Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Tap lam tho 4 chu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 14 trang )


PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO DUY XUYÊN
TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG

GD
Thứ 5 ngày 7 tháng 3 năm 2013

“Thơ là nỗi hoan lạc, đắng cay, yêu thương, giận hờn của kiếp
người. Đó là nghệ thuật đặc biệt của ngôn từ được rung lên
bằng sợi tơ lòng và nối đầu kia với nhân loại cùng thiên nhiên”
Nhà thơ Nguyễn Trọng Tạo nói về thơ ca

TIẾT 102:

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Hiểu được đặc điểm của thể thơ 4 chữ.
-
Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ 4 chữ.
- Vận dụng kiến thức về thể thơ 4 chữ vào việc tập làm thể thơ này.

Mây lưng chừng hàng
Về ngang lưng núi
Ngàn cây nghiêm trang
Mơ màng theo bụi.

I. Đặc điểm của thể thơ bốn chữ:
Xuân Diệu
I. Đặc điểm của thể thơ bốn chữ:
- Mỗi câu có bốn tiếng.
- Số câu không hạn định.
- Thường ngắt nhịp 2/2.


1. Về hình thức:
? Mỗi câu có mấy
tiếng? Mỗi bài thơ
gồm có mấy câu?
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
Tố Hữu
? Em có nhận xét
gì về cách ngắt
nhịp của thể thơ
bốn chữ?
? Hãy chỉ ra đâu là
vần chân và đâu là
vần lưng trong các
đoạn thơ trên?
+ Vần chân: hàng – trang
núi – bụi
choắt – thoắt
+ Vần lưng: hàng – ngang
trang - màng
TIẾT 102:

I. Đặc điểm của thể thơ bốn chữ:
- Mỗi câu có bốn tiếng.
- Số câu không hạn định.
-
Thường ngắt nhịp 2/2.
-

Gieo vần: Thường gieo vần
chân và vần lưng, gieo vần liền
hoặc vần cách.
1. Về hình thức:
2. Về nội dung:
- Thường thiên về thơ tự sự: kể
người, kể việc,…
Cháu đi đường cháu
Chú lên đường ra
Đến nay tháng sáu
Chợt nghe tin nhà.
Nghé hành nghé hẹ
Nghé chẳng theo mẹ
Thì nghé theo đàn
Nghé chớ đi càn
Kẻ gian nó bắt.
Gieo
vần
cách
Gieo
vần
liền
cháu – sáu
ra - nhà
hẹ - mẹ
đàn - càn
?Tìm các chữ hiệp vần chân trong các khổ thơ
sau và chỉ ra khổ thơ nào hiệp vần liền, khổ nào
hiệp vần cách.
Đồng dao

Tố Hữu
?Thơ 4 chữ thường được dùng nhiều trong
thể loại nào và thường được dùng để làm gì?
TIẾT 102:

I. Đặc điểm của thể thơ bốn chữ:
Ngôi trường thân yêu
Phượng đỏ sáng chiều
Như ngừng tiếc nuối
Gợi điều tơ vương
Ngôi trường ven đường
Mùa thu đầy sương
Lá bâng khuâng rụng
Chao nghiêng nhớ thương
Ngôi trường của em
Chứa bao hạnh phúc
Không bao giờ hết
Thương lắm trường ơi!
(Minh Nguyên 7/1)
- Mỗi câu có bốn tiếng.
- Số câu không hạn định.
-
Thường ngắt nhịp 2/2.
-
Gieo vần: Thường gieo vần
chân và vần lưng, gieo vần liền
hoặc vần cách.
1. Về hình thức:
2. Về nội dung:
- Thường thiên về thơ tự sự: kể

người, kể việc,…
TIẾT 102:

I. Đặc điểm của thể thơ bốn chữ:
Chị bước vào đây
Gió hôm nay lạnh
Chị đốt than lên
Để em ngồi
II. Luyện tập:
Nay chị lấy chồng
Ở mãi Giang Đông
Dưới làn mây trắng
Cách mấy con
Ta là con chim
Đi tìm hạnh phúc
Sóng nổi, sóng (1)
Bỗng trầm (2)
(1) lặng, ngầm, , xô, vỗ, dâng
(2) , ca khúc, câu hát, điệu hát
chìm
nhạc khúc
- Mỗi câu có bốn tiếng.
- Số câu không hạn định.
-
Thường ngắt nhịp 2/2.
-
Gieo vần: Thường gieo vần
chân và vần lưng, gieo vần liền
hoặc vần cách.
1. Về hình thức:

2. Về nội dung:
- Thường thiên về thơ tự sự: kể
người, kể việc,…
Bài 1: Đoạn thơ sau trích trong bài “Chị em”
của Lưu Trọng Lư một bạn chép sai 2 chữ có
vần. Em hãy chỉ ra và sửa lại 2 chữ đó.
Bài 2: Chọn từ thích hợp điền vào khổ thơ sau:.
cạnh
sông
sưởi
đò
TIẾT 102:

I. Đặc điểm của thể thơ bốn chữ:
II. Luyện tập:
- Mỗi câu có bốn tiếng.
- Số câu không hạn định.
-
Thường ngắt nhịp 2/2.
-
Gieo vần: Thường gieo vần
chân và vần lưng, gieo vần liền
hoặc vần cách.
1. Về hình thức:
2. Về nội dung:
- Thường thiên về thơ tự sự: kể
người, kể việc,…
Bài 3: Em hãy tập làm một đoạn (hoặc 1
bài) thơ bốn chữ khoảng từ 4 đến 8 câu với
chủ đề tự chọn.

TIẾT 102:

I. Đặc điểm của thể thơ bốn chữ:
Tích tắc, tích tắc
Kim ngắn chỉ giờ
Kim dài chỉ phút
Thời gian vùn vụt
ĐỒNG HỒ
XE CHỮA CHÁY
Mình đỏ như lửa
Bụng chứa đầy nước
Tôi chạy như bay
Hét vang đường phố
Nhà nào bốc lửa
Tôi dập liền tay
Ai gọi chữa cháy:
Có ngay! Có ngay!
II. Luyện tập:
- Mỗi câu có bốn tiếng.
- Số câu không hạn định.
-
Thường ngắt nhịp 2/2.
-
Gieo vần: Thường gieo vần
chân và vần lưng, gieo vần liền
hoặc vần cách.
1. Về hình thức:
2. Về nội dung:
- Thường thiên về thơ tự sự: kể
người, kể việc,…

TIẾT 102:

I. Đặc điểm của thể thơ bốn chữ:
Đôi càng mẫm bóng
Râu dài uốn cong
Tự phụ kiêu căng
Tưởng đầu thiên hạ
Gây nên tai vạ
Cho bạn láng giềng
Suốt đời ăn năn
Đó là bài học
DẾ MÈN
II. Luyện tập:
- Mỗi câu có bốn tiếng.
- Số câu không hạn định.
-
Thường ngắt nhịp 2/2.
-
Gieo vần: Thường gieo vần
chân và vần lưng, gieo vần liền
hoặc vần cách.
1. Về hình thức:
2. Về nội dung:
- Thường thiên về thơ tự sự: kể
người, kể việc,…
TIẾT 102:

I. Đặc điểm của thể thơ bốn chữ:
Mặt mũi lấm lem
Vì chế mực vẽ

Thiên tài hội họa
Trong sáng hồn nhiên
Nhân hậu như tiên
Thương anh trai nhất
KIỀU PHƯƠNG
II. Luyện tập:
- Mỗi câu có bốn tiếng.
- Số câu không hạn định.
-
Thường ngắt nhịp 2/2.
-
Gieo vần: Thường gieo vần
chân và vần lưng, gieo vần liền
hoặc vần cách.
1. Về hình thức:
2. Về nội dung:
- Thường thiên về thơ tự sự: kể
người, kể việc,…
TIẾT 102:

I. Đặc điểm của thể thơ bốn chữ:
II. Luyện tập:
- Mỗi câu có bốn tiếng.
- Số câu không hạn định.
-
Thường ngắt nhịp 2/2.
-
Gieo vần: Thường gieo vần
chân và vần lưng, gieo vần liền
hoặc vần cách.

1. Về hình thức:
2. Về nội dung:
- Thường thiên về thơ tự sự: kể
người, kể việc,…
TIẾT 102:
Học kĩ đặc điểm thơ bốn chữ.
Sưu tầm các bài thơ bốn chữ.
Tự làm thơ 4 chữ theo các chủ
đề đã luyện tập.
Chuẩn bị bài sau: Cô Tô.

Phßng GD - §T huyÖn xu©n tr êng
Tr êng THCS xu©n t©n

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×