Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG CMC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.41 KB, 73 trang )

B GIO DC V O TO
TRNG I HC K THUT CễNG NGH
THNH PH H CH MINH
KHOA QUN TR KINH DOANH


LUN VN TT NGHIP
ẹe ta ứi:
CHIN LC PHT TRIN KINH DOANH CA
CễNG TY C PHN H TNG VIN THễNG CMC
GVHD : Trn Th Trang
SVTH : Phm Th Nga
Lp : 06 VQT1
MSSV :506401059

Thaứnh phoỏ Ho Chớ Minh
Thaựng 12/2010
Chiến lược phát triển kinh doanh của
Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC Luận Văn Tốt Nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Trong q trình thực hiện luận văn, tác giả có tham khảo qua một số tài liệu,
số liệu từ: báo cáo của CMCTI, báo cáo của các đối thủ cạnh tranh, tạp chí chun
ngành, thơng tin từ các trang web, … đồng thời có tham khảo hình thức và nội dung
trình bày của các luận văn khố trước.
Tác giả xin cam đoan nội dung luận văn là kết quả thực hiện của bản thân tơi,
khơng sao chép từ những đề tài nghiên cứu khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về
lời cam đoan và những nội dung của luận văn này.

Người viết
PHẠM THỊ NGA
SVTH: Phạm Thò NGa Trang 2


Chiến lược phát triển kinh doanh của
Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC Luận Văn Tốt Nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Xin cho em được gởi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả thầy cơ Khoa Quản trị
kinh doanh trường Đại học Kỹ thuật cơng nghệ TPHCM đã tận tụy truyền thụ kiến
thức cho em suốt những năm dưới mái trường đại học, giúp em có thêm hành trang
q giá trên bước đường tương lai của cuộc đời mình.
Em xin kính lời cảm ơn chân thành đến cơ Trần Thị Trang đã hướng dẫn em
hồn thành luận văn tốt nghiệp này với tất cả tinh thần, trách nhiệm và lòng nhiệt
thành nhất.
Em xin gởi lời cám ơn đến Ban Giám đốc, cùng các anh, các chị tại Cơng ty
cổ phần hạ tầng viễn thơng CMC đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều kiện tốt nhất cho
em trong suốt thời gian qua.
SVTH: Phạm Thò NGa Trang 3
Chiến lược phát triển kinh doanh của
Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC Luận Văn Tốt Nghiệp
NHẬN XÉT CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG VIỄN THƠNG
CMCTI
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 12 năm 2010
Ký tên
SVTH: Phạm Thò NGa Trang 4
Chiến lược phát triển kinh doanh của
Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC Luận Văn Tốt Nghiệp
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN LUẬN VĂN
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2010
Ký tên
MỤC LỤC
SVTH: Phạm Thò NGa Trang 5
Chiến lược phát triển kinh doanh của
Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC Luận Văn Tốt Nghiệp
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

CMCTI : Cơng ty cổ phần hạ tầng viễn thơng
FTTx: kiến trúc mạng sử dụng cáp quang để kết nối Viễn thơng
FTTH: Fiber To The Home
O/W : điểm yếu
T/S : điểm mạnh
T/S : thách thức kết hợp với điểm yếu
SCIC : sở kết hợp giữa Tổng cơng ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước
CMC Telecom : và Cơng ty Cổ phần dịch vụ viễn thơng CMC
VAS: value added services
VPS: Virtual Private Server)
BTS: Cơng ty dịch vụ Truyền thanh - Truyền hình Hà Nội
DIZA: với Ban quản lý các khu cơng nghiệp Đồng Nai
SHTP: Đầu tư hạ tầng mạng viễn thơng trong nội khu cơng nghệ cao Tp. Hồ Chí
Minh
BC-VT: Bưu chính viễn thơng
CNTT: Cơng nghệ thơng tin
AS: điểm hấp dẫn
TAS: tổng điểm hấp dẫn
FDI: hút vốn đầu tư thơng qua các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngồi
SVTH: Phạm Thò NGa Trang 6
Chiến lược phát triển kinh doanh của
Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC Luận Văn Tốt Nghiệp
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
SVTH: Phạm Thò NGa Trang 7
Chiến lược phát triển kinh doanh của
Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC Luận Văn Tốt Nghiệp
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
SVTH: Phạm Thò NGa Trang 8
Chiến lược phát triển kinh doanh của
Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC Luận Văn Tốt Nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự kiện Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) đã đánh
dấu một bước ngoặt lớn đối với nền kinh tế Việt Nam. Các cơ hội đang mở rộng tay
chờ đón những doanh nghiệp biết đầu tư, biết tìm kiếm và biết tận dụng. Thế
nhưng, vẫn ln tồn tại song hành bên cạnh các cơ hội là những mối đe dọa, những
nguy cơ, những rủi ro có thể xuất hiện bất cứ lúc nào và chúng sẽ khiến các doanh
nghiệp lao đao nếu khơng có sự chuẩn bị đầy đủ những biện pháp để đối phó.
Trước sự cạnh tranh đang diễn ra ngày một gay gắt và khốc liệt trên thị trường, mỗi
doanh nghiệp nên có sự chuẩn bị sẵn sàng với những chiến lược hiệu quả để có thể
tồn tại và phát triển vững chắc. Một doanh nghiệp nếu có được những chiến lược
kinh doanh đúng đắn và thích hợp, có thể dựa vào nội lực để tận dụng được các cơ
hội đến từ mơi trường bên ngồi hay tránh né được những rủi ro, hạn chế những
điểm yếu thì chắc chắn sẽ đủ sức cạnh tranh và đứng vững trên thị trường. Với
Cơng ty cổ phần hạ tầng viễn thơng CMC, một doanh nghiệp còn non trẻ thì lại gặp
nhiều khó khăn và thách thức hơn, nhất là với ngành nghề có tính cạnh tranh cao
và cần nguồn vốn đầu tư ban đầu lớn như viễn thơng, lại đặt trong bối cảnh thị
trường viễn thơng Việt Nam sẽ mở cửa hồn tồn trong tương lai gần. Vì vậy, việc
xây dựng chiến lược phát triển là rất quan trọng và có ý nghĩa đặc biệt đối với q
trình hoạt động của doanh nghiệp và đây cũng chính là lý do tơi quyết định chọn đề
tài “Chiến lược phát triển kinh doanh của Cơng ty cổ phần hạ tầng viễn
thơng CMC” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Ý nghĩa của đề tài
Kinh doanh dịch vụ viễn thơng là một trong ba lĩnh vực quan trọng mà tập đồn
cơng nghệ CMC – trong đó CMCTI là một thành viên, và được giao trọng trách phát
triển, đang tập trung phát triển. Với mục tiêu kinh doanh, CMCTI cần phải xem xét việc
chọn lựa đúng loại dịch vụ theo thứ tự ưu tiên thích hợp cùng các biện pháp triển khai
trong giai đoạn chiến lược để có thể kinh doanh có hiệu quả và nâng cao khả năng cạnh
tranh của dịch vụ viễn thơng. Do đó, luận văn này ra đời với mong muốn đóng góp
một chút sức lực cho đơn vị mà tác giả đã gắn bó trong thời gian qua.

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Với mục tiêu là thơng qua việc phân tích mơi trường xác định điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội, đe doạ đối với Cơng ty cổ phần hạ tầng viễn thơng CMC và đề
xuất một số giải pháp chiến lược để nâng cao vị thế cạnh tranh cho CMCTI.
SVTH: Phạm Thò NGa Trang 9
Chiến lược phát triển kinh doanh của
Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC Luận Văn Tốt Nghiệp
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: lĩnh vực dịch vụ viễn thơng và Internet
do CMCTI cung cấp.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích tổng hợp được áp dụng trong đánh giá mơi
trường kinh doanh và xác định điểm phân loại của các yếu tố trong các
ma trận của khung phân tích hình thành chiến lược.
- Phương pháp thống kê so sánh được áp dụng trong việc thu thập và xử lý
các số liệu, các báo cáo tài chính,… Các kết quả điều tra sau đây được
gọi chung là cơ sở dữ liệu trong việc phân tích mơi trường kinh doanh,
phân tích các đối thủ cạnh tranh và phân tích nội bộ.
- Phương pháp dự báo được áp dụng trong dự báo giá trị sản lượng và tốc
độ tăng trưởng của ngành viễn thơng giai đoạn 2011 – 2020.
6. Hạn chế của đề tài
Bàn về chiến lược kinh doanh của một cơng ty có rất nhiều vấn đề, nhiều
khía cạnh cần phải được quan tâm xem xét, đặc biệt là trong việc phân tích đối thủ
cạnh tranh – một vấn đề khó khăn, phức tạp trong điều kiện hạn chế về thơng tin
các doanh nghiệp và thời gian có hạn. Ngồi ra, do trình độ, năng lực của người
viết có hạn nên chắc chắn khơng tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót cả về phương
pháp luận và phương pháp nghiên cứu, khó tránh khỏi những nhận định mang tính
chủ quan làm giảm độ tin cậy và chính xác.
7. Kết cấu của đề tài
Luận văn gồm … trang bao gồm phần mở đầu, kết luận, ngồi ra còn có các

bảng biểu, sơ đồ, biểu đồ, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn
được chia làm 3 chương chính như sau:
Chương 1 - Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh
Chương 2 - Phân tích tình hình thực tế hoạt động kinh doanh của Cơng ty
cổ phần hạ tầng viễn thơng CMC
Chương 3 - Xây dựng chiến lược kinh doanh của Cơng ty cổ phần hạ tầng
viễn thơng CMC
SVTH: Phạm Thò NGa Trang 10
Chiến lược phát triển kinh doanh của
Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC Luận Văn Tốt Nghiệp
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VẾ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.1. Chiến lược kinh doanh
1.1.1. Khái niệm
Chiến lược kinh doanh là một thuật ngữ chúng ta đã nghe rất nhiều, nhưng
để hiểu nó mỗi người có cách định nghĩa riêng. Sau đây chúng ta nghe một số nhà
quản trị học định nghĩa:
 Theo Fred R.David: chiến lược kinh doanh là tiến trình xác định mục
tiêu dài hạn, lựa chọn phương tiện đạt tới các mục tiêu đó.
 Theo Micheal Porter: chiến lược kinh doanh là nghệ thuật xây dựng các
lợi thế cạnh tranh vững chắc để phòng thủ.
 Theo William J.Gluek: chiến lược kinh doanh là một kế hoạch thống
nhất tính tồn diện và tính phối hợp, thiết kế để đảm bảo rằng các mục
tiêu cơ bản của doanh nghiệp sẽ thực hiện.
 General Ailleret lại cho rằng: chiến lược là việc xác định những con đường
và những phương tiện vận dụng để đạt tới các mục tiêu đã được xác định
thơng qua các chính sách.
Và còn rất nhiều định nghĩa khác nữa nhưng dù tiếp cận theo cách nào thì có
thể hiểu tổng qt “chiến lược kinh doanh là phân tích, tìm hiểu và đưa ra con đường
cơ bản, phác họa quỹ đạo tiến triển trong hoạt động sản xuất kinh doanh; đó là kế
hoạch mang tính tồn diện, tính phối hợp và tính thống nhất được rèn giũa kỹ lưỡng

nhằm dẫn dắt đơn vị kinh doanh đảm bảo mục tiêu của đơn vị kinh doanh. Chiến lược
kinh doanh là việc ấn định các mục tiêu cơ bản của đơn vị kinh doanh, lựa chọn
phương tiện và cách thức hành động, phân bố các nguồn lực thiết yếu để thực hiện
mục tiêu kinh doanh”.
1.1.2. Phân loại chiến lược kinh doanh
 Căn cứ vào phạm vi của chiến lược kinh doanh, có:
- Chiến lược chung (chiến lược tổng qt): Chiến lược chung thường
đề cập những vấn đề quan trọng nhất, bao trùm nhất và có ý nghĩa lâu
dài. Chiến lược chung quyết định những vấn đề sống còn của doanh
nghiệp.
- Chiến lược bộ phận: Thơng thường trong doanh nghiệp, loại chiến
lược này gồm: chiến lược sản xuất kinh doanh, chiến lược tài chính,
chiến lược phát triển nguồn nhân lực, chiến lược marketing, các hệ
thống thơng tin, chiến lược nghiên cứu và phát triển.
SVTH: Phạm Thò NGa Trang 11
Chiến lược phát triển kinh doanh của
Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC Luận Văn Tốt Nghiệp
Chiến lược chung và chiến lược bộ phận liên kết với nhau thành một
chiến lược kinh doanh hồn chỉnh.
 Căn cứ vào hướng tiếp cận chiến lược kinh doanh
- Chiến lược tập trung vào những nhân tố then chốt: Tư tưởng chỉ đạo
hoạch định chiến lược kinh doanh ở đây là khơng dàn trải các nguồn
lực mà cần tập trung cho những hoạt động kinh doanh có ý nghĩa
quyết định đối với sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chiến lược kinh doanh dựa trên ưu thế tương đối: Tư tưởng chỉ đạo
hoạch định chiến lược đây bắt đầu từ sự phân tích, so sánh sản phẩm
hay dịch vụ của doanh nghiệp mình so với các đối thủ cạnh tranh,
thơng qua đó tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu của mình làm chỗ
dựa cho chiến lược kinh doanh. Ưu thế tương đối có thể biểu hiện
bằng nhiều mặt như: chất lượng hoặc giá bán sản phẩm, dịch vụ;

hoặc cơng nghệ sản xuất, mạng lưới tiêu thụ...
- Chiến lược kinh doanh tạo tấn cơng: việc xây dựng chiến lược được
tiếp cận theo cách cơ bản và ln nhìn thẳng vào những vấn đề được
coi là phổ biến, khó làm khác được để đặt câu hỏi tại sao, nhằm xét
lại những điều tuởng như đã được kết luận. Từ việc đặt liên tiếp các
câu hỏi, có thể có những khám phá mới làm cơ sở cho chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp mình.
- Chiến lược khai thác các khả năng tiềm tàng: khơng nhằm vào nhân
tố then chốt mà nhằm khai thác khả năng có thể của các nhân tố bao
quanh nhân tố then chốt.
 Căn cứ theo nội dung của chiến lược
- Chiến lược thương mại.
- Chiến lược tài chính.
- Chiến lược cơng nghệ và kỹ thuật.
- Chiến lược con người.
 Căn cứ theo quy trình chiến lược
- Chiến lược định hướng: đề cập đến những định hướng biện pháp để
đạt được các mục tiêu đó. Đây là phương án chiến lược cơ bản của
doanh nghiệp.
- Chiến lược hành động: là các phương án hành độn của doanh nghiệp
trong từng tình huống cụ thể và các dự kiến điều chỉnh chiến lược.
1.1.3. Tác dụng của chiến lược kinh doanh
 Giúp các doanh nghiệp thấy rõ hướng đi của đơn vị trong tương lai, nhận
thức được những thời cơ, cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra, nhằm giúp các
SVTH: Phạm Thò NGa Trang 12
Chiến lược phát triển kinh doanh của
Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC Luận Văn Tốt Nghiệp
doanh nghiệp đưa ra các quyết định đúng đắn phù hợp với mơi trường
đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.
 Giúp các doanh nghiệp tạo ra những chiến lược kinh doanh tốt hơn thơng

qua việc sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống, tạo cơ sở tăng sự liên
kết và tăng sự gắn bó của nhân viên quản trị trong việc thực hiện mục
tiêu doanh nghiệp.
 Chiến lược kinh doanh giúp tăng doanh số bán ra, tăng năng suất lao
động và tăng hiệu quả quản trị, tránh được rủi ro về tài chính, tăng khả
năng phòng ngừa, ngăn chặn các vấn đề khó khăn của doanh nghiệp.
1.1.4. Căn cứ xây dựng chiến lược kinh doanh
Khi xây dựng các chiến lược kinh doanh, doanh nghiệp phải căn cứ vào
những định hướng của Đảng; chế độ, chính sách pháp luật của Nhà nước; kết quả
điều tra nghiên cứu dự báo nhu cầu thị trường; kết quả phân tích tính tốn, dự báo
về nguồn lực mà doanh nghiệp có thể khai thác.
Chiến lược kinh doanh ln được hồn thiện và sửa đổi khi có những biến
động lớn về chủ trương và sự thay đổi lớn của tình hình thị trường. Chiến lược kinh
doanh được hình thành thơng qua bước nghiên cứu hiện trạng; nhận thức về quan
điểm phát triển của Nhà nước; nhận định về thị trường và đề ra các chính sách phát
triển trong các chiến lược bộ phận.
1.2. Thiết lập chiến lược kinh doanh
1.2.1. Xác định sứ mệnh, mục tiêu của doanh nghiệp
Sứ mệnh phản ánh nhiệm vụ quan trọng của doanh nghiệp đối với mơi
trường kinh doanh và thường được thể hiện thơng qua những triết lý ngắn gọn của
doanh nghiệp.
Sứ mệnh là lý do tồn tại của doanh nghiệp cho thấy phương hướng phấn đấu
của doanh nghiệp trong suốt thời gian tồn tại. Các doanh nghiệp có thể thay đổi
chiến lược để thực hiện sứ mệnh nhưng ít khi thay đổi lý do tồn tại của mình.
Mục tiêu là kết quả mong muốn cuối cùng mà doanh nghiệp cần đạt tới.
Mục tiêu chỉ ra phương hướng cho tất cả quyết định và hình thành những tiêu
chuẩn đo lường cho việc thực hiện trong thực tế.
Xác định nhiệm vụ, mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp là giai đoạn mở
đâu vơ cùng quan trọng trong việc thực hiện quản trị kinh doanh theo chiến lược.
Các mục tiêu được xác định rõ ràng và cụ thể là điều quan trọng để doanh nghiệp

đạt được thành cơng.
Các ngun tắc xác định mục tiêu
SVTH: Phạm Thò NGa Trang 13
Chiến lược phát triển kinh doanh của
Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC Luận Văn Tốt Nghiệp
 Tính cụ thể: các mục tiêu cần được xác định dưới dạng các chỉ tiêu cụ
thể, bao gồm cả tính định lượng. Mục tiêu càng cụ thể thì càng dễ hoạch
định chiến lược thực hiện mục tiêu đó.
 Tính khả thi: một mục tiêu đặt ra phải có khả năng thực hiện được, nếu
khơng sẽ là phiêu lưu hoặc phản tác dụng.
 Tính thống nhất: các mục tiêu đề ra phải phù hợp với nhau để q trình
thực hiện một mục tiêu này khơng cản trở đến việc thực hiện các mục
tiêu khác, và phải phân loại thứ tự ưu tiên. Tuy nhiên, các mục tiêu
khơng phải hồn tồn nhất qn với nhau, khi đó cần giải pháp dung hòa
trong việc thực hiện các mục tiêu đề ra.
 Tính linh hoạt: những mục tiêu đề ra phải có thể điều chỉnh được cho
phù hơp với sự thay đổi của mơi trường nhằm tránh được những nguy cơ
và tận dụng những cơ hội.
1.2.2. Đánh giá các yếu tố bên ngồi
Mục tiêu của việc đánh giá mơi trường bên ngồi là đề ra danh sách tóm gọn
những cơ hội mà doanh nghiệp nên nắm bắt, đồng thời là những nguy cơ cũng từ
mơi trường đem lại, có thể gây ra những thách thức cho doanh nghiệp mà cần phải
tránh.
Mơi trường bên ngồi của doanh nghiệp bao gồm mơi trường vĩ mơ và mơi
trường vi mơ (mơi trường ngành).
a) Mơi trường vĩ mơ
Các yếu tố thuộc mơi trường vĩ mơ là những yếu tố mà phạm vi ảnh hưởng
của nó bao trùm lên tất cả các ngành kinh doanh, tới tổng nhu cầu thị trường tổng
qt của tồn bộ nền kinh tế. Tuy nhiên sự ảnh hưởng của những yếu tố thuộc mơi
trường vĩ mơ tới từng ngành, với từng loại hàng hố dịch vụ khơng cùng mức độ và

cùng chiều.
 Mơi trường chính trị - pháp luật
Mơi trường chính trị và pháp luật bao gồm các luật lệ, các quy tắc và
những hoạt động của các cơ quan Nhà nước có ảnh hưởng mạnh mẽ và
sâu sắc đến hoạt động của các doanh nghiệp.
Sự ổn định của chính trị: chính trị phản ánh một hệ thống lãnh đạo chính
trị và đường lối xây dựng đất nước do hệ thống đó đưa ra và thực hiện. Sự
ổn định về chính trị tạo niềm tin cho các nhà đầu tư, là tiền đề cho sự ổn
định và phát triển kinh tế.
SVTH: Phạm Thò NGa Trang 14
Chiến lược phát triển kinh doanh của
Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC Luận Văn Tốt Nghiệp
Các chính sách kinh tế xã hội: chính sách thể hiện tư tưởng khuyến
khích ưu tiên hay hạn chế một phương diện nào đó trong đời sống kinh
tế xã hội ở mỗi quốc gia. Vì vậy chính sách sẽ trực tiếp phản ánh cơ hội
hay đe doạ đối với các quyết định marketing.
Hệ thống pháp luật: Là hệ thống những quy tắc để điều chỉnh các
hành vi trong đời sống kinh tế xã hội của một đất nước. Biểu hiện tập
trung tư tưởng của luật pháp là khẳng định cái gì được phép và khơng
được phép; nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm của các chủ thể kinh
doanh.
 Mơi trường kinh tế
Mơi trường kinh tế là những đặc điểm của hệ thống kinh tế mà trong
đó doanh nghiệp hoạt động. Mơi trường kinh tế thường được đề cặp đến
những yếu tố sau:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Kinh tế phát triển phản ánh tốc độ phát
triển của thị trường do đó sẽ góp phần làm giảm áp lực cạnh tranh.
Sức mua của tổng thể thị trưòng cao tạo điều kiện cho phát triển kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Lãi suất: Lãi suất là một trong những yếu tố thuộc chính sách tiền tệ.

Lãi suất cao hay thấp đều ảnh hưởng trực tiếp tới kinh doanh và nhu
cầu thị trường.
- - Tỷ giá hối đối: Tỷ giá hối đối có ảnh hưởng lớn tới những doanh
nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực có liên quan đến hoạt động xuất
nhập khẩu.
- Chính sách thuế: Đây là một trong những yếu tố kinh tế mà mà bất
kỳ doanh nghiệp nào cũng quan tâm. Ngồi việc quan tâm tới thuế
suất còn quan tâm tới tính ổn định của thuế suất. Thuế suất khơng ổn
định sẽ gây khó khăn cho các dự kiến chiến lược kinh doanh dài hạn
của doanh nghiệp.
 Mơi trường văn hố xã hội
Mỗi doanh nghiệp kinh doanh đều hoạt động trong mơi trường văn
hố - xã hội nhất định. Doanh nghiệp và mơi trường văn hố - xã hội đều
có mối liên hệ chặt chẽ, có sự tác động qua lại lẫn nhau. Xã hội cung cấp
những nguồn lực mà doanh nghiệp cần, tiêu thụ những sản phẩm dịch vụ
mà doanh nghiệp sản xuất ra.
SVTH: Phạm Thò NGa Trang 15
Chiến lược phát triển kinh doanh của
Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC Luận Văn Tốt Nghiệp
Lĩnh vực văn hố xã hội có thể ảnh hưởng đến các quyết định mang
tính chiến lược như: lựa chọn lĩnh vực và mặt hàng, lựa chọn nhãn hiệu,
màu sắc, kiểu dáng, thay đổi kênh phân phối.
 Mơi trường tự nhiên
Tác động của điều kiện tự nhiên đối với các quyết sách kinh doanh từ
lâu đã được các hãng thừa nhận. Mặc dù hiện nay do cơng nghệ hiện đại,
con người sử dụng nguồn ngun liệu tiết kiệm hơn nhưng nguồn tài
ngun thiên nhiên ngày càng trở nên khan hiếm. Đặc biệt từ thập kỷ 90 trở
lại đây mơi trường tự nhiên xấu đi rõ nét đang là thách thức đối với hầu hết
các doanh nghiệp kinh doanh ở các lĩnh vực khác nhau; đó là, nguồn cung
cấp ngun liệu, năng lượng cạn kiệt, mức độ ơ nhiễm gia tăng, thời tiết

diễn biến phức tạp, lũ lụt hạn hán gây ra những tổn thất lớn trên diện rộng.
Những điều đó làm cho chi phí kinh doanh tăng lên do phải tốn thêm chi
phí, trang bị thêm các thiết bị xử lý chất thải, đóng thuế nhiều hơn do u
cầu bảo vệ mơi trường.
 Mơi trường cơng nghệ
Bao gồm các yếu tố gây tác động ảnh hưởng tới cơng nghệ mới, sáng
tạo sản phẩm và cơ hội thị trường mới. Các yếu tố thuộc mơi trường có
thể ảnh hưởng hai mặt tới các quyết định trong chiến lược kinh doanh
vừa tạo ra cơ hội nhưng đồng thời cũng hình thành những nguy cơ cho
các doanh nghiệp. Một mặt cho phép doanh nghiệp tạo ra những sản
phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, năng suất lao động tăng tạo nên
lợi thế cạnh tranh; mặt khác sự phát triển nhanh của khoa học cơng nghệ
làm chu kỳ đổi mới cơng nghệ diễn ra nhanh chóng. Chi phí đầu tư cho
nghiên cứu phát triển chiếm một tỷ lệ ngày càng gia tăng.
b) Mơi trường vi mơ
Mơi trường vi mơ bao gồm tất cả các lực lượng có ảnh hưởng trực tiếp đến các
quyết định của doanh nghiệp trong một ngành; đồng thời các lực lượng này cũng ảnh
hưởng trực tiếp đến sự hình thành và biến đổi về quy mơ, nhu cầu loại hàng hố và
dịch vụ do các doanh nghiệp thuộc ngành cung cấp.
 Khách hàng
Khách hàng là từ chung dùng để chỉ những người hay tổ chức sử
dụng sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp. Khách hàng là đối tượng
mà doanh nghiệp phục vụ và là yếu tố quyết định sự thành cơng hay thất
bại của doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp phải thường xun theo dõi
SVTH: Phạm Thò NGa Trang 16
Chiến lược phát triển kinh doanh của
Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC Luận Văn Tốt Nghiệp
khách hàng và tiên liệu những biến đổi về nhu cầu của họ để có chiến
lược kinh doanh phù hợp. Trên phương diện cạnh tranh, khách hàng
thường gây sức ép đối với người bán khi có điều kiện.

 Nhà cung cấp
Để thực hiện q trình sản xuất doanh nghiệp thường xun phải
quan hệ với các nhà cung cấp vật tư thiết bị, cung cấp lao động, tài
chính... lực lượng này cũng thường xun tác động tích cực hoặc tiêu
cực tới chiến lược của doanh nghiệp. Tuy nhiên những lực lượng này chỉ
có thể gây sức ép được đối với doanh nghiệp trong trường hợp như có ít
nhà cung cấp, ít sản phẩm dịch vụ thay thế, chn biệt hố về sản phẩm
và dịch vụ….
 Các cơng ty cạnh tranh
Là những tổ chức hay cá nhân có khả năng thoả mãn nhu cầu của khách
hàng bằng những sản phẩm dịch vụ có khả năng thay thế sản phẩm dịch vụ
của doanh nghiệp. Khi phân tích đối thủ cạnh tranh cần quan tâm nghiên
cứu những vấn đề sau:
- Những yếu tố về tính chất cạnh tranh: như cạnh tranh giữa các sản
phẩm thay thế cho nhau để cùng thoả mãn một mong muốn, cạnh
tranh trong cùng loại sản phẩm, cạnh tranh giữa các nhãn hiệu.
- Những yếu tố về áp lực cạnh tranh trong một ngành như: số lượng và
tầm cỡ các cơng ty cạnh tranh trong cùng ngành kinh doanh, tình hình
nhu cầu thị trường, rào chắn ngăn chặn rút ngành.
 Sức ép từ phía các sản phẩm thay thế
Sản phẩm thay thế là những sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh trong
cùng ngành hoặc các sản phẩm của ngành khác nhưng có khả năng thoả
mãn cùng một nhu cầu giống nhau của khách hàng. Trong thời đại ngày
nay, nguy cơ xuất hiện những sản phẩm thay thế từ các ngành khác thường
tạo ra sự khó lường cho tất cả các doanh nghiệp.
 Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng
Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng gồm những doanh nghiệp có khả năng tạo
thành lực lượng cạnh tranh trong tương lai. Khả năng cạnh tranh của các đối
thủ tiềm tàng có liên quan trực tiếp đến rào cản ngăn chặn sự gia nhập vào
ngành của chúng. Có năm rào cản chính ngăn chặn sự gia nhập ngành đối

với mỗi doanh nghiệp là:
SVTH: Phạm Thò NGa Trang 17
Chiến lược phát triển kinh doanh của
Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC Luận Văn Tốt Nghiệp
- Lòng tin và sự trung thành của khách hàng: là một trong những điều
kiện cho sự tồn tại và phát triển lâu dài của mỗi doanh nghiệp. Lòng
tin và sự trung thành của khách hàng càng cao thì càng gây khó khăn
cho các đối thủ muốn gia nhập ngành.
- Lợi thế tuyệt đối về giá thành do cơng nghệ cao: Khi doanh nghiệp
nắm giữ cơng nghệ cao cho phép sản xuất cung ứng những sản phẩm
có giá thành hạ sẽ tạo ra lợi thế trong cạnh, nhưng phải chú trọng
cơng tác quản trị kinh doanh để giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
- Lợi thế do quy mơ: Khi quy mơ tăng thì chi phí cố định trung bình
cho một đơn vị sản phẩm giảm xuống. Điều này có nghĩa là doanh
nghiệp có quy mơ lớn thì có lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ mới.
- Rào cản về mặt pháp lý: Đó là những quy định của Nhà nước về các
điều kiện được tham gia kinh doanh như điều kiện về vốn, về trang
thiết bị, về trình độ lực lượng lao động... những quy định đó càng
khắt khe sẽ cản trở các doanh nghiệp ra nhập ngành và ngược lại.
- Rào cản về vốn: khi tham gia kinh doanh người ta phải bỏ ra một
lượng tiền nhất định để mua sắm các yếu tố đầu vào để tạo ra những
sản phẩm đầu ra; chỉ khi bán được sản phẩm làm ra doanh nghiệp
mới có khả năng thu hồi vốn và có thể có lãi. Như vậy bỏ tiền ra đầu
tư là chấp nhận sự mạo hiểm; vốn đầu tư càng nhiều thì cái giá của sự
mạo hiểm càng lớn, các nhà kinh doanh phải cân nhắc nhiều hơn khi
ra quyết định đầu tư.
Nguy cơ từ phía các đối thủ tiềm ẩn sẽ gia tăng với các cơng ty đang
hoạt động, nếu nó khơng tạo được các rào cản đủ lớn để ngăn chặn những
đối thủ tiềm ẩn.

1.2.3. Đánh giá tình hình bên trong
Mơi trường bên trong bao gồm tất cả các yếu tố và hệ thống bên trong của
doanh nghiệp. Các yếu tố nội bộ chủ yếu bao gồm các lĩnh vực chức năng như
nguồn nhân lực, khả năng nghiên cứu phát triển sản xuất; tài chính kế tốn;
marketing và nề nếp tổ chức chung.
 Các yếu tố liên quan đến nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực có vai trò hết sức quan trọng đối với sự thành cơng
của doanh nghiệp. Con người cung cấp dữ liệu đầu vào để hoạch định
mục tiêu; phân tích bối cảnh mơi trường, lựa chọn thực hiện và kiểm tra
các chiến lược của doanh nghiệp. Chỉ có những con người làm việc có
SVTH: Phạm Thò NGa Trang 18
Chiến lược phát triển kinh doanh của
Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC Luận Văn Tốt Nghiệp
hiệu quả mới tạo nên hiệu quả cho doanh nghiệp. Những yếu tố của
nguồn nhân lực bao gồm: Bộ máy lãnh đạo, nề nếp tổ chức, trình độ tay
nghề, tư cách đạo đức của cán bộ cơng nhân viên, các chính sách cán bộ.
 Các yếu tố nghiên cứu phát triển sản xuất, nghiệp vụ kỹ thuật
Chất lượng của các nỗ lực nghiên cứu phát triển của doanh nghiệp có
thể giúp doanh nghiệp giữ vững vị trí dẫn đầu trong ngành hoặc ngược
lại. Yếu tố về nghiên cứu phát triển sản xuất bao gồm: Kinh nghiệm,
năng lực khoa học, khả năng thu nhận, ứng dụng những thành tựu khoa
học kỹ thuật và sản xuất để đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của
thị trường. Sản xuất là lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp gắn liền với
việc tạo ra sản phẩm; đây là một trong những lĩnh vực hoạt động chính
yếu của doanh nghiệp vì nó có ảnh hưởng mạnh mẽ tới các lĩnh vực hoạt
động khác và góp phần tạo nên sự thành cơng của doanh nghiệp. Những
yếu tố sản xuất, nghiệp vụ kỹ thuật được xem xét bao gồm: Giá cả và
mức độ cung ứng ngun vật liệu, sự bố trí phương tiện sản xuất, hiệu
năng sử dụng máy móc, thiết bị, khả năng cơng nghệ, các phương pháp
kiểm tra, tình hình chi phí sản xuất.

 Các yếu tố tài chính kế tốn
Bộ phận chức năng về tài chính kế tốn ảnh hưởng sâu rộng trong
tồn doanh nghiệp; bộ phận tài chính kế tốn có liên quan, tác động trực
tiếp tới tất cả các lĩnh vực hoạt động khác. Nói đến yếu tố tài chính kế
tốn ta thường đề cặp tới những vấn đề như: Khả năng huy động, chi phí,
khả năng sinh lời, cơ cấu của vốn.
 Các yếu tố Marketing, tiêu thụ sản phẩm
Trong cơ chế thị trường doanh nghiệp là một chủ thể kinh doanh, là
một cơ thể sống của đời sống kinh tế xã hội. Doanh nghiệp muốn tồn tại
và phát triển thì dứt khốt phải tổ chức tốt các hoạt động chức năng như
sản xuất tài chính, quản trị nhân sự, cung ứng vật tư, đặc biệt là hoạt
động Marketing và tiêu thụ sản phẩm để kết nối hoạt động của doanh
nghiệp với thị trường.
Nghiên cứu chính sách tiêu thụ và chiến lược Marketing người ta
thường chú ý tới những khía cạnh chính như kênh phân phối, giá cả, giao
tiếp khuếch trương, xúc tiến bán hàng và chăm sóc khách hàng.
1.2.4. Xác định mục tiêu và lựa chọn chiến lược
Sau khi phân tích mơi trường kinh doanh, tiến hành tổng hợp các kết quả
SVTH: Phạm Thò NGa Trang 19
Chiến lược phát triển kinh doanh của
Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC Luận Văn Tốt Nghiệp
trên bằng cách thiết lập bảng tổng hợp mơi trường kinh doanh bên ngồi doanh
nghiệp và bảng tổng hợp phân tích nội lực doanh nghiệp, làm cơ sở cho việc xây
dựng ma trận SWOT (kết hợp các thách thức, cơ hội với các điểm mạnh, điểm yếu)
để đưa ra phương án chiến lược.
Về ngun tắc có 4 loại kết hợp, đó là: cơ hội kết hợp với điểm mạnh O/S;
cơ hội kết hợp với điểm yếu O/W; thách thức kết hợp với điểm mạnh T/S; thách
thức kết hợp với điểm yếu T/W. Phối hợp các kết hợp trên theo các mục tiêu ưu tiên
trong thời kỳ chiến lược cho phép hình thành các phương án chiến lược.
Mục tiêu là những trạng thái, những tiêu thức cụ thể mà doanh nghiệp muốn

đạt được trong một thời gian nhất định. Xác định mục tiêu là một bước hết sức
quan trọng trong q trình xây dựng chiến lược. Bởi vì mục tiêu được xác định
đúng đắn sẽ cho phép định hướng đúng các hành động chiến lược, nó là cơ sở để
xác định các bước tiếp theo của q trình xây dựng và thực hiện chiến lược.
Quan điểm xây dựng chiến lược kinh doanh chủ yếu đề cập đến một số vấn
đề như phải giữ vững được vị thế của doanh nghiệp viễn thơng trên thị trường;
nâng cao hiệu quả kinh doanh; coi trọng khách hàng, thích ứng với mọi biến động
trên thị trường...
Phương án chiến lược được lựa chọn phải tính đến hiệu quả trước mắt và lâu
dài và phải thực hiện mục tiêu ưu tiên. Tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình ở mỗi thời
kỳ mà mục tiêu ưu tiên của chiến lược kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp có thể
là mở rộng thị trường, tăng lợi nhuận, chun mơn hố hay đa dạng hố dịch vụ,
hay duy trì vị thế của doanh nghiệp trên thị trường...
SVTH: Phạm Thò NGa Trang 20
Chiến lược phát triển kinh doanh của
Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC Luận Văn Tốt Nghiệp
Kết luận chương 1
Chiến lược kinh doanh là q trình phối hợp và sử dụng hợp lý nguồn lực trong
những thị trường xác định, nhằm khai thác cơ hội kinh doanh tạo ra lợi thế cạnh tranh
để tạo ra sự phát triển ổn định và bền vững cho doanh nghiệp...
Hình thành nên chiến lược là bước quan trọng đầu tiên và quan trọng nhất
trong tồn bộ q trình quản trị chiến lược (cùng với thực thi chiến lược và kiểm
sốt chiến lược). Nó khơng chỉ có ý nghĩa đối với doanh nghiệp trong việc hình
thành chiến lược kinh doanh nội địa mà còn có ý nghĩa rất lớn trong việc hình thành
chiến lược kinh doanh quốc tế nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp.
Một khi doanh nghiệp muốn phát triển, từng bước tạo lập uy tín, thương hiệu cho
mình một cách chắc chắn và bền vững thì phải có một chiến lược kinh doanh đúng
đắn, phù hợp với từng thời kỳ.
Chiến lược hiệu quả là những chiến lược tận dụng được các cơ hội bên
ngồi và sức mạnh bên trong cũng như vơ hiệu hóa được những nguy cơ bên ngồi

và hạn chế hoặc vượt qua được những yếu kém của bản thân doanh nghiệp. Mục
tiêu chiến lược (là những mục tiêu chính mà doanh nghiệp muốn theo đuổi thơng
qua việc thực hiện một loạt các hành động cụ thể) phải đo lường được, mang tính
khả thi và có thời hạn thực hiện. Các chiến thuật thường được thiết lập theo hướng
tập trung cụ thể hóa chi tiết việc thực hiện các kế hoạch chi tiết như thế nào nhằm
đảm bảo q trình thực hiện đi theo đúng định hướng mục tiêu chiến lược.
SVTH: Phạm Thò NGa Trang 21
Chiến lược phát triển kinh doanh của
Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC Luận Văn Tốt Nghiệp
Chương 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG VIỄN THƠNG CMC
2.1. Giới thiệu khái qt cơng ty
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
 Thơng tin thành lập
Cơng ty cổ phần hạ tầng viễn thơng CMC (tên giao dịch tiếng
Anh: CMC Telecom Infrastructure, viết tắt CMCTI), thành lập ngày
5/9/2008, trên cơ sở kết hợp giữa Tổng cơng ty đầu tư và kinh doanh vốn
nhà nước (SCIC) – chiếm 51% cổ phần và Cơng ty Cổ phần dịch vụ viễn
thơng CMC ( CMC Telecom) – giữ 49% còn lại, và thành viên của Tập
đồn Cơng nghệ CMC.
Hình 2. : Cổ đơng sáng lập
Thừa hưởng vốn kinh nghiệm và nguồn lực tài chính dồi dào từ CMC
Telecom và SCIC, CMCTI đang nỗ lực xây dựng phân mảng thị trường
riêng trên một thị trường viễn thơng đầy tiềm năng và thách thức hiện
nay.
Là cơng ty duy nhất tại Việt Nam cung cấp dịch vụ viễn thơng trên
nền hạ tầng hiện đại: 100% cáp quang, đồng thời là nhà khai thác mạng
đầu tiên sử dụng cơng nghệ FTTx – GPON, CMCTI tin tưởng rằng với
những nỗ lực khơng ngừng nghỉ của mình sẽ nhanh chóng tạo lập được
niềm tin nơi khách hàng cũng như trở thành sự lựa chọn hàng đầu của

các doanh nghiệp tại Việt Nam.
SVTH: Phạm Thò NGa Trang 22
Chiến lược phát triển kinh doanh của
Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC Luận Văn Tốt Nghiệp
 Tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược
Tầm nhìn:
"CMCTI quyết tâm trở thành cơng ty hàng đầu Việt Nam trong việc
cung cấp dịch vụ viễn thơng chất lượng cao phục vụ thị trường doanh
nghiệp".
Sứ mệnh:
"Thúc đẩy sự phát triển của các nhà cung cấp dịch vụ truy nhập,
dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng; tạo thêm lợi thế cạnh tranh cho các
doanh nghiệp bằng việc kết nối hạ tầng hiện đại, chất lượng cao, đa
dịch vụ trên nền tảng cơng nghệ tiên tiến hàng đầu thế giới; mang đến
nhiều tiện ích cho phát triển kinh tế xã hội; mang lại lợi ích thiết thực
cho cổ đơng và khách hàng."
Chiến lược:
- Mở rộng đầu tư hạ tầng viễn thơng với cơng nghệ FTTx – GPON,
đáp ứng được tất cả nhu cầu về dịch vụ viễn thơng và giải trí đa
phương tiện trên một đường kết nối duy nhất.
- Mở rộng các hợp tác với các nhà cung cấp dịch vụ viễn thơng lớn,
cung cấp sự lựa chọn về hạ tầng và dịch vụ viễn thơng đa dạng.
- Hướng tới thị trường các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh
nghiệp lớn, các tổ chức và doanh nghiệp có yếu tố nước ngồi , khu
cơng nghiệp, văn phòng, tòa nhà…có nhu cầu sử dụng các dịch vụ
cao cấp.
- Mơ hình kinh doanh Win-Win, đảm bảo quyền lợi cho cả 3 bên: nhà
cung cấp hạ tầng- nhà cung cấp dịch vụ và khách hàng.
2.1.2. Sản phẩm, dịch vụ
 Lĩnh vực kinh doanh

Hoạt động theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0103026640 cấp
ngày 05/09/2008 của Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Hà Nội.
Lĩnh vực kinh doanh bao gồm:
- Thiết lập và cung cấp hạ tầng viễn thơng cho dịch vụ Internet băng
thơng rộng.
- Xuất nhập khẩu thiết bị mạng viễn thơng và internet.
- Đại lý, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ viễn thơng, internet.
- Cung cấp dịch vụ tích hợp viễn thơng, cơng nghệ thơng tin.
SVTH: Phạm Thò NGa Trang 23
Chiến lược phát triển kinh doanh của
Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC Luận Văn Tốt Nghiệp
- Tư vấn thiết kế và tư vấn ứng dụng cơng nghệ, chuyển giao và tư vấn
chuyển giao cơng nghệ trong lĩnh vực viễn thơng, cơng nghệ thơng
tin, điện lực.
- Đào tạo cơng nghệ thơng tin, viễn thơng.
- Xây lắp điện dân dụng, điện cơng nghiệp.
- Cung cấp dịch vụ đăng ký tên miền (domain), lưu trữ web (hosting).
- Đại lý cung cấp dịch vụ thoại và xây dựng cơ sở hạ tầng trên nền
internet trong và ngồi nước, trên mạng di động và trên mạng cố
định.
- ……..
 Sản phẩm cung cấp chính hiện nay
- Internet băng rộng truy nhập bằng phương thức FTTx, cơng nghệ
GPON – dòng sản phẩm GIGANET
truespeed
, bao gồm 06 gói dịch vụ
có tốc độ truy nhập internet khác nhau và 02 gói chun biệt dành
cho khách hàng tiệm game và café. 95% khách hàng của cơng ty đang
sử dụng dịch vụ cơ bản này.
- Dịch vụ truyền số liệu – sản phẩm GIGAWAN, cung cấp kênh th

riêng, internet leasedline, VPN, IP/MPLS. 5% khách hàng đang sử
dụng dịch vụ này, chủ yếu là ngân hàng, các cơng ty có nhiều văn
phòng, chi nhánh.
- Dịch vụ thoại VoIP nội hạt, liên tỉnh, qc tế - đang kết nối hướng về,
và sẽ cung cấp hướng đi vào tháng 11/2010.
- Dịch vụ hội nghị truyền hình – sản phẩm GIGAMEETING, đang
trong giai đoạn tìm kiếm khách hàng.
- Dịch vụ VAS (value added services): dedicated server, VPS (Virtual
Private Server), data storage,..
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực
 Cơ cấu tổ chức
SVTH: Phạm Thò NGa Trang 24
Chiến lược phát triển kinh doanh của
Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC Luận Văn Tốt Nghiệp
SVTH: Phạm Thò NGa Trang 25

×