Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

giáo án ngữ văn 8 học kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 132 trang )

--&--
Tuần 1 Ngày soạn:15.08.08
Tiết 1+2. Ngày dạy : 18.08.08
.
Văn bản Tôi đi học
(Thanh Tịnh)
I/ Mục tiêu bài học .
Qua hai tiết học giúp HS :
. Cảm nhận đợc tâm trạng bỡ ngỡ, những cảm xúc mới lạ của nhân vật tôi ở buổi tựu trờng đầu
tiên trong đời.
. Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh .
. Rèn kĩ năng đọc - hiểu văn bản hồi ức - biểu cảm.
II/ Chuẩn bị .
. GV : Soạn bài giảng.
. HS : Đọc kĩ văn bản, trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở soạn .
III/ Ph ơng pháp:
IV/ Lên lớp .
1. GV kiểm tra việc chuẩn bị sách vở + việc soạn bài của HS.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy - trò.
Hoạt động 1. GVh.dẫn HS nắm vững về tác
giả và tác phẩm.
. HS tóm tắt lại những chính ( tg- tp, đặc sắc
về văn xuôi trữ tình, đề tài của Tôi đi học.
. HS nhận xét - bổ sung.
. GV chốt lại ý chính, bổ sung thêm .
Hoạt động 2. GV hớng dẫn HS đọc VB
. GV đọc mẫu- HS đọc tiếp (giọng hơi
buồn, chậm, dịu, lắng sâu...)
Hoạt động 3. GV hớng dẫn HS tìm bố cục.


- Những kỉ niệm của buổi tựu trờng đợc tác
giả diễn tả theo trình tự nh thế nào ?
- Có thể chia truyện ngắn trên thành bao
nhiêu đoạn? Vị trí của mỗi đoạn ?
. HS thảo luận theo nhóm - trình bày .
. HS nhận xét - bổ sung .
. GVchốt ý đúng.
Hoạt động 4. GV hớng dẫn HS phân tích .
.HS đọc lại đoạn : đầu -> ngọn núi.
- Nỗi nhớ ngày tựu trờng của tác giả đợc
khơi nguồn từ thời điểm nào? Vì sao?
- Tâm trạng tôi khi nhớ lại kỉ niệm cũ nh
thế nào ?
Hết tiết 1 .
Nội dung ghi bảng .
I/ Tác giả - tác phẩm.
1. Tác giả : Trần Văn Ninh (1911-1988), quê ở
Huế, thành công ở nhiều truyện ngắn, sáng tác
đậm chất trữ tình, trong trẻo, êm dịu .
2. Tác phẩm : In trong Quê mẹ, xuất bản năm
1941.
II/ Đọc - Hiểu chú thích . (SGK).
III/ Bố cục. 4 phần .
1. Đầu -> tôi đi học: hiện tại nhớ về dĩ vãng.
2. Tiếp -> ngọn núi: Tâm trạng, cảm giác của
tôi khi cùng mẹ tới trờng.
3. Tiếp ->nào hết : Tâm trạng của tôi khi nhìn
cảnh vật, mọi ngời...
4. Còn lại : Tâm trạng, cảm giác của tôi lúc
ngồi vào bàn học đón nhận giờ học đầu tiên .

IV/ Phân tích:
1. Tâm trạng cảm giác của tôi trong buổi khai
giảng đầu tiên .
* Khi nhớ lại: náo nức, mơn man, tng bừng, rộn
rã -> từ láy => cảm xúc trong sáng .
. HS tóm tắt đoạn tiếp -> chút nào hết.
- Em hãy tìm những hình ảnh, chi tiết chứng
tỏ tâm trạng ngỡ ngàng, hồi hộp của nhân
vật tôi khi đứng trớc trờng, rời tay mẹ, vào
lớp...?
- Nhận xét của em về cách kể, tả của tác giả
ở đoạn văn trên ?
. HS đọc diễn cảm đoạn cuối .
- Tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi lạ
lùng nh thế nào ? Hình ảnh một con
chim ... bay cao có ý nghĩa nh thế nào ?
- Dòng chữ Tôi đi học kết thúc truyện có
ý nghĩa gì?
. GV bình giảng: gợi nhớ, tiếc ngày trẻ thơ
tự do chấm dứt -> giai đoạn mới: làm h/s,
làm ngời lớn... ;
+ Tôi đi học kết thúc tự nhiên, bất ngờ,
khép lại bài song mở ra một thế giới, bầu
trời mới -> thể hiện chủ đề của truyện.
- Nhận xét chung của em tâm trạng, cảm
giác cuả tôiqua truyện ngắn trên ?
- Trong truyện ngắn em thấy ngời lớn (phụ
huynh + thầy giáo ) đối với các em bé lần
đầu tiên đi học nh thế nào? Cảm nhận của
em về những cử chỉ, hành động, thái độ ấy

của họ ?
. HS thảo luận nhóm - trình bày - nhận xét-
bổ sung.
Hoạt động 5. Hớng dẫn HS tổng kết bài.
- Cảm nhận của em về nội dung, nghệ thuật
đặc sắc của truyện ngắn ?
* Nói truyện có chất thơ ? Vậy nó đợc tạo ra
từ đâu? (dành cho HS khá)
. HS đọc lại ghi nhớ ở SGK / 9.
* Khi cùng mẹ đến trờng:
- Con đờng, cảnh vật vốn quen thuộc -> thấy lạ.
- Quần áo... thấy trang trọng, đứng đắn...
- Muốn cầm sách vở -> nâng niu, lúng túng =>
ngộ nghĩnh, đáng yêu.
*Khi nhìn ngôi trờng, cảnh vật :
- Sân trờng dày đặc ngời,quần áo, gơng mặt ai
cũng sáng sủa...
- Ngôi trờng : xinh xắn, oai nghiêm.
*Khi rời tay mẹ,vào lớp học:
- Nghe gọi tên: giật mình, lúng túng, sợ -> bật
khóc.
- Vào lớp: thấy vừa xa lạ vừa gần gũi.
-> tự tin mà ngỡ ngàng.
Kể, tả hay và tinh tế, kết hợp hài hoà với
bộc lộ cảm xúc -> nổi bật tâm trạng hồi
hộp, bỡ ngỡ, cảm xúc mới lạ nh bớc vào
một thế giới khác lạ .
2. Hình ảnh ng ời lớn .
- Ông đốc: ôn tồn, cặp mắt hiền từ.
- Thầy giáo: tơi cời, đón chúng tôi.

- Phụ huynh: chu đáo, dịu dàng...
Giàu tình thơng yêu, có trách nhiệm, là
nguồn động viên, nuôi dỡng HS trởng
thành.
V/ Tổng kết.
Ghi nhớ SGK / 9.
V. Củng cố:
. Em hãy khái quát, tổng hợp lại dòng cảm xúc của Tôi theo trình tự thời gian.
E. Dặn dò :
. Học bài giảng . Làm bài luyện tập (SGK /trang 9)
. Soạn tốt bài : Trong lòng mẹ .
*Rút kinh nghiệm :

.


.


--&--
Tuần 1 Ngày soạn: 16 /08 / 08
Tiết 3 Ngày dạy: 20/ 08 / 08
Tiếng Việt .
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
I/ Mục tiêu bài học.
Qua tiết học giúp HS:
. Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ - khái quát của nghĩa từ ngữ.
. Thông qua bài học, rèn luyện t duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
II/ Chuẩn bị.
. GV : Soạn bài giảng + Sơ đồ biểu diễn qua bảng phụ.

. HS : Đọc kĩ nội dung bài - trả lời các câu hỏi vào vở soạn .
III/ PHƯƠNG PHáp. Quy nạp
IV/ Lên lớp.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
2. KIểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị sách vở + việc soạn bài của HS.
3. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Hoạt động thầy - trò. Nội dung ghi bảng.
Hoạt động 1: GV h.dẫn HS hiểu nghĩa rộng -
nghĩa hẹp của từ ngữ.
. Tổ chức cho HS thảo luận nhóm qua hệ
thống câu hỏi ở SGK.
- - Nghĩa của từ động vậtrộng hay hẹp hơn
nghĩa của các từ thú, chim, cá ?
Tại sao ?
- Nghĩa của từ chim rộng hay hẹp hơn nghĩa
của các từ tu hú , sáo? Tại sao?
- Nghĩa của từ cá rộng hay hẹp hơn nghĩa của
từ cá rô, cá thu?
. Đại diện các nhóm trả lời - nhận xét - bổ
sung
. GV dùng sơ đồ hình tròn (2) để chốt ý về
mối quan hệ bao hoàn trên.
- Em hiểu thế nào là nghĩa rộng,nghĩa hẹp ?
Một từ có thể có nghĩa rộng, nghĩa hẹp ?
Hoạt động 2: Tổng hợp kết quả phân tích .
. Qua việc phân tích trên em hãy phân biệt các
cấp độ khái quát khác nhau của nghĩa từ
ngữ ?
. GV chốt ý- học sinh đọc ghi nhớ.

Hoạt động 3: H.dẫn HS làm bài tập .
. GV cho HS tự làm bài tập 1(theo sơ đồ
. Tổ chức HS làm nhóm bài tập 2,3.
. HS đọc yêu cầu bài tập- xác định rõ yêu cầu
I/Từ ngữ nghĩa rộng - từ ngữ nghĩa hẹp.
1.


voi, hơu... Sáo, tu hú... Cá rô, cá thu ...
- Từ có nghĩa rộng : + động vật ( thú, chim, cá)
+thú ( voi, hơu,...)
+ chim (tu hú,sáo...)
+ cá ( cá rô, cá thu,...)
- Từ : thú, chim, cá hẹp hơn nghĩa của từ: động
vật.


* Ghi nhớ : (SGK/10)
II. Bài tập :
Bài 1:
HS tự làm theo sơ đồ (1,2)
Bài 2:

Động vật
Thú Chim

- tiến hành làm .
. Đại diện nhóm trình bày (gọi bất kỳ ) nhận
xét - bổ sung.
. GV chốt ý đúng - đánh giá thi đua.

. Hớng dẫn làm bài 5 tập trung (Dành cho HS
khá, giỏi )
a/ Chất đốt ; b/ Nghệ thuật
c/Thức ăn ; d/ Nhìn ; e/ Đánh
Bài 3 :
a/ xe cộ : xe đạp, xe máy, xe hơi ...
b/ kim loại : vàng, sắt, đồng ...
c/ hoa quả : Cam, chanh, quýt...
d/ họ hàng : nội , ngoại , chú, gì ...
e/mang : vác, xách, gánh ...
Bài 5* :
- ĐT nghĩa rộng : khóc
- ĐT nghĩa hẹp : sụt sùi ,nức nở ...

4.Củng cố :
. Em hãy phân biệt các cấp độ khác nhau của nghĩa từ ngữ ?
5. Dặn dò :
. Học bài - thuộc ghi nhớ - làm bài tập 4.
. Soạn tốt bài: Trờng từ vựng .
* Rút kinh nghiệm :

.


.


--&--
Tuần 1 Ngày soạn : 18/08/ 08
Tiết 4 Ngày dạy: 22/08/08

Tập làm văn:
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
I. Mục tiêu cần đạt
. Nắm đợc chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề trong văn bản trong cả hai bình diện:
hình thức và nội dung .
.Rèn luyện kỹ năng nói, viết văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy trì
đối tợng trình bày, lựa chọn, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc
trong mình.
II.Chuẩn bị:
. GV: Nghiên cứu SGK-SGV - tài liệu ... Soạn bài giảng .
. HS : Chuẩn bị tốt các yêu cầu ở SGK vào vở soạn .
III. Ph ơng pháp . gợi mở, nêu vấn đề
IV. Lên lớp:
1. ổ n định :
2. Bài cũ: Tiết mở đầu phần TLV - GV kiểm tra kỹ việc chuẩn bị bài của HS - rút kinh nghiệm
cách soạn.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành chủ đề VB.
. HS đọc thầm lại VB Tôi đi học .
- Tác giả nhớ lại kỷ niệm sâu sắc nào trong thời
thơ ấu của mình? Sự hồi tởng ấy gợi những ấn
tợng gì trong lòng tác giả?
- Tác giả viết văn bản trên nhằm mục đích gì?
(để bộc lộ ý kiến, cảm xúc về buổi tựu trờng
lần đầu tiên trong đời.)
- Gọi đó là chủ đề văn bản - vậy em hiểu thế
nào là chủ đề văn bản ?
. GV chốt ý - HS đọc rõ lại ghi nhớ 1.

Hoạt động 2: Hình thành khái niệm về tính
thống nhất của chủ đề văn bản.
. GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm :
- Để tái hiện những kỷ niệm về ngày đầu tiên đi
học, tác giả đã đặt nhan đề của văn bản và sử
dụng từ ngữ , câu nh thế nào ?
- VB đã tập trung hồi tởng lại tâm trạng hồi hộp
bỡ ngỡ - Để tô đậm cảm giác ấy, tác giả đã sử
dụng các từ ngữ và chi tiết nghệ thuật nào ?
I/ Chủ đề văn bản.
Văn bản: Tôi đi học.
- Tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của tôi
trong buổi tựu trờng lần đầu tiên .
-> Là vấn đề chính, là đối tợng chính mà văn
bản biểu đạt một cách nhất quán.
II /Tính thống nhất về chủ đề của VB .
- Nhan đề : Tôi đi học
- Từ ngữ ...Kỷ niệm mơn man... đến trờng đi
học, hai cuốn vở mới ,...
- Câu: Hôm nay tôi đi học. Hằng năm, ...trong
sáng ấy. Hai cuốn vở ...nặng. Tôi bặm tay ghì
chặt... chúi xuống đất .
- Trên đờng đi học:
. Đại diện trả lời -HS bổ sung - nhận xét.
. GV chốt ý đúng.
Qua việc phân tích trên em hiểu :
- Thế nào là tính thống nhất về chủ đề văn bản?
- Tính thống nhất này thể hiện ở những phơng
diện nào ? Làm thế nào để nói, viết một văn
bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề văn

bản ?
. Gọi HS đọc lại ghi nhớ : chậm, rõ.
Hoạt động 3: H. dẫn HS luyện tập .
. HS đọc yêu cầu bài tập- xác định rõ yêu cầu -
tiến hành làm .
. HS làm bài tập số 1,2,3 ở lớp theo nhóm tổ .
. HS trình bày- nhận xét, bổ sung.
. GV kết luận bài tập đúng - tổng kết thi đua.
+ Con đờng quen -> bỗng thấy lạ.
+ Hành động thả diều -> đi học .
=> thiêng liêng, tự hào.
- Sân trờng: Cao ráo... oai nghiêm hơn.
-> lo sợ vẩn vơ.
- Đứng nép vào...-> lúng túng.
- Trong lớp học: bâng khuâng khi xa mẹ.
->Thống nhất, nhất quán về các vấn đề chính,
đối tợng.
-> Thể hiện :+ Hình thức: nhan đề
+ Nội dung: mạch lạc, tập trung
vào vấn đề chính, vào
Ghi nhớ : SGK/12.
III/ Bài tập .
Bài tập 1:
Phân tích tính thống nhất về chủ đề văn bản.
a/- Đối tợng: rừng cọ.
- Vấn đề: Tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn
bó với cây cọ.
-> đã đợc sắp xếp hợp lí không nên thay đổi.
b/ Tình cảm gắn bó của ngời dân Sông Thao với
rừng cọ .

c)Hai câu trực tiếp nói tới tình cảm của ngời
dân sông Thao với rừng cọ:
Dù ai đi ngợc về xuôi
Cơm nắm lá cọ là ngời sông Thao.
Bài tập 2:
Nên bỏ câu b và d.
Bài tập 3:
- Nên bỏ câu c, h.
- Nên viết lại câu b: Con đờng quen thuộc mọi
ngày dờng nh bỗng trở nên mới lạ.
D. Củng cố:
. Em hiểu thế nào là chủ đề và tính thống nhất của văn bản ?
E. Dặn dò:
. Học bài - Chuẩn bị tốt bài Bố cục văn bản.
*Rút kinh nghiệm:






Trong lòng mẹ
(Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên
Hồng)
--&--
Tuần 2 Ngày soạn: 22/08/2008
Tiết 5+6. Ngày dạy: 25/08/2008
Văn bản
I .Mục tiêu bài học:
Giúp HS:

. Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng; cảm nhận đợc tình
yêu thơng mãnh liệt của bé với mẹ .
. Bớc đầu hiểu đợc văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đợm
chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
. Rèn kỹ năng phân tích nhân vật, khái quát tính cách nhân vật; cách kể chuyện kết hợp bộc lộ
tâm trạng... nhuần nhuyễn.
II. Chuẩn bị :
. GV: Soạn bài + Chân dung nhà văn + tranh minh hoạ SGK (photo).
. HS : Soạn bài + Su tầm truyện Những ngày thơ ấu .
III. Phơng pháp: Gợi mở, nêu vấn đề, bình, giảng...
IV. Lên lớp:
1. ổ n định :
2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu nội dung và nghệ thuật đặc sắc của văn bản Tôi đi học? Văn bản đợc viết theo thể
loại nào, vì sao em biết ?
(. ND: tâm trạng hồi hộp và cảm giác bỡ ngỡ của tôi trong buổi tựu trờng đầu tiên .
. NT: Biện pháp so sánh đặc sắc; bố cục theo dòng hồi tởng...đậm chất trữ tình.
. TL: Truyện ngắn - hồi tởng; sự kết hợp giữa kiểu văn bản tự sự - miêu tả - biểu cảm .)
3. Bài mới
Giới thiệu bài.
Hoạt động thầy- trò .
Hoạt động 1: Giới thiệu về tác giả - tác
phẩm .
. HS nhắc lại những nét cơ bản về tác giả -
tác phẩm theo chú thích ở SGK.
. HS khác bổ sung.
. GV bổ sung thêm - chốt ý đúng.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS đọc- Tìm bố
cục.
. GV h. dẫn HS đọc - Đọc mẫu - Gọi 2 học

sinh đọc tiếp đến hết .
- Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? Giới
Nội dung ghi bảng
I/ Tác giả - Tác phẩm:
1. Tác giả: Nguyên Hồng (1918-1982)...
là một trong những nhà văn lớn của VHVN hiện
đại.
- Là tác giả của nhiều tiểu thuyết: Bỉ vỏ, Cửa
biển
- 1996 đợc truy tặng giải thởng HCM...
2. Tác phẩm : trích Những ngày thơ ấu (9 ch-
ơng), đoạn trích thuộc chơng 4.
II/ Đọc - Bố cục văn bản (2 phần).
1. Đọc.
2. Bố cục : ( 2 phần)
a. Đầu -> lắm chứ : Cuộc đối thoại giữa Hồng và
bà cô.

hạn? ý mỗi đoạn ?
Hoạt động3: Hớng dẫn HS phân tích văn bản
.
. HS tóm tắt đoạn 1 - thảo luận nhóm.
- Nhân vật bà cô đợc thể hiện qua những chi
tiết kể, tả nào?
- Cử chỉ cời hỏi có đúng với tâm trạng, tình
cảm của bé Hồng không? Từ ngữ nào rất
đúng với thái độ đó ?
- Sau lời từ chối của bé Hồng, bà ta lại hỏi
gì? Sự thay đổi ấy thể hiện điều gì?
- Qua những chi tiết trên em thấy nhân vật bà

cô là ngời nh thế nào?
. Đại diện trình bày - nhận xét - bổ sung.
GV chốt ý.
Hết tiết 1:
. HS tóm tắt lại đoạn 2-> Phân tích .
- Tình yêu thơng mãnh liệt của Hồng đối với
ngời mẹ bất hạnh đợc thể hiện nh thế nào?
- Phản ứng tâm lý của Hồng khi nghe những
lời giả dối, thâm độc, xúc phạm sâu sắc đối
với mẹ chú ?
- Cảm giác sung sớng cực điểm khi gặp lại
mẹ và đợc nằm trong lòng mẹ mà chú hằng
mong mỏi đợc thể hiện nh thế nào ?
. HS thảo luận - trả lời - nhận xét ...
. GV bình giảng, phân tích thêm :
Cách diễn tả bằng cảm hứng say mê đặc biệt
là những rung động tinh tế ...
- Có nhà nghiên cứu cho rằng: Nguyên
Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ em?
(Dành cho HS khá, giỏi).
-> Hiểu, viết nhiều tâm trạng, nỗi đau... của
phụ nữ và trẻ em.
Hoạt động 4: H. dẫn HS nắm vững nội dung,
nghệ thuật bài .
- Nội dung, nghệ thuật đặc sắc của hồi kí
Trong lòng mẹ.
- HS đọc lại phần ghi nhớ (2 em).
b. Còn lại: tình cảm của Hồng khi gặp mẹ.
III/ Phân tích :
1.Nhân vật bà cô .

- Hồng ...thăm mẹ...-> chủ động gặp gỡ.
- Cời rất kịch, giọng rất ngọt-> giả dối.
- Mắt long lanh, nhìn chằm chặp, vỗ vai cời và nói
thăm em bé chứ.
-> Săm soi, độc địa, nhục mạ.
- Vẫn cứ tơi cời kể, vỗ vai nghiêm nghị.
-> Lạnh lùng, vô cảm.
- Cố tình gieo vào lòng Hồng sự hoài nghi,
khinh miệt, ruồng rẫy mẹ.
=> Độc ác, thâm hiểm, lạnh lùng, tàn nhẫn đến khô
héo cả tình cảm ruột thịt (đại diện cho những cổ tục
lạc hậu trong giai cấp phong kiến).
2 .Tình yêu th ơng mãnh liệt của Hồng đối với ng -
ời mẹ bất hạnh.
a) Tr ớc câu hỏi của cô :
- toan trả lời có -> cúi đầu không đáp.
- cời từ chối - khoé mắt cay.
- Nớc mắt ròng ròng đầm đìa.
- cổ họng nghẹn lại giá ... mới thôi.
=> Lời văn dồn dập, h/ả, động từ mạnh -> sự căm
hận đến tột cùng đối với những cổ tục đã đày đoạ
mẹ -> càng yêu mẹ, bảo vệ mẹ đến cùng .
b) Khi gặp đ ợc mẹ :
- Gọi rối rít: Mợ ơi!... vội vã, bối rối, lập
- Ríu cả chân lại, cập -> khát khao
- Thở hồng hộc gặp mẹ.
- Oà khóc rồi cứ thế nức nở -> tủi thân -> hạnh
phúc, mãn nguyện.
- Đợc mẹ âu yếm, đợc ngồi vào lòng mẹ.
- Lời cay độc chìm đi ...

-> Sung sớng, đê mê, rạo rực quên hết những tủi
cực => Rất yêu mẹ .
IV/ Tổng kết:
1. Nghệ thuật.
- Chất trữ tình thấm đợm .
- Lời văn chân thực, giàu cảm xúc của thể hồi kí đ-
ợc kết hợp nhuần nhuyễn trong kể và bộc lộ cảm
xúc .
- Hình ảnh so sánh, cách so sánh giàu sức gợi, gây
ấn tợng.
2. Nội dung: ( Ghi nhớ SGK/21).
V. Củng cố :



--&--
- Em hãy nêu nội dung, nghệ thuật đặc sắc của văn bản: Trong lòng mẹ?
VI. Dặn dò : - Tóm tắt tốt đoạn trích.
- Đọc thêm : Những ngày thơ ấu ( Nguyễn H. Khung)
- Chuẩn bị tốt văn bản: Tức nớc vỡ bờ
*Rút kinh nghiệm :
Tuần 2 Ngày soạn: 24 /08 /
2008
Tiết 7: Ngày dạy: 26/ 08 /
2008
Tiếng Việt :
Trờng từ vựng
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS :
- Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập những trờng từ vựng đơn giản.

- Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ nh đồng nghĩa,
trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá, ... giúp ích cho việc học văn và làm văn.
B/ Chuẩn bị.
. GV: Soạn bài giảng + Sơ đồ biểu diễn qua bảng phụ.
. HS: Đọc kĩ nội dung bài - trả lời các câu hỏi vào vở soạn.
c/ ph ơng pháp: Qui nạp.
D/ Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định :
- Sĩ số:
II. Bài cũ :
- Em hiểu thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ? cho VD và biểu diễn qua sơ đồ ?
(-Nghĩa của một từ ngữ cố thể có nghĩa rộng hoặc nghĩa hẹp hơn nghĩa của một số từ ngữ khác ...
- HS lấy ví dụ và vẽ sơ đồ đúng .)
III.Bài mới:
Giới thiệu bài :
Hoạt động thầy trò.
Hoạt động1: Hớng dẫn HS hình thành khái
niệm trờng từ vựng .
.HS đọc kỹ đoạn văn - chú ý từ in đậm. Chúng
cùng để chỉ đối tợng là ngời, động vật hay sự
vật? Tại sao em biết?
- Nét chung về nghĩa của nhóm từ trên là gì ?
Em hiểu thế nào là trờng từ vựng ?
HS đọc lại ghi nhớ.
Nội dung ghi bảng.
I/ Tr ờng từ vựng .
VD: da, mắt, mặt, gò má, đùi ...
-> bộ phận cơ thể con ngời .(nét chung)
=> Tập hợp những từ có nét chung về nghĩa.
*Ghi nhớ :SGK/21

.Bài tập nhanh :

. Cho HS làm bài tập nhanh:
- Cho nhóm từ: cao, thấp, lùn, lêu nghêu, gầy,
béo, xác ve, bị thịt ... nếu dùng nhóm từ trên để
miêu tả ngời thì trờng từ vựng là gì?
Hoạt động 2: Các bậc của trờng từ vựng ...
.HS đọc kỹ mục 2 phần I trong SGK -> thảo
luận nhóm theo các câu hỏi. (4tổ )
- Trờng từ vựng mắt có thể bao gồm những
trờng từ vựng nhỏ nào? Cho VD thêm ?
- Trong một trờng từ vựng có thể tập hợp
những từ loại khác nhau đợc không? Cho VD?
- Do hiện tợng nhiều nghĩa, một trờng từ vựng
có thể có nhiều trờng từ vựng khác nhau
không? Cho VD ?
- Tác dụng của việc chuyển các trờng từ vựng ?
VD ?
.HS trả lời - nhận xét - rút ra lu ý .
Hoạt động 3: Phân biệt trờng từ vựng - cấp độ
khái quát...
- Trờng từ vựng và cấp độ khái quát của từ ngữ
khác nhau ở điểm nào? Cho VD ?
.GV lu ý điểm khác nhau cơ bản.
Hoạt động 4: Hớng dẫn HS luyện tập .
.HS đọc bài tập - xác định y/c - làm
- GV hớng dẫn các bài tập 1,2,3.
- Phát phiếu làm bài tập - chấm 10 em làm
nhanh.
- Sửa bài - nhận xét - cho điểm ...

- nhóm từ: cao, thấp, lùn, lêu nghêu, gầy, béo,
xác ve, bị thịt ...
-> chỉ hình dáng con ngời.
2. Các bậc của tr ờng từ vựng và tác dụng của
cách chuyển tr ờng từ vựng .
a) Một trờng từ vựng có thể bao gồm nhiều trờng
từ vựng nhỏ hơn .
VD: sgk.
b) Một trờng từ vựng có thể bao gồm nhiều từ có
từ loại khác nhau.
VD: Năm quan mua lấy miệng cời
Mời quan chẳng tiếc, tiếc ngời răng đen.
c) Do hiện tợng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc
nhiều trờng từ vựng khác nhau .
VD: Nghe xao động nắng tr a .( nhìn )
Nghe bàn chân đỡ mỏi.(cảm giác).
Nghe gọi về tuổi thơ. (kí ức, hồi tởng).
d) Trong thơ văn- cuộc sống -> chuyển trờng từ
vựng có thể tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn
từ và khả năng diễn đạt .
3. Phân biệt trờng từ vựng và cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ :
+ TTV: có nét chung về nghĩa ( các từ có thể
khác nhau về từ loại)
+ Cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ : Có quan hệ so
sánh về phạm vi nghĩa rộng hay hẹp .
( các từ phải có cùng từ loại )
II/ Bài tập.
Bài 1. Các từ thuộc trờng từ vựng ngời ruột
thịt trong văn bản Trong lòng mẹ:
mẹ, cô, em, mợ, cậu...

Bài 2. Đặt tên cho trờng từ vựng .
a) dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b) dụng cụ để đựng .
c) Hoạt động của chân.
d) Trạng thái tâm lí của con ngời.
e) Tính cách của con ngời.
g) Dụng cụ để viết (đồ dùng học tập).
Bài 3: Các từ in đậm thuộc trờng từ vựng thái độ.
D. Củng cố :
-Em hiểu thế nào là trờng từ vựng ? choVD?
E.Dặn dò:
- Học kỹ bài, làm bài tập 5,6.
-Soạn tốt bài Bố cục văn bản.

*Rót kinh nghiÖm :
...........................................................................................................................................................
..
...........................................................................................................................................................
..
...........................................................................................................................................................
..
...........................................................................................................................................................
..




--&--
Tuần 2 Ngày soạn: 25/08/08
Tiết 8: Ngày dạy: 27/08/08

Tập làm văn
Bố cục của văn bản

A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
- Hiểu đợc bố cục văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung ở phần thân bài sao cho mạch
lạc, phù hợp.
- Biết xây dựng, rèn luyện kĩ năng xây dựng bố cục văn bản trong nói, viết.
B/ Chuẩn bị.
. GV: Soạn bài giảng + bảng phụ (Phần I + bài tập)
. HS : Đọc kĩ nội dung bài - trả lời các câu hỏi vào vở soạn .
C. Ph ơng pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề...
D. Tiến trình lên lớp.
1. ổ n định : Kiểm tra sĩ số:
2. Bài cũ:
? Em hiểu tính thống nhất về chủ đề văn bản nh thế nào?
Đáp án: (Thể hiện: văn bản có đối tợng, có tính mạch lạc... tập trung thể hiện chủ đề đã
xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác...)
3. Bài mới.
Giới thiệu bài
Hoạt động thầy - trò .
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức bố cục văn bản
.HS đọc nhanh văn bản mẫu -> trả lời các câu
hỏi ở SGK.
- Văn bản trên gồm mấy phần? Giới hạn ?
- Nhiệm vụ của từng phần qua văn bản mẫu?
- Phân tích mối quan hệ của các phần?
- Nhận xét của em về bố cục của văn bản ?
. HS trình bày - nhận xét - bổ sung .
. GV chốt ý cơ bản về bố cục văn bản.

Hoạt động 2: Hớng dẫn HS sắp xếp thân bài.
. HS phân tích cách sắp xếp của các văn bản
đã học .
- Phần thân bài của Tôi đi học đợc sắp xếp
nh thế nào? Hãy minh hoạ qua văn bản?
- Văn bản Trong lòng mẹ trình bày diễn
biến tâm trạng của bé Hồng nh thế nào ?
- Khi tả ngời, tả cảnh vật ... em sẽ miêu tả
theo trình tự nào? Hãy kể một số trình tự em
Nội dung ghi bảng
I/ Bố cục của văn bản :
Văn bản: Ngời thầy đạo cao đức trọng .
1. Đầu-> danh lợi: Giới thiệu thầy Chu Văn An.
2.Tiếp -> vào thăm: Công lao, uy tín, tính cách
của thầy .
3.Còn lại: tình cảm của mọi ngời đối với thầy Chu
Văn An.
. Mở bài: Nêu chủ đề văn bản .
. Thân bài: Trình bày các khía cạnh văn bản .
. Kết bài: Tổng kết chủ đề văn bản.
=>Có quan hệ rạch ròi, thống nhất, logic chặt chẽ
với nhau -> làm rõ chủ đề văn bản.
II/ Cách bố trí và sắp xếp nội dung phần thân
bài :
VD . Văn bản:Tôi đi học: Hồi tởng
-> trình tự thời gian; liên tởng đối lập cảm xúc
(hiện tại - quá khứ)
.Văn bản: Trong lòng mẹ-> diễn biến tâm trạng
(thơng mẹ - căm ghét cổ tục - vui sớng khi gặp


biết .
- Hãy phân tích cách sắp xếp sự việc để thể
hiện chủ đề Ngời thầy đạo cao đức trọng?
. HS thảo luận nhóm :
- Việc sắp xếp nội dung phần thân bài phụ
thuộc vào những yếu tố nào ?
- Các ý của phần thân bài đợc sắp xếp theo
trình tự nào?
. Đại diện trình bày - HS nhận, xét bổ sung.
. GV chốt ý - HS đọc ghi nhớ .
Hoạt động3: Hớng dẫn HS luyện tập.
. HS đọc bài tập - xác định yêu cầu - làm
nhóm .
. HS trình bày - nhận xét, bổ sung.
. GV chốt ý đúng - cho điểm một số nhóm
làm đúng.
mẹ)
. Trình tự miêu tả: theo không gian; thời gian,
chỉnh thể -> bộ phận (ngời, con vật )...
. Đánh giá thầy Chu Văn An.
+Là ngời tài cao .
+Là ngời có đạo đức - đang kính trọng .
=> Sắp xếp mạch lạc theo kiểu bài và ý đồ giao
tiếp của ngời viết .

* Ghi nhớ: SGK/25.
III/ Bài tập : (Bài 1 ở lớp - bài 2, 3 ở nhà )
Bài1 :
a) Theo thứ tự không gian: xa -> gần -> đến tận
nơi -> xa dần .

b) Theo thứ tự thời gian: chiều, lúc hoàng hôn.
c) Sắp xếp theo tầm quan trọng .
D. Củng cố:
- Bố cục văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ các phần? Cách sắp xếp phần thân bài ?
E. Dặn dò :
- Học kỹ bài, làm bài tập 2,3.
- Soạn tốt bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản

*Rút kinh nghiệm :
..........................................................................................................................................................
...
...........................................................................................................................................................
..
...........................................................................................................................................................
..
...........................................................................................................................................................
..





--&--
Tuần 3: Ngày soạn: 02/ 09/ 2006
Tiết 9: Ngày dạy: 05/ 09/ 2006
Văn bản : Tức nớc vỡ bờ
(Trích Tắt đèn - Ngô Tất Tố)

A. Mục tiêu cần đạt
Qua tiết dạy giúp HS :

- Thấy đợc bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ xã hội đơng thời và tình cảnh đau thơng của
ngời dân cùng khổ trong xã hội ấy; cảm nhận đợc cái qui luật của hiện thực: có áp bức có đấu
tranh. Thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của ngời phụ nữ nông dân.
- Thấy đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả: kể chuyện, tả ngời...
- Rèn kĩ năng đọc sáng tạo + phân tích nhân vật.
B/ Chuẩn bị.
. GV: Soạn bài giảng
. HS : Đọc kĩ nội dung văn bản - tóm tắt - trả lời các câu hỏi vào vở soạn.
C. ph ơng pháp : Phân tích, gợi mở, nêu vấn đề
D. Tiến trình lên lớp
1.ổ n định : Kiểm tra sĩ số:
2. Bài cũ:
? Tình yêu thơng của bé Hồng đối với mẹ đợc thể hiện nh thế nào qua đoạn trích Trong lòng
mẹ của Nguyên Hồng? Em hãy phân tích?
Đáp án:- Yêu thơng mẹ nồng nàn, tha thiết và vô cùng mãnh liệt ...
- HS phân tích đợc tình cảm ấy thể hiện qua đoạn đối thoại với bà cô và lúc đợc gặp mẹ
bất ngờ).
3. Bài mới:
Giới thiệu bài :
Hoạt động thầy trò.
Hoạt động 1:Hớng dẫn HS hiểu về tác giả - tác
phẩm.
.HS tóm tắt chú thích.
. GV bổ sung thêm về tác giả - tác phẩm + tóm tắt
ngắn gọn tác phẩm.
. Nêu rõ vị trí đoạn trích.
Hoạt động 2: H. dẫn HS đọc đoạn trích .
.Cho HS đọc phân vai - chú ý thể hiện đúng vai
nhân vật .
Hoạt động 3: H. dẫn HS đọc hiểu văn bản .

. Tổ chức cho HS phân tích 2 nhân vật song song
-> nổi bật tính cách, hình tợng nhân vật ...
.Phân tích tình huống: chị Dậu bán con, chó,
khoai để nộp su cứu chồng -> Cha đủ (em chồng)
-> bị đánh đập -> phải bảo vệ chồng (bằng mọi
giá)
Nội dung ghi bảng.
I/Tác giả - Tác phẩm .
1. Tác giả:
-Ngô Tất Tố (1893 - 1954), là nhà văn xuất
sắc nhất trào lu VHHT trớc cách mạng, là
nhà văn của nông dân.
2. Tác phẩm .
Trích Tắt đèn- Chơng 18 - hay nhất của tác
phẩm.
II/ Đọc văn bản.
III/ Tỡm hiu chi tit .
Nhân vật cai lệ . Chị Dậu
- Hùng hổ vào nhà - Lo lắng chăm sóc
tróc su sầm sập, chồng.
trợn mắt, quát. -nhà cháu...-> cố
- Đùng đùng, giật van xin.

.Tổ chức thảo luận nhóm (nhóm nhỏ)
- Bản chất, tính cách của Cai lệ đợc thể hiện nh
thế nào? Em có nhận xét gì về hắn?
- Phân tích diễn biến tâm lý của chị Dậu trong
đoạn trích - nhận xét của em về phẩm chất của chị
?
- Với nhan đề trên em có thấy thoả đáng không?

Em hiểu nh thế nào?
. Đại diện nhóm trả lời - bổ sung
. GV chốt ý.
Hoạt động 4: GV hớng dẫn HS rút ra tổng kết bài.
- Nhận xét của em về nghệ thuật đặc sắc của đoạn
trích? (miêu tả khắc hoạ tính cách; kể...).
- Qua nghệ thuật trên tác giả đã biểu đạt nội dung
cơ bản nào?
.HS đọc lại ghi nhớ trong SGK. (to, rõ)
phắt, bịch vào ngực, - cố cự lại: Chồng tôi
tát vào mặt chị Dậu. đau ốm các ông
-ngã chỏng quèo vẫn không đợc phép
nham nhảm thét trói... hành hạ.
-Nghiến răng mày...bà
-Túm tóc, ấn dúi, lẳng.
=> tên tay sai chuyên => hiền lành, thơng
nghiệp, hung bạo, dã chồng, biết nhẫn nhịn
thú, vô nhân, là hiện song cũngmạnh mẽ
thân của xã hội chống trả khi bị áp bức
bất nhân đơng thời. -> qui luật: tức nớc
thì vỡ bờ.
IV/ Tổng kết
1. Nghệ thuật.
- Khắc hoạ tính cách nhân vật rõ nét.
- Ngòi bút miêu tả tuyệt khéo linh hoạt,
sống động óc quan sát tinh tờng.
- Ngôn ngữ kể, đối thoại đặc sắc...
2. Nội dung.
Ghi nhớ - SGK/ 33.
V/ Luyện tập.

- Tóm tắt đoạn trích ngắn gọn (10 - 15 dòng).
4 / Củng cố:
- Nội dung, nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích ?
5 / Dặn dò :
- Học bài + tóm tắt tốt đoạn trích trên.
- Soạn tốt văn bản : Lão Hạc.
* Rút kinh nghiệm :
...........................................................................................................................................................
..
...........................................................................................................................................................
..
...........................................................................................................................................................
..
...........................................................................................................................................................
..




--&--
Tuần 3 Ngày soạn: 02/09/08
Tiết 10. Ngày dạy: 06/09/08
Tập làm văn:
Xây dựng đoạn văn trong văn bản
A/ Mục tiêu bài học.
Qua tiết dạy giúp học sinh:
. Hiểu đợc khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn
và cách trình bày nội dung đoạn văn.
. Viết đợc các đoạn văn mạch lạc, đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định.
B/ Chuẩn bị.

. GV: Soạn bài giảng + bảng phụ (đoạn văn mẫu 2)
. HS: Đọc kĩ nội dung - trả lời các câu hỏi cuối bài.
C/ ph ơng pháp : phân tích, quy nạp...
D/ Lên lớp.
1.ổ n định : Kiểm tra sĩ số HS.
2. Bài cũ:
? Bố cục một văn bản gồm mấy phần? Cách sắp xếp bố trí phần thân bài?
Đáp án:
. Gồm 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài.
. Sắp xếp, bố trí mạch lạc theo trình tự thời gian, không gian, vấn đề sao cho phù hợp với nhận
thức ngời đọc ...
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động thầy- trò:
Hoạt động1: Hình thành khái niệm đoạn văn.
. HS đọc thầm văn bản mẫu.
- Thảo luận nhóm dựa trên 3 câu hỏi ở SGK.
- Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý mấy đoạn .
- Dựa vào những hình thức nào để nhận biết đoạn
văn?
- Qua tìm hiểu trên em hãy khái quát các đặc
điểm cơ bản của đoạn văn ?
. Đại diện trả lời - GV chốt ý .
. HS đọc ghi nhớ 1.
Hoạt động2:Tìm hiểu từ ngữ chủ đề - câu chủ đề.
. HS đọc đoạn 1:
- Tìm các từ ngữ có tác dụng duy trì đối tợng
trong các đoạn văn? (Ngô Tất Tố - nhà báo, nhà
văn...) => từ ngữ chủ đề.
. HS đọc đoạn 2:

- ý bao hàm của cả đoạn văn là gì?
- Tìm câu then chốt của đoạn văn ấy?
Nôi dung ghi bảng :
I/ Đoạn văn là gì?
Văn bản : Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn.
. 2ý :+ ý 1 - 2 đoạn. -> tác giả.
+ý 2.- 2 đoạn. -> tác phẩm.
-> Là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản.
- Viết hoa đầu dòng, viết chấm xuống dòng.
- Biểu đạt ý khá hoàn chỉnh.
- Do nhiều câu tạo thành.
II/ Từ ngữ và câu trong đoạn văn:
1. Câu chủ đề và từ ngữ chủ đề.
a. Từ ngữ chủ đề: Ngô Tất Tố (ông, nhà
báo...)
- Dùng làm đề mục duy trì đối
- Đợc lặp lại nhiều lần tợng đợc
biểu đạt.
b. Câu chủ đề: Tắt đèn... của Ngô Tất Tố .
- Nội dung khái quát, lời lẽ ngắn gọn

Gọi câu trên là câu chủ đề, em có nhận xét gì về
câu chủ đề?
. HS trình bày, bổ sung - GV chốt ý, HS đọc ghi
nhớ.
Hoạt động3: Cách trình bày đoạn văn.
. HS quan sát đoạn văn 1,2 và so sánh.
- Đoạn văn có câu chủ đề không? ý đợc triển khai
qua trình tự nào? Quan hệ giữa các câu ?
- Đoạn2 (I) (II) (III) câu chủ đề đợc đặt ở vị trí

nào?
. Gọi cách 1 là cách trình bày kiểu song hành,
cách 2 là cách trình bày kiểu diễn dịch, cách 3 là
cách trình bày theo kiểu qui nạp.
. HS đọc ghi nhớ (chậm, rõ)
. GV chốt ý qua sơ đồ.
Hoạt động 4: Hớng dẫn HS luyện tập
. HS lên bảng làm bài tập 1.
. Lớp làm theo nhóm bài tập 2.
. Gọi bất kỳ nhóm trình bày - GV cho HS nhận
xét - Sửa 2 bài tập - chốt ý đúng.
- Đủ 2 thành phần chính đứng đầu hoặc cuối
đoạn.
2.Cách trình bày nội dung đoạn văn:
a. Song hành:
1...2...3...4 -> Đẳng lập.
b. Diễn dịch: 1 (câu chủ đề)

2 ... 3 ... 4 ...
c. Quy nạp : 1...2...3...4...

n (câu chủ đề )
* Ghi nhớ :SGK/36
III/ Luyện tập:
Bài1:
2 ý - 2 đoạn
Bài 2:
a) diễn dịch.
b, c) song hành.
4. Củng cố: Em hiểu đoạn văn là gì? Lu ý khi viết đoạn văn.

5. Dặn dò: học bài + làm bài tập 3,4, Chuẩn bị làm bài viết số I.
*Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................
..
...........................................................................................................................................................
..
...........................................................................................................................................................
..
...........................................................................................................................................................
..



--&--
Tuần 3 Ngày soạn: 03/09/08
Tiết 11+12 Ngày dạy: 06/09/08
Tập làm văn :
Viết bài tập làm văn số I
Văn tự sự

A. Mục tiêu cần đạt:
Thông qua bài thực hành viết bài, HS vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một
đoạn văn, văn bản có tính bố cục chặt chẽ, có tính thống nhất về chủ đề. Cũng thông qua đó mà
rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày ...một văn bản tự sự.
B/ Chuẩn bị:.
. GV: Nghiên cứu chơng trình, ra đề + đáp án nộp BGH trờng duyệt.
. HS : Xem kĩ lại văn bản tự sự + 2 bài TLV đã học + 3 đề hớng dẫn ở SGK.
c. ph ơng pháp : tự luận.
D. Tiến trình lên lớp:
I /GV nhận đề ở BGH nhà trờng - chép đề lên bảng .

II/ HS làm bài - GV quan sát quá trình làm bài của HS - uốn nắn kịp thời các sai phạm
(nếu có)
III/ GV thu bài về nhà chấm.
E. Đề - Đáp án - Biểu điểm .
I/ Đề ra :
Là học sinh lớp 8 tôi thấy mình đã lớn khôn. Em hãy ghi lại những cảm xúc ấy của mình .
II/Đáp án :
1. Mở bài : (1.5 điểm) .
HS giới thiệu đợc cảm xúc khi thấy mình đã lớn khôn .
2. Thân bài : (7điểm ).
*Diễn biến tâm trạng, cảm xúc... khi thấy mình đã lớn .
+Về thể chất : Vóc dáng: cao to; giọng nói ... (2 điểm)
+Về trí tuệ : (5 điểm)
- Trong các mối quan hệ bạn bè, thầy cô, gia đình,... (1.5 điểm)
- Trong nhận thức, tiếp thu kiến thức,... (1.5 điểm)
- Nhận ra đợc nhiệm vụ, yêu cầu, bổn phận trách nhiệm cua bản thân khi là học sinh lớp 8,...
(2 điểm)
* Trình bày theo trình tự thời gian, không gian,...
* Kết hợp nhuần nhuyễn với miêu tả: Cảnh vật, phong cảnh, con ngời, không gian,...
3. Kết bài : 1,5 điểm.
- Khẳng định lại vấn đề - Nêu ra bài học, bổn phận,... khi mình đã lớn.
* Yêu cầu :
- Bài làm đợc, diễn đạt trình bày mạch lạc, trôi chảy.
- Sử dụng nguồn từ trong sáng, có hình ảnh.
- Bố cục bài văn: Chặt chẽ , thống nhất.
- Trình bày: Sạch đẹp, cẩn thận.
G. Dăn dò:




&--
- Ôn kỹ lại bài văn tự sự.
- Chuẩn bị tốt bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản.
Tuần 4 Ngày soạn: 06.09.08
Tiết 13-14 Ngày dạy: 09.09.08
Văn bản : Lão Hạc
(Nam Cao)

A. Mục tiêu cần đạt
Qua tiết dạy giúp HS :
- Thấy đợc tình cảnh khốn cùngvà nhân cách cao quí của nhân vật Lão Hạc; qua đó hiểu thêm
về số phận đáng thơng và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của ngời nông dân Việt Nam trớc cách
mạng tháng Tám 1945.
- Thấy đợc lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao: thơng cảm đến xót xa và thật sự trân
trọng đối với ngời nông dân nghèo khổ.
- Bớc đầu hiểu đợc đặc sắc trong nghệ thuật truyện ngắn của Nam Cao: khắc hoạ nhân vật tài
tình, dẫn truyện tự nhiên, hấp dẫn, sự kết hợp giữa tự sự, miêu tả; triết lí với trữ tình...
- Rèn kĩ năng đọc sáng tạo + phân tích nhân vật.
B. Chuẩn bị.
. GV: Soạn bài giảng
. HS : Đọc kĩ nội dung văn bản - tóm tắt - trả lời các câu hỏi vào vở soạn.
c. ph ơng pháp : Phân tích, gợi mở, nêu vấn đề
D. Tiến trình lên lớp.
1.ổn định:
. Kiểm tra sĩ số:
2. Bài cũ:
- Hình ảnh chị Dậu - nhân vật cai lệ đợc khắc hoạ nh thế nào qua đoạn trích? Em hãy phân tích
(. Chị Dậu: hiền thục, khiêm nhờng song cũng rất mạnh mẽ, bất khuất ... khi bị áp bức; HS phân
tích một số chi tiết để minh hoạ .
. Cai lệ: tên tay sai chuyên nghiệp, bất nhân bỉ ổi... đại diện cho nhà nớc bất nhân đơng thời...).

3. Bài mới
Giới thiệu bài :
Hoạt động thầy - trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: HS nắm đợc những nét cơ bản về
tác giả - tác phẩm.
.HS tóm tắt lại tác giả - tác phẩm .
.GV chốt ý - bổ sung thêm .
Hoạt động 2: Đọc VB - hiểu chú thích .
.GV hớng dẫn HS đọc - đọc mẫu một đoạn, HS
đọc (3 em) -> nhận xét, uốn nắn.
Hoạt động 3: H. dẫn HS phân tích .
.Tổ chức cho HS thảo luận nhóm .
I/ Giới thiệu tác giả - tác phẩm
(SGK)
II/ Đọc văn bản - hiểu chú thích:
1. Đọc .
2. Chú thích: 5, 6, 10, 11, 15, 21, 24, 28, 30,
31, 40 và 43 .
III/ Tìm hiểu chi tiết:
1. Nhân vật lão Hạc.

- Theo em tại sao lão Hạc lại bán con chó vàng
thân thiết của lão? (túng quẫn, không muốn
phạm vào tiền của con ...)
- Tâm trạng khi bán cậu vàng của lão Hạc diễn
biến nh thế nào ? Vì sao Lão hu hu khóc?
Qua việc này, em thấy lão là ngời nh thế nào?
. HS trình bày- GV chốt ý .
Hết tiết 1.
- Em hiểu thế nào về cái chết của lão Hạc? Qua

việc lão nhờ ông Giáo rồi sau đó tìm đến cái
chết , em có suy nghĩ gì về tình cảnh và tính
cách của lão ?
.GV bình giảng đoạn này: (Cách chọn cái chết
nh là sự trừng phạt...)
- Qua đoạn trích em thấy tình cảm của tác giả
đối với lão Hạc nh thế nào ?
Hãy phân tích .
. HS đọc: Chao ôi ... ta thơng.
. Trình bày- nhận xét, bổ sung.
. GV chốt ý cơ bản .
Hoạt động 4: HS nắm đợc những nội dung,
nghệ thuật đặc sắc của truyện.
. Tổ chức thảo luận nhóm :
- Theo em cái hay nhất của truyện là ở chỗ nào?
Việc xây dựng nhân vật của tác giả có gì đặc
sắc?
- Truyện kể theo ngôi thứ mấy? Hiệu quả của
cách kể ấy? Nội dung cơ bản ?
. HS trình bày - nhận xét, bổ sung.
. GV khắc sâu lại những ý cơ bản?
. HS đọc ghi nhớ.
a) Khi bán cậu vàng.
- Có lẽ tôi bán con chó... -> Đắn đo suy nghĩ.
- Cố vui vẻ, cời nh mếu, mắt ầng ậng nớc, co
rúm, vết nhăn xô... ép nớc mắt chảy ra, mếu
nh con nít, hu hu khóc...
- Day dứt, ăn năn, đau đớn, xót xa, ân hận.
-> sống tình nghĩa , thuỷ chung, trung thực, rất
thơng con .

b) Nguyên nhân cái chết .
- Đói khổ, túng quẫn ...
- Sợ sống + tiêu phạm tiền của con.
+ Làm phiền đến hàng xóm
->Thu xếp tiền ma chay, vờn ...tự tìm đến cái
chết (Số phận đáng thơng của ngời nghèo ).
=>thơng con âm thầm lặng lẽ và lòng tự trọng
đáng quí .
2. Tình cảm của tác giả đối với lão Hạc.
Chao ôi... ta thơng ->Lời triết lý lẫn cảm xúc
trữ tình xót xa của tác giả. Cái nhìn nhân đạo,
đồng cảm, biết trân trọng nâng niu điều đáng
quí.
IV/ Tổng kết :
1. Nghệ thuật:
- Khắc hoạ nhân vật tài tình.
- Kể theo ngôi thứ nhất: linh hoạt, tự nhiên,
ngôn ngữ giản dị, sinh động, ấn tợng, nhiều
giọng điệu: trữ tình (thiết tha) + triết lý .
-> Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa hiện thực -
trữ tình .
2. Nội dung: (Ghi nhớ SGK/48.
4. Củng cố :
. Giá trị nội dung và nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm Lão Hạc.
5. Dặn dò :
. Học bài, tóm tắt đoạn trích .
. Soạn tốt văn bản : Cô bé bán diêm .
* Rút kinh nghiệm :




.



……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………………………




&--
Tuần 4 Ngày soạn: 06.09.08
Tiết 15 Ngày dạy: 09.09.08
Tiếng Việt:

Từ tợng hình - từ tợng thanh
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS :
- Hiểu đợc thế nào là từ tợng hình, từ tợng thanh.
- Có ý thức sử dụng từ tợng hình, từ tợng thanh để tăng thêm tính hình tợng, tính biểu cảm trong
giao tiếp.
B. Chuẩn bị.
. GV : Soạn bài giảng + bảng phụ (phần I + bài tập3).
. HS : Đọc kĩ nội dung bài - trả lời các câu hỏi vào vở soạn .
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định :

- Kiểm tra sĩ số HS:
II. Bài cũ :
- Em hiểu thế nào là trờng từ vựng? Cho VD.
Đáp án: Là tập hợp tất cả các từ có nét chung về nghĩa ...
HS lấy ví dụ đúng. VD: chài, lới, nơm, đó, ...-> dụng cụ đánh bắt cá.)
III. Bài mới :
Giới thiệu bài :
Hoạt động thầy - trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS hiểu đặc điểm,
công dụng của từ tợng hình, từ tợng thanh.
.HS đọc đoạn trích - chú ý từ in đậm
Thảo luận nhóm :
- Những từ in đậm trên, từ nào gợi tả hình ảnh,
dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật ? Từ
ngữ nào mô phỏng âm thanh của con ngời, của
tự nhiên ?
- Những từ trên có tác dụng gì trong văn miêu
tả ?
. HS trình bày - nhận xét - bổ sung.
. GV chốt lại 2 nội dung cơ bản ở ghi nhớ - HS
đọc lại to, rõ .
Hoạt động 2: H. dẫn HS luyện tập .
. HS đọc bài tập - xác định yêu cầu - Làm :
+ Bài tập 1, 2 làm trên bảng .
+ Bài tập 3 làm nhóm - đại diện nhóm trình
bày .
+ Bài tập 4: bài tập nhanh (3 em)
I/Đặc điểm - công dụng .
. Đoạn trích Lão Hạc
+ móm mém, xộc xệch -> gợi tả hình

+ xồng xộc, long ảnh, dáng vẻ
sòng sọc hành động...
+vật vã, rũ rợi của sự vật.
- Hu hu; ử; A -> Mô phỏng âm thanh của con
ngời, tự nhiên một cách cụ thể, sinh động, có
giá trị biểu cảm cao...
* Ghi nhớ : SGK/49
II/ Luyện tập :
Bài 1:
. Từ tợng hình: rón rén, lẻo khẻo, chỏng quèo.
. Từ tợng thanh: xoàn xoạt, bịch, bốp.
Bài 2:



&--
. HS làm - nhận xét - bổ sung .
. GV chốt ý đúng bài tập
Cho điểm một số bài làm tốt .
- 5 từ tả dáng đi :
Thớt tha, yểu điệu, dò dẫm, xiêu vẹo, lêu
nghêu .
Bài 3:
Phân biệt
- cời ha hả: to, sảng khoái.
- cời hì hì : thích thú, bất ngờ.
- cời hô hố: thô lỗ, khó chịu cho ngời nghe.
- cời hớ hớ: to, thoải mái, vui vẻ.
Bài 4: Đặt câu với:
lã chã, lấm tấm, lập loè, khúc khuỷu...

4. Củng cố:
. Em hãy nhắc lại đặc điểm , công dụng của từ tợng hình, từ tợng thanh
5.Dặn dò:
. Học bài và làm bài tập số 5
. Soạn tốt : Từ ngữ điạ phơng và biệt ngữ xã hội.
*Rút kinh nghiệm:




.





.


Tuần 4 Ngày soạn: 07.09.08
Tiết 16 Ngày dạy: 10.09.08
Tập làm văn : Liên kết các đoạn văn trong văn bản
A/ Mục tiêu bài học .
Qua tiết dạy giúp học sinh :

. Hiểu đợc các phơng tiện để liên kết các đoạn văn khiến chúng liền ý, liền mạch .
. Viết đợc các đoạn văn liên kết mạch lạc, chặt chẽ.
B/ Chuẩn bị.
. GV: Soạn bài giảng + bảng phụ ( đoạn văn mẫu về liên kết)
. HS: Đọc kĩ nội dung ở SGK - trả lời các câu hỏi cuối bài.

c/ ph ơng pháp : Gợi mở, nêu vấn đề...
D/ Lên lớp.
1.ổn định: Kiểm tra sĩ số:
2. Bài cũ:
? Em hiểu nh thế nào về đoạn văn? Có mấy cách xây dựng đoạn văn? Nói rõ các cách ấy?
Đáp án:
(. Đoạn văn: là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản...
. Có 3 cách chính xây dựng đoạn văn : diễn dịch - qui nạp - song hành.)
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động thầy - trò. Nội dung ghi bảng.
Hoạt động1: HS nắm đợc tác dụng liên kết các
đoạn văn trong văn bản .
. HS đọc 2 đoạn văn ở mục 1.
- Theo em hai đoạn văn trên có mạch lạc
không? Vì sao? (không).
. HS nhận xét - bổ sung - GV chốt ý .
. HS đọc 2 đoạn văn ở mục 2.
- Theo em hai đoạn văn trên có mạch lạc
không? Vì sao? Việc thêm tổ hợp từ trớc đó
mấy hôm bổ sung ý nghĩa gì cho đoạn văn tiếp
theo?
(? Sau khi thêm, hai đoạn văn đã có tính mạch
lạc cha? vì sao?)
- Hãy cho biết tác dụng của việc liên kết đoạn
văn .
. HS đọc ghi nhớ .
Hoạt động 2: HS hiểu cách liên kết .
. Tổ chức cho HS làm bài tập a, b, c, d ở 1 theo
nhóm -> Rút ra kết luận .

- Dùng từ ngữ chuyển đoạn để chỉ những từ ngữ
cơ bản nào? GV chốt ý.
. HS đọc đoạn văn ở 2/ trang53.
- Hãy tìm câu chuyển tiếp giữa hai đoạn văn ?
Tại sao em xác định đó là câu có tác dụng
chuyển tiếp?
. GV chốt ý - HS đọc ghi nhớ .
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS làm bài tập .
. HS làm theo nhóm, tổ bài tập 1+ 2.
. HS trình bày - nhận xét - GV chốt ý đúng .
I/ Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn
trong văn bản :
* Tìm hiểu 2 đoạn văn.
1. Không mạch lạc - vì :
Đoạn1: Tả cảnh - hiện tại không có
Đoạn2: Cảm giác- quá khứ sự gắn bó
-> Tạo cảm giác hụt hẫng .
2. Thêm tổ hợp từ Trớc đó mấy hôm-> bổ
sung về mặt thời gian cho đoạn tiếp - tạo sự
liên tởng gắn bó chặt chẽ cho 2 đoạn văn .
* Ghi nhớ : SGK/53.
II/ Cách liên kết các đoạn văn trong văn
bản.
1. Dùng từ ngữ để liên kết.
a, Chỉ ý liệt kê, so sánh, đối lập ,...
b,ý tổng kết khái quát ...
2. dùng câu nối.
ái dà, lại còn chuyện học nữa cơ đấy!
* Ghi nhớ : SGK/53.
III/ Bài tập :

Bài 1:
a/ Nói nh vậy.
b/ Thế mà.



c/ Cũng ;
d/ Tuy nhiên.
4. Củng cố:
. Học bài này em cần nắm vững những kiến thức cơ bản nào?
5. Dặn dò:
+ Học bài và làm bài tập 3, 4.
+ Soạn tốt bài: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.

*Rút kinh nghiệm:




.





.


Tuần 5 Ngày dạy: 13.09.08
Tiết 17 Ngày

soạn:16.09.08
Tiếng Việt :
Từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội .
--&--
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phơng - là biệt ngữ xã hội ?
- Biết sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội đúng lúc, đúng chỗ. Tránh lạm dụng từ ngữ
địa phơng và biệt ngữ xã hội - gây khó khăn trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị.
. GV: Soạn bài giảng - su tầm thêm một số từ địa phơng liên quan.
. HS: Chuẩn bị tốt các yêu cầu ở SGK vào vở soạn.

×