Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

đánh gia KĐCL trường THCS Cẩm Binh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 74 trang )

UBND HUYỆN CẨM THUỶ
TRƯỜNG THCS CẨM BÌNH
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ

TT Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ Chữ ký
1 Cao Thị Phê Hiệu trưởng Chủ tịch HĐ
2 Nguyễn văn Năm P. Hiệu trưởng Phó Chủ tịch HĐ
3 Đỗ Thiện Phú Tổ trưởng Thư ký HĐ
4 Nguyễn Tiến Đạt Tổ trưởng Uỷ viên HĐ
5 Nguyễn Văn Huệ Tổ trưởng Uỷ viên HĐ
6 Phạm Thị Vững Tổ trưởng Uỷ viên HĐ
7 Nguyễn Thị Quyên Bí thư đoàn Uỷ viên HĐ
8 Nguyễn Thị Hương Phụ trách Đội Uỷ viên HĐ
9 Vũ Bá Thọ Chủ tịch Công đoàn Uỷ viên HĐ
THANH HOÁ - 2013
MỤC LỤC
NỘI DUNG Trang
Mục lục 2
Danh mục các chữ viết tắt 4
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá của nhà trường 5
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG
8
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ
12
I. Đặt vấn đề 12
II. Tự đánh giá 15
1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường 15
1.1. Tiêu chí 1. 15
1.2. Tiêu chí 2 16
1.3. Tiêu chí 3 17


1.4. Tiêu chí 4 18
1.5. Tiêu chí 5 19
1.6. Tiêu chí 6 21
1.7. Tiêu chí 7 22
1.8. Tiêu chí 8 23
1.9. Tiêu chí 9 24
1.10. Tiêu chí 10 26
 Kết luận về tiêu chuẩn 1
27
2. Tiêu chuẩn 2 : Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
27
2.1. Tiêu chí 1.
27
2.2. Tiêu chí 2
28
2.3. Tiêu chí 3 29
2.4. Tiêu chí 4 30
2.5. Tiêu chí 5 31
 Kết luận về tiêu chuẩn 2
32
3. Tiêu chuẩn 3 : Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học 32
3.1. Tiêu chí 1. 33
3.2. Tiêu chí 2 34
3.3. Tiêu chí 3 35
3.4. Tiêu chí 4 36
3.5. Tiêu chí 5 37
3.6. Tiêu chí 6 38
 Kết luận về tiêu chuẩn 3
39
4. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội 39

4.1. Tiêu chí 1. 39
4.2. Tiêu chí 2 41
4.3. Tiêu chí 3 42
2
 Kết luận về tiêu chuẩn 4
43
5. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục 44
5.1. Tiêu chí 1. 44
5.2. Tiêu chí 2 45
5.3. Tiêu chí 3 46
5.4. Tiêu chí 4 47
5.5. Tiêu chí 5 48
5.6. Tiêu chí 6 49
5.7. Tiêu chí 7 50
5.8. Tiêu chí 8 51
5.9. Tiêu chí 9 52
5.10. Tiêu chí 10 54
5.11. Tiêu chí 11 55
5.12. Tiêu chí 12 56
 Kết luận về tiêu chuẩn 5
57
III. Kết luận
58
Phần III. PHỤ LỤC
59
Phụ lục 1: Danh mục mã hồ sơ thông tin minh chứng
60
Phụ lục 2: Thống kê xếp loại Hạnh kiểm, Học lực các năm học
63
Phụ lục 3: Kế hoạch tự đánh giá của nhà trường

66
Phụ lục 4: Danh sách GV đạt danh hiệu GV dạy giỏi các cấp
73
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
(Xếp theo thứ tự bảng chữ cái)
3
Viết tắt Nguyên chữ
CBQL : Cán bộ quản lý
CB-GV-NV : Cán bộ, Giáo viên, Nhân viên
CĐSP : Cao đẳng sư phạm
CMHS : Cha Mẹ học sinh
CNTT : Công nghệ thông tin
CSVC : Cơ sở vật chất
ĐHSP : Đại học sư phạm
GV : Giáo viên
HS : Học sinh
THCS : Trung học cơ sở
TNCS : Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
TNTP : Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
TPT : Tổng phụ trách
UBND : Ủy ban nhân dân
4

BẢNG TỔNG HỢP
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 x Tiêu chí 6 x
a) x a) x
b) x b) x

c) x c) x
Tiêu chí 2 x Tiêu chí 7 x
a) x a) x
b) x b) x
c) x c) x
Tiêu chí 3 x Tiêu chí 8 x
a) x a) x
b) x b) x
c) x c) x
Tiêu chí 4 x Tiêu chí 9 x
a) x a) x
b) x b) x
c) x c) x
Tiêu chí 5 x Tiêu chí 10 x
a) x a) x
b) x b) x
c) x c) x
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 x Tiêu chí 4 x
a) x a) x
b) x b) x
c) x c) x
Tiêu chí 2 x Tiêu chí 5 x
a) x a) x
b) x b) x
c) x c) x
5
Tiêu chí 3 x
a) x

b) x
c) x
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 x Tiêu chí 4 x
a) x a) x
b) x b) x
c) x c) x
Tiêu chí 2 x Tiêu chí 5 x
a) x a) x
b) x b) x
c) x c) x
Tiêu chí 3 x Tiêu chí 6 x
a) x a) x
b) x b) x
c) x c) x
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 x Tiêu chí 3 x
a) x a) x
b) x b) x
c) x c) x
Tiêu chí 2 x
a) x
b) x
c) x
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết qủa giáo dục
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 x Tiêu chí 7 x
a) x a) x

b) x b) x
c) x c) x
6
Tiêu chí 2 x Tiêu chí 8 x
a) x a) x
b) x b) x
c) x c) x
Tiêu chí 3 x Tiêu chí 9 x
a) x a) x
b) x b) x
c) x c) x
Tiêu chí 4 x Tiêu chí 10 x
a) x a) x
b) x b) x
c) x c) x
Tiêu chí 5 x Tiêu chí 11 x
a) x a) x
b) x b) x
c) x c) x
Tiêu chí 6 x Tiêu chí 12 x
a) x a) x
b) x b) x
c) x c) x
Tổng các chỉ số: Đạt: 90/108 ( 83.3%)Không đạt: 18/108 ( 16.7%).
Tổng các tiêu chí: Đạt: 23/36 (63.9 %); Không đạt: 13/36 (36.1 %).
7
Phần I
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường : Trường Trung học cơ sở Cẩm Bình
Tên trước đây : không

Cơ quan chủ quản : UBND Huyện cẩm Thuỷ
Tỉnh Thanh hoá Tên hiệu trưởng Cao Thị Phê
Thành phố Thanh Hoá Điện thoại trường 0373 526 383
Xã Cẩm Bình

Đạt chuẩn quốc gia
Năm thành lập
trường
Năm 1994, theo Quyết định số 76-QĐ/UBCT ngày 26
tháng 12 năm 1994
Fax
Website
E-mail
Số điểm trường Không.
Công lập x Có học sinh khuyết tật x
Tư thục Có học sinh bán trú
Thuộc vùng đặc biệt khó khăn Có học sinh nội trú
Trường liên kết với nước ngoài Loại hình khác
Trường phổ thông DTNT
8
1.Số lớp
Số lớp
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012

Năm học
2012-2013
Khối lớp 6 4 5 4 4 3
Khối lớp 7 5 5 5 4 4
Khối lớp 8 5 4 5 5 4
Khối lớp 9 6 5 4 5 5
Cộng 20 19 18 18 16
1. Số phòng học
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012
Năm học
2012-2013
Tổng số
17 17 11 11 11
Phòng học
kiên cố
8 8 8 8 8
Phòng học
bán kiên cố
/ / / / /
Phòng học
tạm
9 9 3 3 3
Cộng

17 17 11 11 11
2. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a) Số liệu tại thời điểm đánh giá:
Tổng
số
Nữ Dân
tộc
Trình độ đào tạo Ghi chú
Đạt
chuẩn
Trên
chuẩn
Chưa đạt
chuẩn
Hiệu trưởng 1 1 1 / 1 /
Phó Hiệu trưởng 1 / / 1 /
Giáo viên 42 30 11 29 23 /
Nhân viên 3 3 1 3 / /
Cộng 47 34 13 32 25 /
9
b) Số liệu của 5 năm gần đây:
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012
Năm học

2012-2013
Tổng số
Giáo viên
48 48 46 40 41
Tỷ lệ giáo
viên/lớp
2.4 2.52 2.55 2.2 2.56
Tỷ lệ Giáo
viên/học sinh
0.06 0.07 0.08 0.07 0.08
Tổng số giáo
viên dạy giỏi
cấp huyện
19 20 20 21 22
Tổng số giáo
viên dạy giỏi
cấp tỉnh trở
lên
3 3 4 4 4
3. Học sinh
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012
Năm học
2012-2013

Tổng số
774 666 599 578 510
- Khối lớp 6
172 169 148 137 113
- Khối lớp 7
181 172 162 126 131
- Khối lớp 8
187 150 165 154 124
- Khối lớp 9
234 175 124 161 142
Nữ
411 345 289 275
231
Dân tộc
542 472 421 419
355
Đối tượng
chính sách
195 191 128 177 171
Khuyết tật
4 1 1 1 2
Tuyển mới
149 141 137 124 110
Lưu ban
54 21 17 17 7
Bỏ học
12 12 3 7 5
Học 2
buổi/ngày
Bán trú

10
Nội trú
Tỷ lệ bình
quân HS/lớp
38.7 35 37 32.1 32
Tỷ lệ đi học
đúng độ tuổi
100 100 100 100 100
- Nữ
100 100 100 100 100
- Dân tộc
100 100 100 100 100
TS học sinh
tốt nghiệp
223 173 124 159
- Nữ
125 106 72 88
- Dân tộc
148 123 77 118
TS học sinh
Giỏi cấp tỉnh
1 0 0 4
TS học sinh
Giỏi quốc gia
0 0 0 0
Tỷ lệ chuyển
cấp vào THPT
công lập
72.4 68.2 94.8 82


11
PHẦN II
TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG
I- ĐẶT VẤN ĐỀ
- Tiền thân nhà trường là cấp II Cẩm Bình thành lập từ ngày 15 tháng 9 năm
1966.
- Năm học 1976 - 1977 đến năm học 1991 - 1992, trường được sát nhập với
trường cấp I gọi là trường PTCS Cẩm Bình .
- Năm học: 1992 - 1993, trường được tách ra từ trường PTCS Cẩm Bình
và đổi tên thành trường THCS Cẩm Bình .
- Sau 20 năm thành lập trường THCS Cẩm Bình không ngừng khởi sắc : Nhiều
tấm gương giáo viên tận tuỵ với HS đã xuất hiện , từ chỗ năm học 1992 - 1993
trường chỉ có 2 GV giỏi cấp huyện đến nay đã có tới 40% CBGV đã từng đạt
GV giỏi cấp huyện , có 3 GV có giờ giỏi cấp tỉnh . BGH nhà trường đều được
công nhận CSTĐ cấp cơ sở và cấp tỉnh . Năm học 2005 - 2006 có 5 SKKN đạt
giải cấp tỉnh, các năm trở lại đây có ……
- Trường là đơn vị nhiều năm có HS đông nhất huyện ( có năm 28 lớp và 1169
HS và 61 thầy cô giáo)
Hàng năm nhà trường đều có từ 3 HS giỏi cấp tỉnh. Đặc biệt có HS Nguyễn Thị
Huệ đạt giải nhất môn vật lý cấp tỉnh năm học 2004 – 2005, năm học 2011 –
2012 trường có em Nguyễn Thị Tâm đạt giải nhì môn toán cấp tỉnh, năm học
2012 – 2013 có 23 học sinh đạt giải cấp huyện ( 1 giải nhất- môn toán, 4 giải nhì
thuộc các môn Toán, Lý,….)
Chất lượng của nhà trường ngày càng nâng cao tỉ lệ lên lớp đạt từ 95% trở lên ,
tỉ lệ tốt nghiệp hàng năm liên tục đạt từ 98% . duy trì sĩ số đạt từ 99% trở lên .
- Tính từ năm học 1992- 1993 đến nay, nhiều năm được công nhận là trường
tiên tiến cấp huyện và tỉnh.
+ Đoàn Thanh niên, Đội Thiếu niên đón nhận nhiều giấy khen, bằng khen
và cờ thi đua xuất sắc của huyện và tỉnh Đoàn. .
+ Công đoàn đã nhiều lần được Liên đoàn lao động huyện, tỉnh tặng giấy

khen.
+ Năm 2007 được UBND huyện công nhận CQVH.Năm 2011được
UBND huyện công nhận CQVH 5 năm liên tục . Năm 2012 được Liên Đoàn
Lao động tỉnh Thanh Hóa công nhận đơn vị Đạt chuẩn văn hóa.
+ Chi bộ nhà trường liên tục là chi bộ trong sạch vững mạnh
+ Nhiều cá nhân vinh dự đón nhận bằng khen của UBND tỉnh.
* Năm học 2012-2013 : (Thời điểm xây dựng kế hoạch) trường có:
12
- Số lớp: 16lớp ( Khối 6: 3 lớp ; Khối 7: 4 lớp ; Khối 8: 4 lớp ; Khối 9 : 5
lớp).
- Số HS toàn trường: 510 (Trong đó: K6: 113; K7: 131, K8: 124, K9: 142,
bình quân 32 học sinh/1lớp. Trong đó toàn bộ là học sinh trong xã , số h/s nữ
231; con Thương bệnh binh 2 h/s; Học sinh nhiễm chất độc da cam 0; con hộ
nghèo 64, HS vùng đặc biệt khó khăn 37; diện chính sách khác 68 ; Hs dân tộc
thiểu số 355, Hs nữ dân tộc thiểu số: 165.
- Cán bộ GV công nhân viên tổng số 47 (kể cả hợp đồng ).
Trong đó: Nữ 34 đồng chí; Đảng viên 31đồng chí (21 nữ)
Chia ra: + Ban giám hiệu : 02 đ/c (Phê , Năm)
+ Tổng phụ trách đội : 01 đ/c. ( Hương- Kiêm nhiệm)
+ Hành chính : 3 đ/c (1 Kế toán; 2 thư viện, thiết bị)
+ Giáo viên : 41 giáo viên /16 lớp. Tỷ lệ 2,56 ( 1 giáo
viên làm công tác TTHTCĐ )
Trong đó:
- Giáo viên tổ XH: 25 đ/c.
+ Văn Sử : 15 đ/c
+ GDCD: 1 đ/c
+ Thể dục : 4 đ /c
+ Ngoại ngữ : 3 đ/c
+ Âm nhạc : 1 đ/c
+ Mỹ thuật : 1 đ/c

- Giáo viên tổ TN: 16đ/c.
+ Toán lý: 8 đ/c
+ Toán tin: 1 đ/c
+ Lý : 1 đ/c
+ Sinh hoá: 1 đ/c
+ Sinh địa : 1 đ/c
+ Địa hóa: 1 đ/c
+ Sinh kỹ: 1đ/c
+ Địa : 1 đ/c
+ Công nghệ : 1 đ/c
- Tỉ lệ giáo viên văn hoá (Tự nhiên + XH + Thể dục + Nhạc hoạ) = 41/16
= 2,56%
- Tỷ lệ giáo viên tiếng anh trên lớp: 3/16 = 0,19%
* Phân loại:
- Đại học: 25 đ/c = 26/47 = 53.2 %.
- Cao Đẳng: 22 đ/c = 46.8%.
13
- Đang học Đại học 1/47 = 0.22%
* Giáo viên giỏi các cấp:
- Trong 20 năm qua (từ năm học 1992 – 1993 đến năm học 2012– 2013)
trường có:
+ 03 đồng chí với 3 lần được công nhận là giáo viên có giờ giỏi và
giáo viên giỏi cấp tỉnh.
+ 29 đồng chí với 49 lần được công nhận là giáo viên có giờ giỏi
và giỏi cấp huyện.
- Tỷ lệ đảng viên: 31/47 = 66 %.
- Tỷ lệ đoàn viên: 7/47 =14.9%.
14
II- TỰ ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TRUNG HỌC

( Theo từng tiêu chuẩn, tiêu chí)
Tiêu chuẩn 1 : TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG
Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
a. Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối
với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua
và khen thưởng, hội đồng kỷ luật, các hội đồng tư vấn khác);
b. Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức
xã hội khác;
c. Có các tổ chuyên môn và tổ hành chính
1.1.1. Mô tả hiện trạng:
a. Có đủ Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng theo quy định; có hội đồng
trường gồm 09 thành viên; các hội đồng tư vấn, thi đua-khen thưởng, hội đồng
kỷ luật được thành lập theo đúng Luật giáo dục và Điều lệ trường trung học.
[H1-1-01-01]; [H1-1-01-02]; [H1-1-01-03].
b. Có chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam gồm 31 đảng viên, Bí thư chi bộ là
Hiệu trưởng; Công đoàn trường gồm 47 công đoàn viên; Chi đoàn TNCS Hồ
Chí Minh gồm 7 đoàn viên giáo viên, nhân viên; Liên đội TNTP Hồ Chí Minh
gồm 16 Chi đội; Chi hội Khuyến học, chi hội Chữ thập đỏ được thành lập và
hoạt động theo đúng qui định. [H1-1-01-04]; [H1-1-01-05]; [H1-1-01-06];
c. Trường có 2 tổ chuyên môn (Tổ Xã hội, Tổ Tự nhiên); và 01 Tổ văn
phòng. [H1-1-01-03].
1.1.2. Điểm mạnh:
Trường có đủ CBQL (hiệu trưởng; phó hiệu trưởng) và các hội đồng (Hội
đồng nhà trường; hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng kỷ luật…). Hội đồng
nhà trường gồm tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường và định kì họp 1
kì/ tháng.

Trường có các tổ chức: Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh;
Hội khuyến học; Hội Chữ thập đỏ… Tất cả các tổ chức đều hoạt động theo điều
lệ, có hiệu quả.
15
Trường có 2 tổ chuyên môn: Tổ KH Xã hội; tổ KH Tự nhiên và 1 tổ hành
chính. Các tổ đều tích cực hoạt động
1.1.3. Điểm yếu:
Một số tổ chức sinh hoạt chưa đảm bảo theo điều lệ của tổ chức: Chi đoàn,
Hội chữ hập đỏ, Hội khuyến học, Đội thiếu niên
1.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Nâng cao chất lượng hoạt động của một số tổ chức: Chi đoàn; Hội chữ
thập đỏ, Hội khuyến học, Đội thiếu niên, …
Phát động phong trào thi đua tự học tự rèn để nâng cao trình độ năng lực
cho CBQL, Chủ tịch công đoàn, Bí thư đoàn thanh niên, Tổng phụ trách liên
đội…
1.1.5. Tự đánh giá:
Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c: Đạt
Tiêu chí 1: Đạt
Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ
trường trung học.
a) Lớp học được tổ chức theo quy định;
b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;
c) Địa điểm của trường theo quy định.
1.2.1.Mô tả hiện trạng:
a. Lớp học được tổ chức theo quy định của Điều lệ trường trung học, mỗi
lớp học có 01 lớp trưởng và 1 đến 2 lớp phó. Lớp được chia thành các tổ học
sinh, mỗi tổ do tổ trưởng và tổ phó điều hành. [H1-1-02-01].

b. Mỗi lớp học không quá 40 học sinh. [H1-1-02-02].
c. Trường là một khu vực riêng, cách biệt với địa bàn dân cư, thuận lợi cho
việc tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy định. [H1-1-02-03].
1.2.2. Điểm mạnh:
Trường có 16 lớp, lớp học được tổ chức theo quy định
16
Số học sinh trong một lớp theo quy định, không vượt quá 40học sinh/lớp
Trường có 1 điểm trường được đặt tại trung tâm xã Cẩm Bình.
1.2.3 Điểm yếu: Không
1.2.4. Tự đánh giá:
Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c: Đạt
Tiêu chí 2: Đạt
Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã
hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học
và quy định của pháp luật.
a) Hoạt động đúng quy định;
b) Lãnh đạo, tư vấn cho Hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm
và quyền hạn của mình;
c) Thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ.
Mô tả hiện trạng:
a. Hoạt động của các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn
TNCS Hồ Chí Minh, Đội TNTP Hồ Chí Minh, theo quy định của Điều lệ trường
trung học và quy định của pháp luật. Hoạt động của Hội đồng trường theo quy
định tại khoản 4, Điều 20 của Điều lệ trường trung học. Các Hội đồng tư vấn và
Thi đua - khen thưởng hoạt động theo quy định hiện hành. [H1.1.01.04];
[H1.1.01.05]; [H1.1.01.06];
b. Chi bộ Đảng thể hiện đúng vai trò lãnh đạo trong nhà trường. Các Tổ

chức đoàn thể hoạt động theo quy định của pháp luật nhằm giúp Hiệu trưởng
thực hiện đúng mục tiêu, nguyên lý giáo dục. [H1.1.01.04]; [H1.1.01.05];
[H1.1.01.06]; [H1.1.01.07].
c. Cuối học kỳ nhà trường có tổ chức rà soát, đánh giá hoạt động của các
đoàn thể, tổ chức xã hội và các hội đồng trong việc thực hiện nhiệm vụ thuộc
trách nhiệm và quyền hạn của mình. [H1.1.01.04]; [H1.1.01.05]; [H1.1.01.06];
[H1.1.01.07].
1.3.2. Điểm mạnh:
17
Các tổ chức: Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã
hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học
và quy định của pháp luật.
Bí thư Chi bộ Đảng đồng thời là Hiệu trưởng nên có thuận lợi nhiều trong
công tác chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ của nhà trường. Các tổ chức: Công
đoàn, Đoàn thanh niên, Liên đội thường xuyên tư vấn cho Hiệu trưởng thực hiện
nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình.
Các tổ chức trên đều rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ.
1.3.3. Điểm yếu:
Việc rà soát, đánh giá các hoạt động của một số tổ chức: Công đoàn,
Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên… sau mỗi học kì còn hạn chế.
1.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Nâng cao chất lượng các kì sinh hoạt, đặc biệt là việc rà soát, đánh giá các
hoạt động sau mỗi học kỳ của một số tổ chức: Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội
thiếu niên…
1.3.5. Tự đánh giá:
Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c: Chưa đạt
Tiêu chí 3: Chưa đạt

Tiêu chí 4: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn,
tổ Văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị đời sống, các bộ phận
khác đối với trường chuyên biệt) theo quy định tại Điều lệ trường trung học.
a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và sinh
hoạt tổ theo quy định;
c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.
1.4.1 Mô tả hiện trạng:
a. Trường có 2 tổ chuyên môn, bao gồm Tổ Toán-Lý-Hóa-Sinh-Công nghệ,
Tổ Ngữ văn- Sử-Địa-Giáo dục công dân - Ngoại ngữ-Nhạc-Họa, mỗi tổ chuyên
môn có 1 Tổ trưởng 1 tổ phó điều hành, tổ trưởng do Hiệu trưởng bổ nhiệm trên
cơ sở giới thiệu của tổ chuyên môn. Tổ văn phòng có 1 tổ trưởng điều hành, tổ
18
trưởng do hiệu trưởng bổ nhiệm. Các tổ chuyên môn và văn phòng thực hiện
đúng nhiệm vụ quy định tại Điều lệ trường trung học. [H1.1.04.01].
b. Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng xây dựng kế hoạch hoạt động theo
tuần, tháng, năm và sinh hoạt ít nhất 2 lần/tháng theo quy định của Điều lệ
trường trung học. [H1.1.04.02]; [H1.1.04.03].
c. Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng thực hiện đầy đủ nhiệm vụ theo quy
định của Điều lệ trường trung học và Quy định nền nếp hoạt động trong nhà
trường [H1.1.04.02]; [H1.1.04.03].
1.4.2. Điểm mạnh:
Trường có đủ cơ cấu: Tổ chuyên môn, tổ hành chính theo quy định tại
Điều lệ trường trung học.
Các tổ chuyên môn đều có đủ Kế hoạch hoạt động theo tuần, tháng, năm
học đồng thời tổ chức sinh hoạt tổ theo quy định 2 lần/tháng. Các Kế hoạch đều
cụ thể, phù hợp với hoàn cảnh cụ thể, đúng Điều lệ trường trung học.
Mỗi tổ đều thực hiện các nhiệm vụ của mình theo quy định
1.4.3. Điểm yếu:
Một số nhiệm vụ của tổ chuyên môn kết quả còn hạn chế: Nội dung sinh

hoạt tổ còn chưa đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục. Công tác bồi
dưỡng giáo viên giỏi chưa được quan tâm, tỉ lệ học sinh yếu kém còn ở mức
cao,…
1.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn, tăng cường giám sát và
kiểm tra việc thực hiện kế hoạch; tích cực đổi mới phương pháp dạy học để
nâng cao chất lượng dạy học
1.4.5. Tự đánh giá:
Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c: Chưa đạt
Tiêu chí 4: Chưa đạt
Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường.
a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý trực
tiếp phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường
hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên
19
website của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo hoặc website của
nhà trường (nếu có);
b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại
Luật Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương;
c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định
hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn.
1.5.1. Mô tả hiện trạng:
a. Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường và địa phương, nhà trường
đã xây dựng “Chiến lược phát triển trường THCS Cẩm Bình giai đoạn 2009 -
2015 và tầm nhìn đến năm 2020”; Chiến lược có sự tham gia đóng góp ý kiến
của toàn thể CB-GV-NV nhà trường, [H1.1.05.01].
b. Các mục tiêu trong chiến lược phát triển của nhà trường phù hợp với

mục tiêu giáo dục cấp THCS được quy định theo khoản 3, Điều 27, Luật Giáo
dục (2005): “Giáo dục trung học cơ sở nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển
những kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và
những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học
phổ thông, trung cấp học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động”. [H1.1.05.01].
c. Hàng năm, việc rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược phát triển được
thực hiện thông qua phương hướng nhiệm vụ từng năm học nhằm định hướng sự
phát triển của nhà trường phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
theo từng giai đoạn. [H1.1.05.01]; [H1.1.05.02].
1.5.2 Điểm mạnh:
Trường xây dựng chiến lược phát triển, chiến lược được xác định rõ ràng
bằng văn bản, được Phòng GD&ĐT Cẩm Thủy và UBND xã Cẩm Bình phê
duyệt, được công bố công khai trong Hội nghị CBCC.
Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại Luật
Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương;
Hàng năm, hàng tháng, nhà trường bổ sung, điều chỉnh chiến lược để phù
hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai
đoạn.
1.5.3. Điểm yếu:
Nhà trường đã xây dựng được chiến lược mang tính định hướng lâu dài
nhưng việc thực hiện chiến lược còn gặp nhiều khó khăn .
1.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
20
Cần phối hợp tốt hơn với địa phương và Phòng GD để thực hiện đúng kế
hoạch.
1.5.5. Tự đánh giá:
Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c: Đạt

Tiêu chí 5: Đạt
Tiêu chí 6: Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo
dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà
trường.
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý
hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ
của cơ quan quản lý giáo dục.
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định.
c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
1.6.1. Mô tả hiện trạng:
a. Thực hiện nghiêm mọi Chỉ thị, Nghị quyết của cấp uỷ Đảng, sự quản lý
hành chính của chính quyền địa phương và thực hiện nghiêm túc sự chỉ đạo của
cơ quan quản lý giáo dục các cấp về chuyên môn, nghiệp vụ. [H1-1-06-01];
[H1-1-06-02]; [H1-1-06-03]; [H1-1-06-04].
b. Thực hiện nghiêm túc, trung thực, kịp thời chế độ báo cáo định kỳ, đột
xuất theo quy định. [H1-1-06-01]; [H1-1-06-02]; [H1-1-06-04].
c. Thực hiện quy chế dân chủ thông qua “Quy chế thực hiện dân chủ trong
nhà trường” ban hành kèm theo Quyết định số 401/QĐ-ND ngày 30/12/2010 và
Quy chế dân chủ trường học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo
Quyết định 04/2000/QĐ-BGDĐT. Hằng năm đều tổ chức Hội nghị Cán bộ -
Viên chức vào đầu năm học, đồng thời mọi chủ trương, chính sách, chế độ trước
khi ban hành đều lấy ý kiến của tập thể và công khai trong toàn hội đồng. Thực
hiện đầy đủ chế độ “3 công khai” theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Do
đó, từ ngày thành lập trường đến nay, chưa xảy ra trường hợp khiếu nại, tố cáo
nào. [01-1-06-05]; [H1-1-06-06]; [H1-1-06-07].
1.6.2. Điểm mạnh:
21
Trường luôn chấp hành nghiêm chỉnh các Chỉ thị, Nghị quyết của cấp ủy
Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo

về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục. Trường luôn thực hiện
chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định.
Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
1.6.2. Điểm yếu:
Còn có giáo viên sinh con thứ 3.Đôi khi việc thực hiện chế độ báo cáo còn
chậm.
1.6.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tăng cường công tác giáo dục ý thức thực hiện pháp luật đối với CBGV .Cần
thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo đúng thời gian quy định.
1.6.5. Tự đánh giá:
Chỉ số a: Chưa đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c: Đạt
Tiêu chí 6: Chưa đạt
Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua.
a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định
của Điều lệ trường trung học;
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật lưu trữ;
c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo
hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
1.7.1. Mô tả hiện trạng:
a. Nhà trường có đủ hệ thống hồ sơ, sổ sách về hoạt động giáo dục theo
quy định tại Điều 27, Điều lệ trường trung học. [H1-1-07-01].
b. Hồ sơ, sổ sách và các loại văn bản được lưu trữ tương đối đầy đủ, khoa
học theo quy định của Luật lưu trữ. [H1-1-07-02].
c. Thực hiện tốt các cuộc vận động như: “Học tập và làm theo tấm gương
đạo đức Hồ Chí Minh”, các cuộc vận động của ngành như: “Mỗi thầy cô giáo là
tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo”, “Xây dựng trường học thân thiện,
học sinh tích cực” và tổ chức duy trì tốt các phong trào thi đua theo hướng dẫn
của ngành và quy định của Nhà nước. Nhiều năm trường được công nhận là

22
“Tập thể lao động xuất sắc”, Được công nhận cơ quan văn hoá cấp huyện, cấp
tỉnh. [H1-1-05-02]; [H1-1-06-03]; [H1-1-06-04]; [H1-1-07-03].
1.7.2. Điểm mạnh:
Trường có đủ các loại hồ sơ theo quy định.
Hồ sơ được lưu trữ khá đầy đủ.
Trường thực hiện các cuộc vận động,: “Học tập và làm theo tấm gương
đạo đức Hồ Chí Minh”, các cuộc vận động của ngành như: “Mỗi thầy cô giáo là
tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo”, “Xây dựng trường học thân thiện,
học sinh tích cực” và tổ chức duy trì tốt các phong trào thi đua theo hướng dẫn
của ngành và quy định của Nhà nước.
1.7.3. Điểm yếu:
Việc lưu trữ hồ sơ chưa thật khoa học theo quy định của Luật lưu trữ.
1.7.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Cần lưu trữ hồ sơ thật khoa học theo quy định của Luật lưu trữ.
1.7.5. Tự đánh giá:
Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Chưa đạt
Chỉ số c: Đạt
Tiêu chí 7: Chưa đạt
Tiêu chí 8: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân
viên, học sinh.
a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học
sinh theo Điều lệ trường trung học;
b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và các cấp có thẩm quyền;
c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và
nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao
động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật.
1.8.1. Mô tả hiện trạng:

a. Quản lý các hoạt động giáo dục chính khoá thông qua việc giảng dạy các
môn học bắt buộc và tự chọn trong chương trình phổ thông của cấp học; đồng
thời tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo chủ đề, chủ điểm của
23
Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hoặc tổ chức các trò chơi dân gian, sinh hoạt tập thể;
tham quan, du lịch; các hoạt động xã hội, từ thiện phù hợp với đặc điểm sinh lý
lứa tuổi nhằm giáo dục toàn diện và phát triển năng khiếu cho HS. [H1-1-05-
02]; [H1-1-06-02]; [H1-1-08-01].
b. Nhà trường thực hiện việc quản lý dạy thêm, học thêm theo quy định
ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo .
[H1-1-08-02].
c. Thực hiện việc hợp đồng, hướng dẫn tập sự và quản lý CB-GV-NV theo
đúng Luật Cán bộ-công chức, Luật Viên chức, Luật lao động, Điều lệ trường
trung học và các quy định hiện hành của Pháp luật. [H1-1-08-03].
1.8.2. Điểm mạnh:
Trường thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý
học sinh theo Điều lệ trường trung học;
Trường thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp có thẩm quyền. Trường
không có GV vi phạm quy định này.
Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân
viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động,
Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật
1.8.3 . Điểm yếu:
Không
1.8.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:Không
1.8.5. Tự đánh giá:
Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c: Đạt

Tiêu chí 8: Đạt
Tiêu chí 9: Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường.
a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ
hồ sơ, chứng từ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính,
tài sản theo quy định của Nhà nước;
24
c) Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy
định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ.
1.9.1. Mô tả hiện trạng:
a. Ngoài hệ thống văn bản quy phạm về quản lý tài chính, tài sản của Nhà
nước, nhà trường còn xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế sử dụng tài
sản. Mọi hồ sơ chứng từ thu chi tài chính, tài sản đều được lưu trữ đầy đủ theo
quy định. [H1-1-09-01]; [H1-1-09-02].
b. Theo định kỳ, việc lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê,
báo cáo tài chính, tài sản theo đúng quy định của Nhà nước. [H1-1-09-02].
c. Thực hiện việc tự kiểm tra và công khai tài chính theo Quy chế về tự
kiểm tra tài chính, kế toán tại các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 67/2004/QĐ-
BTC; thực hiện “Ba công khai” theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, trong đó có công khai về điều kiện CSVC; đồng thời, theo
định kỳ, đều phối hợp với Công đoàn, Thanh tra nhân dân để tổ chức kiểm tra và
công khai kết quả quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của nhà trường. [H1-1-09-
02], [H1-1-09-03].
1.9.2. Điểm mạnh:
Trường có hệ thống các văn bản quy định về quản lí tài chính, tài sản và
lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định.
Việc lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài
chính, tài sản của trường theo quy định của Nhà nước.
Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy

định, xây dựng được Quy chế chi tiêu nội bộ.
1.9.3. Điểm yếu: Việc quản lý tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy
định chưa khoa học.
1.9.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tăng cường công tác quản lý tài sản, hồ sơ lưu trữ, chứng từ theo quy
định một cách khoa học.
1.9.5. Tự đánh giá:
Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c: Đạt
Tiêu chí 9: Đạt
25

×