Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

SU CAN BANG LUC- QUAN TINH - LY 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.74 KB, 15 trang )


KIỂM TRA
Hãy biểu diễn bằng vec tơ các lực tác dụng lên:
a) Quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang có
trọng lượng 3N (tỷ xích 1cm ứng với 1N).
b) Quả cầu treo trên sợi dây có trọng
lượng 0,5N (tỉ xích 1cm ứng 1N)
c) Quả bóng đặt trên mặt đất có trọng
lượng 5N theo tỉ lệ xích tùy chọn.
Em có nhận xét gì về điểm đặt,
cường độ, phương, chiều của 2
lực tác dụng lên mỗi vật trên?

TIẾT 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I. Hai lực cân bằng.
1. Định nghĩa:
Hai lực cân bằng là hai lực có cùng điểm đặt, có cường độ
bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều
ngược nhau.
* Nhận xét: Khi một vật đang đứng yên mà chịu tác dụng
của hai lực cân bằng thì vật sẽ tiếp tục đứng yên.
Vậy nếu vật đang chuyển động mà chịu
tác dụng của hai lực cân bằng thì chuyển
động của vật đó sẽ ra sao?
Hãy nêu dự đoán?

TIẾT 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I. Hai lực cân bằng.
1. Định nghĩa:
Hai lực cân bằng là hai lực có cùng điểm đặt, có cường độ
bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều


ngược nhau.
* Nhận xét: Khi một vật đang đứng yên mà chịu tác dụng
của hai lực cân bằng thì vật sẽ tiếp tục đứng yên.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một
vật đang chuyển động.

Mô tả thí nghiệm kiểm tra. Máy Atwood trong
hình 5.3 trang 18 SGK Vật lý 8.
Hai quả cân A và B giống hệt nhau được treo vào
đầu một sợi dây vắt qua một ròng rọc cố định. Một
thước đặt ở bên dùng để đo quãng đường chuyển
động của A.
- Quả cân A ban đầu đứng yên.
Thí nghiệm cho thấy:
Tại sao quả cân A
ban đầu đứng yên?
Vì quả cân A chịu tác dụng của hai
lực cân bằng:
PA = T; mà T = PB nên T cân bằng
với PA

- Đặt thêm một vật nặng A’ lên quả cân
A.Thì quả cân A cùng với A’ chuyển động
nhanh dần.
Tại sao quả cân A cùng với A’
chuyển động nhanh dần.
Vì khi đặt thêm vật nặng A’ lên quả cân
A, lúc này P(A +A’) lớn hơn lực căng T do
PB gây ra nên vật (A +A’) chuyển động
nhanh dần xuống dưới, B chuyển động

lên.

- Khi quả cân (A+A’) chuyển động qua lổ K thì
vật nặng A’ bị giữ lại.
Lúc này vật A chỉ còn chịu tác dụng của hai
lực là PA và T cân bằng với nhau nhưng A vẫn
tiếp tục chuyển động.
- kết quả đo được quãng đường đi được của quả
cân A sau mỗi khoảng thời gian 2 giây khi vật
A’ đã bị giữ lại như sau:
Lúc này quả cân A còn
chịu tác dụng của lực nào?
Thời gian t(s) Quãng đường đi được
s(cm)
Vận tốc v(cm/s)
t
1
= 2 s
1
= 6
t
2
= 2 s
2
= 6
t
3
= 2 s
3
= 6

Hãy tính vận tốc cđ
của vật A trên từng
quãng đường?
v1 = 3
v2 = 3
v3 = 3

TIẾT 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I. Hai lực cân bằng.
1. Định nghĩa:
Hai lực cân bằng là hai lực có cùng điểm đặt, có cường độ
bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều
ngược nhau.
* Nhận xét: Khi một vật đang đứng yên mà chịu tác
dụng của hai lực cân bằng thì vật sẽ tiếp tục đứng yên.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một
vật đang chuyển động.
Kết luận: Khi một vật đang chuyển động mà chịu
tác dụng của hai lực cân bằng thì vật sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều.
Chuyển động này gọi là chuyển động theo quán tính.

TIẾT 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I. Hai lực cân bằng.
1. Định nghĩa:
Hai lực cân bằng là hai lực có cùng điểm đặt, có cường độ
bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều
ngược nhau.
* Nhận xét: Khi một vật đang đứng yên mà chịu tác
dụng của hai lực cân bằng thì vật sẽ tiếp tục đứng yên.

2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang
chuyển động.
Kết luận: Khi một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng
của hai lực cân bằng thì vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng
đều.
Chuyển động này gọi là chuyển động theo quán tính.
II. Quán tính.
1. Nhận xét:
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột
được vì mọi vật đều có quán tính.
Vậy quán tính là tính giữ nguyên vận tốc của vật.

TIẾT 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I. Hai lực cân bằng.
1. Định nghĩa:
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang
chuyển động.
II. Quán tính.
1. Nhận xét:
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột
được vì mọi vật đều có quán tính.
Vậy quán tính là tính giữ nguyên vận tốc của vật.
2. Vận dụng
C6: Búp bê đang đứng yên trên xe. Bất chợt đẩy xe về
phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
C6: Búp bê ngã về phía sau.
Vì khi đẩy xe, chân của búp bê chuyển động cùng với xe, nhưng
do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp chuyển động, vì vậy
búp bê ngã về phía sau.


TIẾT 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I. Hai lực cân bằng.
1. Định nghĩa:
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang
chuyển động.
II. Quán tính.
1. Nhận xét:
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột
được vì mọi vật đều có quán tính.
Vậy quán tính là tính giữ nguyên vận tốc của vật.
2. Vận dụng
C7. Đẩy cho xe và búp bê cùng chuyển động rồi bất chợt dừng
lại. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
C7. Búp bê ngã về phía trước.
Vì khi xe dừng đột ngột chân của búp bê dừng lại cùng với
xe, nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê vẫn chuyển
động, vì vậy búp bê ngã về phía trước.

TIẾT 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I. Hai lực cân bằng.
1. Định nghĩa:
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang
chuyển động.
II. Quán tính.
1. Nhận xét:
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột
được vì mọi vật đều có quán tính.
Vậy quán tính là tính giữ nguyên vận tốc của vật.
2. Vận dụng
C8 Dùng khái niệm về quán tính để giải thích các hiện tượng

sau đây:
a) Khi ôtô đột ngột rẽ phải, hành khách ngồi trên xe bị
nghiêng về bên trái.
TL: Do quán tính hành khách không thể đổi hướng chuyển
động ngay mà tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị nghiêng
người sang trái.

TIẾT 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I. Hai lực cân bằng.
1. Định nghĩa:
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang
chuyển động.
II. Quán tính.
1. Nhận xét:
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột
được vì mọi vật đều có quán tính.
Vậy quán tính là tính giữ nguyên vận tốc của vật.
2. Vận dụng
C8 Dùng khái niệm về quán tính để giải thích các hiện tượng
sau đây:
b) Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại.
TL: Do chân chạm đất thì dừng lại, nhưng người vẫn còn tiếp
tục chuyển động theo quán tính nên làm chân bị gập lại.

TIẾT 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I. Hai lực cân bằng.
1. Định nghĩa:
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang
chuyển động.
II. Quán tính.

1. Nhận xét:
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột
được vì mọi vật đều có quán tính.
Vậy quán tính là tính giữ nguyên vận tốc của vật.
2. Vận dụng
C8 Dùng khái niệm về quán tính để giải thích các hiện tượng
sau đây:
e) Đặt một cốc nước lên tờ giấy mỏng. Giật nhanh tờ giấy ra
khỏi đáy cốc thì cốc vẫn đứng yên.
TL: Tờ giấy đã cđ vì chịu td của lực kéo, còn cốc nước do
quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh
giấy ra khỏi đáy cốc.

TIẾT 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I. Hai lực cân bằng.
1. Định nghĩa:
Hai lực cân bằng là hai lực có cùng điểm đặt, có cường độ
bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều
ngược nhau.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang
chuyển động.
Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên
sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển
động thẳng đều.
Chuyển động này gọi là chuyển động theo quán tính.
II. Quán tính.
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột
được vì mọi vật đều có quán tính.
quán tính là tính giữ nguyên vận tốc của vật.


Hướng dẫn về nhà
-
Học thuộc kiến thức của bài , nắm kỹ và vận
dụng giải thích các hiện tượng thực tế.
-
Bài tập về nhà C8 ý c,d và bài 5.1; 5.2; 5.3(sbt)
-
Dọc phần “có thể em chưa biết”

×