Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Kế hoạch chỉ đạo năm học 2012 - 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.05 KB, 22 trang )

PHÒNG GD&ĐT QUAN SƠN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH SƠN ĐIỆN 1 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

[[ơ
KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2012 - 2013
Trường Tiểu học Sơn Điện 1- Quan Sơn - Thanh Hoá
Căn cứ Chỉ thị số: 40/2008/CT – BGD&ĐT ngày 22 tháng 07 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phát động phong trào thi đua “Xây dựng
trường học thân thiện, học sinh tích cực ” trong các trường phổ thông giai đoạn
2008 - 2013.
Quyết định số 1892/QĐ-UBND ngày 20/06/2011 của Chỉ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2012 – 2013 của giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
Chỉ thị số 24/CT-UBND ngày 03/08/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa
về một số nhiệm vụ trọng tâm năm học 2012 – 2013.
Quyết định số: 1345/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch
UBND huyện Quan Sơn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục
năm học 2012 - 2013 cho Trường tiểu học Sơn Điện 1.
Công văn số: 485/ PGD&ĐT ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Trưởng phòng
GD&ĐT Quan Sơn về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2012 – 2013 của
bậc tiểu học.
Căn cứ điều kiện, tình hình thực tiễn của nhà trường và địa phương, Trường
Tiểu học Sơn Điện 1 xây dựng kế hoạch năm học 2012 – 2013 như sau:
PHẦN THỨ NHẤT
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
I. QUY MÔ PHÁT TRIỂN
1.1. Lớp - học sinh:
Khối
lớp
Số
lớp


Số học sinh
Nữ
Dân
tộc
Khuyết
tật
Ghi chú
Kế hoạch Thực hiện
1 2 35 36 19 34 1
2 2 40 41 14 39
3 3 35 27 12 27
4 2 40 40 21 39
5 3 41 32 11 29
Cộng 12 191 176 77 168
1
* Lớp ghép:
Loại lớp
Số lớp Số học sinh
Ghi chú
Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện
2 trình độ 1 1 3 + 3 3 + 3
3 trình độ 1 1 3 + 1 + 3 3 + 1 + 3
Cộng 2 2 13 13
- Bình quân học sinh trên lớp: 14.7 học sinh/lớp
- Chất lượng học sinh. ( !"#)
Khối
lớp
Môn TSHS
Giỏi Khá TB Yếu
$ %$& $ %$& $ %$& $ %$&

2
%'() *  '* * +', + ,-', , ,'-
% *  '* + '- . ./'* 0 '
3
%'() ,  ,'* + //'/  *-', 0 '0
% ,  ,'* . ' 0 00'0 * *'
4
%'() *- / ,'0 0 /,'0 - 0-'-  0'-
% *- * -'- , ,'0 * '- 0 0'.
5
%'() / - - , ' 0 ,' - -
% /  .'  /,'0 / *-'. 0 0'.
Cộng
T.Việt 140 6 4.28 35 25.0 85 60.7 14 10.0
Toán 140 9 6.4 34 24.2 78 55.7 19 13.6
- Sách giáo khoa, vở viết: 100 % học sinh đầy đủ
- Đồ dùng dạy học: 75 bộ
1.2. Đội ngũ giáo viên.
- Tổng số CB GV – NV: 22 đ/c
%1 2: Biên chế: 20 đ/c
Hợp đồng huyện: 2 đ/c 3-4567#89-:56;;
- CBQL: 03 đ/c
%1 2:
- Đạt trình độ ĐHSP: 03 đ/c; Dân tộc: 1 đ/c
- Đã học lớp QL giáo dục: 03 đ/c
- Tổng số GV trực tiếp đứng lớp: 15 đ/c; Nữ: 9 đ/c; Dân tộc: 03 đc
%1 2: - Giáo viên văn hóa: 12 đ/c, Giáo viên đặc thù: 03 đ/c
- Đạt trình độ ĐHSP: 06 đ/c; Nữ: 2 đ/c; Dân tộc: 0
- Đạt trình độ CĐSP: 07 đ/c; Nữ: 05 đ/c; Dân tộc: 03 đ/c
2

- Đạt trình độ TCSP: 02 đ/c; Nữ: 02 đ/c; Dân tộc: 0
- Số giáo viên được đào tạo Âm nhạc: 02 đ/c; Thể dục: 01 đ/c;
- Tỉ lệ giáo viên: 1.25 GV/lớp
- Tổng số nhân viên: 4 đ/c (Kế toán, thư viện, thủ quỹ, văn thư)
- Số Đảng viên: 20 đ/c
1.3. Về cơ sở vật chất:
- Số phòng học hiện có: 14.
- Nhà ở giáo viên: 10 phòng 3%11< =>;
- Bàn ghế giáo viên: 13 bộ
- Bàn ghế học sinh: 165 bộ
- Máy vi tính: 12 bộ
- Máy in: 03 cái
- Có trang thiết bị nghe nhìn (ti vi, video, loa, âm li, đàn Oocgan, )
II. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN
2.1. Thuận lợi:
+ Đội ngũ cán bộ giáo viên tương đối đồng đều về năng lực chuyên môn, nhiệt
tình trong công tác, đoàn kết và có tính xây dựng tập thể cao.
+ Chính quyền địa phương cùng nhân dân có truyền thống hiếu học và thường
xuyên quan tâm đến công tác giáo dục.
+ Phụ huynh học sinh đã có sự nhìn nhận tích cực về công tác giáo dục, phần
lớn gia đình phụ huynh đã chăm lo đến việc học tập của con em mình, chính vì thế
học sinh đến trường chuyên cần, sĩ số duy trì bền vững.
+ Hoạt động của các tổ chức Hội khuyến học, Hội đồng giáo dục đã duy trì
thường xuyên hiệu quả, góp phần không nhỏ cho giáo dục của nhà trường phát triển.
+ Các cơ sở chòm bản có niềm tin vào quá trình điều hành, tham mưu của Ban
giám hiệu, cũng như sự nhiệt tình của Cán bộ giáo viên trong toàn đơn vị.
2. Khó khăn:
- Vị trí địa lý trong phạm vi nhà trường quản lý tương đối rộng các khu nằm
trong vùng sâu xa là chủ yếu.
- Một bộ phận giáo viên còn có những hạn chế trong công tác chuyên môn.

- Giáo viên đặc thù còn thiếu nên có phần ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục
toàn diện.
- Hệ thống thông tin mạng Internet khu vực nhà trường không có, địa bàn đi
lại khó khăn nên có phần ảnh hưởng đến công tác chỉ đạo kiểm tra đánh giá và nắm
bắt thông tin.
3
- Một bộ phận phụ huynh chưa quan tâm đến việc học tập của con em mình,
đôi khi còn phó mặc cho nhà trường.
- Cơ sở vật chất đã được đầu tư nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu giáo
dục trong thời kỳ đổi mới cũng như công tác phấn đấu cho xây dựng trường chuẩn
Quốc gia cụ thể là đơn vị còn thiếu khu hiệu bộ, các phòng học chức năng, nhà công
vụ cho giáo viên tại các khu trường lẻ
III. THÀNH TÍCH NĂM HỌC TRƯỚC ĐẠT ĐƯỢC.
3.1. Thành tích tập thể:
- Nhà trường:
- Bằng khen: Công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc do LĐLĐ tỉnh khen
3.2. Danh hiệu cá nhân:
- Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 4 đồng chí
- Lao động tiên tiến cấp huyện: 3 đồng chí.
- Công đoàn cấp huyện khen: 5 đồng chí.
3.3. Chất lượng giáo dục toàn diện:
- Về hạnh kiểm: Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của HS TH: 100 %
- Về học lực: Đạt danh hiệu học sinh giỏi: 35/180 em = 19.4 %
Đạt danh hiệu học sinh tiên tiến: 52/180 = 28.8 %
Hoàn thành chương trình bậc Tiểu học: 100 %.
Tỷ lệ chuyển lớp: 176/180 = 97.7 %.
- Về chất lượng các kì thi: Giao lưu Học sinh Giỏi: đạt 02 giải; Học sinh giỏi
TDTT đạt giải Nhất bóng đá mi ni và Earopic;
-
4

PHẦN THỨ HAI
KẾ HOẠCH NHIỆM VỤ NĂM HỌC
I. NHIỆM VỤ CHUNG
Năm học 2012 – 2013 là năm thứ hai thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ XI của
Đảng; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
huyện lần thứ IV, hướng tới mục tiêu đổi mới căn bản và toàn diện Giáo dục Việt Nam.
Là năm học tiếp tục thực hiện chủ đề "Đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng
giáo dục". Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động "Học tập và làm thep tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh ", "Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo
dục", "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào
thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực", nhà trường xác định những
nhiệm vụ trong tâm như sau:
- Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh; đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương
đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện,
học sinh tích cực".
- Tập trung chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ
năng; điều chỉnh nội dung dạy học và đánh giá, xếp loại phù hợp đặc điểm tâm sinh
lí học sinh tiểu học; tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống; đổi mới
phương pháp dạy học; tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh
khó khăn; tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số; duy trì, củng cố và
nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; đẩy mạnh xây dựng
trường chuẩn quốc gia và tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lí chỉ đạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ
quản lí giáo dục; đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên và cán
bộ quản lí giáo dục. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và
quản lí.
5
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ CÁC GIẢI PHÁP
1. Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua "Xây dựng trường học

thân thiện, học sinh tích cực".
1.1 Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 06-CT/TW của Bộ Chính trị về cuộc vận động
học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, Chỉ thị 33/2006/CT-TTg của
Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục
gắn với cuộc vận động “Hai không” . Đặc biệt coi trọng việc rèn luyện phẩm chất
đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; kiên quyết xử lí với các biểu hiện vi
phạm pháp luật, vi phạm đạo đức nghề nghiệp, thiếu gương mẫu trong đạo đức, lối
sống.
Biện phá p:
- Lập kế hoạch và triển khai đến CB,GV,CNV trong buổi họp Hội đồng Sư
phạm hàng tháng.
- Thành lập Ban kiểm tra, theo dõi đánh giá.
- Sơ kết và khen thưởng cá nhân thực hiện tốt theo từng học kì.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của ngành, nội quy của nhà trường.
- Tham gia đầy đủ các lớp học tập nghị quyết chính trị của Đảng và nhà nước.
- Tăng cường sự đoàn kết nhất trí, đẩy mạnh các hoạt động dân chủ, hoạt động
giáo dục truyền thống cách mạng, pháp luật, đạo đức lối sống lành mạnh, nâng cao
tính tổ chức kỷ luật, ý thức trách nhiệm và nghĩa vụ của cán bộ viên chức. CBGV là
tấm gương sáng cho đồng nghiệp, học sinh noi theo.
Chỉ tiêu :
- 100% Cán bộ, giáo viên, nhân viên nghiêm chỉnh chấp hành mọi quy định của
ngành, của trường.
- 100% Cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia đầy đủ các lớp học tập nghị
quyết.
- 100% cán bộ giáo viên, nhân viên có phẩm chất đạo đức trong sáng lành mạnh.
- 100% cán bộ giáo viên, nhân viên hoàn thành nhiệm vụ năm học được giao.
- 100% cán bộ giáo viên, nhân viên không vi phạm nội dung các cuộc vận động,
các tệ nạn xã hội.
- 100% Cán bộ giáo viên, nhân viên tham gia vào các phong trào thi đua do ngành
và các cấp phát động.

1.2. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua “Xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực” theo tinh thần Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày
22/7/2008, Kế hoạch số 307/KH-BGDĐT ngày 22/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
6
GD&ĐT và Kế hoạch chỉ đạo của Phòng GD&ĐT về phát động và triển khai phong
trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
Kiện toàn Ban chỉ đạo xây dựng "Trường học thân thiện, học sinh tích cực".
Lập kế hoạch thực hiện xây dựng"Trường học thân thiện, học sinh tích cực"
trong đó chú trọng các hoạt động:
- Đẩy mạnh việc thực hiện đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp giáo
dục, đẩy mạnh giáo dục toàn diện, rèn luyện thể chất và giáo dục pháp luật; đẩy
mạnh công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu.Tiếp tục đổi mới công
tác kiểm tra, đẩy mạnh thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục.
- Từng bước xây dựng nhà trường theo hướng chuẩn hóa và hiện đại hóa. Khắc
phục lưu ban, thực hiện công bằng giáo dục.
- Tích cực đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục.
2. Thực hiện kế hoạch giáo dục và kế hoạch thời gian năm học:
''%?)@8A8BC
Tiếp tục thực hiện Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD&ĐT về Chương trình giáo
dục phổ thông và Chuẩn kiến thức, kĩ năng của bậc học. Thực hiện dạy học 9
buổi/tuần. Nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (4 tiết/tháng) được thực
hiện tích hợp, lồng ghép các môn: Mĩ thuật, Thủ công (Kĩ thuật), Âm nhạc theo
hướng dạy học phù hợp với điều kiện thực tế địa phương và nhà trường (truyền
thống văn hoá, nghề nghiệp địa phương; năng lực giáo viên và thiết bị dạy học của
nhà trường).
''@8D"#C
Thực hiện Quyết định số 1892/QĐ-UBND ngày 20/6/2012 của Chủ tịch
UBND tỉnh thanh Hoá về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2012 – 2013
của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
- Ngày tựu trường: 20/8/2012.

- Ngày bắt đầu học kì 1: 27/8/2012
- Ngày khai giảng: 05/9/2012.
- Ngày kết thúc học kì 1: 04/01/2013 (18 tuần thực học).
- Ngày bắt đầu học kì 2: 07/01/2013.
- Ngày hoàn thành chương trình: 15/5/2013 (HK 2 có 17 tuần thực học).
- Ngày kết thúc năm học: 20/5/2013.
- Nghỉ tết Nguyên đán: Từ ngày 05/02/2013 đến hết ngày 14/02/2013.
7
3. Chương trình, sách, thiết bị dạy học:
/''EF1G
- Thực hiện chương trình các môn học một cách linh hoạt, vừa sức, phù hợp các
nhóm đối tượng học sinh và thực tiễn giáo dục tại địa phương theo hướng tiếp tục
thực hiện điều chỉnh dạy học và chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học. Tăng cường
tích hợp các nội dung giáo dục về bảo vệ môi trường; sử dụng năng lượng tiết kiệm,
hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em; an toàn giao thông, tăng cường Tiếng Việt
cho học sinh đặc biệt là các lớp đầu cấp.
- Thực hiện dạy đúng đủ, không cắt xén chương trình, tập trung vào việc sau mỗi
lần kiểm tra định kì học sinh phải đạt yêu cầu cơ bản về kiến thức kĩ năng của thời
điểm kiểm tra đánh giá đặc biệt là hai môn Toán và Tiếng Việt; trên cơ sở dạy đúng
theo thời khoá biểu giáo viên có thể vận dụng linh hoạt thời lượng của các môn học
để điều chỉnh bổ sung tập trung tăng thời lượng cho các môn Toán và Tiếng Việt, có
thể lồng ghép dạy Toán và Tiếng Việt với các môn học khác, trong đó tập trung đặc
biệt vào đối tượng học sinh còn yếu kém.
/'' quy định tối thiểu đối với mỗi học sinh như sau:
- Lớp 1, 2 và 3: Tiếng Việt, Toán, TN-XH và vở tập viết.
- Lớp 4 và 5: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Âm nhạc,
Mĩ thuật, Kĩ thuật, khuyến khích sử dụng vở tập viết.
Tổ chức tốt sử dụng và bảo quản sách đúng qui định, khuyến khích, động viên,
hướng dẫn học sinh đọc sách.
Giáo viên cần quan tâm hướng dẫn, tổ chức việc sử dụng sách, vở hàng ngày để

học sinh không phải mang theo nhiều sách vở khi đến trường.
/'/'%@HIA8BC
Tổ chức kiểm tra, rà soát thực trạng, hiện có về CSVC, thiết bị dạy học, ĐDDH
tối thiểu theo quy định tại Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16/7/2009 của Bộ
GD&ĐT để bổ sung. Đồng thời, tổ chức kiểm tra, theo dõi, đánh giá, rút kinh
nghiệm hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học của GV trong từng tháng.
4. Đổi mới công tác dạy học:
*''J8BC<K@LMN"OF1G5P Q#RSSJ
- Thực hiện dạy học phù hợp với đối tượng học sinh trên cơ sở đảm bảo chuẩn
kiến thức, kĩ năng của chương trình; cần thực hiện việc nhận xét, rút kinh nghiệm
sau tiết dạy trong giáo án tránh rập khuôn, hình thức. Đẩy mạnh việc thực hiện đổi
mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học.
- Tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ khối và giáo viên trong quá
trình lập kế hoạch giảng dạy và đăng kí giảng dạy hàng tuần để thực hiện điều chỉnh
8
nội dung dạy học cho phù hợp với đối tượng học sinh trên cơ sở bảo đảm chuẩn kiến
thức, kĩ năng các môn học. Đổi mới công tác kiểm tra, duyệt hồ sơ giáo án nhằm
đảm bảo gắn chặt việc chuẩn bị, soạn bài với tiết dạy thực tế của giáo viên.
- Giáo viên phải nắm vững nội dung chương trình theo lớp học và cả bậc học trên
cơ sở nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo cần thiết, mỗi giáo viên phải
chủ động xây dựng KHBD bám sát yêu cầu cơ bản về kiến thức và kỹ năng của từng
bài. KHBD phải thể hiện mục tiêu cần đạt cho từng đối tượng học sinh của lớp,
những hoạt động của giáo viên - học sinh, những TBDH được sử dụng phải có nội
dung cụ thể cho việc dạy phân loại đối tượng học sinh, có những yêu cầu cụ thể dành
cho các nhóm học sinh khác nhau như giỏi, khá, trung bình hoặc yếu kém.
- Trong mỗi tiết dạy phải sử dụng TBDH tự làm hoặc được cấp, thực hiện tốt
việc dạy học phát huy tốt vai trò của học sinh, phải chú ý đến từng học sinh. Tạo mọi
điều kiện để học sinh hoàn thành nhiệm vụ chủ yếu trên lớp.
*''Q#RT#1M @UCV=5P1WB)OC
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh phải đảm bảo đúng yêu cầu cơ bản về

kiến thức và kỹ năng, tránh đánh giá cho điểm cảm tính không đồng bộ giữa các lớp
trong toàn trường, trước mỗi kỳ KTĐK giáo viên phải tổ chức kiểm tra và chấm bài
kiểm tra nghiêm túc.
- Đánh giá, xếp loại học sinh theo Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT ngày
27/10/2009 của Bộ GD&ĐT về Ban hành Quy định đánh giá và xếp loại học sinh
tiểu học và Công văn số 717/BGDĐT-GDTH ngày 11/02/2010 hướng dẫn thực hiện
một số nội dung của Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT.
*'/'%?)HPCV=OCR=AR6R=16
Thực hiện bàn giao chất lượng học sinh lớp dưới lên lớp trên kết hợp giữa kết quả
cuối năm học với kết quả khảo sát chất lượng đầu năm học. Thực hiện bàn giao chất
lượng học sinh lớp dưới lên lớp trên để nâng cao trách nhiệm và giúp giáo viên nắm
chính xác chất lượng học tập của mỗi học sinh. Từ đó lập kế hoạch phụ đạo, điều
chỉnh, xác định phương pháp dạy phù hợp với từng đối tượng học sinh. Riêng lớp 1,
cần thực hiện nhẹ nhàng, thoải mái nhằm biết thêm về năng lực tiếng việt để có kế
hoạch dạy học phù hợp.
Đối với học sinh lớp 5, nhà trường kết hợp với Trường PTDT bán trú THCS Sơn
Điện để tổ chức việc tham gia giám sát trong quá trình kiểm tra, đánh giá kết quả
kiểm tra cuối năm của nhà trường, góp phần đảm bảo chất lượng học sinh hoàn thành
chương trình tiểu học được bàn giao lên bậc THCS.
*'*'%QL=X 8CB@MHYAZC[
9
- Ngay từ đầu năm học các tổ khối và giáo viên căn cứ tình hình học sinh của lớp
và tổ khối, xây dựng kế hoạch phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi phù
hợp với điều kiện của lớp, tổ khối.
- Hàng tháng Ban giám hiệu và tổ, khối trưởng tổ chức kiểm tra và kịp thời tháo
gỡ những khó khăn vướng mắc của giáo viên và tổ khối nhằm giảm tỉ lệ học sinh yếu
và học sinh bỏ học, tăng cường công tác bồi dưỡng học sinh có năng khiếu bằng
nhiều hình thức, tạo điều kiện cho các em phát triển.
* Về BDHS giỏi:
- Giáo viên chủ nhiệm chủ động phát hiện và xây dựng dựng kế hoạch bồi dưỡng

học sinh của lớp mình phụ trách, chuẩn bị tốt các điều kiện cho học sinh dự các kì
giao lưu học sinh giỏi, học sinh viết chữ đẹp do trường và ngành tổ chức.
- Thành lập đội tuyển, chọn giáo viên có năng lực bồi dưỡng đội tuyển.
* Về phụ đạo HS yếu:
Nhà trường giao trách nhiệm cho giáo viên phụ trách các lớp căn cứ vào kết quả
cuối năm học trước và kết quả khảo sát chất lượng đầu năm học của lớp mình phụ
trách, phân loại học sinh yếu ở phân môn nào, trong phân môn đó yếu về kiến thức
nào. Để lập kế hoạch phụ đạo. Các lớp tập trung bồi dưỡng môn Tiếng Việt và môn
Toán. Tăng cường phụ đạo về đọc, viết đối với những em đọc chậm, viết chậm, viết
sai chính tả. Tập trung bồi dưỡng 4 phép tính môn Toán và các kĩ năng giải toán, các
bảng nhân, chia môn Toán. Đặc biệt môn Toán lớp 4.
Từ những cơ sở trên giáo viên phụ trách lớp xây dựng kế hoạch, phương pháp
phụ đạo cụ thể hiệu quả trong từng tiết dạy chính và các tiết luyện tập vào buổi dạy
tăng buổi các thứ hai trong tuần.
*'0'J8BCCB@V>V=
Thực hiện theo Quyết định số 23/2006/QĐ-BGDĐT Quy định về giáo dục hòa
nhập cho người tàn tật, khuyết tật; Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT Quy định giáo
dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn và đặc biệt là Luật người khuyết tật
(có hiệu lực từ 01/01/2011) với những nguyên tắc cơ bản:
- Mọi trẻ em khuyết tật đều được học tập bình đẳng.
- Giáo dục học sinh khuyết tật phải phù hợp đối tượng. Cần điều chỉnh linh hoạt
nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá, xếp loại.
- Giáo dục hòa nhập là phương thức giáo dục chủ yếu.
Trên cơ sở đó GVCN khi lên lớp động viên, tạo điều kiện để các em vừa tiếp thu
kiến thức vừa tham gia các hoạt động tập thể của lớp, của trường.
10
5. Nâng cao chất lượng PCGDTH và xây dựng trường chuẩn Quốc gia:
0''EOM:SE4J%'%
- Tích cực phối hợp với các tổ chức, đoàn thể ở địa phương làm tốt công tác tuyên
truyền, vận động học sinh ra lớp. Nắm chắc số trẻ trong độ tuổi. Huy động 100% trẻ

6 tuổi vào lớp 1. Duy trì sĩ số đạt 100 % ở tất cả các khối lớp. Tiếp tục duy trì và
nâng cao kết quả công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi.
- Thực hiện kiểm tra theo Thông tư 36/2009/TT-BGDĐT ngày 04/12/2009 về ban
hành Quy định kiểm tra, công nhận PCGDTH và PCGDTHĐĐT.
Các biện pháp:
- Kiện toàn Ban chỉ đạo phổ cập, phân công nhiệm vụ các thành viên
- Theo dõi cập nhật thường xuyên diễn biến sĩ số các lớp.
- Cập nhật hồ sơ phổ cập, điều tra bổ sung.
- Phối kết hợp với các tổ chức, đoàn thể, chính quyền và hội cha mẹ học sinh để
động viên tạo điều kiện cho con học sinh đến trường.
- Thực hiện tốt việc khảo sát, đánh giá chất lượng và tổ chức để giáo viên xây
dựng kế hoạch giảng dạy sát thực tế và đạt hiệu quả.
- Tạo điều kiện cho trẻ em khuyết tật, trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn ra lớp
như miễn giảm một số khoản đóng góp, tặng quà cho các em trong các dịp lễ tết
0''\:BA?5P 1D%TC<KU
Tham mưu với Chính quyền địa phương hoàn tất hồ sơ, lập đề án xây dựng chuẩn
và công nhận chuẩn vào năm học 2012 – 2013, tham mưu và lập kế hoạch xây dựng
các phòng học, nhà hiệu bộ, phòng học đa năng. Tham mưu với phòng GD&ĐT về
bổ sung các giáo viên bộ môn (Mỹ thuật, ngoại ngữ, tin học). Tích cực làm tốt công
tác XHH về xây dựng cơ sở vật chất trường học.
6. Xây dựng chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý nhà trường:
.'']YAZ ^_U`'
- Đẩy mạnh việc tự bồi dưỡng nâng cao năng lực theo Chuẩn hiệu trưởng trường
tiểu học và năng lực đánh giá giáo viên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo
viên tiểu học. Thực hiện đánh giá chuẩn Hiệu trưởng theo Thông tư số 14/2011/TT-
BGDĐT ngày 08/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bồi dưỡng năng
lực quản lí về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí chỉ đạo và trong dạy học.
- Tập trung bồi dưỡng về nội dung, quan điểm đổi mới công tác quản lí chỉ đạo
cấp học nói chung, công tác chỉ đạo và quản lí việc dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ
năng nói riêng.

11
- Tăng quyền chủ động cho các Tổ trưởng, khối trưởng trong việc xây dựng, tổ
chức các hoạt động giáo dục mà trọng tâm là chủ động thực hiện chương trình, điều
chỉnh nội dung dạy học cho phù hợp với đối tượng học sinh.
.''EaHYAZ ^_P'
- Tạo động lực đổi mới PPDH cho giáo viên đồng thời thường xuyên tổ chức dự
giờ thăm lớp rút kinh nghiệm; tổ chức sinh hoạt chuyên môn với nội dung phong
phú, thiết thực, động viên tinh thần cầu thị trong tự bồi dưỡng, giáo dục ý thức học
hỏi và sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm, tăng cường dự giờ thường xuyên nhằm rút kinh
nghiệm, nâng cao chất lượng dạy, học ở mỗi tiết học.
- Tạo điều kiện và hỗ trợ cho giáo viên đi học bồi dưỡng nâng cao trình độ.
- Tăng cường chỉ đạo hoạt động của các tổ khối, phân công cụ thể công việc cho
từng thành viên, đổi mới nội dung sinh hoạt tổ khối. Giao cho tổ khối chủ động lên
lịch dự giờ các giáo viên trong trường theo quy định.
- Tăng cường kiểm tra việc sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học của GV trên lớp.
- Tăng cường công tác thi đua khen thưởng giáo viên: khuyến khích động viên
khen thưởng kịp thời những giáo viên có thành tích trong công tác giảng dạy, đồng
thời kiên quyết xử lý kỷ luật thích đáng những giáo viên vi phạm quy chế chuyên
môn.
- Tiếp tục tổ chức học tập chương trình bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và các
tài liệu theo chuyên đề để nâng cao chất lượng chuyên môn của giáo viên. Nhà
trường thành lập các tổ chuyên môn theo liên khối 1,2,3 và khối 4,5. Mỗi tổ do một
hiệu phó phụ trách, chỉ đạo và có một giáo viên làm khối trưởng. Tổ khối có kế
hoạch tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên đi dự thi cấp huyện và tỉnh ngay sau khi có
kết quả các kì thi ở cơ sở.
- Tổ chuyên môn theo khối phải xây dựng kế hoạch chuyên môn khối cả năm,
học kỳ và từng tháng xây dựng kế hoạch kiểm tra dự giờ thăm lớp, lên kế hoạch cụ
thể cho số giáo viên yếu phải tự dự giờ ở buổi khác, ở khối lớp chủ nhiệm và ở tất cả
các khối lớp khác; xây dựng các nội dung sinh hoạt chuyên môn, hội thảo theo
chuyên đề.

- Tổ chuyên môn phải sinh hoạt định kì mỗi tháng 2 lần. Với các nội dung: Vấn
đề đổi mới phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học, công tác chủ nhiệm,
xây dựng kế hoạch bài dạy, quy trình dạy các phân môn, môn học, vấn đề chấm chữa
bài cho học sinh, nâng cao chất lượng chữ viết, đánh giá xếp loại học sinh, việc nâng
bậc học sinh hàng tháng Đồng thời tổ chức việc sinh hoạt chuyên môn theo kế
hoạch của phòng GD&ĐT theo hướng liên trường để GV giao lưu học hỏi kinh
nghiệm.
12
- Mỗi giáo viên phải tăng cường dự giờ theo khối lớp mình dạy và khác khối lớp
mỗi tuần ít nhất 1 tiết, phải có kế hoạch cá nhân về tự bồi dưỡng và nâng cao nghiệp
vụ.
- Giáo viên và học sinh phải rèn chữ viết: Viết Bảng và viết vở. Mỗi giáo viên
phải có vở chép bài tập viết, bài chính tả trước khi lên lớp. Giáo viên phải viết hoặc
sưu tầm các bài tập làm văn để hướng dẫn cho học sinh tham khảo trong viết lập dàn
bài.
- Động viên và tạo điều kiện để đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên từng bước
nâng cao trình độ tin học để đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin vào
trong công tác giảng dạy
- Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá giáo viên theo Quy định về Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên tiểu học theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT của Bộ GD&ĐT.
7. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí và dạy học:
- Tăng cường bồi dưỡng nâng cao trình độ tin học cho cán bộ quản lí, giáo viên
và nhân viên trong nhà trường.
- Khuyến khích giáo viên soạn giáo án trên máy tính và sử dụng các phần mềm
trong dạy học, bồi dưỡng kĩ năng sử dụng giáo án điện tử trong các tiết dạy đặc biệt
các kì hội giảng.
- Thực hiện tốt việc giao dịch văn bản điện tử với Phòng GD&ĐT.
- Khuyến khích việc khai thác các thông tin trên mạng vào trong quản lí và dạy
học.
8. Hoạt động giáo dục đạo đức – hạnh kiểm học sinh.

98 ^^
- Thực hiện nghiêm túc các nội dung chương trình do Bộ Giáo dục quy định. Xây
dựng các nội dung tự chọn, các bài đạo đức dành cho địa phương theo chương trình
Tiểu học.
- Tập trung tổ chức hiệu quả các hoạt động giáo dục chính khoá, thực hiện giảmg
dạy đầy đủ các môn học theo quy định, khuyến khích học sinh noi gương “Người tốt
- Việc tốt” xung quanh các em.
- Thực hiện nghiêm túc các văn bản của Bộ về đánh giá xếp loại đạo đức học
sinh thông qua các hoạt động mà các em tham gia, lấy động viên khuyến khích làm
chính.
- Giáo viên chủ nhệm phải sát sao với lớp, nắm được diễn biến tư tưởng, tình
cảm, nguyện vọng các em. Hướng các em vào việc xây dựng nề nếp, kỷ cương
trường học, chú trọng xây dựng thói quen tự giác tích cực trong các hoạt động của
trường của lớp. coi trọng tiết chào cờ đầu tuần và sinh hoạt tập thể.
13
- Giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động
giáo dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn hoá trong nhà trường. Nhà trường chủ
động phối hợp với gia đình và cộng đồng trong giáo dục đạo đức và kĩ năng sống
cho học sinh.
98 ^8
- Tổ chức tốt các hoạt động Đội theo chủ điểm của tháng, của học kỳ trong năm
học, tăng cường tổ chức các buổi sinh hoạt truyền thống đội. Hướng dẫn học sinh
học và làm theo báo đội.
- Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh.
- Tổ chức các hoạt động tập thể vui chơi lành mạnh.
- Tổ chức hiệu quả, kịp thời các cuộc mít tinh, cổ động nhằm tuyên truyền vận
động học sinh, giáo viên tham gia cam kết bài trừ các tệ nạn xã hội, ma tuý –
HIV/AIDS . Chú trọng công tác giáo dục tuyên truyền thực hiện an toàn giao thông.
- Tổ chức tốt các buổi tập thể dục giữa giờ và múa hát tập thể có chất lượng.
- Thông qua các chủ điểm, các phong trào thi đua, hoạt động giáo dục ngoài giờ

lên lớp, các hoạt động phối hợp với Đoàn, Đội, lồng ghép, tích hợp với các môn học
khác giới thiệu, học tập về thân thế sự nghiệp và đạo đức cách mạnh của Chủ tịch Hồ
Chí Minh, tạo cho các em học sinh tình cảm thực sự đối với Bác Hồ và hình thành ý
chí học tập vì đất nước, vì sự tiến bộ của bản thân và tương lai của chính mình.
- Tập trung chỉ đạo cho học sinh đi vào các hoạt đồng nề nếp: ra vào lớp, đồng
phục, thể dục giữa giờ, múa hát sân trường.
- Giao cho Đoàn, Đội duy trì hoạt động, đặc biệt là hoạt động của Đội cờ đỏ theo
dõi nề nếp, đánh giá và xếp loại thi đua giữa các lớp hàng tuần.
- Tổ chức cho học sinh tham gia vào quá trình tự đánh giá kết quả rèn luyện của
bản thân, nhằm giúp các em tự điều chỉnh thái độ, hành vi của mình và rèn luyện cho
các em tự hoàn thiện nhân cách.
- Tăng cường công tác thi đua khen thưởng và kỷ luật học sinh kịp thời. Những
học sinh có thành tích trong các phong trào thi đua sẽ được khen thưởng, những học
sinh vi phạm kỷ luật sẽ bị nhà trường nhắc nhở; kết hợp với các tổ chức đoàn thể và
cha mẹ học sinh để phối hợp giáo dục các em.
9. Công tác xây dựng cơ sở vật chất:
- Tham mưu, lập kế hoạch trình HĐND và UBND huyện đầu tư xây dựng khối
phòng học chức năng phục vụ cho công tác dạy – học, đảm bảo tiên chí xây dựng
trường chuẩn quốc gia.
14
- Tham mưu và yêu cầu các bản trồng cây xanh, làm cổng biển trường, đóng bàn
ghế phục vụ giáo viên trong công tác quản lí, giảng dạy. Làm nhà vệ sinh cho cả giáo
viên và học sinh
- Tiếp tục hoàn thiện việc trồng cây xanh, bóng mát, vườn hoa cây cảnh ở tất cả
các khu trường, xây dựng trường lớp xanh - sạch đẹp, an toàn.
10. Hoạt động của các tổ chức đoàn thể.
bEH^
- Chi bộ lãnh chỉ đạo các hoạt động của nhà trường bằng chủ trương, chính sách
của Đảng và Nhà nước và theo điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam.
- Có kế hoạch sinh hoạt định kỳ tháng, quý.

- Có kế hoạch phát triển tổ chức Đảng. Phấn đấu đạt danh hiệu trong sạch vững
mạnh cấp huyện.
b'Ea P
- Xây dựng quy chế hoạt động, lên kế hoạch hoạt động từng tháng, xây dựng các
tiêu chí thi đua, tổ chức kiểm tra đánh giá cụ thể các tổ Công đoàn và từng đoàn
viên.
- Tổ chức tốt các phong trào: “”, cdF =N”, các hội thi. Tổ
chức các ngày lễ tết, các phong trào "eP5"" “4[5)1DM #5)
P” làm tốt cuộc vận động “fF%GF%1)#” thông qua việc
phát động, kiểm tra, tổng kết đợt phát động, đánh giá khen thưởng kịp thời.
- Phát động và tổ chức tốt các phong trào văn hoá thể dục thể thao trong các dịp
lễ tết và do các cấp phát động
- Xây dựng nội dung thu chi quỹ hợp lý đúng điều lệ.
- Thường xuyên chăm lo đến đời sống CBGV, vận động chòm bản tạo điều kiện
vật chất, tinh thần cho GV, NV công tác.
bP6MQL^ Y
- Đoàn thanh niên phải có kế hoạch hoạt động, có tổ chức sinh hoạt, xây dựng
quy chế kiểm tra đánh giá, xếp loại đoàn viên.
- Tổ chức, tham gia đầy đủ và có chất lượng các hoạt động, các kì thi, các giải
phong trào do các cấp tổ chức tổ chức, phát động.
- Tổ chức các hoạt động ngọai khoá: Tết trung thu, múa hát tập thể, các phong
trào VHVN - TDTT, thi nét đẹp Đội viên,
- Liên đội phải có kế hoạt hoạt động qua từng chủ đề, phấn đấu 100% số học
sinh trong độ tuổi vào đội, 50% số đội viên đạt danh hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên
tiến.
15
- Đội – Sao tổ chức được các hoạt động nhằm thu hút học sinh tới trường theo
hướng “Mỗi ngày tới trường là một ngày vui”
b] 8A)#gC
- Họp định kì 3 lần/năm, Ban đại diện tiếp tục thực hiện quy chế điều lệ Ban,

các nội dung của Ban đã đề ra.
- Ban thống nhất phiên họp với Ban quản lý bản tạo điều kiện quan tâm đến giáo
viên công tác tại bản.
- Xây dựng quy chế của Ban và thu chi hợp lý quỹ.
bEaB@C5P8 ^O%%%^ YM^hV= [
- Đẩy mạnh hoạt động của Chi hội khuyến học nhà trường, Chi hội phải xây
dựng kế hoạch hoạt động về công tác Khuyến học, Khuyến tài, thực hiện tốt tháng
khuyến học, ngày khuyến học.
- Chi hội Khuyến học phải phối hợp với Hội khuyến học xã và các chi hội các
chòm bản về tổ chức hoạt động và xây được quỹ hội để thực hiện công tác khuyến
học, khuyến tài trong nhà trường và địa phương.
- Chi Hội chữ thập đỏ phải xây dựng được tủ thuốc y tế học đường, làm tốt công
tác tham mưu phối hợp với TTYT xã về thực hiện chăm sóc sức khoẻ định kì cho
học sinh. Chi hội phải xây dựng kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích, xây dựng
trường học an toàn, thân thiện.
16
PHẦN THỨ BA
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ, KẾ HOẠCH CÔNG TÁC THÁNG
I. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
1. Ban giám hiệu
1.1. Hiệu trưởng: Phạm Anh Tuyến
- Lãnh chỉ đạo chung mọi hoạt động của nhà trường;
- Công tác nhân sự: Quản lý lao động, phân công công tác của GV – NV nhà
trường;
- Công tác tài chính;
- Lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học
- Quản lý trực tiếp CBHC, TVTB, TPTĐ.
- Duyệt các kế hoạch bộ phận.
- Quản lý trực tiếp 2 phó hiệu trưởng về công tác chỉ đạo chuyên môn.
- Công tác xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.

- Làm chủ tịch các Hội đồng trong nhà trường.
- Chủ toạ các buổi họp HĐ, các hội nghị.
- Chịu trách nhiệm chính với cấp trên về mọi công tác của nhà trường.
- Trực tiếp chỉ đạo và tổ chức thực hiện kiểm tra nội bộ các thành viên nhà
trường.
1.2. Các Phó Hiệu trưởng:
Giúp việc cho Hiệu trưởng. Cùng Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước cấp trên
về mọi công tác.
* Đồng chí: Mai Như Đồng
- Quản lý chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn và khối trưởng khối lớp 4.5.
- Công tác Kiểm định chất lượng.
- Công tác Hồ sơ nhà trường.
- Công tác BDHS giỏi và xây dựng đội ngũ;
- Tổng hợp BC CM, Emis;
- Công tác Kiểm tra nội bộ.
- Duyệt các kế hoạch chủ nhiệm lớp, giáo án, hồ sơ học sinh.
- Công tác NCKH.
- Chủ trì các buổi SHCM, họp giao ban của tổ.
- Chịu trách nhiệm về tổ chức việc BD nâng cao nghiệp vụ cho bản thân và
các GV ở khối lớp phụ trách.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng học sinh ở khối lớp phụ trách.
17
- Phụ trách công tác giáo dục khu Chính và Xa Mang
* Đồng chí: Ngân Văn Liêm
- Quản lý chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn và khối trưởng khối lớp 1.2.3.
- Công tác quản lí CSVC, lao động.
- Quản lý hồ sơ PCGD, chỉ đạo việc thực hiện PCGD.
- Quản lý hồ sơ tuyển sinh và sổ đăng bộ học sinh.
- Công tác Văn thể; Khuyến học; Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực; Công tác ATGT, phòng chống ma túy, HIV/AIDS

- Duyệt các kế hoạch chủ nhiệm lớp, giáo án, hồ sơ học sinh
- Chủ trì các buổi SHCM, họp giao ban của tổ.
- Chịu trách nhiệm về tổ chức việc BD nâng cao nghiệp vụ cho bản thân và
các GV ở các khối phụ trách.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng học sinh ở các khối lớp phụ trách.
- Phụ trách Công tác giáo dục khu Sủa – Na Phường, Na Hồ.
2. Các Khối trưởng, Tổ trưởng:
2.1. Khối trưởng khối 1.2.3: Hoàng Thị Lan Hương
2.2. Khối trưởng khối 4.5: Trần Văn Hải
2.3. Tổ Hành chính – Văn phòng: Lê Thị Bích Hợp
- Các Khối trưởng chịu sự quản lý chỉ đạo trực tiếp từ các Phó Hiệu trưởng.
- Tổ trưởng Tổ Hành chính – Văn phòng chịu sự quản lý chỉ đạo trực tiếp từ
Hiệu trưởng.
- Quản lý trực tiếp giáo viên, thành viên của tổ mình.
- Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ năm học của các thành viên trong
tổ mình phụ trách.
3. Bán chuyên trách đội: Lâm Thị Hiệp
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng phụ trách công tác
văn thể và Bí thư chi đoàn. Lập KHHĐ Đội và tổ chức thực hiện.
- Chịu trách nhiệm chính về các HĐNGLL của HS.
- Chịu trách nhiệm thực hiện các các phong trào thi đua của học sinh theo chủ
điểm.
- Trực tiếp chỉ đạo, quản lý các hoạt động Đội - Sao.
18
4. Phân công nhiệm vụ GV - NV nhiệm vụ năm học 2011 - 2012
3W#<B@ I%PB-+-5d=:a=:)#
E]4(Me("#C-i-/O)1jP1D;
TT Họ và tên Trình độ
Lớp
chủ nhiệm

Số học sinh Khu
01 Hoàng Thị Lan Hương CĐSP 1A 21 Khu Chính
02 Lương Văn Quyến CĐSP 1B 12 Khu Sủa
03 Trần Thị Bình TCSP 2A 25 Khu Chính
04 Nguyễn Mạnh Hà ĐHSP 2B 15 Khu Sủa
05 Hoàng Thị Anh CĐSP 3A 15 Khu Chính
06 Hoàng Khắc Nghị CĐSP 3B 9 Khu Sủa
07 Hà Thị Khuyên CĐSP Ghép 1+2+3 3+1+3 Xa Mang
08 Nguyễn Thị Hoa ĐHSP 4A 26 Khu Chính
09 Nguyễn Thanh Nho ĐHSP 4B 11 Khu Na Hồ
10 Trần Thị Lý CĐSP 5A 21 Khu Chính
11 Trần Văn Hải ĐHSP 5B 8 Khu Na Hồ
12 Lộc Thị Liên CĐSP Ghép 4+5 3+3 Xa Mang
13 Lê Thị Thuỷ TCÂN Phụ trách môn Âm nhạc Khu Sủa, Na Hồ
14 Lâm Thị Hiệp TCÂN
Phụ trách môn Âm nhạc khu Chính, phụ trách đội
15 Nguyễn Trọng Quyết ĐHTD Phụ trách giảng dạy môn thể dục
16 Lương Thị Lâm TCTV Phụ trách thư viện + Thiết bị
17 Lê Thị Bích Hợp TCKT Kế toán + Văn phòng
18 Lò Văn Toán THSP Thủ quỹ + Chăm sóc khuôn viên cây cảnh
19 Hoàng Thị Huệ TCTV, YT Văn thư, Y tế, Văn phòng.
*Phân công khối trưởng:
+ Khối 1 - 2 - 3: Đ/c Hoàng Thị Lan Hương
+ Khối 4 - 5: Đ/c Trần Văn Hải
* Phân công khu trưởng :
+ Khu Chính: Đ/c Nguyễn Thị Hoa
+ Khu Na Hồ: Đ/c Nguyễn Thanh Nho
+ Khu Sủa: Đ/c Hoàng Khắc Nghị
+ Khu Xa Mang: Đ/c Lộc Thị Liên
- Các giáo viên chịu sự quản lý trực tiếp từ khối trưởng, tổ trưởng và phó Hiệu

trưởng.
- Chịu trách nhiệm chính về chất lượng học sinh ở lớp phụ trách.
- Tham gia các hoạt động khác của nhà trường khi có sự phân công.
- Phân công lớp trưởng, lớp phó và các tổ trưởng ở trong lớp.
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền lợi theo điều lệ trường tiểu học quy định.
II. KẾ HOẠCH CÔNG TÁC THÁNG: 3SXXW#<;
19
PHẦN THỨ TƯ
CHỈ TIÊU, DANH HIỆU THI ĐUA VÀ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ.
I. CHỈ TIÊU THI ĐUA.
1.1. Chất lượng học sinh:
Khối lớp
Số
HS
Giỏi Khá Trung bình
SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ
1 36 5 13.9 9 25.0 22 61.1
2 41 8 19.5 10 24.5 23 56.0
3 27 4 14.8 8 29.6 15 55.7
4 40 5 12.5 10 25.0 25 62.5
5 32 4 12.5 8 21.9 20 65.6
Cộng: 176 26 14.8 45 25.6 105 59.6
Chỉ tiêu khác: - Tỷ lệ lên lớp thẳng: 100%
- Hoàn thành chương trình bậc tiểu học: 100%
- Không có học sinh bỏ học giữa chừng.
1.2. Chất lượng các kỳ thi học sinh:
Xếp loại Cấp Trường Cấp Huyện Cấp Tỉnh
Giao lưu học sinh Giỏi 10 5 1
Học sinh viết chữ đẹp 10 5
Bộ vở sạch – chữ đẹp 10 3

1.3. Chất lượng vở sạch chữ đẹp học sinh:
Khối lớp Số học sinh
Loại A Loại B
 %f)  %f)
1 36 22 61.1 14 38.8
2 41 25 60.9 16 39.0
3 27 15 55.5 12 44.4
4 40 23 57.5 17 42.5
5 32 26 81.2 06 18.7
Cộng: 176 111 63.0 65 37.0
1.4. Chất lượng giáo viên
* Hồ sơ:
- Xếp loại Tốt: 10/15 Tỉ lệ: 66.6 %
- Xếp loại Khá: 5/15 Tỉ lệ: 33.4 %
* Giờ dạy:
20
- Giỏi cấp huyện: 5 đ/c
- Giỏi cấp trường: 8 đ/c
- Không có giờ dạy yếu kém.
* Chữ đẹp: Cấp huyện: 5 đ/c Cấp trường: 7 đ/c
* Chất lượng SKKN và Đồ dùng dạy học:
- SKKN: + Cấp trường: Loại A: 07; Loại B: 08;
+ Cấp huyện: Loại A: 03; Loại B: 05;
II. CÁC DANH HIỆU THI ĐUA.
2.1. Danh hiệu tập thể:
- Chi bộ vững mạnh xuất sắc cấp huyện.
- Tập thể: “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” do Chủ tịch UBND tỉnh khen
- Bằng khen của LĐLĐ tỉnh Thanh Hoá.
- Chi Đoàn xuất sắc cấp huyện.
- Liên Đội vững mạnh xuất sắc cấp huyện.

2.2. Danh hiệu cá nhân CBGV, NV:
100% số giáo viên đều đạt hoàn thành nhiệm vụ, trong đó phấn đấu đạt được các
danh hiệu:
- Chiến sĩ thi đua cấp Huyện: 5
- Lao động Tiên tiến Huyện: 8
- Lao động Tiên tiến: 17
III. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ.
3.1. Đối với Phòng.
- Cần tăng cường công tác kiểm tra giám sát các hoạt động của nhà trường,
xây dựng kế hoạch kiểm tra cụ thể, đúng lịch sau kiểm tra cần đánh giá cụ thể những
ưu khuyết điểm mà nhà trường đã đạt được. Chỉ ra những hạn chế tồn tại để nhà
trường có hướng khắc phục.
- Bổ sung số giáo viên, nhân viên còn thiếu như giáo viên dạy Mỹ thuật,
Ngoại ngữ, Tin học để nhà trường đảm bảo tiên chuẩn xây dựng trường đạt chuẩn
mức độ 1
- Có kế hoạch trang cấp các tài liệu chuyên môn, sách giáo khoa, thiết bị dạy
học kịp thời.
21
- Phối hợp với Phòng Chính hỗ trợ kinh phí xây dựng trường chuẩn kịp thời
cho đơn vị xây dựng trường chuẩn trong năm 2012.
3. 2. Đối với Lãnh đạo UBND huyện:
- Tăng cường công tác đầu tư kinh phí xây dựng cơ sở vật chất trường lớp, xây
dựng nhà hiệu bộ, các phòng chức năng theo quy định của trường tiểu học đạt chuẩn
Quốc gia, tu sửa lại các phòng học đã xuống cấp, mua sắm bổ sung bàn ghế, trang
thiết bị văn phòng.
- Đẩy mạnh các hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng, hội khuyến học .
Tăng cường công tác xã hội hoá giáo dục nhằm phất huy tối đa các nguồn lực, vật
lực tạo điều kiện cho phát triển giáo dục về mọi mặt.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ HIỆU TRƯỞNG


DUYỆT CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
22

×