Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài 14 soan khao văn bản văn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.02 KB, 18 trang )



Tin häc líp 6
Tiết 39
Soạn thảo văn bản đơn giản

 Khi soạn thảo văn bản trên máy tính ta cần phân biệt: kí tự,
dòng, đoạn, trang.
a.Kí tự: Kí tự là con chữ, con số, kí hiệu Kí tự là thành phần
cơ bản của văn bản. Kí tự được nhập vào từ bàn phím.
b.Dòng: Là tập các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề
trái sang lề phải. Dòng có thể có nhiều câu, nhiều từ.
c. Đoạn: Là tập hợp nhiều câu có liên quan với nhau và hoàn
chỉnh về mặt ngữ nghĩa. Trong word để kết thúc một đoạn ta ấn
“ENTER”.
d. Trang: Là phần văn bản trên một trang in.
1. Các thành phần của văn bản
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.

Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng, Những cánh buồm
nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực
lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn
phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng
ánh đủ màu: Xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh
biếc
Một
đoạn
Một
kí tự


Một dòng
Một
câu
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.
1. Các thành phần của văn bản

2. Con trỏ soạn thảo
- Con trỏ soạn thảo là một vạch thẳng đứng nhấp nháy trên màn
hình soạn thảo.
- Con trỏ soạn thảo cho biết vị trí của kí tự tiếp theo được gõ vào
từ bàn phím.
- Khi gõ văn bản con trỏ soạn thảo sẽ đi từ bên trái sang bên phải
màn hình.
- Để di chuyển con trỏ soạn thảo tới ví trí cần thiết, em chỉ cần
nháy chuôt tại vị trí đó. Ngoài ra em còn có thể dùng các phím mũi
tên ( lên, xuống, sang trái, sang phải, home, end) để di chuyển con
trỏ soạn thảo tới vị trí mong muốn.
Chú ý: Cần phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.

 Các dấu: . , : ; ! ? phải đặt sát vào từ đứng trước nó.
Ví dụ: - Các cháu chơi có vui không?
Những lời non nớt vang lên:
- Thưa Bác, vui lắm ạ!
Ví dụ:
Bác lại hỏi :
- Các cháu có ăn no không?
- No ạ !
Ví dụ:
Bác lại hỏi:

- Các cháu có ăn no không?
- No ạ!
Gõ sai Gõ đúng
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.
3. Qui tắc gõ văn bản trong word.

 Các dấu mở: ( { [ ‘ “ < phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu
tiên của từ tiếp theo.
 Các dấu đóng: ) } ] ’ ’’ phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối
cùng của từ ngay trước nó.
Gõ sai
Gõ đúng
Ví dụ: Trích đoạn trong tác phẩm “ Tắt đèn ” của Ngô Tất Tố. - “
Công dân nước CHXHCN Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam
” ( Điều 49 ).
Ví dụ: Trích đoạn trong tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố. -
“Công dân nước CHXHCN Việt Nam là người có quốc tịch Việt
Nam” (Điều 49).
3. Qui tắc gõ văn bản trong word.
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.

Phát hiện lỗi sai trong ví dụ sau:
Ví dụ:
Đây rồi ! Giọng cô phát thanh viên trong trẻo : “Vừa
qua , xã Hoa Ban đã tổ chức lễ kĩ niệm sinh nhật Bác
và phát động trồng 1000 gốc thông phủ kín đồi trọc . ”
Ví dụ:
Đây rồi! Giọng cô phát thanh viên trong trẻo: “Vừa qua,
xã Hoa Ban đã tổ chức lễ kĩ niệm sinh nhật Bác và phát
động trồng 1000 gốc thông phủ kín đồi trọc.”

Lỗi sai
Gõ đúng

 Giữa các từ được phân biệt với nhau bởi 1 cách trống (gõ 1
phím Spacebar).
 Mỗi đoạn văn bản được kết thúc bởi 1 phím Enter.
“ Ngày nay khisoạn thảo văn bản,chúng ta thường sử dụng máy
tính ”.
“Ngày nay khi soạn thảo văn bản, chúng ta thường sử dụng máy
tính”.
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.
3. Qui tắc gõ văn bản trong word.
Sửa:
Ví dụ:

a, Các dấu câu ( . , ; : ! ? ) phải được đặt sát vào từ đứng trước
nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
b, Các dấu mở ngoặc, mở nháy (
[ { ( < ‘ “
[ { ( < ‘ “ phải được đặt sát vào
bên trái của kí tự đầu tiên của từ tiếp theo
- Các dấu đóng ngoặc, đóng nháy tương ứng “ ’ > ) } ] phải đặt
vào sát bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó
c, Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (phím spacebar)
- Để kết thúc một đoạn văn bản ta ấn một lần phím ENTER.
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.
3. Qui tắc gõ văn bản trong word.

4. Gõ văn bản chữ Việt
- Để gõ được chữ việt trong word cần có phần mền hỗ trợ gõ

(vietkey, unikey)
Chữ cần gõ Cách gõ Dấu cần gõ Cách gõ
ă aw huyền (\) f
â aa sắc (/) s
đ dd nặng (.) j
ê ee hỏi (?) r
ô oo ngã ( ~) x
ơ ow
ư uw
Chú ý:
Để gõ chữ việt phải bật chế độ gõ chữ việt của phần mềm hỗ trợ.
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.

Em phải như thế nào để hiện từ sau lên màn hình word?
Gõ theo kiểu Telex
Từ cần hiện Cách gõ
Quê hương là chùm
khế ngọt
Quee huwowng laf chufm
khees ngojt

LUYỆN TẬP

Bài 1: Chọn câu đúng sai.
a. Khi soạn thảo văn bản trên máy tính, em phải
trình bày văn bản ngay khi gõ nội dung văn bản.
b. Khi gõ nội dung văn bản, máy tính tự động
xuống dòng dưới khi con trỏ soạn thảo đã tới lề
phải.
c. Khi soạn thảo nội dung văn bản, em có thể sửa

lỗi trong văn bản bất kì lúc nào em thấy cần thiết.
d. Em chỉ có thể trình bày nội dung của văn bản
bằng một vài phông chữ nhất định.
ĐÚNG
ĐÚNG
SAI
SAI
Bài tập

Bài 2: Hãy cho biết máy tính sẽ xác định câu dưới đây gồm những từ
nào?
“Ngày nay khisoạn thảo văn bản,chúng ta thường sử dụng
máytính”.
Word xác định câu trên gồm những từ:
“Ngày”, “nay”, “khisoạn”, “thảo”, “văn” “bản,chúng”, “ta”,
“thường”, “sử”, “dụng”, “máytính”.
Bài tập

Bài 3: Em đang soạn thảo 1 văn bản đã được lưu trước đó. Em gõ
thêm 1 số nội dung và bất ngờ nguồn điện bị mất. Khi có điện và mở
lại văn bản đó, nội dung em vừa thêm vào có trong văn bản không? Vì
sao?
Không.
Vì khi ta thêm nội dung vào nhưng ta chưa Save bài lại, nên khi mất
điện thì nội dung đó sẽ bị mất. Vì thế khi có điện và ta mở văn bản đó
ra thì nội dung ta vừa thêm vào sẽ không có trong văn bản.
Bài tập

Ghi nhớ
Để gõ chữ TV, em sử dụng:

+ Các thành phần cơ bản của văn bản
+ Giữa các từ chỉ nên gõ 1 kí tự trống và giữa các đoạn văn chỉ nên
gõ 1 phím Enter
+ Có thể gõ văn bản bằng
chữ Việt bằng cách sử dụng
kiểu gõ Telex và sử dụng
một trong hai bảng mã: Vni
Windows hoặc Unicode.

Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo
và các em học sinh!!!

×