Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Giao an Vat ly 8 chi viec in (theo phan phoi cht moi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.64 KB, 75 trang )

Tuần 1: Từ 20 đến 26
Ngy son: 18/08/2012
Ngy dy:
T iết 1: Bài1: Chuyển động cơ học.
A - Mục tiêu:
- Nêu đợc một số ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu đợc một số ví dụ về tính tơng đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt
biết xác định trạng thái đối với mỗi vật so với vật mốc.
- Nêu đợc trạng thái, các dạng chuyển động cơ học thờng gặp, chuyển động
thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh rút ra kết luận
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học.
B - Chuẩn bị:
- Tranh vẽ hình 1.1 SGK, hình 1.2 SGK hình 1.3 SGK.
C. Các hoạt động dạy học :
HĐ1 : Giới thiệu bài học(5)
- GV : Giới thiệu nôi dung chơng trình bộ môn vật lý 8, và các yêu cầu của bộ
môn.
Tr giỳp ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
HĐ 2 :T chc tỡnh hung hc tp(7')
- Giáo viên cho các nhóm học sinh trả
lời câu hỏi C
1
GV: Chốt lại các phơng án trả lời nêu
cách chung để nhận biết một vật chuyển
động hay đứng yên. Trong vật lý để
nhận biết vật chuyển động hay đứng yên
ngời ta chọn vật làm mốc, dựa vào sự
thay đổi vị trí của vật này so với vật khác
làm mốc.
I - Làm thế nào để biết một vật


đang chuyển động hay đứng yên,
HS: Khi vị trí của vật thay đổi với
vật mốc theo thời gian thì vật chuyển
động so với vật mốc.
Chuyển động này gọi là chuyển
động cơ học
( gọi tắt là chuyển động)Câu C
1
Vật
không thay đổi vị trí so với vật mốc
thì đợc coi là đứng yên so với vật
mốc.
HĐ3: Tìm hiểu tính tơng đối của chuyển động: (15')
? Trên cơ sở đã học em trả lời câu hỏi
C
2
, C
3
.
- GV Y/C Học sinh trả lời câu hỏi C
4
,
C
5
.
? Qua các câu trên em có kết luận gì ?
Trả lời câu hỏi C
6
.
? Tìm ví dụ trong thực té khẳng định

chuyển động hay đứng yên có tính chất
tơng đối?
GV Y/C HS Trả lời câu hỏi C
8
.
II - Tính t ơng đối của chuyển động
và đứng yên.
- Học sinh trả lời câu hỏi C
2
, C
3
.
- Học sinh hoạt động cá nhân trả lời
câu hỏi C
4
, C
5
.
So với nhà ga thì hành khách chuyển
động nhng so với tàu thì hành khách
lại đứng yên.
HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của
1
GV:
HS: Một vật là chuyển động so với
vật này nhng lại là đứng yên so với
vật khác ta nói chuyển động và đứng
yên có tính chất tơng đối.
HĐ4: Tìm hiểu các dạng chuyển động thờng gặp .(7)
GV: Đa hình vẽ 1.3 cho HS quan sát

chuyển động thẳng, chuyển động tròn,
chuyển động cong.
? Em hãy nêu thêm ví dụ về chuyển động
thẳng, chuyển động cong, chuyển động
tròn thờng gặp trong đời sống.
III - Một số chuyển động th ờng
gặp.
HS : hđ cá nhân nghiên cứu SGK
tìm hiểu các dạng chuyển động.
- Chuyển động thẳng, chuyển động
cong, chuyển động tròn.
HS : Trả lời câu hỏi của GV.
- Lấy VD .
HĐ5: Vận dụng - Củng cố - Hớng dẫn về nhà:(11)
* Vận dụng
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C
10
, C
11
SGK.

GV: nhận xét kết quả và đa ra đáp án
cuối cùng.
* Củng cố bài: - GV: dùng hệ thống câu
hỏi củng cố bài.
- Thế nào là chuyển động cơ học ?
- Tại sao nói chuyển động hay đứng
yên có tính tơng đối ?
- Trong thực tế ta thờng gặp các
dạng chuyển động nào ?

* Hớng dẫn về nhà: HS đọc thuộc phần
ghi nhớ
Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 SBT trang 3,
4.
IV - Vận dụng.
HS : thảo luận nhóm hoàn thành C
10
,
C
11
SGK.
Ô tô dứng yên so với ngời lái xe,
chuyển động so với ngời đứng bên
đờng và cây cột điện.
Ngời lái xe đứng yên so với ô tô,
chuyển động so với ngời đứng bên
đờng và cây cột điện.
Ngời đứng bên đờng: Chuyển động
so với ô tô và ngời lái xe, đứng yên
so với cây cột điện, cây cột điện
dứng yên so với ngời đứng bên đ-
ờng, chuyển động so với ngời lái xe
và ô tô.
D. Rút kinh
nghiệm:


2
Tuần 2: Từ 27 đến 02
Ngy son: 23/08/2012

Ngy dy:
Tiết 2:
Bài 2: Vận tốc.
A - Mục tiêu:
- Từ thí dụ, so sánh quãng đờng chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút
ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động ( gọi là vận tốc ).
- Nắm vững công thức tính vận tốc v =
t
S
và ý nghĩa của các khái niệm vận tốc.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h. Cách đổi đơn vị vận tốc,
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đờng, thời gian chuyển động.
- Cẩn thận , nghiêm túc và lòng yêu thích môn học
B - Chuẩn bị.
*GV: - Bảng phụ,tranh vẽ hình 2.2 SGK
*HS: - Đọc tìm hiểu trớc bài 2 Vận tốc.
C - Các hoạt động dạy học.
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (8phút)
HS1: - Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ? Tại sao nói chuyển động hay
đứng yên có tính tơng đối? Làm bài tập 1.2 SBT
HS2: - Nêu các dạng chuyển động thờng gặp ? Lấy ví dụ
GV: - Đặt vấn đề nh SGK.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ2 : Vận tốc là gì ? (10phút)
GV: Đa bảng phụ kẻ sẵn hình 2.1
GV : Yeu cầu HS trả lời câu hỏi C
1
, C
2
GV: Quãng đờng đi đợc trong một giây gọi là

vận tốc.
GV : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C
3
.
HS : Quan sát bảng phụ
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu
hỏi C
1
, C
2
HS: Trả lời câu hỏi C
3
.
Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh,
chậm của chuyển động. Độ lớn của
vận tốc cho biết quãng đờng vật đi đ-
ợc trong một đơn vị thời gian.
HĐ3 : Công thức tính vận tốc (4phút)
GV Đa ra công thức tính vận tốc
v =
t
s
.
v là vận tốc
s là quãng đờng vật đi đợc.
t là thời gian vật đi hết quãng đờng đó
HS: Ghi công thức vận tốc vào vở
HĐ4: Đơn vị vận tốc.(12 phút)
3
GV: Giới thiệu nh SGK

GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời C
4
Đơn vị vận tốc thờng dùng là km/h, m/s.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lởi C
5
Câu C
6
. t = 1,5 h.
s = 81 km.
v = ? km/h = ? m/s
HS : Hoạt động cá nhân làm C
4
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
5
.
C
5
: a) 1 giờ ô tô đi đợc 36 km.
1 giờ xe đạp đi đợc 10,8 km.
1 giây tà hoả đi đợc 10 m.
b) 36 km/h =
sm/10
3600
36000
=
10,8 km/h =
sm/3
3600
10800
=

.
Vậy ô tô và tầu hoả nhanh nh nhau, xe
đạp chậm nhất.
Câu C
6
: Vận tốc của tàu là: v =
smhkm /15
3600
54000
./54
5,1
81
===
54 >15 .
Chú ý khi so sánh vận tốc ta phải chú ý
cùng loại đơn vị, khi nói 54 > 15 không
có nghĩa là hai vận tốc khác nhau.
HĐ5: Vận dụng - Củng cố (10 phút)
*Vận dụng : GV yêu cầu HS trả lời C
7
, C
8
Câu C
7
: t = 40 phút. V = 12km/h. s = ?
Câu C
8
: v = 4km/h, t= 30 phút, s = ?.

*Củng cố: GV Củng cố lại toàn bộ kiến thức bái

học
Câu C
7
: 40 phút =
h
3
2
60
40
=
Quãng đờng đi đợc là: s = vt = 12.
km8
3
2
=
.
Câu C
8
: t= 30 phút =
h
2
1
60
30
=
.
Quãng đờng từ nhà đến nơi làm việc là: s =
vt = 4.
km2
2

1
=
.
1HS đọc to phần ghi nhớ cuối bài
HĐ6: Hớng dẫn về nhà (1 phút)
- Làm bài tập trong SBT.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc tìm hiếu trớc bài 3 Chuyển động đều - Chuyển động không đều
D. Rút kinh
nghiệm:


Hà Lai, ngày tháng 08 năm 2012
Phó Hiệu trởng
Nguyễn Thị Nhung
4
Tuần 3: Từ 03 đến 09/09
Ngy son: 28/08/2012
Ngy dy:
Tit 3
Bài 3: Chuyển động đều- chuyển động không
đều.
A - Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Phát biểu đợc định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không
đều và nêu đợc những thí dụ về chuyển động đều thờng gặp , chuyển động không
đều.
2. Kỹ năng: - Vận dụng tính vận tốc trung bình trên một đoạn đờng.
3. Thái độ: - Cẩn thận , nghiêm túc và lòng yêu thích môn học
B - Chuẩn bị.
*GV: - Bảng phụ, tranh vẽ hình 3.1 SGK, bảng 3.1 SGK

*HS : - Đọc tìm hiểu trớc bài 3 Chuyển động đều - Chuyển động không đều
C - Các hoạt động dạy học.
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (8)
*Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Viết công thức tính vận tốc của chuyển động, giải thích các ký hiệu các đại
lợng có trong công thức. Làm bài tập 2.1SBT
HS2 : Nêu tên các đơn vị vận tốc thờng dùng.
- Đổi 54 km/h ra m/s. Làm bài tập 2.2 SBT.
*Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề nh SGK.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 2: Định nghĩa (12)
GV: Đa thông báo định nghĩa :
Da bảng phụ vẽ các vị trí của xe lăn chuyển động
trên máng nghiêng và trên đờng nằm ngang.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C
1
. C
2.
Câu C
2
: Chuyển động a là đều, chuyển động
b,d,e là không đều.
HS : Ghi định nghĩa vào vở
- Chuyển động đều là
chuyển động mà vận tốc
có độ lớn không thay đổi
theo thời gian.
- Chuyển động không đều
là chuyển động mà vận
tốc có độ lớn thay đổi

theo thời gian.
HS : Trả lời C
1
Trên đoạn đờng AB, BC, CD là
chuyển động không đều.
Trên đoạn đờng DE, DF là
chuyển động đều
Câu C
2
: Chuyển động a là đều,
chuyển động b,d,e là không đều.
HĐ3 : Vận tốc trung bình của chuyển động không đều (12)
5
D
C
B
A
F
E
GV: Trên các đoạn đờng AB, BC, CD
trung bình 1 giây xe lăn đợc bao
nhiêu m ?
GV: Trên quãng đờng AD xe chuyển
động nhanh lên hay chậm đi?
GV: Tính vận tốc trung bình trên cả
đoạn đờng AD?
H: Muốn tính vận tốc trung bình ta
làm thế nào?
GV: Đa ra công thức tính vận tốc
trung bình

HS : Hoạt động cá nhân trả lời C
3
HS : Tính
HS : Trả lời
HS : Ghi công thức vận tốc trung bình vào
vở
V
t
b
=
n
n
ttt
sss
+++
+++


21
21
HĐ 4 : Vận dụng - Củng cố (12)
*Vận dụng
GV : Y/C HS đọc và trả lời câu hỏi C
4
,
C
5
.
GV : Y/C HS trả lời câu C
6

*Củng cố: GV Củng cố lại toàn bộ kiến
thức bái học
HS : Đọc và trả lời câu hỏi C
4
, C
5
.
C
4
: Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến
Hải Phòng là chuyển động không đều vì
trong các khoảng thời gian nh nhau thì
quãng đờng đi đợc khác nhau.
Khi nói ô tô chạy với vận tốc 50km/h là
nói tới vận tốc trung bình của ô tô trên cả
đoạn đờng
C
5
: s
1
= 120m , s
2
= 60m , t
1
= 30s,
t
2
= 24s. tính v
tb
.

V
TB1
=
1
1
t
s
=
sm/4
30
120
=
.
V
TB2
=
sm
t
s
/5,2
24
60
2
2
==
V
TB
=
sm
tt

SS
/3,3
54
180
2430
60120
12
21
==
+
+
=
+
+
C
6
: Quãng đờng tàu đi là: s = v
tb
.t = 30.5
=150km.
HĐ 5 : Hớng dẫn về nhà (1)
- Làm bài thực hành câu C
7
. Làm bài tập trong SBT.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc tìm hiểu trớc bài 4 Biểu diễn lực
D. Rút kinh
nghiệm:



Hà Lai, ngày tháng năm 2012
Phó Hiệu trởng
6
T
1
S
1
S
2
T
2
Nguyễn Thị Nhung
Tuần 4: Từ 10 đến 16
Ngy son: 05/09/2012
Ngy dy:
Tit 4
Bài 4: Biểu diễn lực
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu đợc ví dụ cụ thể thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
2. Kỹ năng: Nhận biết đợc lực là đại lợng vec tơ.
3. Thái độ: - Cẩn thận , nghiêm túc và lòng yêu thích môn học
B. Chuẩn bị:
*GV: Xe lăn, giá, nam châm, quả bóng cao xu, tranh vvẽ hình 4.3 và 4.4 SGK,
bảng phụ, thớc thẳng
*HS: - Đọc tìm hiểu trớc bài 4 Biểu diễn lực
C .Các hoạt động dạy học.
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (10)
*Kiểm tra bài cũ :
Hs1: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ? Viết công
thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều, nêu ký hiệu của các

đại lợng có mặt trong công thức.
1. Làm bài tập 3.6 SBT.
*Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề nh SGK.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2 : - Ôn lại khái niệm lực.(10)
GV: Y/C HS đọc câu hỏi thắc mắc
phần mở bài.
GV: Nhắc lại tác dụng của lực ở lớp
6 .
GV: Làm thí nghiệm hình 4.1 và 4.2
SGK.
HS: Trả lời câu hỏi C
1
.
? Lực tác dụng của nam châm vào xe
có phơng và chiều nh thế nào?
? Lực tác dụng của ngón tay vào quả
bóng có phơng và chiều nh thế nào?
HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài.
Hoạt động 3: Biểu diễn lực (12)
GV: Thông báo : Những đại lợng vừa
có phơng, chiều và độ lớn gọi là đại
lợng véc tơ.
GV: Đa hình vẽ 4.3 cho học sinh
1- Lực là đại lợng vec tơ.
Lực là đại lợng vừa có phơng, chiều và
độ lớn lực là đại lợng véc tơ.
2 - Các cách biểu diễn lực.
7
phân tích các yếu tố về điểm đặt, ph-

ơng, chiều và độ lớn của các lực.
a. Biểu diễn lực bằng mũi tên có:
- Gốc là điểm đặt lực.
- Phơng và chiều của mũi tên là ph-
ơng và chiều của lực.
- Độ bài mũi tên biểu diễn cờng độ
của lực theo tỷ xích cho trớc.
b. Ký hiệu vec tơ lực: F
Hoạt động 4 : Vận dụng - Củng cố (12)
*Vận dụng
GV: Đa tranh vẽ hình 4.4 trả lời câu
hỏi C
3
.
GV:Y/C HS câu C
2
Học sinh tự lên
bảng làm
*Củng cố: GV Củng cố lại toàn bộ
kiến thức bái học
HS: Hoạt động cá nhân trả lời Câu C
3
:
H
a
: Lực tác dụng vào điểm A có ph-
ơng thẳng đứng, chiều từ dới lên trên
và có độ lớn F
1
= 20N.

H
b
: Lực tác dụng vào điểm B có ph-
ơng nằm ngang, chiều từ trái sang và có
độ lớn F
2
= 30N
H
c
: Lực tác dụng vào điểm C có ph-
ơng xiên góc 30
0
so với phơng nằm
ngang, chiều hớng lên và có độ lớn F
3
= 30N.
Học sinh tự lên bảng làm câu C
2
Hoạt động 5 : Hớng dẫn về nhà (1)
- Làm bài tập trong SBT.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc tìm hiểu trớc bài5 Sự cân bằng lực - Quán tính
D. Rút kinh
nghiệm:


.
Hà Lai, ngày tháng năm 2012
Phó Hiệu trởng
Nguyễn Thị Nhung

8
Tuần 5: Từ 17 đến 23
Ngy son: 12/09/2012
Ngy dy:
Tit 5
Bài 5: Cân bằng lực- quán tính.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu đợc một số thí dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đợc đặc điểm
của hai lực cân bằng và biểu thị hai lực cân bằng bằng vec tơ lực.
- Từ dự đoán về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động và
làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định: " Vật đang chuyển động
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vẫn chuyển động thẳng đều"
- Nêu đợc một số ví dụ về quán tính, giải thích đợc hiện tợng quán tính.
2. Kỹ năng: - Biết suy đoán.
- Kỹ năng tiến hành thí nghiệm phải có thao tác nhẹ nhàng
3. Thái độ: - Cẩn thận , nghiêm túc và hợp tác khi làm thí nghiệm
B. Chuẩn bị:
*GV : Xe lăn, búp bê, máy A tút, bảng phụ
*HS: - Đọc tìm hiểu trớc bài ở nhà
C. Các hoạt động dạy học.
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (8phút)
*Kiểm tra bài cũ :
HS1: Biểu diễn bằng vec tơ các lực tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt
bàn nằm ngang có trọng lợng 3N tỷ xích 1cm ứng với 1N,
- Biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu có trọng lợng 5N treo trên sợi
chỉ tơ tỷ xích 1cm ứng với 1N
HS2 : Biểu diễn bằng vec tơ các lực tác dụng vào quả bóng nằm yên trên mặt
bàn nằm ngang có trọng lợng 5N, theo tỷ xích tuỳ chọn.
- Tại sao nói lực là đại lợng vec tơ? Mô tả cách biểu diễn lực bằng vec tơ lực?
*Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề nh SGK

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 2 : Lực cân bằng (14phút)
GV: Từ các câu hỏi bài cũ cho học
sinh nhận xét độ lớn, phơng, chiều
của hai lực cân bằng,
1- Hai lực cân bằng là gì ?
HS: Hai lực cân bằng là hai lực có
cùng độ lớn, phơng cùng nằm trên
một đờng thẳng, chiều ngợc nhau.
2- Tác dụng của hai lực cân bằng
lên vật đang chuyển động.
9
GV: Cho học sinh nhắc lại tác dụng
của hai lực cân bằng lên vật đang
đứng yên.
GV: Dự đoán tác dụng của hai lực
cân bằng lên vật đang chuyển động?
GV: Cho các nhóm học sinh làm thí
nghiệm với máy A Tút.
GV: Qua thí nghiệm em rút ra kết
luận gì? Dới tác dụng của hai lực cân
bằng lên vật đang chuyển động vât
nh thế nào?
a- Dự đoán.
HS: Dự đoán
HS: Hoạt động nhómlàm thí nghiệm.
b- Thí nghiệm kiểm tra.
Kết luận: Dới tác dụng hai lực cân bằng
lên vật đang chuyển động vẫn cứ tiếp tục
chuyển động thẳng đều của

HĐ 3 : Quán tính (17phút)
GV : Y/C HS đọc SGK
GV: Trả lời câu C
6
làm thí nghiệm
chứng minh.
GV: Trả lời câu C
7
làm thí nghiệm
chứng minh.
GV : Y/C HS đọc và trả lời câu C
8
.
HS : Đọc SGK rút ra nhận xét
1- Nhận xét: Mọi vật đều không thay
đổi vận tốc một cách đột ngột đợc vì mọi
vật đều có quán tính.
2-Vận dụng:
HS : Tự làm câu C
6
,C
7
Câu C
6
: Búp bê ngã về phía sau vì chân
búp bê chuyển động theo xe nhng thân
cha kịp chuyển động theo nên ngã về
phía sau.
Câu C
7

: Búp bê ngã về phía trớcd vì chân
búp bê không chuyển động theo xe nhng
thân vẫn chuyển động theo nên ngã về
phía sau.
HS đọc và trả lời câu C
8
.
HĐ4 : Củng cố (5 phút)
- Hai lực cân bằng là gì?
- Vật đang đứng yên chịu tác dụng
của hai lực cân bằng sẽ nh thế nào?
- Vật đang chuyển động chịu tác dụng
của hai lực cân bằng sẽ nh thế nào?
- Vì sao mọi vật không thể thay đổi
vận tốc một cách đột ngột đợc?
HS: Hoạt động cá nhân trả lời
HĐ 5 : Hớng dẫn về nhà (1 phút)
- Làm bài tập trong SBT.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc tìm hiểu trớc bài 6 Lực ma sát
D. Rút kinh
nghiệm:

Hà Lai, ngày tháng năm 2012
Phó Hiệu trởng
10
Nguyễn Thị Nhung
Tuần 6: Từ 24 đến 30
Ngy son: 21/09/2012
Ngy dy:

Tit 6
Bài 6: Lực ma sát.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Bớc đầu nhận biết thêm một loại lực cơ học là lực ma sát, bớc đầu
phân biệt sự xuất hiện loại lực là lực ma sát, ma sát trợt, ma sát nghỉ, ma sát lăn.
Đặc điểm của mỗi loại ma sát này.
2. Kỹ năng:- Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ.
- Kể và phân tích đợc một số hiện tợng về ma sát có lợi, ma sát có hại trong
đời sống và trong kỹ thuật.
- Nêu đợc cách khắc phục làm giảm ma sát có tác hại, tăng ma sát có lợi trong
từng trờng hợp.
3. Thái độ : - Cẩn thận , nghiêm túc và hợp tác khi làm thí nghiệm
B. Chuẩn bị:
*GV :, 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả nặng, 1 xe lăn, tranh vẽ vòng bi bảng phụ
*HS: - Đọc tìm hiểu trớc bài ở nhà
C. Các hoạt động dạy - học
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (8)
*Kiểm tra bài cũ.
HS1: Thế nào là hai lực cân bằng? Biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu có
trọng lợng 5N treo trên sợi chỉ tơ tỷ xích 1cm ứng với 1N
HS2: Vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ nh thế nào?
Vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ nh thế nào?
Vì sao mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột đợc?
* Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề nh SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2 : Khi nào thì có lực ma sát trợt.(18)
GV: Thông báo những thí dụ xuất hiện
ma sát trợt nh SGK.
Cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm
đẩy cho miếng gỗ trợt trên mặt bàn.

?. Mô tả hiện tợng xãy ra ?
?. Nếu không có lực nào tác dụng lên
miếng gỗ hoặc các lực tác dụng lên
miếng gỗ là cân bằng thì miếng gỗ vẫn
1- Lực ma sát tr ợt.
HS : Chú ý lắng nghe
Các nhóm HS làm thí nghiệm
HS: Trả lời câu hỏi
11
cứ chuyển động thẳng đều, tại sao
miếng gỗ dừng lại ?
?. Vậy lực ma sát trợt xuất hiện khi
nào?
?. Lấy ví dụ về sự xuất hiện lực ma sát
trợt trong đời sống và trong kỹ thuật
Cho học sinh làm thí nghiệm tác dụng
vào xe lăn trên bàn.
?. Xe lăn chậm dần rồi dừng lại, đã có
lực nào tác dụng vào xe?
?. Lực ma sát lăn sinh ra khi nào?
?. Tìm ví dụ về ma sát lăn trong đời
sống và kỹ thuật?
GV: Cho các nhóm học sinh làm thí
nghiệm hình 6.2.
?. Tại sao trong thí nghiệm mặc dù có
lực tác dụng vào miếng gỗ nhng miếng
gỗ vẫn đứng yên ?
?. Lực ma sát nghỉ sinh ra khi nào?
HS : Rút ra nhận xét. Lực ma sát trợt xuất
hiện khi một vật trợt trên mặt một vật

khác.
2- Ma sát lăn.
HS: Trả lời câu hỏi
HS : Rút ra nhận xét. Lực ma sát lăn sinh ra
khi một vật lăn trên mặt một vật khác.
Cờng độ của lực ma sát trợt lớn hơn cờng độ
của lực ma sát lăn.
HS: Trả lời câu hỏi
3- Ma sát nghỉ .
HS : Rút ra nhận xét. Lực ma sát nghỉ giữ
cho vật không bị trợt khi bị lực khác tác
dụng.
HĐ3 : - Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật (12)
GV: Y/C HS hoạt động
cá nhân trả lời câu C
6
.
GV: Y/C HS hoạt động
cá nhân trả lời câu C
7
.
1- Ma sát có hại.
HS hoạt động cá nhân trả lời câu C
6
- Ma sát trợt giữa đĩa và xích làm mòn đĩa và xích:
cách làm giảm: tra dầu mỡ bôi trơn xích và đĩa.
- Lực ma sát trợt của trục làm mòn trục và cản chuyển
động quay của bánh xe: Cách làm giảm thay bằng
trục quay có ổ bi.
- Lực ma sát trợt lớn nên khó đẩy, cách làm giảm: thay

bằng ma sát lăn.
2- Ma sát có thể có ích.
HS hoạt động cá nhân trả lời câu C
7
.
- Không có lực ma sát bảng trơn nhẵn quá không thể
viết đợc: Cách làm giảm: Tăng độ nhám của bảng và
phấn.
- Không có lực ma sát giữa mặt răng của ốc vít con ốc
sẽ lỏng dần khi bị rung động:
Cách làm giảm: Làm các rãnh của ốc vít.
HĐ 4 : Vận dụng _ Củng cố (6)
12
GV : Y/C HS hoạt động cá nhân làm
câu C
8
GV: Qua bài em ghi nhớ điều gì?
GV : Củng cố lại toàn bộ kiến thức bài
học
HS: Hoạt động cá nhân làm câu C
8
C
8
: Trờng hợp a,b,d,e ma sát có lợi
Trờng hợp c ma sát có hại
HĐ 5 : Hớng dẫn về nhà (1)
- Làm bài tập trong SBT.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc tìm hiểu trớc bài 7 Ap suất
D. Rút kinh

nghiệm:


Hà Lai, ngày tháng năm 2012
Phó Hiệu trởng
Nguyễn Thị Nhung
Tuần 7: Từ 01 đến 07
Ngy son: 30/09/2012
Ngy dy:
Tit 7
Bài 7: áp suất.
A - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu đợc định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết công thức tính áp suất, nêu đợc tên và đơn vị của các đại lợng có mặt
trong công thức.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng đợc công thức tính áp suất để giải đợc các bài tập về áp lực, áp
suất.
- Nêu đợc cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và giải thích đợc một số
hiện tợng đơn giản thờng gặp.
3. Thái độ : - Cẩn thận , nghiêm túc và hợp tác khi làm thí nghiệm
B - Chuẩn bị:
*GV: Chậu nhựa đựng bột mịn, ba thỏi kim loại giống nhau,hình vẽ 7.4, 7.1.
*HS: Mỗi nhóm 1 chậu nhựa đựng bột mịn, ba miếng kim loai hình chữ nhật
C - Tổ chức dạy, học trên lớp.
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (8phút)
*Kiểm tra bài cũ.
13
- HS1 : Lực ma sát sinh ra khi nào ? Hãy biểu diễn lực ma sát khi một vật đợc kéo

trên mặt đất chuyển động thẳng đều
- HS2 : Chữa bài tập 6.4 SBT
*Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề nh SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ2 : Xây dựng định nghĩa áp lực (10 phút)
I- áp lực là gì?
GV: Y/C HS trả lời câu C
1
?. Vậy áp lực là gì?
?. Tìm thêm ví dụ về áp lực.
GV: Y/C các nhóm học sinh làm thí
nghiệm hình 7.1.
?. So sánh độ lún trong trờng hợp
(1) và (2).
?. Trong hai trờng hợp đại lợng nào
thay đổi, đại lợng nào cố định?
HS: Trả lời câu C
1
.
H
a
: Lực tác dụng của máy kéo tác dụng
lên mặt đờng.
H
b
: Cả hai lực.
áp lực là lực ép có phơng vuông góc với
mặt bị ép.
Các nhóm học sinh làm thí nghiệm hình
7.1.

HĐ 3 : Nghiên cứu áp suất (16phút)
1- Tác dụng của áp suất phụ thuộc
vào những yếu tố nào?
?. Trong hai trờng hợp đại lợng nào
thay đổi, đại lợng nào cố định?
?. Trong trờng hợp 1 và 3 độ lún nào
lớn hơn? Trong hai trờng hợp này so
sánh đại lợng p và s.
?. Từ bảng so sánh em rút ra kết luận.
GV: Đa ra công thức tính áp suất,
đơn vị do của các đại lợng trong công
thức
2 - Công thức tính áp suất.
GV: áp suất là gì?
GV: - Độ Lớn áp lực là F
- Diện tích mặt bi ép là S
Vậy áp suất đợc tính nh thế nào?.
- GV : Thông báo cho HS kí
hiệu của áp suất là P
- Đơn vị áp suất là gì?
HS: Trả lời
Tác dụng của áp suất càng lớn khi áp lực
càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
HS: Đọc nghiên cứu tài liệu.
HS: áp suất là độ lớn của áp lực trên một
đơn vị diện tích bị ép.
HS: Công thức tính áp suất.
P =
S
F

Trong đó: F là áp lực tác dụng.
S là diện tích mặt bị ép.
P là áp suất.
- Đơn vị F là Niu tơn (N)
- Đơn vị S là mét vuông (m
2
)
Đơn vị áp suất thờng dùng là: N/m
2
gọi
là Pa. 1 Pa = 1N/m
2
.
14
HĐ 4 : Vận dụng _ Củng cố (10phút)
GV: Y/C HS trả lời câu C
4
và C
5
.
?. Lấy thêm ví dụ trong thực tế làm
tăng áp suất, giảm áp suất.
GV: Cho hs đọc và ghi tóm tắt đề.
F
xt
= 34000N
S
xt
= 1,5 m
2

.
F
ô
= 250 cm
2
.
Tính áp xuất và so sánh.
GV : Củng cố lại toàn bộ kiến thức
tiết học
HS: Trả lời câu C
4
và C
5
C
4
: Dựa vào nguyên tắc áp suất càng lớn
khi lực ép càng lớn, diện tích mặt bị ép
càng nhỏ và ngợc lại để làm giảm áp suất
ta giảm áp lực và tăng diện tích bị ép.
Ví dụ: Lỡi dao càng mỏng thì dao càng
sắc. Vì dới tác dụng của cùng một áp lực
nếu diện tích bị ép càng nhỏ thì áp suất
càng lớn, tác dụng của áp lực càng lớn.
Câu C
5
.
áp suất tác dụng lên mặt đờng của ô tô là
p
ô
=

2
ô
ô
/800000
25,0
20000
mN
S
F
==
.
áp xuất của xe tăng lên mặt đờng là:
p
x
=
2
/6,226666
5,1
34000
mN
S
F
x
x
==
Vì áp suất của xe tăng lên mặt đờng nhỏ
hơn áp xuất của ô tô lên mặt đờng nên ô
tô dễ bị lún.

HĐ 5 : Hớng dẫn về nhà (1 phút)

- Làm bài tập trong SBT.
- Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần có thể em cha biết
- Đọc tìm hiểu trớc bài 8 áP SUấT CHấT LỏNG - BìNH THÔNG
NHAU
D. Rút kinh
nghiệm:


Hà Lai, ngày tháng năm 2012
Phó Hiệu trởng
Nguyễn Thị Nhung
15
Tuần 89: Từ 08 đến 21
Ngy son: 06/10/2012
Ngy dy:
Tit 8,9
Bài 8: áp suất chất lỏng - bình thông nhau.
A . Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả đợc thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp xuất trong lòng chất lỏng.
- Viết đợc công thức tính áp suất trong lòng chất lỏng, nêu đợc tên đơn vị của
các đại lợng có mặt trong công thức.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng đợc công thức tính áp xuất trong lòng chất lỏng giải thích đợc một
số bài tập đơn giản.
- Nêu đợc nguyên tắc bình thông nhau, dùng nguyên tắc đó để giải thích một
số hiện tợng đơn giản thờng gặp.
3. Thái độ : - Cẩn thận , nghiêm túc và lòng yêu thích môn học
B. Chuẩn bị:
*GV: Mỗi nhóm HS. Bình nhựa hình trụ có đáy cao xu, thành bìng có hai lỗ bịt

màng cao su.
Bình thông nhau, chậu thuỷ tinh hoặc nhựa trong.
*HS: - Đọc tìm hiểu trớc bài ở nhà
C. Tổ chức dạy, học trên lớp.
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (8phút)
* Kiểm tra bài cũ.
HS : áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất, nêu ký hiệu của các đại lợng có mặt
trong công thức, đơn vị của các đại lợng có mặt trong công thức
*Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề nh SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 2 : Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.(7phút)
GV: Hớng dẫn học sinh làm thí
nghiệm 1, trả lời các câu hỏi C
1
và C
2
.
GV: Hớng dẫn học sinh làm thí
nghiệm 2, trả lời các câu hỏi C
3

C
4
.
Rút ra kết luận.
1) Thí nghiệm 1:
Câu C
1
: Qua thí nghiệm chứng tỏ có áp
suất tác dụng lên đáy bình và thành

bình.
2) Thí nghiệm 2:
Câu C
2
: Chất lỏng gây ra áp suất theo
mọi phơng lên các vật trong lòng nó.
3) Kết luận:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên
đáy bình mà lên cả thành bình và các
vật bên trong lòng nó.
HĐ 3 : Công thức tính áp suất (7 phút)
16
?. Chứng minh: từ p =
S
F
ta có P =
dh.
Chú ý: Từ công thức trên ta có áp
suất gây ra tại các điểm trong chất
lỏng ở cùng độ sâu luôn luôn bằng
nhau.
P = dh trong đó p là áp suất ở đáy cột
chất lỏng, d là trọng lợng riêng của cột
chất lỏng, h là chiều cao của cột chất
lỏng.
P tính ra đơn vị Pa, d tính ra đơn vị
N/m
3
, h tính ra đơn vị m.
HĐ4 : Bình thông nhau (20 phút)

GV: Hớng dẫn học sinh làm thí
nghiệm 3, trả lời câu hỏi C
5
.
Rút ra kết luận.
HS: Đọc và trả lời các câu hỏi phần
vận dụng.
HS : Làm thí nghiệm 3 theo nhóm, thảo
luận trả lời câu C
5
HS: Rút ra kết luận. Trong bình thông
nhau chứa cùng chất lỏng đứng yên,
mực chất lỏng ở các nhánh luôn có cùng
một độ cao.
C
6
: Vì khi lặn sâu xuống biển, áp suất
do nớc biển gây nên lên tới hàng nghìn
N/m
2
. Nếu ngời thợ lặn không mặc áo
lặn chịu áp suất lớn thì con ngời không
thể chịu đợc áp suất này.
Câu C
7
. áp suất của nớc tác dụng lên đáy
thùng là: p
1
= dh
1

= 10000. 1,2 =
12000N/m
2
.
áp suất của nớc tác dụng lên điển cách
đáy thùng 0,4 m là: p
2
= dh
2
=
10000(1,2 - 0,4) = 8000N/m
2
.
Câu C
9
: Dựa vào nguyên tắc bình thông
nhau, mực chất lỏng trong bình kín luôn
bằng mực chất lỏng mà ta thấy ở phần
trong suốt, nên thiết bị này còn gọi là
ống đo mực chất lỏng.
HĐ4 : Củng cố (2phút)
1- Viết công thức tính áp suất trong chất lỏng, nêu ký hiệu của các đại lợng có
mặt trong công thức, đơn vị đo của các đại lợng đó?
2- Nêu nguyên lý bình thông nhau?
HĐ 5 : Hớng dẫn về nhà (1 phút)
- Làm bài tập trong SBT. Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần có thể em
cha biết
- Đọc tìm hiểu trớc bài 9 áp suất khí quyển
D. Rút kinh
nghiệm:



Hà Lai, ngày tháng năm 2012
Phó Hiệu trởng
17
Nguyễn Thị Nhung
Tuần 10: Từ 22 đến 28
Ngy son: 17/10/2012
Ngy dy:
Tit 10
ôn tập.
A- Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn lại phần kiến thức đã học.
- Vận dụng vào làm các bài tập có liên quan
2. Kĩ năng: - Kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, kĩ năng làm bài.
3. Thái độ: - Kiên trì, cẩn thận, ham tìm.
B. Chuẩn bị:
Các câu hỏi và nội dung ôn tập. Bảng phụ hoặc máy chiếu đa năng.
C- Tổ chức cho học sinh ôn tập:
HĐ trợ giúp của giáo viên HĐ học của học sinh
HĐ1: Ôn lại kiến thức đã học (10)
GV đa ra hệ thống câu hỏi để củng cố
ôn tập phần kiến thức đã học.
Yêu cầu HS trả lời.
? Chuyển động cơ học là gì?
? Tại sao nói chuyển động hay đứng
yên chỉ mang tính tơng đối?
? Vận tốc đặc trng cho tính chất nào của
chuyển động?
? Viết công thức tính vận tốc trung bình

của chuyển động?
? Chuyển động đều là gì? chuyển động
không đều là gì?
? Hãy nêu cách biểu diễn lực?
? Hai lực cân bằng là hai lực nh thế
nào?
? Kể tên các loại lực ma sát và cho biết
chúng xuất hiện khi nào? Lấy VD?
? Hãy nêu công thức tính áp suất chất
rắn, nói rõ các đại lơng trong công
thức?
? áp suất chất lỏng có đặc điểm gì?
- Sau mỗi câu GV cho HS nhận xét và
chốt lại vấn đề.
HS nhớ lại kiến thức đã học trả lời
theo yêu cầu của GV.
HĐ2: Làm bài tập (19)
GV đa ra một số dạng bài tập yêu cầu HS làm.
Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trớc phơng án trả lời đúng cho các câu sau.
1-Vật chỉ chịu tác dụng của cặp lực nào sau đây thì đang đứng yên vẫn tiếp
tục đứng yên?
18
a- Hai lực cùng cờng độ, cùng phơng.
b- Hai lực cùng cùng phơng, ngợc chiều.
c- Hai lực cùng cùng phơng, cùng cờng độ, cùng chiều.
d- Hai lực cùng đặt lên một vật cùng cờng độ, phơng cùng nằm trên
một đờng thẳng, chiều ngợc nhau.
2 - Hiện tợng nào dới đây là do áp suất khí quyển gây ra.
A - Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nớc lại phồng lên nh cũ.
B - Săm xe đạp bơn căng để ngoài trời nắng dễ bị nổ.

C - Dùng ống nhựa nhó có thể hút nớc từ cốc nớc vào miệng.
D - Thổi hơi vào quả bóng bay quả bóng phồng lên.
3 - Muốn làm tăng (giảm) áp suất trong các cách sau, cách nào không đúng.
a- Muốn làm tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
b- Muốn làm tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.
c-Muốn làm giảm áp suất thì giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
d-Muốn làm giảm áp suất thì tăng diện tích bị ép.
Câu 2:
Một ngời đi bộ trên đoạn đờng đầu dài 3km với vận tốc 2m/s; Đoạn đờng dài
1,9km đi hết 0,5 giờ. Tính vận tốc TB của ngời trên cả hai đoạn đờng đó.
Câu 3: Một bao gạo nặng 90kg đặt lên một cái ghế 4 chân có khối lợng 4 kg.
Diện tích tiếp xúc của mỗi chân ghế với mặt đất là 10cm
2
. Tính áp suất của các
chân ghế tác dụng lên mặt đất.
GV hớng dẫn nếu HS gặp khó khăn.
+ Tính đợc khối lợng cả gạo và ghế.
90 + 4 = 94 kg.
+ Tính đợc áp lực của cả gạo và ghế tác dụng lên mặt sàn.
F = P = 94.10 = 940N.
+ Tính đợc diện tích tiếp xúc (mặt bị ép) .
S = 10.4 = 40cm
2
.
+ Tính đợc áp suất.
2
/235000
0040,0
940
mN

S
F
P ===
.
HĐ 3:Tổng kết hớng dẫn học ở nhà (1)
- Làm lại các bài tập.
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
- GV Y/C HS lấy giấy ra kiểm tra 15
HĐ4: Kiểm tra 15 phút
I. Đề bài:
Câu 1: (5điểm)Một HS đitừ nhà tới trờng mất 0,25 giờ. đoạn đờng từ nhà tới trờng
dài 2km.
a) Có thể coi HS đó chuển động đều đợc không?
b) Tính vận tốc của chuyển động. Vận tốc này gọi là vận tốc
gì?
Câu2 (5điểm) Một tàu ngầm lặn dới biển ở độ sâu 180m, hỏi áp suất tác dụng lên
mặt tàu của thân tàu là bao nhiêu? Biết rằng trọng lợng riêngtrung bình của nớc
biển 10300N/m
3
. Nếu cho tàu lặn sâu thêm 30m nữa. áp suất lúc đó tác dụng lên
thân tàu là bao nhiêu?
19
II. Đáp án biểu điểm
Câu1: a)(2điểm) Không thể nói HS đó chuyển động đều đợc vì cha biết trong thời
gian chuyển động, vận tốc có thay đổi hay không.
b) (1,5điểm) Vận tốc của chuyển động là
t
s
v =
=

25,0
2
=8 km/h
(1điểm) Vận tốc này là vận tốc trung bình.
Câu 2: a) (2điểm) áp suất tác dụng lên thân tàu ở độ sâu 180m là.
áp dụng công thức p = d.h = 10300. 180 = 1854 000 N/m
2

(1điểm) Độ sâu của tàu so với mặt nớc biển khi lặn thêm 30 nữa là h = 180 + 30 =
210 m
(2điểm)áp suất tác dụng lên thân tàu khi đó là
áp dụng công thức p = d.h = 10300 . 210 = 2 163 000 N/m
2
III. Kết quả đạt đ ợc .
Giỏi: Khá:
TB: Yếu - Kém:
D. Rút kinh nghiệm:




Hà Lai, ngày tháng năm 2012
Phó Hiệu trởng
Nguyễn Thị Nhung
20
Tuần 11: Từ 29/10 đến 04/11
Ngy son: 24/10/2012
Ngy dy:
Tit 11
Tiết 11 : Kiểm tra 1 tiết

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Thông qua kiểm tra đánh giá kết quả kết quả học tập của từng HS từ
đó có phơng án điều chỉnh phơng pháp giảng dạy và kiểm tra hàng ngày với từng
học sinh.
2. Kĩ năng:- H/S vận dụng các kiến thức đã học đợc để làm bài kiểm tra.
- H/S rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
3. Thái độ: - Nghiêm túc làm bài, đúng thời gian quy định.
II. Chuẩn bị:
GV: Đề và đáp án.
HS: Ôn các kiến thức từ đầu năm tới nay
III. Thiết lậpma trận hai chiều:
Trình độ
KT
Nhận biết Hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Chuyển động
cơ học
1(4x0,5đ) 1 (2đ)
Chuyển động
đều - Chuyển
động không
đều
1/2(1đ) 1/2(1,5đ) 1(2,5đ)
Sự cân bằng lực
- Quán tính
1(0,5đ) 1(0,5đ)
Lực ma sát
1(0,5đ) 1(0,5đ) 2(1đ)
áp suất
1(0,5đ) 1(0,5đ) 1(3đ) 3(4đ)

Tổng số câu
4 2 1/2 1,5 8
Tổng số điểm
3,5đ 1đ 1đ 4,5 đ 10đ
Tỉ lệ
35% 10% 10% 45%
IV. Nội dung đề bài:
Đề A:
Phần A: Trắc nghiệm khách quan.
A
1
. Hãy đánh dấu X vào sau những câu đúng hoặc ghi 0 vào sau những
câu sai.
Câu 1:
A-Trái đất chuyển động so với nhà cửa trên mặt đất.
B- Mặt trời chuyển động so với mặt trăng.
C- Trái đất đứng yên so với cây trên mặt đất.
D-Cây cối trên trái đất chuyển động so với mặt trăng.
A
2
. Khoanh tròn vào chữ cái chỉ đáp án đúng trong các câu sau:
21
Câu 2: Lực nào sau đây là lực ma sát:
A- Lực xuất hiện khi dây cao su dãn.
B- Lực hút các vật rơi xuống đất.
C- Lực xuất hiện khi ta phanh xe khiến xe dừng lại.
D- Lực xuất hiện khi lò xo bị nén.
Câu 3: - Muốn làm tăng (giảm) áp suất trong các cách sau, cách nào không
đúng.
A- Muốn làm tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.

B- Muốn làm tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.
C-Muốn làm giảm áp suất thì giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
D-Muốn làm giảm áp suất thì tăng diện tích bị ép.
Câu 4: Lực nào sau đây là lực ma sát trợt:
A- Lực xuất hiện cản lại chuyển động của vật khi kéo một vật trợt trên đất.
B- Lực xuất hiện cản lại chuyển động khi quả bóng lăn trên mặt đất trên đất.
C- Lực xuất hiện giữ cho vật không chuyển động khi có lực tác dụng vào vật.
D- Cả A,B,C.
Câu 5: Vật chỉ chịu tác dụng của cặp lực nào sau đây thì đang đứng yên vẫn
tiếp tục đứng yên?
A- Hai lực cùng cờng độ, cùng phơng.
B- Hai lực cùng cùng phơng, ngợc chiều.
C- Hai lực cùng cùng phơng, cùng cờng độ, cùng chiều.
D- Hai lực cùng đặt lên một vật cùng cờng độ, phơng cùng nằm trên một
đờng thẳng, chiều ngợc nhau.
Câu 6: Hiện tợng nào dới đây là do áp suất khí quyển gây ra.
A - Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nớc lại phồng lên nh cũ.
B - Săm xe đạp bơn căng để ngoài trời nắng dễ bị nổ.
C - Dùng ống nhựa nhỏ có thể hút nớc từ cốc nớc vào miệng.
D - Thổi hơi vào quả bóng bay quả bóng phồng lên.
Phần B: Tự luận
Câu 7: Một HS đi từ nhà đến trờng mất 30 phút. Đoạn đờng từ nhà đến trờng dài
2km.
a) Có thể nói HS đó chuyển động đều đợc không?
b) Tính vận tốc của chuyển động. Vận tốc này gọi là vận tốc gì?
Câu 8: Một bao gạo nặng 50kg đặt lên một cái ghế 4 chân có khối lợng 4 kg. Diện
tích tiếp xúc của mỗi chân ghế với mặt đất là 6cm
2
. Tính áp suất của các chân ghế
tác dụng lên mặt đất.

Đề B:
Phần A: Trắc nghiệm khách quan.
A
1
. Hãy đánh dấu X vào sau những câu đúng hoặc ghi 0 vào sau những
câu sai.
Câu 1: Một hành khách ngồi trên xe ca đang chạy trên đờng thì:
1. Ngời khách chuyển động so với ngời lái xe.
2. Xe đứng yên so với ngời khách.
3. Lái xe chuyển động so với khách.
4.Cây bên đờng đứng yên so với ngời khách.
A
2
. Khoanh tròn vào chữ cái chỉ đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 2: Lực nào sau đây là lực ma sát:
22
A- Lực xuất hiện khi dây cao su dãn.
B- Lực hút các vật rơi xuống đất.
C- Lực xuất hiện khi ta phanh xe khiến xe dừng lại.
D- Lực xuất hiện khi lò xo bị nén.
Câu 3: - Muốn làm tăng (giảm) áp suất trong các cách sau, cách nào đúng.
A- Muốn làm tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
B- Muốn làm tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.
C-Muốn làm giảm áp suất thì tăng áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
D-Muốn làm giảm áp suất thì giảm diện tích bị ép.
Câu 4: Lực nào sau đây là lực ma sát lăn:
A- Lực xuất hiện cản lại chuyển động của vật khi kéo một vật trợt trên đất.
B- Lực xuất hiện cản lại chuyển động khi quả bóng lăn trên mặt đất trên đất.
C- Lực xuất hiện giữ cho vật không chuyển động khi có lực tác dụng vào vật.
D- Cả A,B,C.

Câu 5: Vật chỉ chịu tác dụng của cặp lực nào sau đây thì đang chuyển động vẫn
tiếp tục chuyển động thẳng đều?
A- Hai lực cùng cờng độ, cùng phơng.
B- Hai lực cùng cùng phơng, ngợc chiều.
C- Hai lực cùng cùng phơng, cùng cờng độ, cùng chiều.
D- Hai lực cùng đặt lên một vật cùng cờng độ, phơng cùng nằm trên một
đờng thẳng, chiều ngợc nhau.
Câu 6: Hiện tợng nào dới đây là do áp suất khí quyển gây ra.
A - Dùng ống hút để hút sữa tơi làm hộp sữa bẹp lại ở nhiều phía.
B - Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nớc lại phồng lên nh cũ.
C - Săm xe đạp bơn căng để ngoài trời nắng dễ bị nổ.
D - Thổi hơi vào quả bóng bay quả bóng phồng lên.
Phần B: Tự luận
Câu 7: Một HS đi từ nhà đến trờng mất 20 phút. Đoạn đờng từ nhà đến trờng dài
1,5km.
a) Có thể nói HS đó chuyển động đều đợc không?
b) Tính vận tốc của chuyển động. Vận tốc này gọi là vận tốc gì?
Câu 8: Một bao gạo nặng 60kg đặt lên một cái ghế 4 chân có khối lợng 4 kg. Diện
tích tiếp xúc của mỗi chân ghế với mặt đất là 8cm
2
. Tính áp suất của các chân ghế
tác dụng lên mặt đất.
V: Đáp án và biểu điểm
Phần A: Trắc nghiệm khách quan.(4,5điểm)
A
1
. ( 2 điểm - mỗi ý 0,5điểm)
1 2 3 4
Đề A 0 x x x
Đề B 0 x 0 0

A
2
. Khoanh tròn vào chữ cái chỉ đáp án đúng trong các câu sau: Câu 2 -> Câu
6 ( 2,5điểm - mỗi câu 0,5điểm)
Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
Đề A C B A D C
23
Đề B C A B D A
Phần B: Tự luận(5,5điểm)
Đề A:
Câu 7: (2,5điểm )
a) Không thể kết luận đợc chuyển động của HS là chuyển động đều vì cha biết
trong thời gian chuyển động, vận tốc có thay đổi hay không. (1điểm)
b) Vận tốc chuyển động của HS là.

==
t
s
v
hkm/4
2
1
2
=
(với s= 2km; t =
2
1
h) (1điểm).
Vận tốc chuyển động của HS là vận tốc trung bình. (0,5điểm)
Câu 8: (3điểm )

+ Tính đợc khối lợng cả gạo và ghế (0,5điểm).
50 + 4 = 54 kg.
+ Tính đợc áp lực của cả gạo và ghế tác dụng lên mặt sàn (1điểm).
F = P = 54.10 = 540N.
+ Tính đợc diện tích tiếp xúc (mặt bị ép) (0,5điểm).
S = 6.4 = 24cm
2
.
+ Tính đợc áp suất.
2
/225000
0024,0
540
mN
S
F
P ===
.(1điểm)
Nếu học sinh tính ra đơn vị N/cm
2
đúng cũng cho điểm tối đa.
Đề B:
Câu 7: a) Không thể kết luận đợc chuyển động của HS là chuyển động đều vì cha
biết trong thời gian chuyển động, vận tốc có thay đổi hay không. (1điểm)
b) Vận tốc chuyển động của HS là.

==
t
s
v

hkm/5,4
3
1
5,1
=
(với s= 1,5km; t =
3
1
h) (1điểm).
Vận tốc chuyển động của HS là vận tốc trung bình. (0,5điểm)
Câu 8: ( 3điểm )
+ Tính đợc khối lợng cả gạo và ghế (0,5điểm).
60 + 4 = 64 kg.
+ Tính đợc áp lực của cả gạo và ghế tác dụng lên mặt sàn (1điểm).
F = P = 64.10 = 640N.
+ Tính đợc diện tích tiếp xúc (mặt bị ép) (0,5điểm).
S = 8.4 = 32cm
2
.
+ Tính đợc áp suất.
2
/200000
0032,0
640
mN
S
F
P ===
.(1điểm)
Nếu học sinh tính ra đơn vị N/cm

2
đúng cũng cho điểm tối đa.
VI. Kết quả đạt đ ợc .
Giỏi: Khá:
TB: Yếu - Kém:
VII. Rút kinh nghiệm:

24


Hà Lai, ngày tháng năm 2012
Phó Hiệu trởng
Nguyễn Thị Nhung
Tuần 12: Từ 05 đến 11
Ngy son: 01/11/2012
Ngy dy:
Tit 12
Bài 9: áp suất khí quyển.
A- Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Giải thích đợc sự tồn tại lớp khí quyển, áp suất khí quyển.
- Giải thích đợc thí nghiệm Tô - ri - xe - li và một số hiện tợng đơn giản thờng
gặp.
- Hiểu vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thờng tính theo chiều cao của cột
thuỷ ngân và biết cách đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m
2
.
2. Kỹ năng : HS biết suy luận, lập luận từ các hiện tợng thực tế và kiến thức đã học
để giải thích sự tồn tại áp suất khí quyển.
3. Thái độ : - Cẩn thận , nghiêm túc và lòng yêu thích môn học

B - Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, thớc thẳng,giáo án,SGK.
* Mỗi nhóm HS: - ống thuỷ tinh dài 10 - 15 cm, tiết diện 2- 3 mm, cốc nớc màu,
hai miếng hút cao xu, tranh vẽ hình 9.5.
C - Tổ chức dạy, học trên lớp.
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (8)
* Kiểm tra bài cũ.
HS1: Viết công thức tính áp suất trong chất lỏng, nêu ký hiệu của các đại lợng có
mặt trong công thức, đơn vị đo của các đại lợng đó? Làm bài tập 8.1 SBT.
HS2: Nêu nguyên lý bình thông nhau? Làm bài tập 8.2 SBT.
* Tổ chức tình huống học tập: GV đặt vấn đề nh SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ2 : Nghiên cứu về sự tồn tại của áp suất khí quyển(15)
GV: Y/C HS tự đọc thông báo SGK
GV: Thông báo về sự tồn tại của áp
suất khí quyển.
GV: Cho các nhóm học sinh làm thí
nghiệm chứng minh và nêu các câu hỏi
giải thích.
GV: Tại sao hộp lại bị bẹp về nhiều
phía?
HS hoạt động cá nhân: Đọc thông báo
SGK
HS: Các nhóm tự làm thí nghiệm
HS: Trả lời câu hỏi C1
25

×