Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

DeHSGToan9 BinhDinh2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.74 KB, 5 trang )


GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI Bùi Văn Chi 1
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS – TỈNH BÌNH ĐỊNH
MƠN TỐN – Thời gian: 150 phút – Ngày 18 – 03 – 2013



Bài 1: (5 điểm)
a) Tính giá trị của biểu thức: A =
1 1
2 2 3 2 2 3

   

b) Giải hệ phương trình:
2 2
11
3 4 2
x y
x xy y

 


   




Bài 2: (4 điểm)
a) Chứng minh rằng trong 8 số tự nhiên có ba chữ số bất kỳ, bao giờ cũng tìm được 2 số mà


khi viết chúng liền nhau ta được một số có 6 chữ số chia hết cho 7.
b) Cho hai số thực x, y thỏa mãn điều kiện x
2
+ y
2
– xy = 4. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
của biểu thức: P = x
2
+ y
2
.

Bài 3: (4 điểm)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho Parabol (P): y = - x
2
và đường thẳng (d) có phương trình:
y = mx – 1 (m là tham số).
a) Chứng minh với mọi m đường thẳng (d) ln cắt Parabol (P) tại hai điểm phân biệt A, B.
b) Gọi hồnh độ giao điểm của A và B lần lượt là x
1
; x
2
. Chứng minh rằng:
1 2
x x



2.


Bài 4: (3 điểm)
Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn (O). Gọi D là trung điểm của cạnh AB và E
là trọng tâm tam giác ACD. Chứng minh rằng OE vng góc CD.

Bài 5: (4 điểm)
Cho đường tròn (O; R) có đường kính AB cố định và đường kính CD thay đổi (CD khơng
trùng với AB). Vẽ tiếp tuyến (d) với đường tròn (O; R) tại B. Các đường thẳng AC, AD lần lượt
cắt đường thẳng (d) tại P và Q.
a) Chứng minh tứ giác CPQD là một tứ giác nội tiếp.
b) Gọi E là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác CDP. Chứng minh rằng khi đường kính CD
thay đổi (CD khơng trùng với AB) thì E di động trên một đường thẳng cố định.






*) Ghi chú:
Ở bài 2b), điều kiện x, y là các số thực dương đã được thay bằng điều kiện x, y là các số thực.

GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI Bùi Văn Chi 2
GIẢI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MƠN TỐN LỚP 9 THCS – TỈNH BÌNH ĐỊNH
NĂM HỌC 2012 – 2013

Bài 1 (5 điểm)
a) Tính A =
1 1
2 2 3 2 2 3


   

A =
1 1
2 2 3 2 2 3

   
=
2 2
2 4 2 3 2 4 2 3

   

=
   
 
2 2
2 2 2 2 2 2
2 3 1 3 3 3 3
2 3 1
2 3 1 2 3 1
    
   
 
   

=
3 3 3 3
2 2
9 3

.
 
  

 
 

 

b) Giải hệ phương trình:
2 2
11
3 4 2
x y
x xy y

 


   





 
 
2
2 11
3 4 2

x y xy
x y xy

  


   





2
2 11
3 4 2
S P
S P

 


  


. (Đặt S = x + y, P = xy)


2
2 11 6 8 2 1
3 4 2 2

S S ( )
S P ( )

   


  



Giải phương trình (1): S
2
+ 2S – (17 + 8
2
) = 0

’ = 18 + 8
2
= 2(9 + 4
2
) = 2


2
2 2 1


Phương trình (1) có 2 nghiệm: S
1
= - 1 +

2
(2
2
+ 1) = 3 +
2
;
S
2
= - 1 -
2
(2
2
+ 1) = - 5 -
2

Thay các giá trị của S vào (2) ta có: P
1
= 3 + 4
2
- S
1
= 3 + 4
2
- (3 +
2
) = 3
2
;
P
2

= 3 + 4
2
- S
2
= 3 + 4
2
- (- 5 -
2
) = 8 + 5
2
.
+) Với cặp giá trị S
1
và P
1
, ta có x, y là các nghiệm của phương trình bậc hai:
t
2
– S
1
t + P
1
= 0

t
2
– (3 +
2
)t + 3
2

= 0 (3)
Giải pt (3):

= (3 +
2
)
2
- 12
2
= 11 - 6
2
= (3 -
2
)
2

t
1
=




3 2 3 2
2
2
  
 ; t
2
=





3 2 3 2
3
2
  


Do đó x =
2
; y = 3 hoặc x = 3 ; y =
2
.
+) Với cặp giá trị S
2
và P
2
, ta có x, y là các nghiệm của phương trình:
t
2
– S
2
t + P
2
= 0

t
2

+ (5 +
2
)t + 8 + 5
2
= 0 (4)
Giải pt (4):

= (5 +
2
)
2
– 4(8 + 5
2
) = 27 + 10
2
- 32 - 20
2
= - 5 - 10
2
< 0: pt vơ
nghiệm.
Tóm lại, hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm: x
1
=
2
, y
1
= 3; x
2
= 3, y

2
=
2
.


GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI Bùi Văn Chi 3
Bài 2 (4 điểm)
a) Chứng minh tồn tại số chia hết cho 7
Vì tập hợp các số dư trong phép chia một số tự nhiên bất kỳ chia cho 7 có 7 giá trị, và có 8 số tự
nhiên nên theo ngun tắc Dirichlet, tồn tại 2 số tự nhiên có cùng số dư trong phép chia cho 7, do
đó hiệu của 2 số này chia hết cho 7.
Gọi 2 số đó là:
abc

xyz
. Hai số này viết liền nhau được số
abcxyz
.
Ta có:


1000 1001
abcxyz .abc xyz .abc abc xyz
    

Vì 1001

7, (
abc

-
xyz
)

7 nên suy ra
abcxyz

7.
Vậy tồn tại 2 số trong 8 số đã cho mà khi viết liền nhau được một số có 6 chữ số chia hết cho 7.

b) Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của P
+) Biến đổi điều kiện: x
2
+ y
2
– xy = 4

xy = x
2
+ y
2
– 4
Ta có: P = x
2
+ y
2


2xy


x
2
+ y
2


2(x
2
+ y
2
– 4)

x
2
+ y
2


8.
Dấu « = » xảy ra khi và chỉ khi x = y.
Thay y = x vào biểu thức điều kiện, ta có : x
2
+ x
2
– x
2
= 4

x =


2.
Vậy giá trị lớn nhất của P bằng 8 khi và chỉ khi x = y =

2.
+) Biến đổi điều kiện : x
2
+ y
2
– xy = 4

(x + y)
2
– 3xy = 4

xy =
 
2
4
3
x y
 

Biến đổi biểu thức : P = x
2
+ y
2
= (x + y)
2
– 2xy = (x + y)
2

– 2.
   
2 2
4 8
8
3 3 3
x y x y
 
   
 
 
 
 

Dấu « = » xảy ra khi và chỉ khi x = - y.
Thay y = - x vào biểu thức điều kiện, ta có :
x
2
+ x
2
+ x
2
= 4

x
2
=
4
3


x =

2
3
, suy ra y =


2
3

Vậy P đạt giá trị nhỏ nhất bằng
8
3
khi và chỉ khi x = - y =

2
3
.
Bài 3 (4đ)
a) Chứng minh (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt
Phương trình tìm hồnh độ giao điểm (nếu có) của hai đồ thị (d) và (P) là :
- x
2
= mx – 1

x
2
+ mx – 1 = 0 (1),

= m

2
+ 4 > 0,

m.
Do đó phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.
Vậy đường thẳng (d) ln cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt A và B, với mọi m.

b) Chứng minh
1 2
x x



2
Gọi x
1
, x
2
là hai nghiệm của phương trình (1).
Theo hệ thức Vi-ét, ta có :
x
1
+ x
2
= - m; x
1
x
2
= - 1


(x
1
+ x
2
)
2
– 4x
1
x
2
= m
2
+ 4

(x
1
– x
2
)
2
= m
2
+ 4

4


1 2
x x




2.
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi m = 0.


GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI Bùi Văn Chi 4
Bài 4 (4đ)
Chứng minh OE

CD
Gọi F là trung điểm của AC, G là giao điểm hai trung tuyến
BF, CD, CE cắt AD tại K.
Ta có G là trọng tâm của tam giác ABC,
E là trọng tâm của tam giác ACD nên:
2
3
CE CG
CK CD
 

EG // AB
Mặt khác, D là trung điểm của dây AB của đường
tròn (O) nên: DO

AB.
Do đó DO

EG (1).
Vì tam giác ABC cân tại A nên ba điểm A, O, G thẳng hàng,

Ta có: AG

BC, DF là đường trung bình của tam giác
ABC nên DF // BC, suy ra GO

DE (2).
Từ (1), (2) ta có O là trực tâm của tam giác DEG, nên EO

DG.
Vậy EO

CD.

Bài 5 (5đ)

a) Chứng minh tứ giác CPQD nội tiếp
Ta có:


1 1
P B

(cùng phụ với

CBP
)


1 1
B D


(góc nội tiếp cùng chắn cung AC)
Suy ra:


1 1
P D

.
Mặt khác,


1
D CDQ
 = 180
0
(kề bù)
nên


1
P CDQ

= 180
0
.
Vậy tứ giác CPQD nội tiếp.





b) Chứng minh E di động trên một đường thẳng cố định
Đường tròn ngọai tiếp tam giác CDP cũng là
đường tròn (E) ngoại tiếp tứ giác CDQP.
Gọi I, K là giao điểm của đường tròn (E) với đường thẳng AB.
Từ tính chất của góc nội tiếp ta có:

AIC

APK (g.g)


AI AC
AP AK


AI.AK = AC.AP (1)
Mặt khác, theo hệ thức lượng trong tam giác vng ABP, ta có:
AC.AP = AB
2
= 4R
2
(2)
Từ (1), (2) suy ra: AI.AK = 4R
2
(3)
Chứng minh tương tự ta có:

OIC


ODK (g.g)


OI OC
OD OK


OI.OK = OC.OD = R
2
(4)
Biến đổi: (4)

(AO – AI)(AK – AO) = R
2


(R – AI)(AK – R) = R
2


R(AK + AI) – AI.AK – R
2
= R
2


R(AK + AI) – 4R
2
– R
2

= R
2


R(AK + AI) = 6R
2


AK + AI = 6R (5)
Từ (3) và (5) ta có AI và AK là các nghiệm của phương trình bậc hai (AI < AK):
S
S
A
K
D
E
F
G
O
B
C
A
C
P
I
D
B
E
Q
K

d
d’
H
O
1
1
1
R
R

GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI Bùi Văn Chi 5
X
2
– 6RX + 4R
2
= 0

X
1
= 3R - R
5
; X
2
= 3R + R
5
.
Do đó: AI = R(3 -
5
); AK = R(3 +
5

), suy ra I và K là hai điểm cố định thuộc tia AB.
Vì tâm E cách đều I và K nên E thuộc đường trung trực (d’) của IK, do đó (d’) cố định.
Gọi H là giao điểm của (d’) với tia AB, ta có H là trung điểm của IK nên:
AH =




3 5 3 5
3
2 2
R R
AI AK
R
  

 

BH = AH – AB = 3R – 2R = R.
Vậy khi đường kính CD di động (CD khơng trùng với AB) thì tâm E của đường tròn ngoại tiếp tam
giác CDP di động trên đường thẳng cố định (d’) vng góc với tia đối của tia BA tại H với BH = R.













Quy Nhơn, ngày 20 tháng 03 năm 2013
Bùi Văn Chi

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×