Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

violympic toan vong 16 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.64 KB, 12 trang )

VIOLYMPIC LỚP 5 – VÒNG 16 (1-4-2013)
tham khảo
BÀI THI SỐ 1:
BÀI THI SỐ 2:
Vượt chướng ngại vật:
1/
Gợi ý
1dm3 = 1lít
4m = 40 dm
3
3m = 30 dm
3
Diện tích mặt đáy của bể:
40 x 30 = 1200 (dm
2
)
Lượng nước trong bể cao:
18000 : 1200 = 15 (dm)
Đổi ra mét
2/
Gợi ý
- Đổi các kích thước từ m ra dm
- Tính thể tích của bể
- Lấy thể tích của bể nhân với 80%
3/
Gợi ý
- Tỉ số phần trăm của 10000 sản phẩm so với 8000 sản phẩm:
10000 : 8000 = 1,25
1,25 = 125%
- Quý I nhà máy đã vượt mức kế hoạch:
125% - 100% =


4/
Gợi ý
Chiều rộng khu vườn:
120 x 2/3 = 80 (m)
Diện tích khu vườn:
120 x 80 = 9600 (m2)
Đổi 9600m2 = ha
5/
Gợi ý
Số cây đã trồng:
180 x 45/100 = 81 (cây)
Theo dự định trường còn phải trồng thêm:
180 – 81 =
6/
Gợi ý
Tỉ số phần trăm diện tích đất trồng cao su so với diện tích đất trồng cà phê:
480 : 320 = 1,5
1,5 = 150%
7/
Gợi ý
Từ 1 đến 9. Số trang là 9.
Dùng 9 chữ số.
Từ 10 đến 99 có số trang:
99 – 10 + 1 = 90 (trang)
Chữ số đã dùng:
90 x 2 = 180 (chữ số)
Từ 1 đến 99 có số trang:
9 + 90 = 99 (trang)
Từ 1 đến 99 đã dùng:
9 + 180 = 189 (chữ số)

Số chữ số còn lại:
792 – 189 = 603 (chữ số)
603 chữ số dùng để đánh số trang có 3 chữ số.
Số trang có 3 chữ số là:
603 : 3 = 201 (trang)
Số trang của cuốn sách đó:
99 + 201 =
8/
Gợi ý
Từ 1 đến 99 dùng 189 chữ số.
Số trang sách 99 trang
Chữ số còn lại dùng để đánh số trang có 3 chữ số.
Số trang có 3 chữ số
(1242 – 189) : 3 = 351 (trang)
Số trang của cuốn sách đó là:
99 + 351 =
9/
Gợi ý
15phút = 15/60 giờ = 0,25giờ
Quãng đường Lan đi bộ:
4 x 0,25 = 1 (km)
6phút = 6/60giờ = 0,1giờ
Quãng đường bố chở Lan bằng xe máy:
40 x 0,1 = 4(km)
Quãng đường từ nhà Lan đến trường:
1 + 4 =
10/
Gợi ý
2giờ 30phút = 2,5giờ
Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng:

22,5 - 4,5 = 21 (km/giờ)
Độ dài quãng sông AB:
21 x 2,5 =
11/
Gợi ý
Thời gian xe máy đi được 60km.
60 : 45 = 4/3 (giờ)
Quãng đường ô tô đi được:
60 x 4/3 =
12/
Gợi ý
1giờ 15phút = 1,25giờ
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng:
22,6 – 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Độ dài quãng sông AB:
24,8 x 1,25 =
13/
Gợi ý
2giờ 30phút = 2,5giờ
Quãng đường ô tô đi trong 2,5 giờ:
55 x 2,5 = 137,5 (km)
Quãng đường xe máy đi trong 2,5 giờ:
40 x 2,5 = 100 (km)
Trong 2giờ 30phút ô tô đi nhiều hơn xe máy:
137,5 – 100 =
14/
Gợi ý
Thời gian người đó đi từ A đến B:
130 : 40 = 3,25 (giờ)
3,25giờ = 3giờ + 0,25giờ

Đổi 0,25giờ = 0,25giờ x 60 = 15phút
15/
Gợi ý
Thời gian ô tô đi 75km:
75 : 50 = 1,5 (giờ)
Xe máy cách A:
40 x 1,5 =
16/
Gợi ý
Thời gian xe máy đi hết quãng đường 100km:
100 : 40 = 2,5 (giờ)
Đổi 2,5giờ = 2giờ 30phút
Xe máy xuất phát lúc:
10giờ 15phút – 2giờ 30phút =
17/
Gợi ý
Thời gian người đó đi từ A đến B:
9giờ 45phút – 7giờ 15phút = 2giờ 30phút
Đổi 2giờ 30phút = 2,5giờ
Quãng đường AB:
35 x 2,5 =
18/
Gợi ý
Thời gian ô tô đi hết quãng đường 150km:
150 : 50 = 3 (giờ)
Khi ô tô đến B thì xe máy đi được quãng đường:
40 x 3 = 120 (km)
Khi ô tô đến B thì xe máy còn cách B:
150 – 120 =
19/

Gợi ý
Thời gian người đó đi từ A đến B:
130 : 40 = 3,25 (giờ)
Đổi 3,25giờ = 3giờ + 0,25giờ
0,25giờ = 0,25 giờ x 60 = 15phút
20/
Gợi ý
Quãng đường ô tô đi trong 2giờ đầu:
40 x 2 = 80 (km)
Quãng đường ô tô đi trong 3giờ sau:
50 x 3 = 150 (km)
Vận tốc trung bình ô tô đó đã đi từ A đến B:
(80 + 150) : (2 + 3) =
BÀI THI SỐ 3:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×