Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

giao an dia 6 rat hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.73 KB, 84 trang )

Giỏo ỏn a lớ 6 - Nm hc 2012-2013 * Ngy son: 22/10/2012
Tun 9 - Tit 9
BI 7: S VN NG T QUAY QUANH TRC CA TRI
T V CC H QU
A. Mc tiờu cn t
HS cn hiu v nm vng v:
- Bit c s vn ng t quay quanh trc tng tng ca trỏi t. Hng chuyn
ng ca nú l t Tõy sang ụng. Thi gian t quay mt vũng quanh trc ca Trỏi
t l 24
h
( mt ngy ờm)
- Trỡnh by c mt s h qu ca s vn chuyn ca trỏi t quanh trc hin tng
ngy v ờm k tip nhau khp mi ni.
- Bit dựng qu a cu chng minh hin tng trỏi t t quay quanh trc v hin
tng ngy ờm k tip nhau.
B. Chun b
1. Hc sinh:
- Nghiờn cu bi trc khi n lp.
2. Giỏo viờn:
- Qu a cu.
- Cỏc hỡnh v trong SGK phúng to.
C. Tin trỡnh cỏc hot ng dy - hc

HOT NG CA THY HOT NG CA TRề
H1: n nh t chc; Kim tra bi c; Gii thiu bi mi (10)
GV: Chữa và trả bài kiểm tra
Trái đất có nhiều vận động. Trong đó có vận
động tự quay quanh trục là vận động chính.
Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về vận
động tự quay quanh trục củaTrái Đất và các hệ
quả của nó.


HS nghe
HĐ2: Bài mới
I. Sự vận động của Trái Đất quanh trục (35)
Mục đích: HS biết hớng tự quay của Trái Đất,
thời gian tự quay 1 vòng, giờ khu vực.
Phơng pháp : đàm thoại gợi mở:
Bớc 1: GV thuyết trình: Quả địa cầu là mô
hình của Trái Đất, biểu hiện hình dáng thực tế
của Trái Đất đợc thu nhỏ lại.
? Quan sát quả địa cầu em có nhận xét gì về
vị trí của quả địa cầu so với mặt bàn.

HS nghe
Giỏo viờn: m Th Nhn - Trng THCS Nguyn c Cnh - Thỏi Thy -
Thỏi Bỡnh
1
Giỏo ỏn a lớ 6 - Nm hc 2012-2013 * Ngy son: 22/10/2012


Bớc 2: Quan sát hình 19 và quả địa cầu cho
biết:
? Trái Đất tự quay quanh trục theo hớng nào.

? Mô tả trên quả địa cầu hớng quay đó.
? Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục trong
một ngày đêm quy ớc là bao nhiêu giờ.
GV chốt lại, ghi bảng
Trái Đất tự quay quanh trục theo hớng Đông
Tây một vòng với thời gian là 1 ngày đêm đợc
quy ớc là 24h ( thực tế chỉ có 23h564)

? Gọi HS dùng quả địa cầu mô tả lại hớng tự
quay của Trái Đất.
Trong cùng một lúc, trên bề mặt Trái Đất có
cả ngày và đêm tức là có đủ 24h. Ngời ta chia
bề mặt Trái Đất ra làm bao nhiêu khu vực giờ
nh hình 20 (SGK).
GV cho HS quan sát Hình 20.
? Mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu kinh
tuyến? chênh nhau mấy giờ? Việt Nam nằm ở
khu vực giờ thứ mấy?
Để tiện cho việc tính giờ và giao dịch trên thế
giới, ngời ta chia bề mặt Trái Đất ra làm 24
khu vực giờ. Giờ chính xác của kinh tuyến đi
qua chính giữa khu vực đợc gọi là giờ chung
của khu vực đó.
? Chia bề mặt Trái Đất ra làm 24 khu vực giờ
có thuận lợi gì về mặt sinh hoạt, đời sống.
Trên Trái Đất giờ ở mỗi khu vực đều khác.
Nếu dựa vào các đờng kinh tuyến mà tính thì
rất phức tạp. Để thống nhất ngời ta lấy kinh
tuyến gốc làm giờ gốc. Từ khu vực giờ gốc đi
về phía Tây các khu vực giờ đợc đánh số theo
thứ tự tăng dần.
Trục quả địa cầu nghiêng chếch so
với mặt bàn thành một góc 66
0
33.
Trục Trái Đất cũng nh vậy nó
nghiêng trên một mặt phẳng tởng t-
ợng gọi là mặt phẳng quỹ đạo 66

0
33.
HS quan sát H19sgk
- Hớng tự quay của Trái Đất từ Tây
sang Đông.
HS lên bảng mô tả
- Thời gian tự quay 1 vòng là 1 ngày
đêm (24
h
)
2 3 HS lên mô ta hớng tự quay
của trái đất
- Chia bề mặt Trái Đất ra làm 24 khu
vực giờ.
HS quan sát H20sgk
- Mỗi khu vực giờ rộng 15 kinh
tuyến, chênh nhau 1 giờ, Việt Nam
nằm ở múi giờ số 7 theo giờ GMT.
- Thuận lợi trong giao dịch
Giỏo viờn: m Th Nhn - Trng THCS Nguyn c Cnh - Thỏi Thy -
Thỏi Bỡnh
2
Giỏo ỏn a lớ 6 - Nm hc 2012-2013 * Ngy son: 22/10/2012
Khu vực có kinh tuyến gốc đi qua làm khu vực
giờ gốc.
? Dựa vào hình 20 cho biết khi ở khu vực giờ
gốc là 12 giờ thì lúc đó ở Hà Nội, Bắc Kinh,
Tôkiô là mấy giờ? Tại sao giờ ở Bắc Kinh, Tô
kiô lại sớm hơn giờ Hà Nội?
GV: Trái Đất quay từ Tây sang Đông

? Vởy giờ ở phía đông sẽ nh thế nào với giờ ở
phía tây
GV: Cho nên khu vực nào ở phía đông cũng
có giờ sớm hơn phía Tây.
GV: Nêu sự nhầm lẫn của đoàn thủy thủ
Mazenlang, giới thiệu đờng chuyển ngày
180
0
T.
HS trả lời dựa vào H20sgk
- Giờ phía Đông sớm hơn giờ phía
Tây.
II. H qu ca s vn ng t quay quanh trc (28)
Mục đích: Trình bày hệ quả của sự vận động
quanh trục: ngày đêm, sự lệch hớng.
Phơng pháp ;
Bớc 1: GV dùng ngọn đèn tợng trng cho mặt
trời và quả địa cầu tợng trng cho Trái Đất.
Chiếu đèn vào quả địa cầu.
? Trong cùng một lúc ánh sáng mặt trời có thể
chiếu toàn bộ Trái Đất không? Vì sao.


? Quan sát trên thực tế nhịp điệu ngày đêm
trên Trái Đất diễn ra nh thế nào.
? Tại sao lại nh vậy.
Bớc 2: GV xoay quả địa cầu để HS thấy các
phần còn lại của quả địa cầu đợc chiếu sáng và
chốt lại.
GV yêu cầu HS quan sát hình 22 SGK và

kênh chữ phần 2b để trả lời.
GV tổng kết lại.
HS quan sát
- Không. Do Trái Đất hình cầu nên
mặt trời chỉ chiếu đợc 1/2 nửa cầu đó
là ngày, nửa cầu không đợc chiếu
sáng là đêm.
- Khắp mọi nơi trên Trái Đất đều có
ngày và đêm kế tiếp nhau.
- Vì Trái Đất tự quay quanh trục.
HS quan sát
HS làm phần bài tập trong sgk
HĐ3: Củng cố, luyện tập (15 )
GV: Dùng quả địa cầu, ngọn đèn để
chứng minh hiện tợng ngày, đêm kế
tiếp nhau trên Trái Đất.
BT câu 2,3 Phần I-A (SBT địa 6)
HS lên làm thực hành:
2-3 HS làm, cả lớp quan sát và nhận
xét

HS làm bài tập ngay tại lớp
Giỏo viờn: m Th Nhn - Trng THCS Nguyn c Cnh - Thỏi Thy -
Thỏi Bỡnh
3
Giáo án Địa lí 6 - Năm học 2012-2013 * Ngày soạn: 22/10/2012
C©u 1,2- PhÇn II-A(SBT ®Þa 6)

* Hướng dẫn về nhà (3 ’ )
1. Trả lời câu hỏi cuối bài ( trừ câu 1 sgk)

2. Làm các bài tập thực hành.
3. Đọc trước bài 7: Tìm hiểu sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời
và các hệ quả của nó.

Giáo viên: Đàm Thị Nhàn - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh - Thái Thụy -
Thái Bình
4
Giáo án Địa lí 6 - Năm học 2012-2013 * Ngày soạn: 22/10/2012
Tuần 10- Tiết 10
BÀI 8: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
QUANH MẶT TRỜI
A. Mục tiêu cần đạt
HS cần hiểu và nắm vững về:
- HS hiểu được cơ chế của sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời,
thời gian chuyển động và tính chất của các chuyển động
- Nhớ vị trí Xuân phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí.
- Biết dùng quả địa cầu chứng minh hiện tượng trái đất tự quay quanh
trục và hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau.
B. Chuẩn bị
1. Học sinh:
- Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
2. Giáo viên:
- Quả địa cầu.
- Các hình vẽ trong SGK phóng to.
C. Tiến trình các hoạt động dạy - học

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: ổn định tổ chức; Kiểm tra bài cũ; Giới thiệu bài mới (8’ )
a. Vận động tự quay quanh trục của Trái
Đất sinh ra hệ quả gì? Nếu Trái Đất

không có vận động tự quay thì hiện tượng
ngày đêm, trên Trái Đất sẽ ra sao?
GV: Ngoài vận động tự quay quanh trục,
Trái Đất còn có chuyển động quanh mặt
trời. Sự chuyển động này đã sinh ra
những hệ quả quan trọng như thế nào? Có
ý nghĩa lớn lao với sự sống trên Trái Đất
ra sao? Đó là nội dung của bài hôm nay.
- Hệ quả:
+ Mọi nơi trên bề mặt trái đất lần lượt có
ngày và đêm kế tiếp nhau.
+ Vật rơi tự do bị lệch hướng
HĐ2: Bài mới
1.Sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời (30’)
GV. Giới thiệu hình 23 phóng to.
Nhắc lại chuyển động tự quay
quanh trục, hướng, độ nghiêng của
trục Trái Đất ở các vị trí: Xuân
HS quan sát H23
- Hướng từ T - Đ
- Nghiêng 66
0
33’
Giáo viên: Đàm Thị Nhàn - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh - Thái Thụy -
Thái Bình
5
Giáo án Địa lí 6 - Năm học 2012-2013 * Ngày soạn: 22/10/2012
phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí.
? Theo dõi chiều mũi tên trên quỹ
đạo và trên trục của Trái Đất thì

Trái Đất cùng một lúc tham gia
mấy chuyển động? Hướng các vận
động trên?
Sự chuyển động đó có tên gọi là gì?
GV: Dùng quả địa cầu lặp lại hiện
tượng chuyển động tịnh tiến của
Trái Đất ở các vị trí ngày tiết
GV: Mô tả ở các bàn và yêu cầu tất
cả HS đều làm
- Cùng 1 lúc trái đất tham gia 2 vận
động… Sự chuyển động đó người ta
gọi là sự chuyển động tịnh tiến.
HS theo đó làm lại.
2. Hiện tượng các mùa(35’)
CH: Thời gian vận động quanh trục
1 vòng là bao nhiêu?
ở H23 thời gian chuyển động
quanh mặt trời một vòng của Trái
Đất là bao nhiêu?
Khi chuyển động trên quỹ đạo,
khi nào Trái Đất gần MT nhất?
Khoảng cách là bao nhiêu? ( Cận
nhật 3-4 tháng 1, 147 triệu Km)
Khi nào Trái Đất xa MT nhất,
khoảng cách là bao nhiêu? ( Viễn
nhật 4-5 tháng 7, 152 triệu Km)
Hoạt động nhóm:
Qua Hình 23 hoàn thành nội dung
bài tập sau:
Ngày Tiết

Địa điểm bán
cầu
Trái Đất:
ngả gần
nhất, chếch
xa nhất
MT
Lượng ánh
sáng và
nhiệt
Mùa gì
22/6
H¹ chÝ
§«ng chÝ
Nöa cÇu B¾c
Nöa cÇu Nam
Ng¶ gÇn
nhÊt
ChÕch xa
nhÊt
NhËn
nhiÒu
NhËn Ýt
Nãng( h¹)
L¹nh
(®«ng)
Giáo viên: Đàm Thị Nhàn - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh - Thái Thụy -
Thái Bình
6
Giỏo ỏn a lớ 6 - Nm hc 2012-2013 * Ngy son: 22/10/2012

22/12
Đông chí
Hạ chí
Nửa cầu Bắc
Nửa cầu Nam
Chếch xa
nhất
Ngả gần
nhất
Nhận ít
Nhận
nhiều
Lạnh
(đông)
Nóng (hạ)
23/9
Xuânphân
Thu phân
Nửa cầu Bắc
Nửa cầu Nam
Hai nửa
cầu hớng
về MT nh
nhau
MT chiếu
thẳng góc
đờng XĐ-
Lợng AS
và nhiệt
nhận nh

nhau
- Nửa cầu
Bắc
chuyển
nóng sang
lạnh.
-Nửa cầu
Nam
chuyển
lạnh sang
nóng
21/3
Xuânphân
Thu phân
Nửa cầu Bắc
Nửa cầu Nam
Hai nửa
cầu hớng
về MT nh
nhau
MT chiếu
thẳng góc
đờng XĐ-
Lợng AS
và nhiệt
nhận nh
nhau
- Mùa
lạnh
chuyển

nóng
- Mùa
nóng
chuyển
lạnh
Kết luận: Sự phân bố ánh sáng, l -
ợng nhiệt và cách tính mùa ở hai
nửa cầu Bắc và Nam trái ngợc nhau.
Nhận xét kết quả làm việc của mỗi
nhóm:
GV: Bổ sung, sửa sai kiến thức.
- Nêu cách tính mùa theo dơng lịch
và âm dơng lịch? ( Các nửa vùng
ôn đới có sự phân hóa về khí hậu 4
mùa rõ rệt. Các nớc trong khu vực
nội chí tuyến sự biểu hiện các mùa
không rõ, hai mùa rõ là mùa ma và
khô).
Lu ý HS:
1. Xuân phân, Thu phân, Hạ chí,
đông chí, là những ngày tiết chỉ
Giỏo viờn: m Th Nhn - Trng THCS Nguyn c Cnh - Thỏi Thy -
Thỏi Bỡnh
7
Giỏo ỏn a lớ 6 - Nm hc 2012-2013 * Ngy son: 22/10/2012
thời gian giữa các mùa Xuân, Hạ,
Thu, Đông.
2. Lập Xuân, Thu, Hạ, Đông là
những tiết thời gian bắt đầu một
mùa mới, cũng là thời gian kết thúc

một mùa cũ. Có vị trí cố định trên
quỹ đạo của Trái Đất quanh MT
H3: Cng c; Luyn tp (12)
1. Ti sao Trỏi t chuyn ng
quanh MT li sinh ra hai thi kỡ
núng v lnh luõn phiờn nhau hai
na cu trong mt nm?
2. Hng dn cỏch tớnh bi 3 trang
30 SGK.
3. Hỡnh 23 cho bit khu vc no
trờn Trỏi t luụn nhn c ỏnh
sỏng MT
* Hng dn v nh (5 )
1. ễn tp: S vn ng t quay ca Trỏi t v cỏc h qu. Nm chc
hai vn ng chớnh ca Trỏi t
2. c Hin tng ngy ờm di ngn theo mựa.
3. em :
Trờn th gii ch no lnh nht, ch no núng nht ? ( Dựng kin thc
ó hc v tham kho sỏch bỏo tr li)
Vo ngy H chớ( 22-6) ỏnh sỏng MT chiu vuụng gúc chớ tuyn Bc.
Ti sao ngy ú cha phi l ngy núng nht trong nm Bc bỏn cu.
Giỏo viờn: m Th Nhn - Trng THCS Nguyn c Cnh - Thỏi Thy -
Thỏi Bỡnh
8
Giáo án Địa lí 6 - Năm học 2012-2013 * Ngày soạn: 22/10/2012
Tuần 11 - Tiết 11
HIỆN TƯỢNG NGÀY ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA
A. Mục tiêu cần đạt
HS cần hiểu và nắm vững về:
- HS biết được hiện tượng ngày, đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả

của sự vận động của Trái Đất quanh mặt trời.
- Các khái niệm về các đường chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực
Bắc, vòng cực Nam.
B. Chuẩn bị
1. Học sinh:
- Nghiên cứu bài trươc khi đến lớp.
2. Giáo viên:
- Quả địa cầu.
- Các hình vẽ trong SGK phóng to.
C. Tiến trình các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: ổn định tổ chức; Kiểm tra bài cũ; Giới thiệu bài mới (10’)
a. Nêu nguyên nhân sinh ra các mùa
trên Trái Đất?

- Nguyên nhân: Do sự chuyển động
của trái đất quanh mặt trời. Trong khi
chuyển động trái đất lúc nào cũng giữ
nguyên độ nghiêng và hướng của trục
là không thay đổi. Nên sinh ra các
mùa khác nhau trên trái đất.
Điền vào ô trống bảng sau cho hợp lí:
Ngày Tiết Bán cầu Mùa Tại sao?
22/6
Hạ chí
Đông chí
22/12
Hạ chí
Đông chí
GV:

Vào bài: Hiện tượng ngày đêm dài
ngắn theo mùa là hệ quả quan trọng
thứ hai của sự vận động quanh MT
của Trái Đất. Hiện tượng này biểu
hiện ở các vĩ độ khác nhau, thay đổi
thế nào? Biểu hiện ở số ngày có ngày
đêm dài suốt 24 giờ ở 2 miền địa cực
thay đổi theo mùa ra sao? Những hiện
HS nghe
Giáo viên: Đàm Thị Nhàn - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh - Thái Thụy -
Thái Bình
9
Giáo án Địa lí 6 - Năm học 2012-2013 * Ngày soạn: 22/10/2012
tượng địa lí trên có ảnh hưởng tới
cuộc sống và sản xuất của con người
không? Cùng tìm hiểu ở bài hôm nay.
GV: Ghi nội dung bài học lên bảng.
HĐ2: Bài mới
1. Hiện tượng ngày đêm dài, ngắn
ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất (40')
? Theo H24 cho biết vì sao đường
biểu diễn trục Trái Đất (BN) và đường
phân chia sáng tối (ST) không trùng
nhau. Sự không trùng nhau đó nảy
sinh ra hiện tượng gì.
? Căn cứ H24 phân tích hiện tượng
ngày đêm dài ngắn khác nhau ở ngày
22/6 ( Hạ chí) theo vĩ độ:
GV hướng dẫn HS cách sử dụng quả
địa cầu và ánh sáng đèn để thực

nghiệm với hiện tượng ngày đêm dài
ngắn khác nhau.
? GV lập bảng trống kiến thức.
GV chuẩn lại theo bảng sau:
HS quan sát H24sgk
- Trục Trái Đất nghiêng với mặt
phẳng quỹ đạo một góc bằng
66
0
33’.
- Trục sáng tối vuông góc với
mặt phẳng quỹ đạo một góc 90
0

nên hai đường này cắt nhau ở
đâu thành góc 23
0
27’.
- Sinh ra hiện tượng ngày, đêm
dài ngắn khác nhau ở hai nửa
cầu.
HS dùng quả địa cầu để phân
tích và nhận xét:
HS phát hiện kiến thức và điền
vào.
Ngày Địa điểm Vĩ độ Thời gian
ngày, đêm
Mùa gì Kết luận
22/6
(Hạ

chí)
Bắc bán
cầu
90
0
B
66
0
33’B
23
0
27’B
Ngày = 24
giờ
Ngày = 24
giờ
Ngày > đêm

Càng lên vĩ độ
cao ngày càng
dài ra. Từ
66
0
33’B đến
cực, ngày = 24
giờ.
Xích đạo
Ngày
=đêm
Ngày =đêm

Quanh năm ngày
= đêm
Nam bán
cầu
23
0
27’N
66
0
33’N
90
0
N
Ngày < đêm
Đêm = 24
giờ
Đêm = 24
giờ
Đông
Càng đến cực
Nam ngày càng
ngắn lại, đêm
dài ra. Từ
66
0
33’N đến
cực, đêm bằng
24 giờ
Giáo viên: Đàm Thị Nhàn - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh - Thái Thụy -
Thái Bình

10
Giỏo ỏn a lớ 6 - Nm hc 2012-2013 * Ngy son: 22/10/2012
Bi tp v nh:
( Phõn tớch hin tng tng t vo
ngy 22/12).
? Nờu ranh gii ỏnh sỏng MT chiu
thng gúc vi Trỏi t vo ngy 22/6,
22/12, ng gii hn cỏc khu vc cú
ngy hoc ờm di 24 gi.
HS ghi v nh:
+ Ngy 22/6: ỏnh sỏng chiu
thng gúc vi Trỏi t v
tuyn 23
0
27B, v tuyn ú gi l
Chớ tuyn Bc.
+ Ngy 22/12: ỏnh sỏng chiu
thng gúc vi Trỏi t v
tuyn 23
0
27N, v tuyn ú gi
l Chớ tuyn Nam.
+ Cỏc v tuyn 66
0
B v N l
nhng ng gii hn cỏc khu
vc cú ngy ờm di 24h na
cu Nam v na cu Bc, gi l
cỏc vũng cc.
2. hai miền cực số ngày có ngày, đêm suốt 24 giờ

thay đổi theo mùa (25 )
? Cho biết đặc điểm hiện tợng ở hai
miền cực, số ngày có ngày đêm dài
suốt 24h thay đổi theo mùa.
GV: Chuẩn bị bảng săn để trống nội
dung yêu cầu HS phát hiện kiến thức
điền vào.
GV: Chuẩn lại theo bảng sau.
HS phát hiện kiến thức điền vào bảng.
Ngày Vĩ độ
Số ngày có
ngày 24 h
Số ngày có
đêm dài 24h
Mùa
22/6 66
0
33B
66
0
33N
1
1
Hạ
Đông
22/12 66
0
33B
66
0

33N 1
1 Đông
Hạ
Từ21/3-23/9 Cực Bắc
Cực Nam
186(6 tháng)
186(6 tháng)
Hạ
Đông
Từ23/9-21/3 Cực Bắc
Cực Nam 186(6 tháng)
186(6 tháng) Đông
Hạ
Kết luận Mùa hè 1- 6
tháng
Mùa đông 1-
6 tháng
H3: Cng c; Luyn tp (10)
a. Nu Trỏi t vn chuyn ng tnh
tin xung quanh mt tri, nhng
khụng chuyn ng quanh trc thỡ s
cú hin tng gỡ xy ra?
b. Gii thớch cõu ca dao:
- Hin tng: Trỏi t chuyn ng
khụng theo phng hng, khụng
theo chiu no c.
- Bc bỏn cu:
Giỏo viờn: m Th Nhn - Trng THCS Nguyn c Cnh - Thỏi Thy -
Thỏi Bỡnh
11

Giáo án Địa lí 6 - Năm học 2012-2013 * Ngày soạn: 22/10/2012
“ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối”

c. Đêm trắng là gì? Tại sao ở các
vùng vĩ độ cao lại thường có hiện
tượng đêm trắng?
( Có thể cho HS về nhà suy nghĩ
thêm, kiểm tra vào khi học bài sau)
+ Tháng 5 ngày dài do chúc nhiều về
phía mặt trời nhận nhiều ánh sáng, trời
tối muộn và nhanh sáng ( Ngày dài)
+ Tháng 10 BBC xa dần phía mặt trời,
nhận ít ánh sáng mặt trời nên là mùa
đông trời nhanh tối, trời sáng muộn
( Đêm dài)
* Hướng dẫn về nhà (5'

)
- Làm câu hỏi 1, 2 sgk
- Làm bài tập 3.sgk
- Phân tích hiện tượng ngày 22/12( đông chí) rồi điền vào bảng:
Ngày Địa điểm Vĩ độ
Thời gian
ngày, đêm
Mùa gì Kết luận
22/12
(Đông chí)
Bắc bán
cầu

90
0
B
66
0
33’B
23
0
27’B
Xích đạo
Nam bán
cầu
23
0
27’N
66
0
33’N
90
0
N
Giáo viên: Đàm Thị Nhàn - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh - Thái Thụy -
Thái Bình
12
Giáo án Địa lí 6 - Năm học 2012-2013 * Ngày soạn: 22/10/2012
Tuần 12 - Tiết 12
CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT
A. Mục tiêu cần đạt
HS cần hiểu và nắm vững về:
- Biết và trình bày cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp: Vỏ, lớp trung gian và

lõi (nhân), đặc tính riêng của mỗi lớp về độ dày, về trạng thái, tính chất và nhiệt độ.
- Biết lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo bằng bảy địa mảng lớn và một số địa mảng nhỏ.
Các địa mảng có thể di chuyển, dãn tách hặc xô vào nhau tạo nên nhiều địa hình núi
và hiện tượng động đất, núi lửa.
- Biết phân tích lược đồ địa mảng trên Trái Đất.
B. Chuẩn bị
1. Học sinh:
- Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
2. Giáo viên:
- Quả địa cầu.
- Các hình vẽ trong SGK phóng to.
C. Tiến trình các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: ổn định tổ chức; Kiểm tra bài cũ; Giới thiệu bài mới (10’)
? Trái Đất có hai vận động chính: Kể tên
và hệ quả của mỗi vận động.

- Trái đất có 2 vận động chính: Tự quay
quanh trục và quay quanh mặt trời.
- Hệ quả:
+ Vận động quay quanh trục sinh tra hiện
tượng ngày đêm kế tiếp nhau, và làm lệch
hướng chuyển động các vật.
+ Vận động quay quanh mặt trời sinh ra
Giáo viên: Đàm Thị Nhàn - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh - Thái Thụy -
Thái Bình
13
Giáo án Địa lí 6 - Năm học 2012-2013 * Ngày soạn: 22/10/2012
? Nêu ảnh hưởng các hệ quả của vận
động tự quay quanh trục và quanh MT

của Trái Đất tới đời sống và sản xuất trên
Trái Đất.
GV: Nhận xét - bổ sung - cho điểm.
Vào bài: Trái Đất là hành tinh duy nhất
trong hệ MT có sự sống. Chính vì vậy từ
lâu các nhà khoa học đã dày công tìm
hiểu Trái Đất được cấu tạo ra sao, bên
trong của nó gồm những gì? sự phân bố
các lục địa, đại dương trên lớp vỏ Trái
Đất như thế nào? Cho đến nay, vấn đề
này vẫn còn nhiều bí ẩn! Chúng ta cùng
tìm hiểu qua bài học hôm nay.
các mùa khác nhau trên trái đất.
- ảnh hưởng:
+ Hiện tượng ngày đêm tạo ra nhịp điệu
sinh học tự nhiên của con người: Làm
việc ban ngày, ban tối nghỉ ngơi.
+ Sự lệch hướng các vật:
+ Các mùa khác nhau: Con người dựa
vào đặc điểm thời tiết từng mùa có thể
lựa chọn hoạt động sản xuất phù hợp.
HĐ2: Bài mới
1. Cấu tạo bên trong của Trái Đất (38’)
* GV: Lớp đất sâu dưới lòng đất, con
người không thể quan sát và nghiên cứu
trực tiếp. Để tìm hiểu được dưới lòng đất
sâu như thế nào con người phải dùng các
phương pháp nghiên cứu gián tiếp:
- Phương pháp địa chấn.
- Phương pháp trọng lực.

- Phương pháp địa từ.
Ngoài ra gần đây con người nghiên cứu
thành phần, tính chất của các thiên thể
khác nhau như mặt trăng để tìm hiểu
thêm về cấu tạo và thành phần của Trái
Đất.
? Dựa vào H26sgk và bảng trang 32 trình
bày đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái
Đất.
HS quan sát, nghiên cứu H26sgk và bảng
trang 32sgk.
Gồm 3 lớp:
+ Lớp vỏ.
Giáo viên: Đàm Thị Nhàn - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh - Thái Thụy -
Thái Bình
14
Giáo án Địa lí 6 - Năm học 2012-2013 * Ngày soạn: 22/10/2012
GV: Cho HS quan sát mô hình cấu tạo
bên trong của Trái Đất.
? Trong 3 lớp thì lớp nào mỏng nhất.
Nêu vai trò của lớp vỏ đối với đời sống
sản xuất của con người.
* GV phân tích thêm:
+ Lớp vỏ: Mỏng nhất nhưng quan trọng
nhất, là nơi tồn tại các thành phần tự
nhiên, môi trường xã hội loài người.
+ Lớp trung gian: Có thành phần vật chất
ở trạng thái dẻo quánh là nguyên nhân
gây nên sự di chuyển các lục địa trên bề
mặt Trái Đất.

+ Lớp nhân: Bên ngoài lỏng, bên trong
rắn đặc ( có thể).
? Tâm động đất và lò mắc ma ở phần nào
của Trái Đất. Lớp đó có trạng thái vật
chất như thế nào. Nhiệt độ. Lớp này có
ảnh hưởng đến đời sống xã hội loài người
trên bề mặt đất không. Vì sao.
HS lấy ví dụ minh họa.
? Kể các vụ động đất, núi lửa mà em
biết.
+ Lớp trung gian.
+ Lớp nhân.
+ Lớp vỏ: Mỏng nhất nhưng quan trọng
nhất, là nơi tồn tại các thành phần tự
nhiên, môi trường xã hội loài người .
- Tâm động đất, lò mắc ma nằm ở lớp
trung gian của trái đất.
+ Trạng thái: Từ quánh dẻo đến lỏng.
+ Nhiệt độ: 1500
0
C đến 4700
0
C
+ Lớp này ảnh hưởng đến đời sống xã hội
loài người vì: Nó sinh ra các hiện tượng
động đất, núi lửa phun trào.
HS kể
2. Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất (30’)
GV: yêu cầu HS quan sát H27sgk
? Chỉ vị trí các lục địa hặc đại dương trên

quả địa cầu.
GV: Yêu cầu HS đọc SGK, nêu được các
vai trò của lớp vỏ Trái Đất.

HS quan sát H27sgk
HS lên chỉ:
+ 6 châu lục.
+ 3 đại dương.
- Vai trò của lớp vỏ trái đất:
+ Chiếm 1% thể tích, 0,5% khối lượng.
+ Vỏ Trái Đất là một lớp đất đá rắn chắc
dày 5 - 70km ( đá granit, đá Bazan)
+ Trên lớp vỏ có núi, sông…là nơi sinh
Giáo viên: Đàm Thị Nhàn - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh - Thái Thụy -
Thái Bình
15
Giáo án Địa lí 6 - Năm học 2012-2013 * Ngày soạn: 22/10/2012
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích.
? Dựa vào H27, hãy nêu số lượng các địa
mảng chính của lớp vỏ Trái Đất. Đó là
những địa mảng nào.
GV kết luận:
- Vỏ Trái Đất không phải là một khối
liên tục.
- Do một số địa mảng kề nhau tạo thành.
- Các địa mảng di chuyển tốc độ chậm.
- Các địa mảng có thể tiếp xúc nhau.
+ Tách xa nhau.
+ Xô chồm lên nhau.
+ Trượt bậc nhau.

? Nêu các hình thức tiếp xúc và kết quả
của các tiếp xúc đó.
- Hình thành nên các dãy núi đá ngầm
dưới lòng đại dương.
- Đá bị ép nhô lên tạo thành những dãy
núi.
- Xuất hiện động đất, núi lửa.
GV: Hướng dẫn HS những chỗ tiếp xúc:
tách xa và xô vào nhau.
sống của xã hội loài người.
+ Vỏ Trái Đất do một số địa mảng kề
nhau tạo thành. Các mảng di chuyển rất
chậm. Hai mảng có thể tách xa hoặc xô
vào nhau.
HS tìm hiểu chú thích.
- Các mảng: Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam
Mĩ, mảng Phi, mảng á - Âu, mảng ấn Độ,
mảng TBD, mảng Nam Cực.
- Nếu 2 mảng tách xa nhau, ở chỗ tiếp
xúc của chúng, vật chất dưới saauu sẽ
trào lên hình thành núi ngầm dưới đại
dương.
- Nếu 2 mảng xô vào nhau thì ở chỗ tiếp
xúc của chúng, đá sẽ bị nén ép, nhô lên
thành núi. Đồng thời sinh ra động đất núi
lửa.
HS lên chỉ trên bản đồ: Những chỗ tiếp
xúc, những chỗ tách giãn…
HĐ3: Củng cố; Luyện tập (10’)
? Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm

mấy lớp. Nêu đặc điểm của các lớp.

? Nêu đặc điểm của lớp trung gian
( quyển Manti). Vai trò của lớp mềm
- Gồm 3 lớp:
+ Lớp vỏ.
+ Lớp trung gian.
+ Lớp nhân.
- Đặc điểm các lớp: HS trình bày dựa
theo nội dung phần sgk
* Đặc điểm lớp trung gian:
- Tâm động đất, lò mắc ma nằm ở lớp
Giáo viên: Đàm Thị Nhàn - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh - Thái Thụy -
Thái Bình
16
Giáo án Địa lí 6 - Năm học 2012-2013 * Ngày soạn: 22/10/2012
( trong lớp Manti trên) đối với sự hình
thành, xuất hiện địa hình, núi lửa, động
đất trên bề mặt Trái Đất.
trung gian của trái đất.
+ Trạng thái: Từ quánh dẻo đến lỏng.
+ Nhiệt độ: 1500
0
C đến 4700
0
C
+ Lớp này ảnh hưởng đến đời sống xã hội
loài người vì: Nó sinh ra các hiện tượng
động đất, núi lửa phun trào.
* Hướng dẫn về nhà ( 2’)

1. Đọc bài đọc thêm trang 36.
2. Làm câu 1, 2, 3 vào vở.
3. Chuẩn bị cho giờ sau thực hành: Chuẩn bị quả địa cầu, bản đồ thế giới. Tìm hiểu
và xác định tại vị trí của 6 lục địa và 4 đại dương trên quả địa cầu ( trên bản đồ thế
giới)
Tuần 13 - Tiết 13
THỰC HÀNH
SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA
VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
A. Mục tiêu cần đạt
HS cần hiểu và nắm vững về:
- HS biết được sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất ở
hai bán cầu.
- Biết tên và xác định đúng vị trí của 6 lục địa và 4 đại dương trên quả
địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới.
- Biết đọc các hình ảnh, lược đồ.
- Biết so sánh các số liệu từ bảng thống kê.
B. Chuẩn bị
1. Học sinh:
- Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
2. Giáo viên:
- Quả địa cầu. Bản đồ thế giới.
- Các hình vẽ trong SGK phóng to.
Giáo viên: Đàm Thị Nhàn - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh - Thái Thụy -
Thái Bình
17
Giáo án Địa lí 6 - Năm học 2012-2013 * Ngày soạn: 22/10/2012
C. Tiến trình các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: ổn định tổ chức; Kiểm tra bài cũ; Giới thiệu bài mới (5’)

a. Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3
trang 33 sgk.
b. Cấu tạo bên trong của Trái Đất
gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm của
các lớp?
GV nhận xét - bổ sung cho điểm.
* Vào bài: Lớp vỏ Trái Đất: Các
lục địa và đại dương, có diện tích
tổng cộng bằng 510.10
6
km
2
. Trong
đó có bộ phận đất nổi chiếm 29%
( 149 triệu km
2
), còn bộ phận bị
nước đại dương bao phủ chiếm 71%
( 361 triệu km
2
). Phần lớn các lục
địa tập trung ở nửa cầu Bắc nên
thường gọi nửa cầu Bắc là “lục bán
cầu” còn các đại dương phân bố
chủ yếu ở nửa cầu Nam nên thường
gọi nửa cầu Nam là “Thủy bán cầu.
Bài hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu sự phân bố lục địa đại dương
trên bề mặt trái đất.
1 HS lên vẽ.

- Cấu tạo bên trong trái đất gồm 3 lớp:
+ Lớp vỏ.
+ Lớp trung gian.
+ Lớp nhân.
- Đặc điểm ( HS trình bày trang 32 sgk)
HS khác nhận xét bổ sung.
HĐ2: Bài mới
Bài 1: (12')
GV: Hãy quan sát Hình 28 và cho
biết:
? Tỷ lệ diện tích lục địa và diện
tích đại dương ở hai nửa cầu Bắc
và Nam.
GV: Nhấn mạnh về sự phân bố lục
địa đại dương trên thế giới.
GV: Dùng quả địa cầu ( hãy xác
HS quan sát H 28 sgk
- ở Bắc bán cầu: Diện tích lục địa là
39,4%, đại dương là 60,6%.
- ở Nam bán cầu: Diện tích lục địa là
19%, đại dương là 81%.
HS lên bảng xác định.
Giáo viên: Đàm Thị Nhàn - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh - Thái Thụy -
Thái Bình
18
Giáo án Địa lí 6 - Năm học 2012-2013 * Ngày soạn: 22/10/2012
định bằng bản đồ thế giới )
+ Các lục địa tập trung ở nửa cầu
Bắc?
+ Các đại dương phân bố ở nửa

cầu Nam?
GV: Hướng dẫn HS chỉ cho chuẩn
các lục địa, đại dương.
( 6 lục địa, 3 đại dương)
Bài 2: (10')
? Trái đất có bao nhiêu lục địa,
tên, vị trí các lục địa.

? Lục địa nào có diện tích lớn
nhất.

? Lục địa nào có diện tích nhỏ
nhất, nằm ở nửa cầu nào.
? Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở
Bắc bán cầu.
? Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở
Nam bán cầu.
? Vậy lục địa Phi nằm ở đâu trên
Trái Đất.
HS quan sát bản đồ thế giới, bảng trang
34 sgk.
( 6 lục địa)
+ Lục địa á- Âu.
+ Lục đia Phi.
+ Lục địa Bắc Mĩ.
+Lục địa Nam Mĩ.
+ Lục địa Nam cực.
+ Lục địa Ôxtrâylia.
- Lục địa á - Âu có diện tích lớn
nhất nằm ở nửa cầu Bắc( 50,7 triệu

km
2
)
- Lục địa Ôxtrâylia có diện tích nhỏ
nhất nằm ở Nam bán cầu ( 7,6 triệu
km
2
)
- Lục địa Âu - á, Bắc Mĩ.
- Lục địa Nam Mĩ, Nam cực, Lục
địa Ôxtrâylia.
- Nằm ở cả nửa cầu Bắc và Nam.
Bài 4: ( 12')
GV: Dựa vào bảng trang 35sgk.
? Nếu diện tích bề mặt Trái Đất là
510.10
6
km
2
thì

diện tích bề mặt các
đại dương chiếm bao nhiêu phần
trăm, tức là bao nhiêu triệu km
2
.
? Có mấy đại dương. đại dương
nào có diện tích lớn nhất, đại
- Diện tích bề mặt đại dương chiếm
71% ( 361 triệu km

2
)
- Có 4 đại dương trong đó:
Giáo viên: Đàm Thị Nhàn - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh - Thái Thụy -
Thái Bình
19
Giáo án Địa lí 6 - Năm học 2012-2013 * Ngày soạn: 22/10/2012
dương nào có diện tích nhỏ nhất.
GV: Trên bản đồ thế giới ( quả địa
cầu)
? Các đại dương có thông nhau
không. Con người đã làm gì để nối
các đại dương trong giao thông
đường biển. ( hai kênh đào nối các
đại dương nào - kênh Panama, kênh
xuy- ê)
Hiện nay có công trình nào nối
liền đảo Anh quốc với châu Âu
( Cầu nối eo biển Măng Sơ, đường
ngầm dưới biển)
+ Thái Bình Dương, lớn nhất.
+ Bắc Băng Dương nhỏ nhất.
HS quan sát
- Các đại dương thế giới đều thông
với nhau và có tên là đại dương thế
giới.
- Đào kênh rút ngắn con đường qua
hai đại dương.
HĐ3: Củng cố; luyện tập (5')
+ Xác định vị trí, đọc tên các lục

địa trên thế giới.
+ Chỉ giới hạn các đại dương, đọc
tên. đại dương nào lớn nhất?
+ Chỉ vị trí hai kênh đào, đọc
tênvà nơi chúng đi qua nối liền hai
đại dương nào? Giá trị của chúng?
+Xác định trên bản đồ thế giới 6
châu lục.
HS lên bảng chỉ trên bản đồ thế giới.
* Hướng dẫn về nhà ( 1')
1. Đọc lại các bài đọc thêm trong chương I.
2. Tìm đọc các mẩu chuyện có kiến thức của chương I.
Giáo viên: Đàm Thị Nhàn - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh - Thái Thụy -
Thái Bình
20
Giáo án Địa lí 6 - Năm học 2012-2013 * Ngày soạn: 22/10/2012
Tuần 14 - Tiết 14
CHƯƠNG II: CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN
CỦA TRÁI ĐẤT
TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC TRONG VIỆC
HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
A. Mục tiêu cần đạt
HS cần hiểu và nắm vững về:
- Hiểu được nguyên nhân của việc hình thành địa hình trên bề mặt Trái
Đất là do tác động của nội lực và ngoại lực. Hai lực này luôn luôn tác
động đối nghịch nhau.
- Hiểu được nguyên nhân sinh ra và tác hại của các hiện tượng núi lửa,
động đất và cấu tạo của một ngọn núi lửa.
- Biết đọc các hình ảnh, lược đồ
- Biết cách lí giải, giải thích địa hình do nguyên nhân nào hình thành.

Giáo viên: Đàm Thị Nhàn - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh - Thái Thụy -
Thái Bình
21
Giáo án Địa lí 6 - Năm học 2012-2013 * Ngày soạn: 22/10/2012
B. Chuẩn bị
1. Học sinh:
- Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
2. Giáo viên:
- Bản đồ thế giới.
- Hình vẽ 31 trong SGK phóng to.
- Tranh ảnh, tư liệu về động đất, núi lửa.
C. Tiến trình các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: ổn định tổ chức; Kiểm tra bài cũ; Giới thiệu bài mới (5’)
? Xác định vị trí, giới hạn và đọc
tên các lục địa và đại dương trên
bản đồ thế giới ( hoặc quả địa cầu)
? Có thể gọi Trái Đất là “ Trái
nước” được không.
GV: Địa hình bề mặt trái đất rất
phức tạp. Đó là kết quả của sự tác
động lâu dài và liên tục của 2 lực
đối nghịch nhau: Nội lực và ngoại
lực. Tác động của nội lực làm cho
bề mặt trái đất thêm gồ ghề, còn tác
động của ngoại lực lại thiên về san
bằng, hạ thấp địa hình. Bài hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu tác
động nội, ngoại lực như thế nào
nhé.

HS lên bảng xác định.
- Trái đất phần lớn diện tích là đại dương
nên có thể gọi trái đất là trái nước được.
HĐ2: Bài mới
1. Tác động của nội lực, ngoại lực (40')
GV: hướng dẫn HS Quan sát bản
đồ thế giới. Đọc chỉ dẫn về độ cao
qua các thang màu trên lục địa và
độ sâu dưới đại dương.
? Xác định khu vực tập trung nhiều
núi cao, tên núi. Đỉnh cao nhất -
nóc nhà thế giới, đồng bằng rộng
lớn. Khu vực có địa hình thấp dưới
mực nước biển.
HS quan sát.
HS lên xác định
Giáo viên: Đàm Thị Nhàn - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh - Thái Thụy -
Thái Bình
22
Giáo án Địa lí 6 - Năm học 2012-2013 * Ngày soạn: 22/10/2012
(DãyHymalaya,đỉnhChômôlungma
cao 8848m, các đồng bằng Trung
Âu, một số đồng bằng châu thổ lớn
Hà Lan - đắp đê biển)
GV: Sử dụng nhiều VD
? Qua bản đồ có nhận xét gì về địa
hình Trái Đất.
GV: Chỗ thấp hơn mực nước biển.
Đó là kết quả tác động lâu dài và
liên tục của hai lực đối nghịch

nhau: Nội lực và ngoại lực.
GV: Cho HS đọc phần I SGK.
Trả lời câu hỏi:
? Nguyên nhân nào sinh ra sự khác
biệt của địa hình bề mặt Trái Đất.
? Vậy nội lực là gì.

? Ngoại lực là gì.


? Phân tích tác động đối nghịch của
hai lực trên.
? Nếu nội lực mạnh hơn ngoại lực
thì địa hình có đặc điểm gì.
? Ngược lại: Nếu nội lực <ngoại
lực thì địa hình xu hướng như thế
nào.
? Hãy nêu một số ví dụ về tác động
của ngoại lực đến địa hình trên bề
mặt Trái Đất.
HS lấy VD
GV: Mở rộng về nội lực, ngoại lực
với những tác động của nó.
? Núi lửa, động đất do nội lực hay
ngoại lực sinh ra. Vỏ Trái Đất nơi
nảy sinh hiện tượng này như thế
- Địa hình đa dạng, cao thấp khác
nhau:
- Chỗ cao - núi, bằng phẳng - đồng
bằng.

HS đọc nội dung phần 1 sgk
- Do hoạt động của nội lực và ngoại
lực.
- Nội lực là lực sinh ra từ bên trong
của Trái Đất.
- Ngoại lực là những lực tác động ở
bên ngoài lên bề mặt địa hình Trái
Đất.
- Nội lực và ngoại lực là hai lực đối
nghịch nhau
- Địa hình cao dần lên.
- Địa hình thấp dần đi.
Giáo viên: Đàm Thị Nhàn - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh - Thái Thụy -
Thái Bình
23
Giáo án Địa lí 6 - Năm học 2012-2013 * Ngày soạn: 22/10/2012
nào ta cùng tìm hiểu sang phần 2.
2. Núi lửa và động đất (33')
a. Núi lửa
? Quan sát H31 hãy chỉ và đọc tên
từng bộ phận của núi lửa. Núi lửa
được hình thành như thế nào.

? Núi lửa hoạt động ra sao, Tác hại
của nó.
GV giới thiệu:
Vành đai lửa Thái Bình Dương
? Việt Nam có địa hình núi lửa
không.
HS quan sát và lên chỉ từng bộ

phận của núi lửa.
- Núi lửa: Là hình thức phun trào
mắc ma từ dưới sâu lòng đất ( lớp
trung gian) lên bề mặt Trái Đất.
- Núi lửa có tác hại rất lớn.
- Cũng là nơi rất thuận lợi cho sản
xuất nông nghiệp.
(Trên Trái Đất hình thành nhiều
vành đai núi lửa lớn, trong đó có
vành đai lửa Thái Bình Dương là
lớn nhất)
- VN địa hình núi lửa thấy được: Vùng
Tây Nguyên với các cao nguyên đất đỏ ba
dan.
b. Động đất
? Tác hại của động đất như thế
nào.
? Các biện pháp khắc phục của con
người như thế nào.

? Nơi nào có nhiều động đất, núi
lửa nhất.
? Kể tên những trận động đất lớn
mà em biết.
KL: Vùng không ổn định của vỏ
Trái Đất là nơi hay xảy ra động đất
- Động đất: Là hiện tượng dịch
chuyển ngang của các lớp đất đá
dưới sâu.
- Gây thiệt hại rất lớn tới người và

của.
- Con người đã có nhiều biện pháp
để hạn chế tác hại của động đất.
+ Xây nhà chịu chấn động
+ Dự báo trước động đất
- Nhiều động đất là khu vực thuộc
vành đai lửa TBD.
HS lấy VD cụ thể.
Giáo viên: Đàm Thị Nhàn - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh - Thái Thụy -
Thái Bình
24
Giáo án Địa lí 6 - Năm học 2012-2013 * Ngày soạn: 22/10/2012
và núi lửa hặc có thể là nơi tiếp
xúc của các mảng kiến tạo…
Chú ý:
GV cho HS biết các cấp độ của
động đất ( Có 9 cấp độ động đất)
Núi lửa và động đất đều do nội lực
sinh ra
HS đọc thêm phần minh họa hai
hiện tượng động đất.
HS quan sát 2 hình ảnh sgk và mô tả.
HĐ3: Củng cố; luyện tập (10')
a) Nguyên nhân của việc hình
thành địa hình trên bề mặt Trái
Đất.
b) Hiện tượng động đất và núi lửa
có ảnh hưởng như thế nào đối với
địa hình trên bề mặt Trái Đất?
? Địa phương em chịu tác động của yếu

tố nào là chính.
- Do quá trình tác động liên tục của 2 yếu
tố nội lực và ngoại lực tạo nên địa hình bề
mặt trái đất như hiện nay.
- Động đất và núi lửa làm thay đổi địa
hình bề mặt trái đất
- Chịu tác động chủ yếu của ngoại lực.
Nhưng cũng có cả nội lực nhưng yếu hơn
so với ngoại lực.
* Hướng dẫn về nhà ( 2')
1. Làm câu hỏi 1, 2, 3 SGK
2. Sưu tầm bài viết, tranh ảnh về hai hiện tượng động đất và núi lửa.
3. Tìm hiểu địa hình bề mặt trái đất.
Tuần 15 - Tiết 15
ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
A. Mục tiêu cần đạt
HS cần hiểu và nắm vững về:
- HS nắm được đặc điểm hình thái của 3 dạng địa hình:
- Đồng bằng, cao nguyên và đồi núi qua quan sát tranh ảnh, hình vẽ.
- Chỉ đúng một số đồng bằng, cao nguyên lớn ở trên thế giới và trên bản đồ.
B. Chuẩn bị
1. Học sinh:
- Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
Giáo viên: Đàm Thị Nhàn - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh - Thái Thụy -
Thái Bình
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×