Data Transmission
(Mechatronics)
Dr. Ngo Van Sy
University of Dannang
Mb: 0913412123
Nội dung
PHẦN I: THÔNG TIN SỐ (15)
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin số (3 tiết)
Chương 2: Tín hiệu và phổ (6 tiết)
Chương 3: Mã hoá nguồn (6 tiết)
PHẦN II: TRUYỀN SỐ LiỆU
Chương 1: Tổng quan về mạng xử lý từ xa (6 tiết)
Chương 2: MODEM (9 tiết)
Chương 3: Xử lý lỗi trong Truyền số liệu (9 tiết)
Chương 4: DATA LINKS (6 tiết)
NỘI DUNG
PHẦN I: THÔNG TIN SỐ (6)
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin số (3 tiết)
Chương 2: Tín hiệu và phổ (3 tiết)
PHẦN II: TRUYỀN SỐ LiỆU (24)
Chương 1: Tổng quan về mạng xử lý từ xa (6 tiết)
Chương 2: MODEM (9 tiết)
Chương 3: Xử lý lỗi trong Truyền số liệu (9 tiết)
Tài liệu tham khảo
Principles of communication
Digital communication- Bernard Sklar
Contermrary communication systems.
Cơ sở truyền tin- Đặng văn Chuyết
Lý thuyết mã – Nguyễn Thúy Vân
Phương pháp dạy và học
Phần lý thuyết
Học trên giảng đường
Giới thiệu các kiến thức căn bản
Tự đọc tài liệu và làm bài tập ở nhà
Phần thực nghiệm
Sử dụng MATLAB & SIMULINK
Làm các bài tập mô phỏng
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
THÔNG TIN SỐ
Các ưu điểm của hệ thống thông tin số
Cấu trúc tổng quát của một hệ thống thông tin số hiện đại
Tin và lượng tin
Các mô hình kênh
Các ưu điểm của hệ thống thông tin
số
Chất lượng tốt
Dễ đóng gói (cấu trúc module)
Giá thành rẻ
Khả năng triệt nhiễu cao (Công nghệ trải phổ, hệ thống 3G, 4G)
Cấu trúc tổng quát của một hệ thống
thông tin số hiện đại
FORMAT
Source
Coding
Encrypt Multiplex
Channel
Coding
Modulator
Frequency
Spread
Multiple
Access
FORMAT
Source
Decoding
Descrypt Demultiplex
Channel
Decoding
Demodulator
Frequency
Despread
Multiple
Access
CHANNEL
Source
Destination
Sơ đồ khối tổng quát của
HT.TTS
ĐỊNH DẠNG
DỮ LIỆU
Mã hoá
nguồn
Khoá mã Ghép kênh
Mã hoá
kênh
Điều chế
Trải
tần số
Đa
truy cập
Giải mã
nguồn
Giải
mật mã
Tách kênh
Giải mã
kênh
Giải
điều chế
Dồn phổ
CHANNEL
Nguồn tin
Nhận tin
ĐỊNH DẠNG
DỮ LIỆU
Đa
truy cập
BITS STREAM DIGITAL WAVEFORMSYNCHRONOUS
Cấu trúc tổng quát của một hệ thống
thông tin số hiện đại
Định dạng dữ liệu và mã hoá nguồn
Thống nhất khuôn dạng cho tất cả các loại
thông tin: Tiếng nói, Hình ảnh, Chữ viết, các dữ
liệu đo đạt . . . về một dạng thống nhất là luồng
bit.
Mã hoá nguồn làm nhiệm vụ chủ yếu là ADC
và biểu diễn cho các dạng sóng PCM
Cấu trúc tổng quát của một hệ thống
thông tin số hiện đại
Khoá mã và giải mật mã
Nhằm bảo mật thông tin tránh các truy cập bất
hợp pháp và những người dùng có dụng ý xấu,
muốn sửa đổi thông tin
Cấu trúc tổng quát của một hệ thống
thông tin số hiện đại
Ghép kênh và đa truy cập: Thực chất là các kỹ thuật chia
sẽ tài nguyên thông tin CR (Communication Resource)
Ghép kênh sử dụng phương pháp điều khiển tập trung và CR được
phân chia tĩnh
Đa truy cập sử dụng phương pháp điều khiển phân tán và CR
được phân chia động
Các kiểu phân định tài nguyên
Space Division (SDM/SDMA)
Frequency Division (FDM/FDMA)
Time Division (TDM/TDMA)
Code Division (CDM/CDMA)
Pole Division (PDM/PDMA)
Cấu trúc tổng quát của một hệ thống
thông tin số hiện đại
Mã hoá kênh
Nâng cao chất lượng truyền dẫn (BER), sử
dụng mã phát hiện và sửa lỗi, cùng với các
chiến lược điều khiển lỗi (FEC, ARQ), chấp
nhận lãng phí BW.
Nâng cao hiệu quả khai thác băng thông (BW),
sử dụng kỹ thuật mã hoá sóng, chấp nhận BER
tăng lên.
Cấu trúc tổng quát của một hệ thống
thông tin số hiện đại
Điều chế
Gửi tín hiệu lên sóng mang có bản chất phù hợp với
môi trường truyền dẫn.
Điều chế analog: AM, FM, PM.
Điều chế số: ASK, FSK, PSK (Shift-Keying)
Giải điều chế
Tách lấy tín hiệu từ sóng mang
Kỹ thuật NONCOHERENT và COHERENT
Trải phổ
Có khả năng:
Triệt nhiễu
Bảo mật thông tin
Direct Sequence (dãy trực tiếp)
Frequency Hopping (nhảy tần số)
Cấu trúc tổng quát của một hệ thống
thông tin số hiện đại
Đồng bộ
Đồng bộ phát
Đồng bộ thu
Đồng bộ mạng
Đồng bộ khung
Tin và lượng tin
Mô hình thống kê của hệ thống thông tin
1)(
1
=
∑
=
N
k
k
xp
Nguồn tin
P(x1) X1
P(x2) X2
.
.
P(xk) Xk
.
.
P(xN) XN
Nhận tin
Y1 P(y1)
Y2 P(y2)
.
.
Yl P(yl)
.
.
YM P(yM)
1)(
1
=
∑
=
M
l
l
yp
P(y1|xk)
P(y2|xk)
P(yl|xk)
P(yM|xk)
1)|(
1
=
∑
=
M
l
kl
xyp
P(x1|yl)
P(x2|yl)
P(xk|yl)
P(xN|yl)
1)|(
1
=
∑
=
N
k
lk
yxp
Tin và lượng tin
Hàm đánh giá lượng thông tin:
Tỷ lệ nghịch với xác suất xuất hiện lớp tin tức.
Có tính cộng được
Không âm
Lượng tin riêng:
( )
)(log
)(
1
log)(
ka
k
ak
xp
xp
xI −=
=
a=10 đơn vị đo Harley
a = e đơn vị đo Nat (Nil)
a = 2 đơn vị đo Bit
Tin và lượng tin
Lượng tin tương hỗ
Nhận xét:
Lượng tin riêng không âm, nhưng lượng tin tương hỗ
có thể dương hoặc âm
Hệ thống thông tin lý tưởng: lượng tin tương hỗ bằng
lượng tin riêng.
Hệ thống thông tin bị nhiễu hoàn toàn: lượng tin tương
hỗ bằng không.
)|(
)(
)|(
log
)(
)|(
log)|(
kl
l
kl
a
k
lk
alk
xyI
yp
xyp
xp
yxp
yxI =
=
=
Tin và lượng tin
Entropy của nguồn tin:
Entropy tương hỗ:
( )
)(log
1
)(log)(
)(
1
log)()()()(
1
11
N
N
xpxp
xp
xpxIxpxH
a
N
k
kak
N
k
k
ak
N
k
kkk
≤−
=
==
∑
∑∑
=
==
)|()|()(
)(
)|(
log)(
)(
)|(
log)()|()()|(
11
11
kl
N
k
kll
M
l
l
kl
al
N
k
k
lk
ak
N
k
lkklk
xyHxyIyp
yp
xyp
yp
xp
yxp
xpyxIxpyxH
==
=
==
∑∑
∑∑
==
==
Các mô hình kênh
Kênh có nhớ (Memory)
Việc xuất hiện một lớp tin tức có thể là nguyên
nhân hoặc hệ quả của việc xuất hiện một lớp tin
tức trước hoặc sau nó.
Lỗi chùm xuất hiện do nhiễu trên kênh
Kênh không nhớ (Memoryless)
Việc xuất hiện một lớp tin tức nào đó là hoàn
toàn độc lập với các lớp tin tức trước và sau nó.
Lỗi do nhiễu trên kênh là độc lập.
Tiểu luận
Bài tập
Có 6 đồng tiền, trong đó có 1 đồng tiền giả có trọng lượng
khác so với 5 đồng còn lại. Sử dụng 1 cân thăng bằng để
tìm ra đồng tiền giả thì cần ít nhất mấy phép cân ?
Xác suất xuất hiện đồng tiền giả là 1/6
Log
2
(6) = 2,58 bit
Cần ít nhất 3 phép cân (3 bit)
Người ở thành phố A nói thật, Người ở thành phố B nói
dối. Cần hỏi mấy câu để xác định đường đến thành phố A ?
Xác suất đúng là ½
Log2(2) = 1 bit
Chỉ cần 1 câu hỏi.
Lịch học 31DTCT
TUE WED THU FRI SAT SUN
7h30 Chương 1 Chương 2 Chương 4 Chương 5
13h30 Chương 1 Chương 3 Chương 4 Chương 6
18h30 Chương 2 Chương 3 Chương 5 Chương 6