Tải bản đầy đủ (.doc) (151 trang)

Giáo án sinh học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 151 trang )

Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung
Hiếụ
Ngàysoạn : 20/8/2012
Ngày dạy : 22/8/2012
Tu ầ n1 DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Tiết 1 chương I . CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN


 :
− Nêu được mục đích nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
− Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
− Trình bày được 1 số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.
 : Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan.
Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập mơn học

- Tranh phóng to hình 1 SGK (hoặc).
- Máy chiếu, fim ghi hình 1 SGK
 !
1) ỔN ĐỊNH: Sĩ số và trật tự lớp.
2) KIỂM TRA: Khơng kiểm tra.
3) BÀI MỚI :
Năm học này chúng ta nghiên cứu về một bộ mơn rất quan trọng đối với đời sống và sản xuất : đó là mơn
di truyền học. Nếu thế kỷ XXI được xem là thế kỷ của sinh học thì di truyền học là một trọng tâm của sự
phát triển đó.
Trước khi tìm hiểu nhiệm vụ và nội dung của di truyền học, chúng ta hãy tìm hiểu xem hiện tượng di
truyền và biến dị là gì?
HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1 : I/ DI TRUYỀN HỌC.
- GV yêu cầu HS đọc SGK để trả lời câu hỏi:
Đối tượng, nội dung, ý nghóa của di truyền
học là gì ?


- GV cần gợi ý cho HS trả lời từng nội
dung( đối tượng, nội dung và ý nghóa).
- đây GV cần giải thích chỉ HS thấy rõ: di
truyền và biến dò là 2 hiện tượng song song,
gắn liền với quá trình sinh sản.
- GV có thể cho HS liên hệ bản thân: xem bản
thân giống và khác bố mẹ ở những đặc điểm
nào? Tại sao?
- HS đọc SGK, trao đổi nhóm và cử đại diện
thình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung. Dưới sự hướng dẫn của GV, HS cả lớp
xây dựng đáp án chung.
- GV cho 1 vài HS phát biểu ý kiến, rồi nhận
xét, phân tích để các em hiểu được bản chất
của sự giống và khác nhau.
* KẾT LUẬN :
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến di là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
- Di truyền học đề cập đến cơ sở vật chất, cơ chế và tính qui luật của hiện tượng di truyền biến dò.
- Di truyền học cung cấp cơ sở khoa học cho chọn giống, có vai trò quan trọng trong y học, đặc
biệt là trong công nghệ sinh học
HOẠT ĐỘNG 2 : II/ MENĐEN - NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC.
- GV treo tranh phóng to H. 1 SGK cho HS quan -HS quan sát tranh, nghiên cứu SGK, rồi thảo
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2012-2013
1
"
"
##$" %
Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung
Hiếụ

sát và yêu cầu các em nghiên cứu SGK để trả lời
câu hỏi: Nội dung cơ bản của phương pháp phân
tích các thế hệ lai của Menđen là gì?
- GV cần chỉ ra cho HS các đặc điểm của từng
cặp tính trạng tương phản (trơn-nhăn, vàng-lục,
xám-trắng )
luận theo nhóm, rồi cử đại diện trình bày kết
quả trước lớp.
-Các nhóm khác theo dõi bổ sung và cùng nhau
rút ra kết luận chung (dưới sự chỉ đạo của GV)
* KẾT LUẬN : Phương pháp phân tích các thế hệ laicủa Menđen:
- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc 1 số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di
truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu.
- Dùng toán thống kê phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính
trạngđặt nền móng cho di truyền học.
HOẠT ĐỘNG 3 : III/1 SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC
- GV yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm
để phát biểu đònh nghóa về các thuật ngữ và
nêu các kí hiệu cơ bản của di truyền học.
- GV cần phân tích thêm khái niệm thuần chủng
và lưu ý HS về cách viết công thức lai.
- HS đọc SGK, thảo luận nhóm và cử đại diện
phát biểu ý kiến của nhóm . Các nhóm khác
nhận xét bổ sung và cùng thống nhất câu trả
lời.
- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS nêu được các
khái niệm và kí hiệu như sau:
+ Tính trạng là những đặc điểm cụ thể về hình
thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể.
+ Cặp tính trạng tương phản là 2 trạng thái

khác nhau của cùng một loại tính trạng biểu
hiện trái ngược nhau.
+ Gen là nhân tố di truyền qui đònh một hoặc 1
số tính trạng của sinh vật.
- Dòng (giống ) thuần chủng là giống có đặc
tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống
thế hệ trước.
• KẾT LUẬN : Một số thuật ngữ va øký hiệu cơ bản của di truyền học
* Thu &'()*
+ Tính trạng là những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể.
Vd: Cây đậu có TT thân cao hạt vàng.
+ Cặp tính trạng tương phản là 2 trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng biểu hiện trái
ngược nhau.
Vd: Hạt vàng và hạt xanh
+ Nhân tố di truyền(Gen) :S qui đònh một hoặc 1 số tính trạng của sinh vật.
+ Giống (dòng) thuần chủng: là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế
hệ trước.
* Các kí hiệu:
• P: là cặp bố mẹ xuất phát .
• G :là giao tử.
• X: phép lai
• ♂ : Giao tử đực hay cơ thể đực
• ♀ : Giao tử cái hay cơ thể cái
• F :là thế hệ con.
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2012-2013
2
Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung
Hiếụ
+ F1 : Thế hệ con thứ nhất (sinh ra từ P)
+ F2 : Thế hệ con thứ hai (sinh ra từ F1)

4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
-Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghóa thực tiễn của di truyền học.
- Nội dung cơ bản và phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm nào?
- Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai?
5) DẶN DÒ:
- Học thuộc phần tóm tắt cuối bài.
- Làm bài tập SGK. (Câu 4 trang 7 khơng cần trả lời)
IV. RÚT KINH NGHIỆM :



*****************************************
Ngày soạn: 21/8/2012
Ngày dạy : 24/8/2012
Tuần 1:
Tiết 2 :

I. MỤC TIÊU :
1) KIẾN THỨC :
− Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen.
− Nêu được khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dò hợp.
− Phát biểu được nội dung qui luật phân li. Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan
niệm của Menđen.
2) KỸ NĂNG : Rèn kỹ năng phân tích số liệu, kênh hình.
3) THÁI ĐỘ : Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :
 Tranh phóng to hình 2.1, 2.2, 2.3 , bảng 2/8 SGK.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 ỔN ĐỊNH : Trật tự lớp.
 KIỂM TRA :

 Khi cho lai đậu hoa đỏ với nhau, F
1
thu được 100% hoa đỏ. Khi cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn, F
2
có cả hoa hoa đỏ và hoa trắng. Cây hoa đỏ ban đầu (P) có thuộc giống thuần chủng hay không? Vì
sao?  Trả lời: P không thuần chủng vì nếu P thuần chủng thì các thế hệ sau F
1
, F
2
, Fn phải giống
thế hệ trước, nghóa là có 100% hoa đỏ.
 Vì sao gọi phương pháp nghiên cứu Di truyền của Menđen là phương pháp phân tích các thế hệ
lai  Trả lời: Phương pháp này gồm 2 khâu : lai và phân tích sự di truyền các tính trạng của bố
mẹ ở các thế hệ lai (bằng toán thống kê)
 BÀI MỚI :
HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1 : I/ THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
- Yêu cầu HS đọc thông tin. - Cá nhân đọc thông tin.
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2012-2013
3
BÀI
2
BÀI
2
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung
Hiếụ
- GV treo tranh H 2.1 yêu cầu HS mô tả thí nghiệm
của Menđen.

- Hỏi: Tại sao Menđen lại cắt bỏ nhò của cây làm
mẹ?
- Hỏi: Kiểu hình là gì? Cho ví dụ?
- GV treo bảng 2/8 SGK, yêu cầu HS đọc tỉ lệ kiểu
hình ở F
2
?
- Hỏi: Quan sát bảng 2 nhận xét kiểu hình ở F
1
- Hỏi: Tính trạng được thể hiện ở kiểu hình F
1
gọi
là tính trạng gì?
- Hỏi: Tính trạng của bố hoặc mẹ không được thể
hiện ở F
1
gọi là gì?
- Hỏi: Vậy khi ta thay đổi vò trí làm bố hoặc mẹ thì
kết quả ở F
1
có thay đổi không?
- GV chốt lại vai trò di truyền của bố và mẹ như
nhau.
Yêu cầu HS quan sát H2.2 điền cụm từ vào chỗ
trống → HS đọc lại.
- Cá nhân trả lời.
+ Nội dung thí nghiệm / SGK
+ Ngăn cản sự tự thụ phấn.
+ Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính
trạng của cơ thể.

- Cá nhân thực hiện.
- Mang tính trạng của bố hoặc mẹ → tính
trạng trội.
- Tính trạng lặn.
- Cá nhân trả lời.
- Cá nhân thực hiện.
+ Đồng tính.
+ 3 trội : 1 lặn.
* Kết luận : Khi lai hai cặp bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1
đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội :
1 lặn .
HOẠT ĐỘNG 2 :II/ MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
- GV thông báo : Menđen cho rằng mỗi cặp tính
trạng do cặp gen qui đònh và ông dùng chữ cái
biểu thò gen.
+ Chữ in hoa: gen trội → tính trạng trội.
+ Chữ in thường: gen lặn → tính trạng lặn.
- GV treo tranh H 2.3, yêu cầu HS thảo luận:
+ Tỉ lệ các loại giao tử F
1
và tỉ lệ hợp tử ở F
2
?
+ Tại sao F
2
có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng?
+ Tại sao F
1
có kiểu gen Aa nhưng biểu hiện hoa
đỏ?

- GV thông báo:
+ Sự kết hợp giao tử A và giao tử a tạo F
1

hiểu kiểu gen Aa ( thể dò hợp).
+ Sự kết hợp giao tử a và giao tử a tạo kiểu gen
ở F
2
: aa (thể đồng hợp lặn) → biểu hiện tính
trạng lặn.
- Hỏi: Thế nào là thể đồng hợp, thể dò hợp?
- Hỏi: Ở trạng thái nào tính trạng lặn được thể
hiện ra kiểu hình?
- GV thông báo qua H2.3 → Kết quả thí nghiệm
được giải thích bằng sự phân li và tổ hợp của cặp
nhân tố di truyền qua quá trình phát sinh giao tử
và thụ tinh.
- HS quan sát hình, thảo luận nhóm.
+ F1: ♂ 1 loại , ♀ 1 loại.
+ F2: Mỗi cơ thể ♂ , ♀ cho 2 loại giao tử
+ A là gen quyết đònh tính trạng trội.
- Đại diện HS trả lời→ nhóm khác bổ sung.
- Cá nhân trả lời.
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2012-2013
4
Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung
Hiếụ
* Kết luận : Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền
phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. Các nhân tố di
truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh.

4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- Dùng câu 1, 2, 3 / 10 SGK để kiểm tra, đánh giá HS.
- GV hướng dẫn BT 4 / 10 SGK.
5) DẶN DÒ:
- Học bài và BT 4 / 10 khơng cần trả lời.
- Soạn bài : Lai một cặp tính trạng ( tt ).
IV. RÚT KINH NGHIỆM :



****************************************************

Ngày soạn: 26/8/2012
Tuần 2 : Ngày dạy : 29/8/2012
Tiết 3 :

I. MỤC TIÊU :
1) KIẾN THỨC :
− Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
− Hiểu và giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất
đònh.
− Nêu được ý nghóa của qui luật phân li đối với lónh vực sản xuất.
− Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn.
2) KỸ NĂNG :
− Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích để tiếp thu được kiến thức từ hình vẽ.
− Rèn luyện kỹ năng làm việc với SGK và thảo luận nhóm.
3) THÁI ĐỘ : Củng cố niềm tin vào khoa học thực nghiệm.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :
_ Tranh phóng to H.3 SGK và H 2.3 SGK.
_ Phiếu học tập (Bảng 3 SGK)

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1) ỔN ĐỊNH : Só số lớp.
2) KIỂM TRA BÀI CŨ :
a) Phát biểu nội dung của qui luật phân li của Menđen.
b) Cho 2 giống cá kiếm mắt đen thuần chủng … (BT 4/ trang 10 SGK)
3) BÀI MỚI : Qua bài tập chúng ta nhận thấy tính trạng trội cá kiếm mắt đen F
2
do 2 kiểu gen AA và
Aa cùng biểu hiện. Như vậy để xác đònh chính xác kiểu gen của một cá thể mang tính trạng trội thì phải
làm thế nào? Các em sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1 : III/ LAI PHÂN TÍCH
- Treo tranh H2.3 yêu cầu HS xác đònh kiểu - Quan sát tranh và đọc thông tin trang 11
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2012-2013
5
BÀI 3
BÀI 3
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG(tt)
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG(tt)
Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung
Hiếụ
hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dò hợp.
- GV nhận xét và khắc sâu các khái niệm cho
HS.
- GV hỏi: Khi cho đậu Hà lan hoa đỏ và hoa
trắng (F
2
) giao phấn với nhau thì kết quả thu
được sẽ như thế nào?
- GV gợi ý: Tính trạng hoa đỏ F

2
có thể do 2
kiểu gen AA hoặc Aa qui đònh.
- Sau khi HS trả lời, GV cho HS biết: phép lai
trên được gọi là phép lai phân tích. Vậy
phép lai phân tích là gì?
- GV bổ sung và chốt lại khái niệm lai phân tích.
- Yêu cầu HS điền từ vào phần lệnh ở trang 11
SGK. Sau đó gọi vài HS trình bày kết quả.
SGK → cá nhân trả lời.
- HS thảo luận nhóm, đọc SGK → cử đại diện
trình bày kết quả.
- HS phải thống nhất được câu trả lời:
Kiểu gen : AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng)

Aa (toàn hoa đỏ)
Kiểu gen: Aa (hoa đỏ) x aa (hoa trắng)

1AA(hoa đỏ) : 1 aa (hoa trắng)
- HS phát biểu về khái niệm về phép lai phân
tích
- Cá nhân HS thực hiện.
* Kết luận : Kiểu hình trội có thể là thuần chủng hoặc không thuần chủng (thể đồng hợp trội và thể
dò hợp). Vì vậy để xác đònh được kiểu gen của nó cần phải lai phân tích, nghóa là lai với cá thể mang
tính trạng lặn.
HOẠT ĐỘNG 2: IV/ Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI - LẶN
- Nêu vấn đề: Tương quan trội lặn có ý nghóa
gì?
- Lưu ý: Các tính trạng trội nói chung là
những tính trạng tốt, còn những tính trạng

lặn là những tính trạng xấu.
- GV hỏi:
+ Làm thế nào để xác đònh được tương quan
trội, lặn?
+ Để xác đònh giống có thuần chủng hay
không cần phải thực hiện phép lai nào ?
- HS đọc SGK, thảo luận nhóm→ đại diện trả lời.
* HS nêu được: Trong chọn giống, người ta có thể
xác đònh được các tính trạng trội và tập trung
nhiều gen trội q vào 1 kiểu gen để tạo ra giống
có giá trò kinh tế cao.
- HS đọc SGK, thảo luận nhóm để trả lời.
* HS nêu được:
+ Muốn xác đònh được tương quan trội lặn phải sử
dụng phương pháp phân tích cơ thể lai (của
Menđen).
+ Trong SX để tránh có sự phân ly tính trạng,
người ta phải tiến hành lai phân tích để kiểm tra
độ thuần chủng của giống
* KẾT LUẬN : Tương quan trội lặn là hiện tượng phổ biến ở thế giới sinh vật, trong đó tính trạng
trội thường có lợi. Vì vậy trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội
về cùng một kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý nghóa kinh tế.
HOẠT ĐỘNG 3 : V/ TRỘI KHÔNG HOÀN TOÀN (HS đọc thêm)
* KẾT LUẬN : Bên cạnh tính trạng trội hoàn toàn còn có tính trạng trội không hoàn toàn (tính
trạng trung gian)
4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- Cho HS trả lời câu hỏi 1, 4 SGK trang 13, câu 3 khơng cần trả lời.
- Cho HS hoàn thành phiếu học tập (bảng 3 SGK).
5). DẶN DÒ:
• Học bài và làm bài tập (sách bài tập).

• Nghiên cứu bài 4 trang 14.
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2012-2013
6
Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung
Hiếụ
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………



Ngày soạn: 30/8/2012
Tuần 2 : Ngày dạy: 31/8/2012
Tiết 4 :

I. MỤC TIÊU :
1) KIẾN THỨC :
− Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
− Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
− Hiểu và phát biểu được nội dung của qui luật phân li độc lập của Menđen.
− Giải thích được khái niệm biến dò tổ hợp.
2) KỸ NĂNG :
− Rèn kỹ năng quan sát, phân tích kết quả thí nghiệm.
3) THÁI ĐỘ : Củng cố niềm tin vào khoa học cho học sinh.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1) Giáo Viên :
− Máy chiếu và phim trong.
− Tranh phóng to H4 lai 2 cặp tính trạng.
2) Học Sinh : Bảng 4 phân tích kết quả thí nghiệm cuả Menđen.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1) ỔN ĐỊNH : Trật tự lớp.
2) KIỂM TRA BÀI CŨ :
A/ Điền nội dung phù hợp vào ô trống ở bảng 3 / trang 13 SGK.
B/ Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
a. Toàn quả vàng c. Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng.
b. Toàn quả đỏ d. Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
3) BÀI MỚI : Qua kết quả bảng điền 3, có thể xác đònh tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 khi lai 2 cặp tính
trạng. Chúng ta sẽ tìm hiểu bài 4: Lai 2 cặp tính trạng.
HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1 : I/ THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN.
- Treo tranh H4 trang 14 SGK.
- GV giải thích thí nghiệm của Menđen, nhấn mạnh
sự tương ứng giữa những kiểu hình hạt với nhau
của cây ở các thế hệ.
- GV ghi ở góc bảng kết quả thu được ở F
2
.
- Xác đònh tỉ lệ kiểu hình ở F
2
.
- GV treo bảng 4 trang 15.
- HS quan sát hình đọc thông tin, trả lời.
- Kết quả ở F
1
và F
2
.
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2012-2013
7
BÀI 4

BÀI 4
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung
Hiếụ
- Phát phiếu học tập cho 10 nhóm.
- GV hướng dẫn xác đònh các tỉ lệ kiểu hình ở F
2
:
+ Lấy các số : 315, 108, 101 chia cho 32 (làm tròn
số).
+ Tổng tỉ lệ kiểu hình là tích của 2 số bằng nhau
(số loại giao tử của F
1
).
- GV hướng dẫn xác đònh tỉ lệ từng cặp tính trạng ở
F
2
.
+ Lấy tổng các hạt tính trạng vàng, hạt tính trạng
xanh, hạt tính trạng trơn, hạt tính trạng nhăn.
- GV đưa nội dung bảng 4 trên màn hình.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Từ tỉ lệ của từng cặp tính trạng nêu trên và theo
qui luật phân li của Menđen thì tính trạng nào là
trội? Tính trạng nào là lặn?
- GV hình thành khái niệm về 2 sự kiện độc lập:
nếu F
2
có tỉ lệ phân li kiểu hình bằng tích tỉ lệ phân li

của các cặp tính trạng thì các cặp tính trạng di truyền
độc lập nhau.
- HS thảo luận- điền vào các nội dung
trong bảng 4.
- Đại diện nhóm trả lời . HS nhóm khác
bổ sung.
- HS tự sửa chữa.
- HS trả lời và giải thích.
- HS đọc thông tin trang 15 /SGK.
- HS ghi bài: 2 đoạn khung hồng trang 16 /
SGK “ bằng thí nghiệm … hợp thành nó”.
* KẾT LUẬN : Bằng thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo phương pháp phân tích các thế hệ lai
,Menđen đã phát hiện ra sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng
- Lai hai bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với
nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó
HOẠT ĐỘNG 2 : II/ BIẾN DỊ TỔ HP
- Biến dò tổ hợp:
- GV hỏi: Qua thí nghiệm của Menđen nêu trên đã
xuất hiện những kiểu hình mới nào? Nguyên nhân?
- GV chốt ý- khái niệm về biến dò tổ hợp.
- GV giải thích sự xuất hiện biến dò tổ hợp phong phú
ở sinh vật
- HS hoạt động cá nhân – điền cụm từ vào
chỗ trống trang 15/SGK
- HS nhận xét bổ sung.
- HS đọc thông tin SGK trang 16.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS ghi bài đoạn 3 khung hồng trang 16/
SGK
* KẾT LUẬN : Biến dò tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.

Nguyên nhân: Có sự phân ly độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện
các kiểu hình khác P.
4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Câu hỏi: 1, 2, 3 SGK trang 16 (GV đưa các câu hỏi lên màn hình)
5) DẶN DÒ:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 5 trang 17/SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM :

Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2012-2013
8
Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung
Hiếụ


********************************************
Ngày soạn: 3/9/2012
Tuần 3 : Ngày dạy: 5/9/2012
Tiết 5 :

I. MỤC TIÊU :
1) KIẾN THỨC :
− HS giải thích được kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen.
− Trình bày được qui luật phân ly độc lập.
− Phân tích ý nghóa của quy luật phân ly độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
2) KỸ NĂNG :
− Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích.
− Kỹ năng hoạt động nhóm nhỏ.
3) THÁI ĐỘ : Củng cố niềm tin vào khoa học cho học sinh.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :

1) Giáo Viên :
- Tranh phóng to hình 5 / SGK.
- Phiếu học tập ( Bảng 5 / SGK )
2) Học Sinh :
− Ôn lại kiến thức mô tả TNg lai 2 cặp tính trạng của Menđen và khái niệm biến dò tổ hợp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1) ỔN ĐỊNH : Só số và trật tự lớp.
2) KIỂM TRA BÀI CŨ :
a) Trình bày thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen? Căn cứ vào đâu mà Menđen cho rằng
2 cặp tính trạng (vàng, trơn – xanh, nhăn) di truyền độc lập với nhau?
b) Biến dò tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
3) BÀI MỚI : Từ sơ đồ tóm tắt thí nghiệm lai 2 tính của phần kiểm tra bài cũ của HS → Vậy lúc bấy
giờ Menđen đã giải thích kết quả của thí nghiệm này như thế nào? Chính là nội dung bài ngày hôm
nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu.
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2012-2013
9
BÀI 5
BÀI 5
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG(tt)
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG(tt)
Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung
Hiếụ
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2012-2013
HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1 : III/ MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
- GV giới thiệu tranh phóng to hình 5 / SGK:
- Hướng dẫn HS quan sát:
+ Kiểu gen của thế hệ F
1
.

+ Số loại giao tử của thế hệ F
1
(♂ , ♀)
- Yêu cầu HS đọc thông tin phần III /SGK → GV lưu ý
thêm cho HS:
+ Menđen giải thích thí nghiệm trên cơ sở các cặp
nhân tố di truyền qui đònh các tính trạng (sau này gọi
là gen).
+ F1 hình thành giao tử và tạo ra tổ hợp đời F2 ntn ?
- GV phát phiếu học tập cho mỗi nhóm và yêu cầu
thảo luận câu hỏi, hoàn thành phiếu học tập:
- Số loại giao tử của hạt vàng, trơn đời F1 (♂ , ♀)?
- Tỉ lệ các loại giao tử của F1?
- Giải thích kết quả F2, tại sao có 16 tổ hợp?
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
- GV hỏi thêm: Vậy nội dung của qui luật phân ly
độc lập theo Menđen là gì?
- HS quan sát H5/SGK
- HS quan sát hình kết hợp đọc thông tin
phần I/SGK
- HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu
học tập
- Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm
khác bổ sung → HS rút ra kết luận.
- HS suy nghó và trả lời cá nhân.
- HS khác bổ sung và rút ra kết luận.
KẾT LUẬN : -Menđen giải thích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng:
• Tỉ lệ phân ly từng cặp tính trạng đều là ( 3:1 ).
• F
2

do sự tổ hợp tự do ngẫu nhiên của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái với tỉ lệ ngang nhau
( phân ly độc lập ).
_ Nội dung qui luật phân ly độc lập: “ Các cặp nhân tố di truyền đã phân ly độc lập trong
quá trình phát sinh giao tử”.
HOẠT ĐỘNG 2 : IV/ Ý NGHĨA QUI LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
- GV cho HS nghiên cứu (đọc) thông tin phần
IV/SGK và trả lời câu hỏi:
- Ý nghóa của đònh luật phân ly độc lập là gì?
- GV có thể gợi ý thêm:Cho HS phân tích thêm ví
dụ cụ thể: Nếu dò hợp tử 2 cặp gen → 4 loại giao
tử ( 2
n
) → 16 kiểu tổ hợp ( 4
n
). Vậy nếu cơ
thể dò hợp tử 3, 4, … cặp gen → tìm số loại giao
tử → tìm số kiểu tổ hợp.
- → HS thấy được loài sinh sản giao phối sẽ cung
cấp nguồn biến dò tổ hợp phong phú → cơ sở cho
nguồn nguyên liệu chọn giống và tiến hoá.
- HS nghiên cứu SGK phần 4 và hoạt động
cá nhân.
- HS tính toán theo công thức và tìm số
loại giao tử, số kiểu tổ hợp
* KẾT LUẬN : Ý nghóa của qui luật phân ly độc lập. Sự phân ly độc lập của các cặp nhân tố di
truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá trình thụ tinh là cơ
chế chủ yếu tạo nên các biến dò tổ hợp có ý nghóa quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.
10
KH F
2

Tỉ lệ
Hạt vàng
trơn
Hạt vàng
nhăn
Hạt xanh
trơn
Hạt xanh
nhăn
Tỉ lệ mỗi
kiểu gen
ở F
2
1 AABB
2 AABb
4 AaBb
2 AaBB
1 AAbb
2 Aabb
1 aaBB
2 aaBb
1 aabb
(3:1)(3:1) 9 A-B- 3 A-bb 3 aaB- 1 aabb
Tỉ lệ
kiểu hình
F
2
9 hạt
vàng trơn
3 hạt

vàng
nhăn
3 hạt xanh
trơn
1 hạt
xanh
nhăn
Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung
Hiếụ
4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- Hãy giải thích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen ?
- Nêu nội dung và ý nghóa của qui luật phân ly độc lập của Menđen ?
5) DẶN DÒ:
- Học bài ghi và SGK.
- Làm BT 4 / 19 SGK.
- Xem lại nội dung bài lai 1 tính và 2 tính của Menđen, đọc trước bài thực hành, chuẩn bò thực
hành bài 6.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :



.

Ngày soạn: 5/9/2012
Tuần 3 : Ngày dạy: 7/9/2012
Tiết 6 :

I. MỤC TIÊU :
1) KIẾN THỨC :
− Tính được xác suất của một và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng

kim loại.
− Vận dụng những hiểu biết về xác suất để giải thích được tỉ lệ các loại giao tử và các tổ
hợp gen trong lai 1 cặp tính trạng.
2) KỸ NĂNG :
_ Rèn luyện kó năng thực hành và phân tích khi gieo các đồng kim loại và theo dõi, tính toán kết
quả.
3) THÁI ĐỘ : Giáo dục ý thức nghiêm túc, chính xác trong thí nghiệm thực hành.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1) Giáo Viên :
Bảng phụ ghi kết quả của mỗi nhóm
2) Học Sinh :
Mỗi HS hoặc nhóm ( 3- 4 HS ) mang theo 2 đồng kim loại và bảng theo dõi, tính toán kết quả.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) ỔN ĐỊNH : Phân công nhóm thực hành (từ 6 đến 12 nhóm)
2) KIỂM TRA : HS nhắc lại tỉ lệ giao tử ở F
1
và tỉ lệ các loại hợp tử ở F
2
.
3) BÀI MỚI : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết thực hành.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁP VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1 : TIẾN HÀNH GIEO MỘT ĐỒNG KIM LOẠI.
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2012-2013
11
BÀI 6
BÀI 6
THỰC HÀNH:TÍNH XÁC XUẤT XUẤT HIỆN
CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
THỰC HÀNH:TÍNH XÁC XUẤT XUẤT HIỆN
CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI

Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung
Hiếụ
- GV yêu cầu HS gieo đồng kim loại xuống mặt
bàn và ghi số lần xuất hiện của từng cặp từng
mặt sấp và ngửa, rồi ghi kết quả vào bảng:
Thống kê kết quả gieo một đồng kim loại ( nội
dung như bảng 6.1 SGK).
- Tiếp đó GV nêu câu hỏi: Có nhận xét gì về tỉ
lệ xuất hiện mặt sấp và ngửa trong các lần gieo
đồng kim loại.
- GV nêu câu hỏi yêu cầu HS liên hệ thực tế:
Hãy liên hệ kết quả này với tỉ lệ các giao tử được
sinh ra từ con lai F1 (Aa).
- GV gợi ý, theo công thức tính xác xuất thì:
P (A) = P (a) = ½ hay 1A = 1a
- Từng nhóm (3-4 HS) lấy 1 đồng kim loại. Cầm
đứng cạnh và thả rơi tự do từ 1 độ cao nhất đònh.
Khi rơi xuống mặt bàn thì mặt trên của đồng kim
loại có thể là một trong hai mặt (sấp hoặc ngửa).
- HS ghi kết quả một lần rơi cho tới 25, 30, 100,
200 lần vào bảng (nội dung như bảng 6.1 SGK).
- HS dựa vào bảng thống kê và sự hướng dẫn của
GV để trả lời câu hỏi.
- Từng HS độc lập suy nghó, rồi trao đổi nhóm và
cử đại diện trình bày ý kiến của nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung và cùng xây
dựng đáp án đúng.
HOẠT ĐỘNG 2 : TIẾN HÀNH GIEO HAI ĐỒNG KIM LOẠI.
- GV cho từng nhóm HS gieo 2 đồng kim loại, rồi
thống kê kết quả các lần vào bảng ( như nội

dung bảng 6.2 SGK) từ đó rút ra tỉ lệ phần trăm
số lần gặp các mặt sấp ngửa, cả sấp và ngửa.
- GV nêu câu hỏi: Hãy liên hệ tỉ lệ này với tỉ lệ
kiểu gen F2 trong lai 2 cặp tính trạng, giải thích
hiện tượng đó.
- GV gợi ý, theo công thức tính xác suất thì:
P(AA) = 1/2.1/2 = 1/4 .
P(Aa) = 1/2.1/2 = 1/4 .
P(aA) = 1/2.1/2 = 1/4 .
P(aa) = 1/2.1/2 = 1/4 .
→ 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa
Tương tự trên ta có tỉ lệ các loại giao tử F1 có
kiểu gen AaBb là:
P(AB) = P(A).P(B) = 1/2 . 1/2 = 1/4.
P(Ab) = P(A). P(b) = 1/2 . 1/2 = 1/4.
P(aB) = P(a). P(B) = 1/2 . 1/2 = 1/4.
- Từng nhóm (3, 4 HS) lấy 2 đồng kim loại, cầm
đứng cạnh và thả rơi tự do từ một độ cao nhất đònh.
Khi rơi xuống mặt bàn thì mặt trên của 2 đồng kim
loại có thể là một trong 3 trường hợp ( hai đồng
sấp, một đồng ngửa một đồng sấp, hai đồng ngửa).
- Các nhóm HS ghi kết quả của mỗi lần rơi cho tới
25, 50. 75, 100 vào bảng 6.2 SGK).
Dựa vào kết quả của bảng thống kê và gợi ý của
GV, các nhóm thảo luận để xác đònh tỉ lệ % các
lần gặp các mặt sấp ngửa, cả sấp và ngửa.
- HS nghe GV gợi ý, trao đổi theo nhóm và cử đại
diện trình bày câu trả lời.
Các nhóm khác nhận xét bổ sung và thống nhất
đáp án cho cả lớp.

- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS đưa ra đáp án
đúng như sau:
* Tỉ lệ kiểu hình F2 được xác đònh bởi sự kết hợp
giữa 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái có số
lượng như sau:
(AB : Ab : aB : ab)(AB : Ab : aB : ab) là 9 : 3 : 3 :
1.
* Sở dó như vậy là vì: Tỉ lệ của mỗi kiểu hình ở F2
bằng tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó:
VD:Trong phép lai của Menđen F2 có: ( 3 vàng : 1
xanh), (3 trơn : 1 nhăn ) = 9 vàng trơn : 3 vàng
nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn.
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2012-2013
12
Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung
Hiếụ
P(ab) = P(a). P(b) = 1/2 . 1/2 = 1/4.
4) KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ:
GV cho HS hoàn thành bảng 6.1-2 SGK, ghi vào vở bài tập
5) DẶN DÒ:
Ôn tập nắm vững kiến thức để chuẩn bò làm bài 7 “luyện giải bài tập”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :



***********************************************
Ngày soạn: 10/9/2012
Tuần 4 : Ngày dạy: 12/9/2012
Tiết 7 :
I. MỤC TIÊU :

1) KIẾN THỨC :
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật DT
- Biết vận dụng lý thuyết để làm bài tập
2) KỸ NĂNG :
Rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền
3) THÁI ĐỘ :
Giáo dục tính tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác khi tính toán làm bài tập di truyền.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1) Giáo Viên : Bảng phụ ghi tóm tắc nội dung các bước giải bài tập di truyền (Thuận và nghòch)
2) Học Sinh :
- HS có thể sử dụng máy tính cầm tay.
- HS giải bài tập di truyền sau mỗi bài học ở chương I.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) ỔN ĐỊNH : Só số lớp.
2) KIỂM TRA : GV thu từ 3 – 5 vở bài tập để chấm điểm thực hành.
3) BÀI MỚI : * Mở bài: Làm thế nào để giải được bài tập di truyền, trước hết chúng ta phải nắm
vững lí thuyết và các bước giải bài tập di truyền.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1 : TÌM HIỂU CÁCH GIẢI BÀI TẬP.
* Lai 1 cặp tính trạng.
- GV cho HS nghiên cứu SGK để trả lời các câu
hỏi sau:
- Làm thế nào để xác đònh kiểu gen, kiểu hình
và tỉ lệ của chúng ở F
1
hoặc F
2
?
- Làm thế nào để xác đònh kiểu gen, kiểu hình ở
P?

* Lai 2 cặp tính trạng.
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm và cử
đại diện trình bày các câu trả lời.
- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS xây dựng được
các câu trả lời chung cho cả lớp.
- HS tìm hiểu SGK ,thảo luận theo nhóm, rồi cử
đại diện phát biểu ý kiến của nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và cùng tìm ra
câu trả lời đúng.
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2012-2013
13
BÀI 7
BÀI 7
BÀI TẬP CHƯƠNG I
BÀI TẬP CHƯƠNG I
Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung
Hiếụ
GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK để trả lời các câu
hỏi:
+ Làm thế nào để xác đònh kiểu gen, kiểu hình
F
1
hoặc F
2
+ Làm thế nào để xác đònh kiểu gen, kiểu hình
của P.
HOẠT ĐỘNG 2 : THỰC HIỆN MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Bài tập 1: Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P : Lông ngắn x lông dài → F
1

? Trong các trường hợp sau:
a) Toàn lông ngắn. c) 1 lông ngắn : 1 lông dài.
b) Toàn lông dài. d) 3 lông ngắn : 1 lông dài.
- GV hỏi : Làm thế nào để xác đònh được câu trả
lời đúng trong 4 câu trên?
- HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi.
- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS đưa ra đáp án
đúng.
Bài tập 2: Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen qui đònh. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó ,
người ta thu được kết quả sau:
P : Hoa hồng x Hoa hồng
F
1
: 25,1 % hoa đỏ : 49,9 % hoa hồng : 25 % hoa trắng.
Kết quả phép lai được giải thích như thế nào trong các trường hợp sau đây:
a) Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.
b) Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng.
c) Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ.
d) Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng.
- GV hỏi: Làm thế nào để xác đònh được câu trả
lời đúng trong 4 câu trên.
- HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày câu trả
lời.
- Các nhóm khác bổ sung và dưới sự hướng dẫn
của GV. Cả lớp xác đònh câu trả lời đúng.
Bài tập 3( khơng u c ầu HS làm ): Khi lai 2 giống cà chua thuần chủng thân đỏ thẫm, lá nguyên và
thân màu lục, lá chẻ được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ:
9 đỏ thẫm, lá chẻ : 3 thân đỏ thẫm, lá nguyên.
3 thân màu lục, lá chẻ : 1 thân màu lục, lá nguyên.
Hãy đánh dấu X vào ô chỉ câu đúng nhất trong các câu sau. Sở dó F2 có tỉ lệ kiểu hình như trên

là vì:
a) Tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều là 3: 1
b) Có 4 kiểu hình khác nhau.
c) Vì thân đỏ thẫm, lá chẻ trội hoàn toàn so với thân màu lục, lá nguyên.
d) Vì 2 cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
- GV hỏi: Làm thế nào để xác đònh được câu trả
lời đúng trong 4 câu trên GV nhận xét bổ sung
và xác đònh đáp án đúng.
- HS trao đổi theo nhóm, cử đại diện trả lời.
- Các nhóm khác bổ sung và dưới sự hướng dẫn
của GV. Cả lớp xác đònh câu trả lời đúng.
4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- HS nhắc lại các bước giải bài tập di truyền.
- GV cho HS lên bảng làm vài bài tập còn lại trong SGK.
- Gợi ý các đáp án bài tập còn lại: 2. d, 3. c, 5. b và c , 6.c, 7.d.
5) DẶN DÒ:
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2012-2013
14
Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung
Hiếụ
- Làm hết các bài tập còn lại ở SGK vào vở bài tập.
- Đọc trước và soạn bài mới : Nhiễm sắc thể.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :


*********************************************
Ngày soạn: 12/9/2012
Tuần 4 : Ngày dạy: 14/9/2012
Tiết 8 : chương II . NHIỄM SẮC THỂ


I. MỤC TIÊU :
1) KIẾN THỨC :
− Biết được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
− Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên phân.
− Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
2) KỸ NĂNG : Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. Hoạt động nhóm.
3) THÁI ĐỘ : Giáo dục cho HS niềm tin vào khoa học.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1) Giáo Viên :
Tranh phóng to từ H 8.1, 8.2 , 8.3 , 8.4 , 8.5 trong SGK / 24; 25.
2) Học Sinh :
- Nghiên cứu SGK bài 8.
- Kẻ sẵn bảng 8 vào vở học.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1) ỔN ĐỊNH : Trật tự lớp.
2) KIỂM TRA :
a. Đơn vò nhỏ nhất cấu tạo nên cơ thể sinh vật là gì?
b. Trình bày cấu tạo tế bào động vật.
3) BÀI MỚI : Trong nhân tế bào chứa chất nhiễm sắc, khi tế bào lớn lên, tiến hành quá trình phân
chia, chất nhiễm sắc đó biến thành NST. Vậy NST là gì? Nó có hình dạng , kích thước, số lượng ,
chức năng và biến đổi như thế nào trong quá trình phân chia? Chúng ta tìm hiểu chương II NST
HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1 : I/TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ
- GV diễn giải: trong tế bào sinh dưỡng, NST
tồn tại thành cặp tương đồng. Trên NST chứa
gen → Vậy gen cũng tồn tại thành cặp tương
ứng. Bộ NST chứa cặp NST tương đồng gọi là
bộ NST lưỡng bội, ký hiệu là 2n.
+ Vậy bộ NST trong giao tử chỉ chứa 1 NST
của cặp tương đồng ký hiệu là gì?

- GV giới thiệu: ở loài đơn tính trong tế bào sinh
-HS quan sát H 8.1 → trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là cặp NST tương đồng? (về hình thái,
kích thước, nguồn gốc).
- HS phân biệt bộ NST lưỡng bội và đơn bội.
- Các nhóm quan sát bảng 8/ 24 SGK và thảo luận
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2012-2013
15
BÀI 8
BÀI 8
NHIỄM SẮC THỂ
NHIỄM SẮC THỂ
Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung
Hiếụ
dưỡng bên cạnh NST thường còn có cặp NST
giới tính tương đồng (XX) hay không tương đồng
(XY) để phân biệt đực cái.
- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận.
- Từ câu trả lời của HS, GV giải thích trình độ
tiến hoá của loài phụ thuộc vào tính chất của
NST.
- GV treo tranh 8.3/25 SGK để giới thiệu hình
dạng, kích thước của NST ở kỳ giữa
trả lời câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về số lượng NST trong tế
bào của loài sinh vật?
+ Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài có
phản ánh trình độ tiến hoá của loài không?
+ Quan sát H 8.2 → mô tả bộ NST của ruồi
dấm về số lượng và hình dạng → rút kết luận về số

lượng hình dạng của NST trong tế bào ở mỗi loài
sinh vật.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung →
rút tiểu kết.
* KẾT LUẬN :NST nằm trong nhân tế bào tồn tại từng cặp tương đồng trên có chứa gen
- Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng.
- Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương đồng.
- Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng xác đònh.
HOẠT ĐỘNG 2 : II/ CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ
- GV diễn giải bổ sung cho HS hiểu:
+ Vì sao chúng ta có thể quan sát rõ hình
dạng của NST ở kỳ giữa.
+ Khái niệm crômatit, tâm động và vai trò
của nó và rút tiểu kết.
- HS quan sát H 8.4 ; 8.5 /25 SGK xác đònh:
+ Số 1, số 2 chỉ những thành phần cấu trúc nào
của NST ?
+ Em hiểu thế nào là crômatit? Tâm động và vai
trò của tâm động?
* KẾT LUẬN :
- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kỳ giữa.
- Ở kỳ giữa của quá trình phân chia tế bào, NST có cấu trúc điển hình gồm hai crômatit dính với
nhau ở tâm động. Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn.
HOẠT ĐỘNG 3 : III/CHỨC NĂNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ
- Diễn giải và nhấn mạnh ý:
+ NST là cấu trúc mang gen (nhân tố di
truyền).
+ NST tự nhân đôi có liên quan đến ADN
Chính sự nhân đôi của ADN tạo nên sự nhân đôi
của NST. Nhờ đó mà gen qui đònh tính trạng

được di truyền qua các thế hệ.
- HS đọc , trả lời câu hỏi:
Chức năng của NST đối với sự di truyền các tính
trạng.
- Đại diện HS trình bày, nhóm khác bổ sung.
* KẾT LUẬN : NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN, chính nhờ sự tự sao của ADN đưa
đến sự tự nhân đôi của NST nhờ đó các gen qui đònh tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào
và cơ thể.
4)KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Học sinh làm bài tập, trả lời câu hỏi:
a) Hoàn thành nội dung bảng sau:
Bộ NST lưỡng bội Bộ NST đơn bội
Số lượng
Ký hiệu
b) Nêu vai trò NST đối với sự di truyền các tính trạng.
5) DẶN DÒ:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2012-2013
16
Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung
Hiếụ
- Xem bài “ nguyên phân” phần II chú ý: quan sát bảng 9.2 SGK/ 29 để quan sát hình vẽ các
kỳ và bổ sung diễn biến.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :



********************************************
Ngày soạn: 18/9/2012
Tuần 5 : Ngày dạy: 19/9/2012
Tiết 9 :


I. MỤC TIÊU :
1) KIẾN THỨC :
− Trình bày được sự biến đổi hình thái NST (sự đóng, duỗi, xoắùn) trong chu kỳ tế bào.
− Trình bày và hiểu được những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của nguyên phân.
− Phân tích được ý nghóa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
2)KỸ NĂNG : Rèn luyện kó năng quan sát, phân tích kênh hình. Hoạt động nhóm.
3) THÁI ĐỘ : Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1) Giáo Viên :
- Tranh vẽ các kỳ của chu kỳ tế bào tách rời và 5 mảnh bìa ghi tên 5 kỳ
- Bảng phụ:đáp án bảng 9.2 SGK.
2) Học Sinh : Kẻ sẵn bảng 9.2 SGK vào vỏ học.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1) ỔN ĐỊNH : Só số lớp.
2) KIỂM TRA :
a. Phân biệt bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và bộ NST đơn bội?
b. Vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng ?
3) BÀI MỚI : Cơ thể lớn lên nhờ quá trình phân chia tế bào. Vòng đời của mỗi tế bào có khả năng
phân chia gọi là chu kỳ tế bào. Bài hôm nay sẽ tìm hiểu sự biến đổi hình thái NST trong chu kỳ tế bào
đặc biệt là những diễn biến cơ bản của nó qua các kỳ của nguyên phân ( ghi tên bài ).
HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1 :I/BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI NST TRONG CHU KỲ TẾ BÀO
- GV treo tranh phóng to H8.5 + 9.1 + 9.2 SGK.
- GV giải thích: Chu kỳ TB gồm kỳ trung gian và
quá trình nguyên phân (gồm 4 kỳ: kì đầu, kì
giữa, kì sau kì cuối) và nêu câu hỏi: Nếu coi
toàn bộ chu kì tế bào là một đơn vò thời gian, em
hãy nhận xét về thời gian diễn ra kì trung gian?
- Giới thiệu kì trung gian: là thời kì sinh trưởng,

giai đoạn chuẩn bò trước khi tế bào tiến hành
nguyên phân. NST tự nhân đôi dạng sợi đơn
chuyển sang dạng sợi kép gồm 2 sợi nhiễm sắc
- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2012-2013
17
BÀI
9 9
BÀI
9 9
NGUYÊN PHÂN
NGUYÊN PHÂN
Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung
Hiếụ
giống nhau đính với nhau ở tâm động
- GV: Trong chu kỳ TB hình thái NST cũng thay
đổi có tính chất chu kỳ.
- Yêu cầu HS : Mức độ đóng, duỗi xoắn của
NST qua các kì như thế nào?
- Yêu cầu HS quan sát H9.2, điền bảng 9 trang
27 SGK. (các từ “Ít, nhiều, nhiều nhất, cực đại”)
- GV nhận xét, bổ sung.
- Đọc thông tin mục I SGK, gạch chân những dòng
chữ chỉ sự biến đổi hình thái của NST có tính chất
chu kì.
- 1 HS đọc kết quả, HS khác nhận xét.
- HS thảo luận nhóm điền bảng 9, HS nhận xét
- HS lên bảng trình bày sự biến đổi hình thái NST
trong chu kì TB, HS khác nhận xét, bổ sung.
* KẾT LUẬN : NST có 2 dạng điển hình :

+ Dạng sợi nhiễm sắc ( duỗi xoắn hoàn toàn )
+ Dạng đặc trưng (đóng xoắn cực đại)
HOẠT ĐỘNG 2 : II/ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG QUÁ TRÌNH NGUYÊN
PHÂN
- GV giới thiệu: Quá trình NP xảy ra ở TB sinh
dưỡng, TB sinh dục sơ khai, hợp tử.
+ Kì trung gian : NST nhân đôi, trung tử nhân đôi
- GV giới thiệu kỳ đầu: Màng nhân và nhân con
tiêu biến, 2 trung tử tách nhau tiến về 2 cực TB.
+ Đặt câu hỏi: Hãy quan sát kỳ đầu, chỉ ra bộ
phận nào mới xuất hiện trong TB? Thoi phân
bào gồm những sợi tơ phân bào là dấu hiệu cơ
bản phân biệt quá trình NP ( phân bào có tơ) với
trực phân (phân bào không tơ).
- GV chiếu bảng 9.2 câm, yêu cầu HS đọc thông
tin, quan sát hình hoàn thành bảng 9.2 SGK.
+ Lần lượt đưa tranh từng kỳ tách rời,đồng
thời sau mỗi kỳ đưa đáp án của từng nhóm.
+ Chiếu bảng 9.2 đã hoàn chỉnh đáp án.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
1. NST ở dạng sợi dài, mảnh, duỗi xoắn
hoàn toàn ở kỳ trung gian, có ý nghóa gì?
2. NST đóng xoắn cực đại co lại ngắn nhất ở
kỳ giữa , điều đó có ý nghóa gì?
3. Cho biết kết quả của quá trình NP.
- HS trả lời câu hỏi (thoi phân bào)
- HS hoạt động cá nhân điền bảng 9.2 vào vở BT.
- Thảo luận chung từng kỳ.
+ HS đọc đáp án, HS khác nhận xét bổ sung.
+ 1HS đọc to đáp án bảng 9.2

+ HS sửa bảng 9.2 theo đáp án đúng của GV.
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
* KẾT LUẬN : Kết quả 1 TB mẹ nguyên phân 2 TB con
(2n) (2n)
+ 2 sự kiện quan trọng: ở kỳ trung gian và kỳ sau.
+ Đặc trưng của NP là: - Có sự hình thành thoi phân bào.
- Bộ NST của 2 TB con giống nhau và giống TB mẹ không phải chỉ về số
lượng mà cả về hình dạng, cấu trúc
HOẠT ĐỘNG 3 :III/ Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN
- GV nêu câu hỏi:
+ Nguyên phân có ý nghóa sinh học gì đối
với cơ thể?
* Yêu cầu nêu được:
+ NP là phương thức sinh sản của TB: giúp cơ thể
đa bào lớn lên, thay thế các TB già, chết.
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2012-2013
18
Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung
Hiếụ
- GV liên hệ thực tế và giáo dục:
+ Giâm, chiết, ghép ở TV.
+ Công nghệ TB
+ NP là phương thức truyền đạt và ổn đònh bộ
NST đặc trưng của loài qua các thế hệ TB và các
thế hệ cơ thể đốái với những loài sinh sản vô tính.
* KẾT LUẬN : - Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể.
- Nguyên phân duy trì sự ổn đònh bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ TB.
4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- GV treo 2 bảng phụ (giấy tô ki) ghi 4 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, hướng dẫn HS làm.
- 1 HS lên bảng sắp xếp hình vẽ 5 kì theo đúng thứ tự, 1 HS khác gắn tên các kì tương ứng dưới mỗi

hình.
5) DẶN DÒ:
- Làm BT 4 SGK trang 30 (câu 1 HS khơng cần trả lời).
- Kẻ bảng 10 SGK trang 32 vào vở BT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :


**************************************
Ngày soạn: 18/9/2012
Tuần 5 : Ngày dạy: 21/9/2012
Tiết 10 :
I. MỤC TIÊU :
1) KIẾN THỨC :
− HS có khả năng trình bày những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của phân bào I và
phân bào II.
− HS nêu được những điểm khác nhau ở từng kỳ của phân bào I và phân bào II.
− HS phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.
2) KỸ NĂNG : Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức, phát triển tư duy.
3) THÁI ĐỘ : Củng cố cho học sinh niềm tin vào khoa học.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1) Giáo Viên : - Tranh phóng to H 10/SGK.
- Phiếu học tập ghi đáp án đúng bảng 10/SGK.
2) Học Sinh : Kẻ sẵn bảng 10 vào vở.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1) ỔN ĐỊNH : Trật tự lớp.
2) KIỂM TRA :
a) Những biến đổi hình thái NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn điển hình ở kì nào?
b) Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân?
3) BÀI MỚI : Như chúng ta đã biết quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào dinh dưỡng giúp cơ thể lớn
lên. Hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu phân bào giảm phân xảy ra vào thời kì chín của tế bào sinh

dục (hình thành tế bào sinh dục)
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2012-2013
19
BÀI 10
BÀI 10
GIẢM PHÂN
GIẢM PHÂN
Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung
Hiếụ
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2012-2013
HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1 : I/ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN I
- GV treo tranh phóng to H10/SGK và yêu cầu HS
đọc phần I và hoàn thành phiếu HT (bảng 10).
- GV phát phiếu HT yêu cầu HS quan sát kỹ H10
để hoàn thành phiếu HT.
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày báo cáo của
nhóm.
- GV nhận xét rút ra kết luận, đưa phiếu HT đáp
án đúng phần I.
- GV mở rộng kiến thức:
+ Ý nghóa của sự tiếp hợp các cặp NST kép trong
kỳ đầu phân bào I.
+ HS nắm số lượng NST kì cuối phân bào I:
*TB mẹ (2n NST đơn) → 2 TB con (n NST kép).
- HS quan sát H10, đọc thông tin SGK.
- Trao đổi theo nhóm và trình bày trên phiếu
HT (phần cột phân bào I),
- Đại diện nhóm lên trình bày báo cáo của
nhóm → nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS xem phiếu HT đáp án đúng của GV và
hoàn chỉnh lại phiếu HT của mình.
- HS tự rút ra kết luận.
* KẾT LUẬN :
- Kì đầu: Các NST xoắn, co ngắn. Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có
thể xảy ra bắt chéo với nhau, sau đó lại tách rời nhau.
- Kì giữa: Các NST kép trong cặp tương đồng tập trung và xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào.
- Kì sau: Các NST kép trong cặp tương đồng phân li độc lập với nhau đi về 2 cực của tế bào.
- Kì cuối: Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành.(Bộ NST đơn bội kép)
HOẠT ĐỘNG 2 : II/ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN II
- GV treo lại tranh phóng to H10/SGK, yêu cầu HS
đọc SGK phần II và tiếp tục hoàn thành phiếu HT
(bảng 10).
- GV phát phiếu HT yêu cầu HS quan sát kỹ H10
để hoàn thành phiếu HT cột thứ 2 ( phần PB II).
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày báo cáo của
nhóm.
- GV nhận xét rút ra kết luận, đưa ra phiếu HT đáp
án đúng.
- GV lưu ý và giải thích thêm cho HS:
+ Lần phân bào II có xảy ra kì trung gian nhưng
không đáng kể.
+ Các diễn biến của các kì pb II giống với nguyên
phân.
+ Vậy qua 2 lần phân bào liên tiếp thì kết quả từ
1 tế bào mẹ (2n NST) cho ra mấy tế bào con? Số
lượng NST tế bào con so với tế bào mẹ?
- HS tiếp tục quan sát H10, đọc thông tin SGK
phần II.

- Trao đổi theo nhóm và trình bày trên phiếu
HT (cột phân bào II).
- Đại diện nhóm lên trình bày báo cáo của
nhóm → nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS xem phiếu HT đáp án đúng của GV và
hoàn chỉnh lại phiếu HT của mình.
* KẾT LUẬN :
- Kì đầu: NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ NST đơn bội.
- Kì giữa: NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì sau: Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
- Kì cuối: Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội.
20
Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung
Hiếụ
4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Đánh dấu X vào ô chỉ câu đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Phân bào giảm phân là gì?
A. Giảm phân là quá trình phân bào tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống hệt tế bào mẹ.
B. Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n) ở thời kì chín.
C. Qua 2 lần phân bào liên tiếp giảm phân cho ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội (n).
D. Cả B và C.
Câu 2: Một TB ruồi giấm có 2n = 8 đang ở kì sau của phân bào II thì có số lượng NST là bao nhiêu?
a) 2 ; b) 4 ; c) 8 ; d) 16
5) DẶN DÒ: - Học thuộc phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời câu hỏi và làm BT SGK trang 33( câu 2 khơng cần trả lời).
- Xem trước bài 11 “Phát sinh giao tử và thụ tinh”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :





Ngày soạn: 23/9/2012
Tuần 6 : Ngày dạy: 26/9/2012
Tiết 11 :
I. MỤC TIÊU :
1) KIẾN THỨC :
- Trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
- Xác đònh được thực chất của quá trình thụ tinh.
- Phân tích được ý nghóa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dò.
2) KỸ NĂNG : Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy phân tích so sánh.
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2012-2013
21
BÀI 11
BÀI 11
PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung
Hiếụ
3) THÁI ĐỘ : Bồi dưỡng quan điểm duy vật biện chứng. Biết được nguồn gốc phát sinh cơ thể mới.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1) Giáo Viên :Tranh phóng to H11/SGK trang 34 + H11 SGV/trang 49
2) Học Sinh :Bảng điền 2 cột như SGV trang 50.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1) ỔN ĐỊNH : Só số lớp
2) KIỂM TRA :
Điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyêân phân?
4) BÀI MỚI : Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con đều có n NST .
Các tế bào con này là cơ sở để hình thành giao tử. Sự phát sinh giao tử ♂ và ♀ có gì khác nhau
và làm thế nào để bộ NST của loài được ổn đònh qua các thế hệ. Ta sẽ tìm hiểu bài: Phát sinh giao
từ và thụ tinh.
HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HOẠT ĐỘNG 1 :I/ SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ .
- GV giới thiệu tranh phóng to H11 trang 34 (phần
phát sinh giao tử).
- Yêu cầu thực hiện:
+ Nhận xét:
• Tế bào trứng , tế bào tinh trùng có nguồn gốc
từ đâu?
• Chúng được hình thành như thế nào?
• Nêu điểm giống nhau giữa quá trình phát sinh
giao tử ♂ và ♀ ?
• Nêu điểm khác nhau:
- Ở giai đoạn giảm phân I
- Ở giai đoạn giảm phân II
- Kết quả quá trình giảm phân?
+ GV kiểm 1 – 2 nhóm, nhận xét kết quả thực
hiện → đánh giá cho điểm.
+ GV yêu cầu:
• Đọc mục em có biết.
• GV giảng thêm: GP xảy ra vào thời kỳ chín
của tế bào sinh dục …
Là cơ sở cho quá trình thụ tinh tiếp theo …
- Quan sát tranh, đọc
- Thảo luận nhóm nhỏ → thực hiện theo yêu
cầu:
- Đại diện nhóm trả lời.
- Thảo luận nhóm lớn, thực hiện các yêu cầu.
- Trao đổi kết quả chấm chéo giữa các nhóm.
- Cá nhân thực hiện, đọc to.
* KẾT LUẬN : Qua giảm phân,ở động vật, mỗi tinh bào bậc 1 cho ra 4 tinh trùng, còn mỗi noãn bào
bậc 1 chỉ cho ra một trứng

HOẠT ĐỘNG 2 : II/ THỤ TINH
GV yêu cầu HS đọc  SGK, nghiên cứu H.11 ( phần thụ
tinh), trả lời câu hỏi :
+ Thụ tinh là gì?
+ Nhận xét bộ NST ở tế bào hợp tử về số lượng?
Nguồn gốc?
* Yêu cầu liên hệ kiến thức bài giảm phân trả lời câu
hỏi:
- Hoạt động cá nhân, thực hiện yêu cầu.
- Trao đổi nhóm nhỏ, trả lời câu hỏi.
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2012-2013
22
Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung
Hiếụ
Các giao tử hình thành trong giảm phân có
• giống nhau không ? vì sao ?
* Yêu cầu thực hiện lệnh mục II /SGK trang 35.
* GV mở rộng việc ứng dụng thụ tinh có tính chọn lọc
• Thụ tinh nhân tạo.
• Sinh con theo ý muốn
Tạo thể đột biến ở vật nuôi, cây trồng
- Nhóm thống nhất nội dung trả lời.
* KẾT LUẬN: Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái, về bản chất là
sự kết hợp của hai bộ nhân đơn bội(n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử.
HOẠT ĐỘNG 3 : III/ Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH.
• Đọc  SGK mục III trả lời câu hỏi:
• Ý nghóa của giảm phân và thụ tinh trong di
truyền?
• Ý nghóa của giảm phân và thụ tinh trong
tiến hoá và chọn giống ?

HS hoạt động , cá nhân trả lời.
* KẾT LUẬN : Sụ phối hợp các quá trình nguyên phân,giảm phân và thụ tinh đã duy trì ồn đònh bộ
NST đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể. Đồng thời còn tạo ra nguồn biến
dò tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hóa
4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- GV treo tranh câm H11 → HS gắn các chú thích.
- Test câu 4 SGK trang 36.
- HS thực hiện BT 5 trên giấy → chấm điểm nhanh
5) DẶN DÒ:
- Trả lời được các câu hỏi và BT SGK trang 36.
- Tìm hiểu bài 12: Thử giải thích cơ chế sinh con trai, gái.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :



Ngày soạn: 26/9/2012
Tuần 6 : Ngày dạy: 28/9/2012
Tiết 12 :

I. MỤC TIÊU :
1) KIẾN THỨC :
- Mô tả được đặc điểm của NST giới tính.
- Trình bày được cơ chế nhiễm sắc thể xác đònh giới tính ở người .
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2012-2013
23
BÀI 12
BÀI 12
CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung

Hiếụ
- Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và môi trường ngoài đến sự phân hoá
giới tính.
2) KỸ NĂNG : Tiếp tục phát triển kỹ năng phân tích kênh hình.
3) THÁI ĐỘ : Giải thích được quan niệm sai lầm trong nhân dân về vấn đề sinh con trai, con gái.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1) Giáo Viên : Các tranh phóng to hình 12.1, 12.2 / SGK. Một số bản trong kẻ bảng 1 và bảng 2.
2) Học Sinh : Kẻ bảng phiếu HT số 1 và 2 vào vở.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1) ỔN ĐỊNH : Só số lớp.
2) KIỂM TRA : - Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
- Giải thích ý nghóa của giảm phân và thụ tinh.
3) BÀI MỚI : NST xác đònh giới tính giải thích khá rõ ràng vì sao ở nhiều loài sinh vật số cá thể đực,
cái sinh ra với tỉ lệ xấp xỉ 1:1 . Để hiểu rõ hơn vấn đề này, chúng ta nghiên cứu bài mới.
HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1 :I/ NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I
SGK trang 39, quan sát H 12.1 trả lời các câu
hỏi:
+ Trong tế bào lưỡng bội của người có mấy
loại NST?
+ Nêu đặc điểm của NST thường? (số lượng,
hình thái giữa giống đực và giống cái).
+ Nêu đặc điểm của NST giới tính? (số lượng,
hình thái giữa giống đực và giống cái).
+ Nêu chức năng của NST giới tính?
- GV nhận xét, chốt kiến thức
- GV giới thiệu qua những kiểu tổ hợp NST
giới tính khác (kiểu tổ hợp XO )
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành nội

dung bảng sau.
NST
Điểm so sánh
NST
Giới tính
NST
thường
Số lượng
Đặc điểm
Chức năng
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin, kết hợp với
quan sát hình vẽ 12.1, suy nghó câu trả lời.
* Yêu cầu nêu được:
+ Có 2 loại NST: NST thường và NST giới tính.
+ Đặc điểm của NST giới tính và so sánh với NST
thường.
+ NST giới tính mang gen qui đònh giới tính và các
tính trạng liên quan đến giới tính.
- Cá nhân HS trả lời, lớp nhận xét.
-Yêu cầu nêu được:Giới tính của loài phụ thuộc vào
sự có mặt của cặp XX và YY trong tế bào.
- Cá nhân HS trả lời, lớp nhận xét.
- HS thảo luận nhóm, hoàn thành BT so sánh sự
khác nhau giữa NST giới tính và NST thường.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ
sung.
- HS theo dõi, tự sửa chữa.
* KẾT LUẬN : - Đặc điểm:
+ Có 1 cặp NST trong tế bào lưỡng bội qui đònh sự khác nhau giữa giống đực và giống cái.
+ Tồn tại từng cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY.

- Chức năng: Mang gen qui đònh giới tính và các tính trạng thường liên quan đến giới tính.
HOẠT ĐỘNG 2 : II/ CƠ CHẾ NHIỄM SẮC THỂ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
- GV yêu cầu HS quan sát H12.2 , trả lời câu
hỏi:
+ Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra
qua giảm phân?
+ Sự thụ tinh giữa các tinh trùng và trứng để
- Các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi
- Yêu cầu nêu được:
+ Qua giảm phân mẹ sinh ra 1 loại trứng 22A + X,
bố sinh ra 2 loại tinh trùng 22A + X và 22A + Y
+ Khi thụ tinh , tinh trùng X kết hợp với trứng tạo tổ
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2012-2013
24
Giáo án Sinh học 9 GV: Đoàn Trung
Hiếụ
tạo thành hợp tử phát triển thành con trai hay
con gái như thế nào?
+ Giải thích vì sao tỉ lệ con trai, con gái sinh
ra xấp xỉ 1:1 ?
- GV nhận xét thống nhất ý kiến.
- GV tiếp tục cho HS thảo luận theo phiếu HT.
+ Điều kiện nào đảm bảo tỉ lệ đực : cái Xấp xỉ
1:1?
+ Cơ chế nào xác đònh giới tính ở đa số loài
giao phối ?
+ Quan niệm sinh con trai, con gái là do phụ
nữ đúng hay sai?
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sự biến đổi tỉ lệ

nam, nữ theo yếu tố nào?
- GV nhận xét và liên hệ thực tế, giáo dục
hợp phát triển thành con gái, tinh trùng Y kết hợp
với trứng tạo tổ hợp phát triển thành con trai.
- Đại diện nhóm phát biểu, HS nhóm khác nhận xét
và bổ sung.
- Ở đa số loài giao phối, sự phân li, tổ hợp của cặp
NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và
thụ tinh là cơ sở tế bào học của sự xác đònh giới
tính.
- HS trả lời, lớp nhận xét.
- HS trả lời câu hỏi: Tỉ lệ nam nữ biến đổi theo
tuổi.
- HS tự rút ra kết luận.
* KẾT LUẬN : - Ở đa số loài giao phối, giới tính được xác đònh trong quá trình thụ tinh.
Ví dụ: ở người qua giảm phân:
+ Mẹ sinh 1 loại trứng 22A + X; Bố sinh 2 loại tinh trùng 22A + X và 22A + Y.
+ Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng tạo tổ hợp 44A + XX phát triển thành con gái.
+ Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng tạo tổ hợp 44A +XY phát triển thành con trai.
- Sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh là cơ
chế tế bào của sự xác đònh giới tính.
HOẠT ĐỘNG 3 :III/ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN HOÁ GIỚI TÍNH.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục III SGK/ 40-
41 trả lời câu hỏi:
+ Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá
giới tính?
+ Nêu ý nghóa của việc nghiên cứu di truyền
giới tính?
- GV nhận xét kết luận.
- GV liên hệ thực tế và giáo dục.

- HS nghiên cứu thông tin SGK mục III trang 40-41
thảo luận và trả lời câu hỏi:
* Yêu cầu HS nêu được:
+ Các yếu tố ảnh hưởng: môi trường trong, môi
trường ngoài.
+ Ý nghóa : Chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực cái ở
vật nuôi cây trồng phù hợp với mục đích SX.
- HS trả lời, nhóm khác nhận xét.
* KẾT LUẬN : - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính.
+ Môi trường trong: Hoocmôn sinh dục.
+ Môi trường ngoài: Nhiệt độ , ánh sáng, nồng độ CO
2
, hoàn cảnh thụ tinh.
- Ý nghóa của nghiên cứu di truyền giới tính: Chủ động điều chỉnh tì lệ đực cái ở vật
nuôi cây trồng phù hợp mục đích SX.
4) KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Qua bài học này, em trình bày cơ chế NST xác đònh giới tính?
5) DẶN DÒ:
- Học sinh học thuộc bài, trả lời câu hỏi SGK cuối bài.
- Nghiên cứu trước bài di truyền liên kết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :


************************************************
Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Năm học : 2012-2013
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×