Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

PHẦN BÀI TẬP KĨ NĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.68 KB, 8 trang )

Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh GV : CHU TRẦN MINH
PHẦN BÀI TẬP VẬN DỤNG
PHAÀN BAØI TAÄP TÍNH TOAÙN
1
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh GV : CHU TRẦN MINH
1. Tính chiều dài thực tế (km)
2. Xác đònh tỉ lệ bản đồ
3. Xác đònh phương hướng
4. Xác đònh tọa độ đòa lí
5. Tính giờ
6. Tính góc nhập xạ
7. Tính độ cao chênh lệch dựa vào nhiệt độ
8. Tính mật độ dân số
9. Tính thu nhập bình quân đầu người
10. Tính sản lượng lương thực bình quân đầu người
11. Tính năng suất, tính sản lượng
12. Tính tỉ lệ tăng dân
13. Tính bình quân đất trên đầu người
14. Tính %
PHẦN BÀI TẬP VẼ BIỂU ĐỒ
1. Vẽ và nhận xét biểu đồ đường (đồ thò)
1.1. Đường đơn
1.2. Đường đôi
1.3. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên
2. Vẽ và nhận xét biểu đồ cột
2.1. Cột đơn
2.2. Cột đôi
2.3. Cột chồng
3. Vẽ và nhận xét biểu đồ kết hợp đường – cột
4. Vẽ và nhận xét biều đồ tròn
5. Vẽ và nhận xét biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu.


6. Vẽ và nhận xét biểu đồ miền
PHẦN BÀI TẬP ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH ATLAT ĐỊA LÍ
1. Tập bản đồ đòa lí các châu lục
2. Atlat đòa lí Việt Nam
PHẦN BÀI TẬP ĐỌC LÁT CẮT ĐỊA HÌNH
PHẦN BÀI TẬP VẼ BẢN ĐỒ VIỆT NAM
CHƯƠNG I
2
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh GV : CHU TRẦN MINH
CÁC BÀI TẬP TÍNH TOÁN
NHỮNG ĐIỂM CHUNG CẦN LƯU Ý
- Phần bài tập này cần học sinh có kó năng tính toán và sự nhanh nhạy trong khả năng sử lý
phép tính và cách tính
- Bài tập dùng để hỗ trợ cho các bài tập vẽ biểu đồ, nhận xét bảng số liệu.
- Dùng làm bài tập riêng để tính điểm.
- Các công thức chung cần lưu ý
Yêu cầu Đơn vò Công thức tính
Mật độ dân số Người/km
2
Mật độ dân số = dân số : diện tích
Sản lượng lương thực
Tấn, nghìn tấn,
triệu tấn
SLLT = diện tích x năng suất
Năng suất Tạ/ha hoặc tấn/ha Năng suất = sản lượng lương thực : diện tích
Tỉ lệ tăng dân (TLTD) % TLTD = tỉ lệ sinh – tỉ lệ tử (đổi phần nghìn ra phần trăm)
Bình quân đất trên đầu
người (BQĐTĐN)
m
2

/người BQĐTĐN = diện tích đất : số dân
Thu nhập bình quân đầu
người
USD/người TNBQĐN = Tồng nhu nhập quốc gia (GDP) : số dân
Sản lượng lương thực bình
quân đầu người
Kg/người SLLTBQĐN = sản lượng lương thực : số dân
Tính %
Từng phần (Lấy giá trò từng phần x 100% ) : tổng số
Từ % ra số liệu
thực
Lấy tổng thể x số % của 1 yếu tố cần tính
Cho năm đầu
bằng 100% (năm
gốc – 100%)
(Lấy số thực của năm sau x 100%) : số thực năm gốc
!1! CÁC BÀI TẬP VỀ BẢN ĐỒ
3
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh GV : CHU TRẦN MINH
I. TÍNH CHIỀU DÀI THỰC TẾ
CÔNG THỨC : Chiều dài thực tế = chiều dài trên bản đồ x tỉ lệ bản đồ
- Đơn vò tính theo yêu cầu của đề : thường là mét (m) và kilomet (km)
- Học sinh đổi đơn vò cm ra m hay km tùy theo đề bài yêu cầu
- Câu hỏi bài tập dựa trên bản đồ
II. TÍNH TỈ LỆ BẢN ĐỒ
CÔNG THỨC : Tỉ lệ bản đồ = chiều dài trên bản đồ : chiều dài ngoài thực tế
- Học sinh rút gọn tử số (chiều dài trên bản đồ ) còn 1
- Mẫu số (chiều dài ngoài thực tế) chia cho tử số.
III. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN DỒ
- Học sinh dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ

- Lưu ý nhớ các hướng chính
IV. XÁC ĐỊNH TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ
- Tọa độ đòa lí gồm có kinh độ và vó độ. Kinh độ viết trước (trên), vó độ viết sau (dưới)
VD : Tọa độ đòa lí điểm A (120
0
Đ; 30
0
B)
- Cần lưu ý đường kinh tuyến gốc (0
0
) để xác đònh kinh độ đông hay kinh độ tây
- Cần xác đònh vó tuyến gốc (Xích đạo) để xác đònh vó độ bắc hay vó độ nam.
!2! BÀI TẬP TÍNH GIỜ
4
B
ĐB
Đ
ĐN
N
TN
T
TB
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh GV : CHU TRẦN MINH
- Học sinh dựa vào bản đồ các khu vực giờ hoặc dùng phép tính để tính giờ
- Giờ khu vực phía đông bằng giờ khu vực cho + số khoảng cách khu vực
- Giờ khu vực phía tây bằng giờ khu vực cho - số khoảng cách khu vực
- Nếu tính giờ phía đông vït quá 24 thì :
Giờ khu vực phía đông = (giờ đề cho + khoảng cách khu vực) – 24
VD1 : Một tàu thủy chạy từ cảng Hải Phòng lúc 5 giờ ngày 01/03/2008 đi Mác-xây. Sau 20 giờ
chạy thì đến Mác-xây vào lúc 19 giờ ngày 01/03/2008. Cho biết Mác-xây ở múi giờ thứ

mấy?
- Việt Nam thuộc múi giờ số 7. Khi tàu đến Mác-xây là 19 giờ ngày 1/3/2008 sau khi đã chạy
mất 20 giờ. Như vậy lúc tàu khởi hành thì giờ ở Mác-xây là 23 giờ ngày 28/02/2008
- Lúc Mác-xây 23 giờ ngày 28/02/2008 thì ở Hải Phòng là 5 giờ ngày 1/3/2008. Như vậy giờ
Việt Nam đến sớm hơn giờ ở Mác-xây là 6 giờ. Việt Nam múi giờ số 7, vậy Mác-xây múi giờ
số 1.
VD2 : Một máy bay cất cánh tại hà Nội lúc 6 giờ sáng ngày 01/03/2002. Sau 18 giờ bay đến sân
bay Oasinhtơn (Hoa Kì ở múi giờ 19). Em hãy cho biết sân bay Oasinhtơn lúc đó mấy giờ.
Giải thích vì sao?
- Sân bay Oasinhtơn lúc đó là 12 giờ ngày 01/03/2002
- Giải thích :
+ Việt Nam ở múi giờ thứ 7 và phía đông kinh tuyến gốc, còn Oasinhtơn ở múi thứ 19
nửa cầu Tây. Do đó, Việt Nam sẽ có giờ sớm hơn Oasinhtơn 12 giờ.
+ Vì vậy, 6 giờ sáng ở Hà Nội ngày 01/03/2002 thì ở oasinhtơn là 18 giờ ngày
28/02/2002.
+ Sau 18 giờ bay, máy bay đến sân bay Oasinhtơn lúc 12 giờ ngày 01/03/2002.
5
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh GV : CHU TRẦN MINH
6
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh GV : CHU TRẦN MINH
7
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh GV : CHU TRẦN MINH
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×