm bài thơ.
4’
*Ghi nhớ:SGK-07

IV.Luyện tập
c.Củng cố, luyện tập: (4')
-Cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt và tâm sự yêu nước được diễn tả sâu
sắc qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú. Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền
cảm của tác giả.
-Đọc thuộc lòng khổ thơ cuối của bài.
d.Hướng dẫn học ở nhà (1')
-Nắm được đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
-Đọc, soạn bài Câu nghi vấn.
RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
********************************************************************
Ngày soạn:25/12/2011 Ngày dạy:28/12/2011 Dạy lớp 8B

Tiết 75 Tiếng Việt CÂU NGHI VẤN
1.Mục tiêu
a. Kiến thức:
- Đặc điểm hình thức của câu ghi vấn.
- Chức năng chính của câu nghi vấn.
8
GA: Ngữ Văn 8 GV: Trương Thanh

b. Kĩ năng:
- Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể.
- Phân biệt câu nghi vấn với ,một số kiểu câu dề lẫn.
c. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng loại câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

2.Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu kĩ bài,soạn giảng.
b. Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị bài cũ, bài mới.
3.Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra bài cũ: không
b.Dạy nội dung bài mới
*Đặt vấn đề (1')
Trong TV cũng như nhiều ngôn ngữ khác trên thế giới, mỗi kiểu câu có một đặc
điểm hình thức nhất định. Những đặc điểm hình thức này thường gắn với một chức
năng của nhất định chính. Vậy chức năng chính của câu nghi vấn là gì?
GV
?
?
?
?
viết bảng phụ đoạn văn trong Tắt đèn của
Ngô Tất Tố.
Trong đoạn trích trên, câu nào là câu nghi
vấn? Những đặc điểm hình thức nào cho biết
đó là câu nghi vấn?
+Sáng nay người ta đấm u có đau lắm
không?
+Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn
khoai?
+Hay là u thương chúng con đói quá?
-Dựa vào dấu chấm hỏi ở cuối câu và từ ngữ
nghi vấn có không, làm (sao), hay (là).
Theo em những câu nghi vấn trên dùng để

làm gì?
-Những câu nghi vấn trên dùng để hỏi.
Chú ý: Trong các câu nghi vấn bao gồm tự
hỏi như trong Truyện Kiều của Nguyễn Du:
Người đâu gặp gỡ hay không?
Ngoài VD vừa xét hãy tìm thêm một số từ
nghi vấn khác?
-Ai, gì, nào, sao, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả,
hử, chứ
Qua phân tích VD hãy cho biết câu nghi vấn
là gì?
20' I.Đặc điểm hình thức và
chức năng chính
1. Ví dụ
2. Bài học
*Ghi nhớ:SGK-11.
9
GA: Ngữ Văn 8 GV: Trương Thanh

?
?
GV
Hs nêu yêu cầu bài tập.
HS nêu yêu cầu bài tập.
Căn cứ vào đâu để xác định câu nghi vấn?
HS nêu yêu cầu bài tập.
Có thể đặt dấu chấm hỏi ở những câu sau
được không? Vì sao?
Trong TV, tổ hợp từ cũng, như, ai cũng, nào
20' II.Luyện tập

1.Bài tập 1(11) Xác định
câu nghi vấn và đặc điểm
hình thức của nó?
a.Chị khất tiền sưu đến
chiều mai phải không?
b.Tại sao con người lại
phải khiêm tốn như thế?
c.Văn là gì? Chương là gì?
d.Chú mình đùa vui
không?
-Đùa trò gì?; Cái gì thế?
Chị Cốc béo xù đấy hả?
→Những từ được gạch
chân và dấu chấm hỏi ở
cuối câu (chỉ có trong ngôn
ngữ viết) thể hiện đặc điểm
hình thức của câu nghi
vấn.
2.Bài tập 2(12)
-Căn cứ vào đặc điểm hình
thức của nó.
-Cả ba câu đều có từ hay.
-Không thể thay từ hay
bằng từ hoặc được. Nếu
thay từ hay bằng từ hoặc
thì câu trở nên sai ngữ
pháp hoặc biến thành một
câu khác thuộc kiểu câu
trần thuật và có ý nghĩa
khác hẳn.

3.Bài tập 3(13)
-Không thể đặt dấu chấm
hỏi ở những câu này được,
vì nó không phải là câu
nghi vấn.
+Câu a, b: có các từ nghi
vấn như (có, không, tại
sao) nhưng những kết cấu
chứa từ này chỉ làm chức
năng bổ ngữ trong câu.
+Câu c, d: các từ nào
10
GA: Ngữ Văn 8 GV: Trương Thanh

?
?
?
?
cũng, sao cũng, đâu cũng, bao giờ cũng có
ý nghĩa khẳng định tuyệt đối.
VD: Ai cũng thấy thế.(có nghĩa là mọi người
đều thế, và là một từ phiếm định chứ không
phải là từ nghi vấn).
HS nêu yêu cầu bài tập.
Phân biệt hình thức và ý nghĩa của các câu
sau?
a.Anh có khoẻ không?
b.Anh đã khoẻ chưa?
Đặt một số cặp câu khác để chứng tỏ sự khác
nhau giữa hai loại câu nghi vấn theo mô hình

trên.
HS nêu yêu cầu bài tập.
Cho biết sự khác nhau về hình thức và ý
nghĩa của hai câu sau:
a.Bao giờ anh đi Hà Nội?
b.Anh đi Hà Nội bao giờ?
Cho biết hai câu nghi vấn sau đúng hay sai?
cũng, ai cũng là những từ
phiếm định.
4.Bài tập 4(13) Phân biệt
hình thức và ý nghĩa
-Khác nhau:
+Về hình thức: có không,
đã chưa
+Về ý nghĩa: câu thứ hai
có giả định là người được
hỏi trước đó có vấn đề về
sức khoẻ, nếu điều giả định
này không đúng thì câu hỏi
trở nên vô lý. Còn câu hỏi
thứ nhất không hề có giả
định đó.
Mẫu:
+Cái áo này có cũ (lắm)
không? Đ
+Cái áo này đã cũ (lắm)
chưa? Đ
+Cái áo này có mới (lắm)
không? Đ
+Cái áo này đã mới (lắm)

chưa? S
5.Bài tập 5(13)
-Sự khác biệt về hình thức
của hai câu thể hiện ở trật
tự từ:
+Trong câu a: Bao giờ
đứng ở đầu câu.
+Trong câu b: Bao giờ
đứng ở cuối câu.
-Sự khác biệt về ý nghĩa:
+Câu a hỏi về thời điểm
của một hành động sẽ diễn
ra trong tương lai.
+Cau b hỏi về thời điểm
của một hành động đã diễn
ra ở quá khứ.
11
GA: Ngữ Văn 8 GV: Trương Thanh

Vì sao?
+Chiếc xe này bao nhiêu kg mà nặng thế?
+Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế?
6.Bài tập 6(13)
a.Đúng vì không biết bao
nhiêu kg (đang phải hỏi) ta
vẫn có thể cảm nhận được
một vật nào đó là nặng hay
nhẹ (nhờ bưng, vác).
b.Dùng câu sai vì chưa biết
đánh giá bao nhiêu (đang

phải hỏi) thì không thể nói
đắt hay là rẻ.
c.Củng cố, luyện tập: (3')
-Củng cố và nâng cao kiến thức về câu nghi vấn đã học ở Tiểu học, nắm vững đặc
điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn.
-Đặt câu ghi vấn.
d.Hướng dẫn học ở nhà (1')
-Làm bài tập còn lại.
-Đọc trước bài: Câu nghi vấn (tiếp).
RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
*********************************************
Ngày soạn:30/12/2011 Ngày dạy:02/01/2012 Dạy lớp8B

Tiết 76 Tậplàm văn: VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
1.Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh.
- Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh.
b. Kĩ năng:
- Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
- Diễn đạt rõ ràng chính xác.
- Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ.
c. Thái độ:
-Có ý thức chuẩn bị, tìm hiểu về đối tượng thuyết minh.
2.Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV:

-Nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng.
b. Chuẩn bị của HS:
12
GA: Ngữ Văn 8 GV: Trương Thanh

- Chuẩn bị bài cũ, bài mới.
3.Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra bài cũ: không
b.Dạy nội dung bài mới
*Đặt vấn đề (1')Muốn có một đoạn văn bản thuyết minh cho hợp lý thì trước hết
người viết phải biết cách sắp xếp các ý (tức là thứ tự trình bày) cho phù hợp. Tiết học
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
GV
?
?
?
Đoạn văn là bộ phận của bài văn. Viết tốt
đoạn văn là điều kiện để làm tốt bài văn.
Đoạn văn có hai câu trở lên, được sắp xếp
theo thứ tự nhất định.
-Bảng phụ (đoạn văn a, b-SGK-14)
Đoạn văn a gồm có mấy câu? Đâu là câu
chủ đề của đoạn?
-5 câu, câu 1 là câu chủ đề.
-Các câu 2, 3, 4, 5 có nhiệm vụ giải thích,
bổ sung cho câu chủ đề.
+Câu 2: cung cấp thông tin về lượng nước
ngọt ít ỏi.
+Câu 3: cho biết lượng nước sạch bị ô
nhiễm.

+Câu 4: nêu sự thiếu nước ở các nước trên
thế giới thứ ba.
+Câu 5: nêu dự báo đến năm 2025 thì 2/3
dân số thiếu nước.
→Các câu sau bổ sung thông tin làm rõ ý
cho câu chủ đề, câu nào cũng nói về nước.
Đoạn văn b gồm có mấy câu? Câu chủ đề
là câu nào?
+3 câu, câu 1 là câu chủ đề. Từ ngữ chủ đề
là Phạm Văn Đồng.
+Các câu 2, 3 cung cấp thông tin về Phạm
Văn Đồng theo lối liệt kê các hành động đã
làm.
VD: đoạn văn a, b (bảng phụ).
-Đọc hai đoạn văn.
Nhược điểm mỗi đoạn văn là gì?
-Đoạn văn a: yêu cầu giới thiệu về cây bút
13'
13'
I.Đoạn văn trong văn bản
thuyết minh
1.Nhận dạng các đoạn văn
thuyết minh
2.Sửa lại các đoạn văn thuyết
minh chưa chuẩn
-Sửa chữa đoạn văn.
a.Cấu tạo 1 chiếc bút bi gồm
13
GA: Ngữ Văn 8 GV: Trương Thanh


GV
?
?
bi.
+Nhược điểm: viết lộn xộn, nên tách đoạn
văn trên thành hai đoạn.
-Đoạn văn b: giới thiệu đèn bàn.
+Nhược điểm: viết lộn xộn, nên tách đoạn
văn trên thành ba đoạn văn ngắn cho hợp
lý.
Nêu cách sửa từng đoạn văn?
-Nên tách đoạn văn làm ba đoạn nhở: đoạn
viết về đế đèn, đoạn viết về ống đèn, đoạn
viết về chao đèn.
Qua tìm hiểu VD em rút ra được bài học gì
khi làm bài văn thuyết minh?
Viết đoạn văn mở bài và kết bài cho đề văn
Giới thiệu trường em.
12'
hai phần, trước hết là ruột bút
bi. Đó là 1 ống nhựa dài, trong
chứa mực có thể màu xanh,đen
hay đỏ, những màu thường gặp
ở bút bi. Có 1 hòn bi trắng nhỏ
ở đầu ngòi bút bi. Khi viết hòn
bi lăn làm mực trong ống nhựa
chảy ra, ghi thành chữ.
Ngoài ruột bút bi, chiếc bút bi
còn có vỏ bên ngoài. Phần vỏ
là 1 ống nhựa hoặc sắt để bọc

ruột bút bi và làm cán bút viết.
Nó gồm ống và nắp bút hoặc
có lò xo (bút bi bấm) hoặc
không có (bút bi có nắp đậy).
b.Nhà em có 1 chiếc đèn bàn.
Đế đèn được làm bằng 1 khối
thuỷ tinh tròn trong rất vững
chãi trên đế đèn có công tắc để
bật hoặc tắt rất tiện lợi.
Từ đế đèn có một ống thép
không gỉ thẳng đứng gắn 1 cái
đui đèn, trên đó lắp một bóng
đèn 25w. Ống thép này rỗng
nên dây điện từ công tắc đến
bóng đèn được luồn trong đó.
Ở trên bóng đèn có chao đèn
làm bằng vải lụa, có khung sắt
ở trong và có vòng thép gắn
vào bóng đèn. Nhờ có chiếc
chao đèn mà ánh sáng trở nên
tập chung và dịu hơn.
*Ghi nhớ:SGK-15.
II.Luyện tập
1.Bài tập 1
*Mở bài: Giới thiệu trường
THCS Chiềng Ơn.
VD:Nếu ai đi qua bản Đán
Đăm, xin dừng chân lại ghé
thăm trường tôi. Đó là trường
THCS Chiềng Ơn. Ngôi trường

14
GA: Ngữ Văn 8 GV: Trương Thanh

không rộng mà nhỏ xinh, nằm
ở lưng chừng đồi.
*Kết bài: Nêu cảm xúc về mái
trường.
VD: Chỉ còn một thời gian nữa
thôi, tôi phải từ giã mái trường
này để lên lớp vào trường
PTTH. Biết bao nhiêu kỉ niệm
đẹp về thầy cô, bè bạn đã lưu
luyến nơi đây. Mỗi lần nghĩ
vậy, tôi càng thấy gắn bó và
yêu trường hơn, mái trường
THCS xinh xắn thân thuộc này.
c.Củng cố, luyện tập: (5')
-Biết cách viết một đoạn văn thuyết minh.
-Viết đoạn văn mở bài giới thiệu về ngôi nhà của em.
d.Hướng dẫn học ở nhà (1')
-Học kĩ bài, làm bài tập 2, 3 (15).
-Đọc trước bài: Thuyết minh về một phương pháp.
RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
*************************************************
Ngày soạn:01/01/2012 Ngày dạy:04/01/2012 Dạy lớp8B


Tiết 77 Văn bản: QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
1.Mục tiêu:
- Đọc, hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác
phẩm của phong trào Thơ mới.
- Cảm nhận được tình yêu quê hương đằm thắm và những sáng tạo nghệ thuật độc
đáo của tác giả trong bài thơ.
a. Kiến thức:
-Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này: tình yêu quê
hương đằm thắm.
- Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ
bình dị, gợi cảm xúc trong sáng, tha thiết.
b. Kĩ năng:
-Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ.
15
GA: Ngữ Văn 8 GV: Trương Thanh

- Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ
c. Thái độ:
- Yêu mến quê hương mình hơn.
2.Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng.
b. Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị bài cũ,bài mới
3.Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra bài cũ (4'')
*Câu hỏi:
Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ Nhớ rừng?

*Đáp án:
Nhớ rừng của Thế Lữ mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để diễn tả sâu sắc
nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và niềm khao khát tự do mãnh liệt bằng
những vần thơ tràn đầy cảm xúc lãng mạn. Bài thơ đã khơi gợi lòng yêu nước thầm
kín của người dân mất nước thưở ấy.
b.Dạy nội dung bài mới
*Đặt vấn đề (1')
Trong phong trào thơ mới ta phải kể đến một gương mặt tiêu biểu đó là nhà thơ Tế
Hanh. Ông viết về nhiều đề tài nhưng được biết nhiều nhất đến bài thơ viết về quê
hương miền biển thân yêu của ông. Vậy bài Quê hương có nội dung gì? Chúng ta
cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
?
?
?
?
?
Nêu một số hiểu biết của em về tác giả?
Nêu xuất xứ của bài thơ?
-Bài thơ được viết 1939, năm ông 18 tuổi.
Bài thơ đọc như thế nào?
-Gv đọc mẫu-Hs đọc-Nhận xét.
Trong bài có một số từ khó như tuấn mã,
ghe. Hãy giải thích các từ trên?
Em có nhận xét gì về thể thơ?
-Thể thơ 8 chữ, gồm nhiều khổ, vừa có vần
trắc và bằng (chuyển đổi từng cặp câu, từ
vần qua trắc).
Chủ đề: bài thơ thể hiện lòng yêu mến, tình
thương nhớ của đứa con đi xa đối với quê
hương thân thiết.

8' I.Tìm hiểu chung và đọc
1.Tác giả-tác phẩm
-Tế Hanh, tên khai sinh là
Trần Tế Hanh(1921) quê ở
Quảng Ngãi, miền Trung.
-Bài thơ Quê hương được
viết 1939.
2.Đọc
-Bài thơ nên đọc với giọng
tha thiết.
3.Thể loại, chủ đề
-Thể thơ 8 chữ (thơ mới).
16
GA: Ngữ Văn 8 GV: Trương Thanh

?
?
?
?
GV
?
?
?
?
?
Nêu bố cục của bài thơ?
-4 phần:
+Phần 1: 2 câu đầu.
→Giới thiệu về làng tôi.
+Phần 2: 6 câu tiếp.

→Cảnh trai tráng bơi thuyền ra khơi đánh
cá.
+Phần 3: 8 câu tiếp theo.
→Cảnh dân làng đón tiếp đoàn thuyền đánh
cá trở về.
+Phần 4: 4 câu thơ cuối.
→Nỗi thương nhớ làng chài của đứa con xa
quê.
Hs đọc từ đầu đến thớ vỏ. Nêu nội dung
chính.
Hai câu thơ đầu đề cập đến vấn đề gì?
Hình ảnh quê hương được giới thiệu qua
những từ ngữ nào?
+Làng tôi nghề chài lưới
Nước bao vây nửa ngày sông.
Quê hương là một làng chài, bốn bề nước
bao vây-một vùng nghèo thuộc vùng biển
duyên hải miền Trung cách biển nửa ngày
sông. Giọng điệu thơ tâm tình, một cách nói
chân quê dân dã vừa cụ thể, vừa trừu tượng.
Hs đọc 6 câu thơ tiếp và cho biết nội dung?
Làng chài lưới được miêu tả qua những từ
ngữ hình ảnh nào?
-Chiếc thuyền và cánh buồm.
Cảnh vật và con người được miêu tả qua từ
ngữ nào?
+Khi trời trong, gió nhẹ mai hồng
Dân trai tráng đánh cá
Chiếc thuyền như con tuấn mã
Phăng mái chèo vượt trường giang.

Em có nhận xét gì về nghệ thuật mà tác giả
đã sử dụng?
-Hình ảnh so sánh. Chiếc thuyền như con
tuấn mã.
-Một loạt hình ảnh mạnh: hăng, phăng,vượt.
Qua nghệ thuật đó tác giả muốn diễn tả điều
15'
4.Bố cục
II.Phân tích văn bản
1.Hình ảnh về quê hương
a.Giới thiệu về quê hương
-Hai câu thơ đầu giới thiệu
về làng tôi với giọng thơ
thân mật, tự hào, yêu
thương.
b.Cảnh dân chài bơi thuyền
ra khơi đánh cá
17
GA: Ngữ Văn 8 GV: Trương Thanh

?
?
?
?
?
?
?
gì?
-Khí thế băng tới của con thuyền ra khơi,
làm toát lên một sức sống mạnh mẽ, một vẻ

đẹp hùng tráng đầy hấp dẫn.

Hình ảnh cánh buồm cũng được miêu tả khá
sinh động. Hãy tìm những từ ngữ miêu tả
cánh buồm?
+Cánh buồm như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la
Nghệ thuật có gì độc đáo, tác dụng?
-So sánh và ẩn dụ: con thuyền như mang
linh hồn, sự sống của làng chài.
Hs đọc 8 câu thơ tiếp, nêu nội dung.
Cảnh thuyền cá về bến được diễn tả bằng
những chi tiết nào?
+Tấp nập đón ghe về
Cá thân bạc trắng
Người đi biển: da rám nắng, thân hình nồng
thở vị xa xăm.
Thuyền im bến mỏi trở về nằm.
Chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
Không khí ồn ào, tấp nập đón ghe về cùng
với lời tâm niệm Nhờ trời cá đầy ghe cho
thấy cuộc sống như thế nào?
Người dân chài với làn da rám nắng được gợi
tả bằng những chi tiết điển hình nào?
-Thân hình nồng thở vị xa xăm.
Qua những chi tiết đó, em có cảm nhận gì về
người dân chài ở nơi đây?
-Những chàng trai khoẻ mạnh, can trường
được tôi luyện trong sóng gió đại dương,
trong mưa nắng dãi dầu. Họ mang theo

hương vị biển. Hai chữ nồng thở rất thân tình
-Phong cảnh quê hương tươi
sáng, bức tranh lay động đầy
hứng khởi và dạt dào sức
sống.
-Con thuyền là biểu tượng
cho hình bóng và sức sống
quê hương. Nó tượng trưng
cho sức mạnh, lao động sáng
tạo, ước mơ về hạnh phúc
của quê nhà.
c.Cảnh thuyền cá về bến
-Một cuộc sống lao động với
niềm vui nhưng cũng nhiều
lo toan.
-Người dân chài nơi đây
mang vẻ đẹp và sự sống
18
GA: Ngữ Văn 8 GV: Trương Thanh

?
?
?
?
?
?
làm nổi bật nhịp sống lao động hăng say,
dũng cảm của người dân chài mang tình yêu
biển.
Hs theo dõi tiếp tiếp 2 câu thơ Chiếc thuyền

im thớ vỏ.
Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
-Phép nhân hoá.
→Cảm nhận con thuyền như một cơ thể
sống, như một phần sự sống lao động ở làng
chài gợi cảm giác cuộc sống lao động vất vả
mà yên vui của bà con làng chài.
Đọc khổ thơ cuối và nêu nội dung?
Trong xa cách lòng tác giả nhớ tới điều gì?
-Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi,
con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi, mùi nồng
mặn.
Qua các chi tiết trên cho ta thấy nỗi nhớ quê
của tác giả như thế nào?

Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ là gì?
-Bài thơ trữ tình, miêu tả, biểu cảm.
-Sự sáng tạo về hình ảnh thơ.
Nội dung chính của bài thơ?
-Tình cảm quê hương trong sáng tha thiết của
nhà thơ qua bức tranh sinh động về một làng
thơ vùng biển.
Theo em có thể đặt tên khác cho bài thơ này
có được không? Vì sao?
-Không. Vì nội dung bài thơ diễn tả tình cảm
quê hương của tác giả.
7'
2'
3'
nồng nhiệt của biển cả.

2.Nỗi nhớ quê hương
-Nỗi nhớ thương làng chìa
của đứa con li hương nhớ
cảnh sắc cụ thể, nhớ tha
thiết bồi hồi qua đó thể hiện
sự gắn bó thuỷ chung với
quê hương dù xa cách.
III.Tổng kết
*Ghi nhớ:SGK-18.
IV.Luyện tập
c.Củng cố, luyện tập: (4')
- Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng của bức tranh làng quê vùng biển trong bài Quê
hương của Tế Hanh. Thấy được tình cảnh quê hương đằm thắm và bút pháp bình dị,
giàu cảm xúc của nhà thơ.
-Học thuộc 8 câu thơ đầu.
d.Hướng dẫn học ở nhà (1')
-Nắm được nội dung và nghệ thuật của bài.
19
GA: Ngữ Văn 8 GV: Trương Thanh

-Học thuộc bài.
-Soạn bài: Khi con tu hú.
============================================================
=
Ngày soạn:01/01/2012 Ngày dạy:04/01/2012 Dạy lớp 8B

Tiết 78 Văn bản: KHI CON TU HÚ
1.Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu.

- Nghệ thuật khắc họa hình ảnh (thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do).
- Niềm khát khao cuộc sống tự do, lí tưởng cách mạng của tác giả.
b. Kĩ năng :
-Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị giam
giữ trong ngục tù.
- Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ; thấy
được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này.
c. Thái độ:
- Yêu quý, trân trọng những gì mình đang được hưởng thụ.
2.Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng.
b. Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị bài cũ,bài mới
3.Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra bài cũ: (4')
- Kiểm tra vở soạn của hs (nhận xét).
b.Dạy nội dung bài mới
*Đặt vấn đề (1')
Tố Hữu là một nhà thơ lớn của dân tộc, ông làm rất nhiều thơ, mỗi chặng đường
cách mạng là một chặng thơ. Ông là lá cờ của nền thơ ca cách mạng. Ông đã sáng tác
một số bài thơ khi mới vào tù. đó là tâm trạng bức xúc, ngột ngạt vì mất tự do, náo
nức hướng ra cuộc sống bên ngoài, muốn thoát ra bằng mọi cách để trở về với cuộc
sống tự do, với hành động cách mạng. Bài thơ có nội dung gì như thế nào?
? Nêu hiểu biết về của em tác giả?
9' I.Tìm hiểu chung và đọc
1.Tác giả-tác phẩm
-Tố Hữu (1920-2002) tên
khai sinh là Nguyễn Kim
Thành, quê ở Thừa Thiên

Huế. Ông giác ngộ cách
mạng rất sớm, từng bị bắt,
bị tù đày.
20
GA: Ngữ Văn 8 GV: Trương Thanh

?
?
?
?
?
?
?
?
?
Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
-6 câu đầu giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi.
-4 câu thơ sau đọc giọng mạnh mẽ, dứt
khoát, thể hiện tâm trạng dằn vặt, u uất của
tác giả.
Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào?
Nêu bố cục của bài thơ?
-Hai đoạn:
+Đoạn 1: 6 câu thơ đầu.
→Khung cảnh đất trời khi vào hè.
+Đoạn 2: 4 câu cuối.
→Tâm trạng của người tù cách mạng.
Thời gian mùa hè được gợi tả bằng những
âm thanh nào?
-Tiếng tu hú, tiếng ve sầu. Một sức sống rôn

rã, tưng bừng được gợi lên từ âm thanh ấy.
Không gian trong bài thơ được nhuốm bởi
màu sắc nào?
-Màu vàng, hồng, xanh:
+Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng đào
Trời xanh càng rộng càng cao.
Một sức sống như thế nào được gợi lên từ
các màu sắc ấy?
-Đẹp một vẻ đẹp tươi thắm, lộng lẫy, thanh
bình.
Những sản vật nào của mùa hạ được gợi
nhắc?
+Lúa chiêm đang chín
+Trái cây ngọt dần
+Bắp rây vàng hạt
Các sản vật đó gợi cho em suy nghĩ gì?
-Sự sống đang sinh sôi, nảy nở đầy đặn, ngọt
ngào.
Qua những chi tiết trên em cảm nhận được
điều gì về bức tranh mùa hè?
10'
-Bài thơ được sáng tạo
tháng 7/1939 khi Tố Hữu
đang bị giam cầm ở nhà lao
Thừa phủ(Huế).
2.Đọc
3.Thể loại, bố cục
-Thể thơ lục bát.
II.Phân tích văn bản
1.Cảnh mùa hè (bức tranh

mùa hè)
-6 câu thơ lục bát thanh
thoát mở ra cả một thế giới
21
GA: Ngữ Văn 8 GV: Trương Thanh

?
?
?
?
?
?
?
Hs đọc khổ thơ cuối. Nội dung?
Khi nhà thơ viết Ta nghe hè dậy bên lòng,
em hiểu nhà thơ đón nhận cảnh tươi đón
nhận cảnh tươi đẹp của mùa hè bằng thính
giác hay bằng sức mạnh của tâm hồn và tấm
lòng của tác giả.
Từ đó em có thể hình dung trạng thái tâm
hồn tác giả như thế nào?
-Nồng nhiệt với cuộc sống tự do.
Con người muốn đạp tan phòng giam hãm
mình khi nghe hè dậy bên lòng còn vì lý do
nào khác?
-Cảm giác bực bội, u uất trong nhà giam chật
chội thiếu sinh khí Ngột làm sao, chết uất
thôi.
Em có nhận xét gì về cách diễn đạt lời thơ
này?

-Dùng câu hỏi cảm thán liên tiếp. Bộc lộ
thẳng thắn trực tiếp cảm xúc của lòng mình.
Cách diễn đạt này mang ý nghĩa gì?
-Cho thấy trạng thái căng thẳng cao độ đang
diễn ra trong tâm hồn người tù mất tự do.
Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng tu
hú kêu thể hiện ở câu đầu và câu cuối rất
khác nhau.
Em hãy cho biết hai tâm trạng đó khác nhau
như thế nào?
-Câu thơ đầu: tâm trạng của người tù khi
nghe tiếng tu hú là tâm trạng hoà hợp với sự
sống mùa hè, biểu hiện niềm say mê cuộc
sống.
-Câu cuối: cảm xúc khác hẳn u uất, nôn
nóng khắc khoải, tâm trạng của kẻ bị cưỡng
đoạt tự do, bị tách rời cuộc sống.
Hãy giải thích tại sao lại có hai tâm trạng
10'
rộn ràng, tràn trề nhựa
sống; mùa hè rộn rã âm
thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt
ngào hương vị, bầu trời
khoáng đạt tự do trong cảm
nhận của người tù.
2.Tâm trạng người tù cách
mạng
22
GA: Ngữ Văn 8 GV: Trương Thanh


?
?
?
HS
khác nhau đó?
-Vì 2 tâm trạng được khơi dậy từ 2 không
gian hoàn toàn khác nhau: tự do và mất tự
do.
Em cảm nhận điều gì diễn ra trong tâm hồn
con người từ những lời cuối cùng của bài thơ
Khi con tu hú?
-Thèm khát cao độ cuộc sống tự do.
Qua tìm hiểu bài thơ, em thấy tác giả đã sử
dụng nghệ thuật gì nổi bật giữa 6 câu thơ
đầu và 4 câu thơ cuối?
-Nghệ thuật đối lập.
Qua phân tích bài thơ, em thấy có những
thành công gì về nghệ thuật và nội dung?


Đọc diễn cảm bài thơ.
5'
3'
-Sự thèm khát cao độ cuộc
sống tự do. Tâm hồn cháy
lên khát vọng sống.
III.Tổng kết
-Bằng nghệ thuật đối lập,
cách ngắt nhịp thơ linh
hoạt, ngôn ngữ trong sáng,

giàu hình ảnh.
-Bài thơ là bức tranh mùa
hè tràn đầy sự sống và lòng
yêu cuộc sống, khao khát tự
do đến cháy bỏng của
người chiến sĩ cách mạng bị
giam tù.
IV.Luyện tập
c.Củng cố, luyện tập: (2')
- Cảm nhận được lòng yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do cháy bỏng của người
chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi trong cảnh tù ngục được diễn tả thiết tha, sôi nổi trong bài
Khi con tu hú của Tố Hữu.
- Có thể đặt cho bài thơ những nhan đề khác được không?
A. Khúc hát tự do.
B. Hè dậy trong lòng.
C. Âm thanh bừng thức.
D. Tiếng chim giục giã.
d.Hướng dẫn học ở nhà (1')
-Học thuộc lòng bài thơ.
-Nắm được nội dung và nghệ thuật.
-Soạn bài: Tức cảnh Pác Bó.
**************************************
Ngày soạn:14/01/2012 Ngày dạy:17/01/2012 Dạy lớp8B
Tiết 79 Tiếng Việt: CÂU NGHI VẤN
1.Mục tiêu:
23
GA: Ngữ Văn 8 GV: Trương Thanh

Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để thể hiện các ý cầu
khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ cảm xúc,…

a. Kiến thức:
-Các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngoài chức năng chính.
b. Kĩ năng:
-Vận dụng kĩ năng đã học về câu nghi vấn để đọc, hiểu và tạo lập văn bản.
c. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng loại câu đúng với hoàn cảnh giao tiếp.
2.Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng.
b. Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị bài cũ,bài mới
3.Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra bài cũ (3')
*Câu hỏi:
Hãy cho biết hai câu nghi vấn sau đây đúng hay sai? Vì sao?
a.Chiếc xe này bao nhiêu kg mà nặng thế?
b.Chiếc xe này giá bao nhiêu mà đắt thế?
*Đáp án:
-Trong câu a: câu nghi vấn được sử dụng là đúng. Vì chưa biết chiếc xe bao nhiêu
kg nhưng ta vân có thể biết được chiếc xe nặng hay nhẹ thông qua mang, vác, bưng
-Trong VD b: dùng câu nghi vấn sai vì chưa biết giá bao nhiêu thì không thể nói là
đắt hay rẻ.
b.Dạy nội dung bài mới
*Đặt vấn đề (1')
Câu nghi vấn ngoài tác dụng để hỏi còn có tác dụng cầu khiến, khẳng định, phủ
định, đe doạ Vậy thế nào để sử dụng câu nghi vấn cho phù hợp với tình huống giao
tiếp cụ thể? Ta vào bài học hôm nay
?
?
VD bảng phụ(a, b, c , d, e-SGK/19)

Hãy xác định câu nghi vấn trong đoạn trích
trên?
a.Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?.
b.Mày định nói cho cha mày nghe đấy à?
.Có biết không? Lính đâu? Sao bay dám để
cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy?
Không còn phép tắc gì nữa à?
d.Cả đoạn trích là câu nghi vấn.
e.Con gái tôi về đấy ư? lục lọi ấy!
Hãy xác định chức năng của câu nghi vấn?
-Trong đoạn trích a dùng để bộc lộ tình cảm,
18' III.Những chức năng
khác
24
GA: Ngữ Văn 8 GV: Trương Thanh

?
?
?
cảm xúc, sự hoài niệm, tiếc nuối.
-VD b: đe doạ.
-VD c: dùng để đe doạ.
-VD d: khẳng định.
-VD e: bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên).
Em có nhận xét gì về dấu kết thúc những câu
nghi vấn trên?(có phải bao giờ các câu nghi
vấn đề kết thúc bằng dấu hỏi chấm)
-Không phải bao giờ các câu nghi vấn đề kết
thúc bằng dấu hỏi chấm. Câu nghi vấn ở VD

2 kết thúc bằng dấu chấm than, chứ không
phải là dấu hỏi chấm.
Qua phân tích VD, em hãy cho biết câu nghi
vấn còn có chức năng gì?
Hs nêu yêu cầu bài tập.
Xác định câu nghi vấn.
Những câu nghi vấn đó dùng để làm gì?
20'
*Ghi nhớ:SGK-22.
IV.Luyện tập
1.Bài tập 1(23) Xác định
câu nghi vấn.
a.Con người đáng kính
ấy ư?
b.Nào đâu phải bờ suối.
Ta say mồi trăng tan?
Thời oanh liệt nay còn
đâu?
(Trong cả khổ thơ riêng
câu Than ôi không phải
là câu nghi vấn).
c.Sao ta không ngắm sự
phân biệt li rơi?
d.Ôi! Nếu thế thì còn đâu
là quả bóng bay?
-Trong VD a: bộc lộ tình
cảm, cảm xúc (sự ngạc
nhiên).
-Trong VD b: phủ định,
bộc lộ tình cảm, cảm xúc.

Trong VD c: cầu khiến,
bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
-Trong VD d: phủ định,
bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
2.Bài tập 2(23) Xác định
câu nghi vấn và hình thức
của nó
a.Sao cụ lo xa thế? Tội
25

×