Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

tổng hợp bài giải môn kinh tế vi mô nhóm 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.34 KB, 46 trang )

GIẢI BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ
Các thành viên của nhóm cao học k19 – Vi mô Đêm 1:
1. Nhan Thanh
2. Vũ Thị Bích Hạnh
3. Nguyễn Thị Tú Uyên
4. Nguyễn Thụy Châu Thái
5. Ngụy Thị Lan
6. Phạm Nguyễn Thị Diệu
7. Nguyễn Thị Kim Liên
8. Đặng Thị Thanh Hương
9. Lê Trần Duy Lam
10. Lại Thành Phương
Chương 1: Phân tích thị trường cạnh tranh
Bài 1:
Q
s
= 11,4 tỷ pao
Q
d
= 17,8 tỷ pao
P = 22 xu/pao
P
TG
= 805 xu/pao
Ed = -0,2
Es = 1,54
1. Phương trình đường cung, đường cầu? P
cb
?
Ta có: phương trình đường cung, đường cầu có dạng như sau:
Q


S
= aP + b
Q
D
= cP + d
Ta lại có công thức tính độ co dãn cung, cầu:
E
S
= (P/Q
S
).(

Q/

P)
E
D
= (P/Q
D
). (

Q/

P)
Trong đó:

Q/

P là sự thay đổi lượng cung hoặc cầu gây ra bởi thay đổi về giá, từ
đó, ta có


Q/

P là hệ số gốc của phương trình đường cung, đường cầu
 E
S
= a.(P/Q
S
)
E
D
= c. (P/Q
D
)
 a = (E
S
.Q
S
)/P
c = (E
D
.Q
D
)/P
 a = (1,54 x 11,4)/22 = 0,798
c = (-0,2 x 17,8)/22 = - 0,162
Thay vào phương trình đường cung, đường cầu tính b,d
Q
S
= aP + b

Q
D
= cP + d
 b = Q
S
– aP
d = Q
D
- cP
 b = 11,4 – (0,798 x 22) = - 6,156
d = 17,8 + (0,162 x 22) = 21,364
1
(1)
Thay các hệ số a,b,c,d vừa tìm được, ta có phương trình đường cung và cầu về đường trên thị
trường Mỹ như sau:
Q
S
= 0,798P – 6,156
Q
D
= -0,162P + 21,364
Khi thị trường cân bằng, thì lượng cung và lượng cầu bằng nhau
 Q
S
= Q
D
 0,798P
O
– 6,156 = -0,162P
O

+ 21,364
 0,96P
O
= 27,52
 P
O
= 28,67
Q
O
= 16,72
2. Số thay đổi trong thặng dư của người tiêu dùng, của người sản xuất, của Chính phủ, và số thay đổi
trong phúc lợi xã hội.
Quota = 6,4
Do P = 22 < PTG = 8,5 => người tiêu dùng có xu hướng tiêu dùng hàng nhập khẩu, nếu chính phủ
không hạn chế nhập khẩu. Để ngăn chặn nhập khẩu chính phủ đặt quota nhập khẩu với mức 6,4
tỷ pao. Khi đó phương trình đường cung thay đổi như sau:
Q
S’
= Q
S
+ quota
= 0,798P -6,156 + 6,4
Q
S’
= 0,798P + 0,244
Khi có quota, phương trình đường cung thay đổi => điểm cân bằng thị trường thay đổi. Q
S’
=Q
D
 0,798 P + 0,244 = -0,162P + 21,364

 0,96P = 21,12
 P = 22
Q = 17,8

* Thặng dư :
- Tổn thất của người tiêu dùng :
06.255=++++=∆ fdcbaCS
với :
a = ½ ( 11.4 + 0.627 )x 13.5 = 81.18
b = ½ x ( 10.773 x 13.5 ) = 72.72
c = ½ x ( 6.4x 13.5 ) = 43.2
d = c = 43.2
f = ½ x ( 2.187 x 13.5 ) = 14.76
=>

CS = - 255,06
Thặng dư nhà sản xuất tăng :
18.81
==∆
aPS
Nhà nhập khẩu ( có hạn ngạch ) được lợi : c + d = 43.2 x 2 = 86.4
Tổn thất xã hội :
48.8776.1472.72 =+=+=∆ fbNW
=>

NW = - 87,48
2
8.5
0.627 11.4 17.8 19.987
22

D
S
c
a
b d
f
Q
P
S quota
6.4
3. T huế nhập khẩu 13,5 xu/pao. Lợi ích của mọi thành viên ra sao? So sánh với trường hợp hạn ngạch,
theo bạn chính phủ nên áp dụng biện pháp gì?
Mức thuế nhập khẩu 13,5 xu/pao, ảnh hưởng đến giá của số lượng nhập khẩu, làm cho giá tăng
từ 8,5 lên 8,5 + 13,5 = 22 xu/pao (bằng với giá cân bằng khi áp dụng hạn ngạch nhập khẩu ở câu 2)
Với mức thuế nhập khẩu là 13.5 xu/pao, mức giá tăng và thặng dư tiêu dùng giảm :
06.255=+++=∆ dcbaCS
với a = 81.18
b = 72.72
c = 6.4 x 13.5 = 86.4
d = 14.76
Thặng dư sản xuất tăng :
18.81
==∆
aPS
Chính phủ được lợi : c = 86.4
48.87=+=∆ dbNW
Khi chính phủ đánh thuế nhập khẩu thì tác động cũng giống như trường hợp trên. Tuy nhiên nếu
như trên chính phủ bị thiệt hại phần diện tích hình c +d do thuộc về những nhà nhập khẩu thì ở
trường hợp này chính phủ được thêm một khoản lợi từ việc đánh thuế nhập khẩu ( hình c + d ).
Tổn thất xã hội vẫn là 87,487

* So sánh hai trường hợp :
Những thay đổi trong thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất là như nhau dưới tác động của
hạn ngạch và của thuế quan. Tuy nhiên nếu đánh thuế nhập khẩu chính phủ sẽ thu được lợi ích
từ thuế. Thu nhập này có thể được phân phối lại trong nền kinh tế ( ví dụ như giảm thuế, trợ
cấp ). Vì thế chính phủ sẽ chọn cách đánh thuế nhập khẩu bởi vì tổn thất xã hội không đổi
nhưng chính phủ được lợi thêm một khoản từ thuế nhập khẩu.
Bài 2:
Bài giải:
Giá Cung (triệu pound) Cầu (triệu pound)
3 2 34
6 4 28
9 6 22
12 8 16
15 10 10
18 12 4
a) Phương trình cung và cầu:
Phương trình cầu có dạng tuyến tính: Q
D
= aP + b
Với:
3
0.627 11.4 17.8 19.987 Q
P
22
t
8 5
D
S
c
a

b
d
Pw
a =
dP
dQd
=
36
3428


= -2
P=6, Q=28 => 28 = (-2)*6 + b => b= 40
Vậy: phương trình đường cầu: Q
D
= -2P + 40
Phương trình cung có dạng tuyến tính: Q
S
= cP + d
Với:
c=
dP
dQs
=
36
24


= 2/3
P=6, Q=4 => 4 = 2/3 * 6 + b => b= 0

Vậy: phương trình đường cung: Q
S
=
3
2
P
b) Độ co giãn của cầu theo giá:
Tại P=9 dollar  Q
D
= 22
E
D
=
dP
dQd
*
Q
P
= (-2) *
22
9
= -9/11 = -0.8182
Tại P=12 dollar  Q
D
= 16
E
D
=
dP
dQd

*
Q
P
= (-2) *
16
12
= -3/2 = -1,5
c) Độ co giãn của cung theo giá:
Tại P=9 dollar  Q
S
= 6
E
S
=
dP
dQs
*
Q
P
= 2/3 * 9/6 = 1
Tại P=12 dollar  Q
S
= 8
E
S
=
dP
dQs
*
Q

P
= 2/3 * 12/8 = 1
d) Nếu không có thuế, hạn ngạch nhập khẩu, hoặc không có các hàng rào thương mại
ở Mỹ:
Khi đó, giá bán trên thị trường ở Mỹ sẽ là P = 9 dollar
Tại P=9 dollar  Q
D
= 22, Q
S
= 6
 Mức nhập khẩu cho lượng hàng hóa bị thiếu hụt: 22-6 = 16 triệu pound
e) Nếu t = 9 dollar/pound:
Khi chưa có thuế, thị trường cân bằng khi: : Q
D
= Q
S
 -2P + 40 =
3
2
P
 P = 15
Tại điểm E cân bằng: P
E
= 15 dollar, Q
E
= 10 triệu pound
Khi áp dụng thuế đó, P’ = P + 9  P

= P’ – 9
Hàm cung mới: Q

S
’ =
3
2
(P’ – 9) =
3
2
P’ – 6
Thị trường cân bằng khi: Q
D
= Q
S

 -2P’ + 40 =
3
2
P’ -6
 P’ = 17,25
Tại điểm E’ cân bằng: P
E’
= 17,25 dollar, Q
E’
= 5,5 triệu pound
4
Với mức giá 17,25 dollar, thị trường Mỹ cung cấp sản lượng:
3
2
*17,25 = 11,5 triệu
pound > 5,5 triệu pound
 thị trường dư thừa hàng hóa, không cần nhập khẩu

- Số tiền chính phủ thu được: A+C = t * Q
E’
= 9 * 5,5 = 49,5 triệu dollar
- Tổn thất xã hội: -B-D= -1/2* t *(Q
E
– Q
E’
) = -9/2 * (10 – 5,5) = -20,25 triệu dollar
f) Không áp dụng thuế, hạn ngạch 8 triệu pound:
Không áp dụng thuế, lượng cung ở thị trường Mỹ là 6 triệu pound. Khi hạn ngạch là 8
triệu pound: Q
D
- Q
S
= 8
 -2P + 40 -
3
2
P = 8
 P = 12
5
Khi P = 9: Q
S =
6 triệu pound, Q
D
= 22 triệu pound
Khi P
1
= 12: Q
S1

=
3
2
* 12 = 8 triệu pound
Q
D1
= -2*12 + 40 = 16 triệu pound
- Chi phí người tiêu dùng: A+B+C+D=1/2 * (12-9) * (22+16) = 57 triệu dollar
- Thặng dư người sản xuất: A=1/2 * (12-9) * (8 + 6) = 21 triệu dollar
Bài 3:
Sản phẩm A có đường cầu là P = 25 – 9Q và đường cung là P = 4 + 3,5Q
1. Giá và sản lượng cân bằng
P = 25 – 9Q
D
=>Q
D
= 2,778 – 0,111P
P = 4 + 3,5Q
S
=> Q
S
= 0,286P - 1,143
Tại điểm cân bằng :
Q
S
= Q
D

0,286P – 1,143 = 2,778– 0,111P


0,397P = 3,921

P = 9,88
Q = 1,68
2. Thặng dư người tiêu dùng

CS = 1/2 x (25 – 9,88) x 1,68
= 12,7
3. giải pháp nào có lợi nhất
Giải pháp 1: P
max
= 8đ/đvsp & P
Nkhẩu lượng sp thiếu hụt
= 11đ/đvsp
6
Ta cú : P
max
= 8/vsp
(S) : P = 4 + 3,5Q
8 = 4 + 3,5Q
Q
1
S
= 1,14
Tng t : th P = 8/vsp vo (D)
(D) : P = 25 - 9Q


8 = 25 - 9Q



Q
1
D
= 1,89
Vy tng sn lng thiu ht trong trng hp ny l:
Q
1
D
Q
1
S
= 1,89 - 1,14 = 0,75
Vy s tin chớnh ph phi b ra nhp khu sn lng thiu ht l:
P x ( Q
1
D
Q
1
S
) = 11 x 0,75 = 8,25 t
Ngi tiờu dựng tit kim c l:
CS = C-B = 1.14*(9.8-8) (1.68-1.14)*(14.74-9.8) = - 0.616 t Gii phỏp 2: Tr cp cho ngi
tiờu dựng 2/vsp & khụng can thip vo giỏ th trng .
7
B
C
Toồn thaỏt voõ ớch
Q
P

S
D
P
0
=9.8
Q
0
P
max
=8
Q
1
s
=1.14 Q
1
D

= 1.89
D
Thieỏu huùt
P =14.74
Ta có :
P
S
1
– P
D
1
= 2
P

D
1
= 25 – 9Q
1
P
S
1
= 4 + 3,5 Q
1
Suy ra : Q
1
= 1.84 , P
D
1
= 8.44 ; P
S
1
= 10.44
Người tiêu dùng tiết kiệm được là:
ΔCS = C + D = 0.5 x (9.8 – 8.44) x (1.68 + 1.84) = 2.4 tỷ
Chính phủ phải bỏ ra là :
CP = 2 x Q
1
= 2 x 1.84 = 3.68 tỷ
Kết luận :
− Vậy giải pháp 1 có lợi hơn theo quan điểm của chính phủ.
− Vậy giải pháp 2 có lợi hơn theo quan điểm của người tiêu dùng.
4. mối quan hệ giữa sản phẩm A và sản phẩm B
 Sản phẩm A:
Ta có P

max
= 8 thế vào (S) : P = 4 + 3,5Q
=> Q
1
S
= 1,14
 Sản phẩm B:
Sản lượng B tăng :

Q = 7,5 – 5 = 2,5
 Hữu dụng biên của 2 sản phẩm :


Q
B
2,5 2,5
MR
AB
= = = = 4,63 > 1


Q
A
1,68 – 1,14 0,54
=> sản phẩm A và B là 2 sản phẩm thay thế hoàn toàn
5. Đánh thuế 2 đồng/đvsp
a. Khi chính phủ đánh thuế nhà sản xuất, tác động lên giá, làm đường cung dịch chuyển vào
trong.
P = 4 + 3,5Q
Hàm cung mới: P = 4 +3,5Q +2 => P = 3,5Q + 6

Khi thị trường cân bằng:
=> 3,5Q + 6 = 25 – 9Q
8
D
S
Q
P
P
0
Q
0
Q
1
s
P
S
1
P
D
1
A
B
D
C
E
=> 12.5Q = 19
=> Q = 1,52
P = 11,32
b. Giá thực tế mà nhà sản xuất nhận được:
P = 4 + 3,5 x 1,52

= 9,32
c. Các nhà sản xuất hay người tiêu dùng gánh chịu thuế? Bao nhiêu?
Giá mà người tiêu dùng phải trả khi có thuế
P = 3,5 x 1,52 + 6 = 11,32
So với giá cân bằng trước khi bị đánh thuế : P = 9,88
Chênh lệch giá của nhà sản xuất :

P = 9,32 – 9,88 = -0,56
Chênh lệch giá của người tiêu dùng :

P = 11,32 – 9,88 = 1,44
=> Vậy sau khi có thuế giá bán của người sản xuất bị giảm 0,56 đ/1đvsp
Và người tiêu dùng phải trả nhiều hơn 1,44 đ/1đvsp
 cả người sản xuất và người tiêu dùng đều gánh chịu thuế. Trong đó người sản xuất chịu
0,56 đ/1đvsp ; còn người tiêu dùng chịu 1,44 đ/1đvsp
d. Thặng dư của người sản xuất và người tiêu dùng thay đổi như thế nào so với khi chưa bị đánh
thuế?
-

CS = - [1/2 x (1,68 +1,52) x (11,32 – 9,88)]
= - ( 1/2 x 3,2 x 1,44)
= - 2,304
-

PS = -[1/2 x (1,52 + 1,68) x (9,88 – 9,32)]
= - 0,896
Sau khi có thuế thặng dư người tiêu dùng giảm 2,304 ; thặng dư người sản xuất giảm 0,896
Bài 4:
1. Độ co dãn của cầu khoai tây theo giá ở mức giá 1.000 đ/kg
Ở mức giá P = 1000 thì thị trường cân bằng, độ co dãn của cầu theo giá sẽ :

E
d
= a.(P
0
/Q
0
) = a x (1000/Q
0
)
2. So sánh hai chính sách về mặt thu nhập của người nông dân, về mặt chi tiêu của người tiêu dùng và
của chính phủ
- Chính sách ấn định giá tối thiểu :
+ Nếu toàn bộ số khoai đều được bán đúng giá tối thiểu do nhà nước quy định thì thu
nhập của người nông dân tăng (200 đ/kg x Q). Vì chính phủ cam kết mua hết số sản phẩm họ làm
ra, với mức giá tối thiểu (tương ứng với phần diện tích A + B + C)
+ Chi tiêu của người tiêu dùng tăng lên 200đ/kg, vì phải mua với giá 1.200đ/kg thay vì
1.000đ/kg (tương ứng với phần diện tích A + B bị mất đi)
+ Chi tiêu của chính phủ cũng tăng lên 1 lượng (200đ/kg x

Q) với

Q là lượng khoai
người nông dân không bán được.
=> bảo vệ quyền lợi của người nông dân.
9
- Chính sách trợ giá 200đ/kg
Vì khoai tây không thể dự trữ và xuất khẩu nên đường cung của khoai tây sẽ bị gãy khúc tại điểm
cân bằng.
+ Thu nhập của người nông dân cũng tăng 200đ/kg x Q (tương ứng phần diện tích A + B +
C)

+ Chi tiêu của người tiêu dùng không tăng thêm, vì họ vẫn được mua khoai với mức giá
1.000đ/kg
+ Chi tiêu của chính phủ tăng 1 lượng 200đ/kg x Q
=> bảo vệ quyền lợi của cả người nông dân và người tiêu dùng.
10
P
min
Q
2
A
B
D
Q
3
Q
P
S
D
P
0
Q
0
C
3. Chính sách nào nên được lựa chọn thích hợp?
Chính sách trợ giá sẽ được ưu tiên lựa chọn, vì chính sách này đảm bảo được quyền lợi
của người sản xuất và người tiêu dùng.
Cả hai chính sách đều làm cho chính phủ chi tiêu nhiều hơn để hỗ trợ cho người sản xuất,
và người tiêu dùng. Nhưng nếu dùng chính sách giá tối thiểu, người nơng dân sẽ có xu hướng
tạo ra càng nhiều sản phẩm dư thừa càng tốt, vì chính phủ cam kết mua hết sản phẩm thừa, thiệt
hại khơng cần thiết cho chính phủ. Để giới hạn sản xuất và đảm bảo được quyền lợi cả hai, chính

phủ sẽ chọn giải pháp trợ giá.
Chương 2: Vận dụng lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng
Bài 1:
1. C hính phủ đánh thuế vào thực phẩm làm giá thực phẩm tăng gấp đôi, tính lượng thực
phẩm đ ược tiêu dùng và chi tiêu vào thực phẩm của người tiêu dùng nà y
Ta có công thức tính độ co giản của cầu theo giá
E(P)= (

Q/

P)x (P/Q) ( 1)
do đề bài cho giá thực phầm tăng gấp đôi từ 2 lên 4 nên ta giả sử độ co giản là co giản hình cung với:
• Q= (Q+(Q+

Q))/2
• P=(P+(P+

P))/2
Thế vào (1) ta có:
E(P)= (

Q/

P) x (2P+

P)/(2Q+

Q) (2)
Theo đề bài ta có:
• E(P)=-1

• P=2


P=2
• Q=10.000/2 =5000
Thế vào ( 2 ) ta tính được

Q
(

Q/ 2) x (2x2+2)/(2x5.000+

Q) =-1
11
D
S
Q
P
P
0
=P
D1
Q
0
Q
1
s
P
S
1

A
B
C
==>

Q = -2.500
Điều này có nghóa là bà ta tiêu dùng thực phẩm từ 5.000 xuống 2.500 đơn vò sản phầm
và số tiền bà ta chi tiêu cho thực phẩm là: 2.500x4= 10.000 đồng
2. Giả sử người ta cho bà ta số tiền cấp bù là 5000$ để làm nhẹ bớt ảnh hưởng của thuế.
Lượng thực phẩm đ ược tiêu dùng và chi tiêu vào thực phẩm của phụ nữ này sẽ thay đổi:
Tương tự ta có công thức tính độ co giản của cầu theo thu nhập
E(I)= (

Q/

I) x (2I+

I)/(2Q+

Q) (3)
Theo đề bài ta có:
• E(I)= 0.5
• I=25.000


I=5.000
• Q=2.500
Thế vào ( 3 ) ta tính được

Q như sau:

(

Q/ 5.000) x (2x25.000+5.000)/(2x2.500+

Q) = 0.5
==>

Q = 238
Điều này có nghóa là bà ta tăng tiêu dùng thực phẩm từ 2.500 sản phẩm lên 2.738 sản phẩm
Chi tiêu cho thực phẩm của bà : 2738 x 4=10.952 $
3. Liệu khoản tiền này có đưa bà ta trở lại được mức thoả mãn ban đầu hay không? Hãy
chứng minh (minh họa bằng đồ thò).
Ứng với I = 30000 => tiêu dùng = 30000/7500 => đường ngân sách dịch chuyển sang phải tạo ra điểm
C , ứng với Q = 2738.
Nếu C vượt qua đường ngân sách ban đầu => thỏa mãn tăng
Nếu C trùng đường ngân sách ban đầu => thỏa mãn như ban đầu
Nếu C bên dưới đường ngân sách ban đầu => thỏa mãn giảm so với ban đầu.
Theo số liệu bài này, ta thấc C vẫn nằm dưới đường ngân sách ban đầu

nên ta
kết luận khoản tiền trợ cấp này vẫn không đưa bà ta trở lại được mức thoả mãn ban đầu.
12
Baøi 2
) Điểm tiêu dùng tối ưu của Kiều (X
*
, Y
*
) thỏa:
I = X
*

P
x
+ Y
*
P
y
= 100
MU
x
MU
y
=
P
x
P
y
4X
*
+ 5Y
*
= 100
Y X
=
P
x
P
y
Y
*
= 10 và X

*
= 12,5
Vậy điểm tiêu dùng tối ưu của Kiều là (12,5 ; 10)
2) Khi mặt hàng X tăng thành P
x
= 5 đồng (thu nhập và P
y
không đổi)
 Điểm tiêu dùng tối ưu của Kiều (X
1
, Y
1
) thỏa
I = X
1
P
x
+ Y
1
P
y
= 100
MU
x
MU
y
13
1000
U2
(I=25.000)

U1
5000
7500
X
Y
(I=30.000)
=
P
x
P
y
5 X
1
+ 5 Y
1
= 100
Y X
=
P
x
P
y
Y
1
= 10 và X
1
= 10
Điểm cân bằng tiêu dùng mới của Kiều là (10, 10)
3) Hiệu ứng thay thế
Sau khi giá Px tăng lên 5 đồng

I = XP
x
+ YP
y
= 100
U = XY = 10 x 12,5 = 125
MU
x
MU
y
=
P
x
P
y
5X+ 5Y = 100
U = XY = 125 (U khơng đổi)
X = Y
X = Y = 5
5
- Hiệu ứng thu nhập
I = XP
x
+ YP
y
= 100
U = XY
MU
x
MU

y
=
P
x
P
y
X+ Y = 20
U = XY
X = Y
X = Y = 10
U = XY = 100
- Sự thay đổi bởi ảnh hưởng của
+ Hiệu ứng thay thế
x

,
y∆
,
U

,
I∆
+ Hiệu ứng thu nhập
+ Tổng hợp 2 hiệu ứng
Bài 3:
1. Ta có: I
0
= 5.000.000
P
x

= 1.000
P
y
= 2.000
Hàm hữu dụng: U
(x,y)
= X
1/3
Y
2/3
Ta có: độ thỏa dụng cận biên của X và Y là :
14
MU
x
=
3
1
X
-2/3
Y
2/3
MU
y
=
3
2
X
1/3
Y
-1/3

Mà :
2
1
==
Py
Px
MUy
MUx



2
1
3/2
3/1
3/13/1
3/23/2
=


YX
YX
(1)
Và I = P
x
X + P
y
Y

1000X + 2000Y = 5000000 (2)

Từ (1)


2
1
X
-1
Y =
2
1


X = Y (3)
(3) thế vào (2)

X = Y =
3
5000
=
1667



Tiền đóng góp cho từ thiện : 1667 x 1000 = 1.666.667 (đồng)


Tiền dùng cho tiêu dùng : 1667 x 2000 = 3.334.000 (đồng)


U

1
=
3
2
3
5000






Y
5000/3 A
X
5000/3
Vậy tại điểm tiêu dùng tối ưu người tiêu dùng sẵn lòng đóng góp cho từ thiện.
2. Khi thu nhập bò đánh thuế 10%

Thu nhập ròng là : I
1
= 4.500.000 đồng
Gọi (X
1
, Y
1
) là số tiền đóng góp cho từ thiện và số hàng hóa khác được tiêu dùng.
Ta có : 1000X
1
+ 2000Y

1
= 4500000
Mà (3) X = Y

X
1
= Y
1
= 1500


Số tiền đóng góp từ thiện : 1500 x 1000 = 1.500.000 (đồng)


Số tiền tiêu dùng hàng hóa : 1500 x 2000 = 3.000.000 (đồng)
15
Vậy khi thu nhập bò đánh thuế 10% thì :
− Tiền đóng góp cho từ thiện giảm : 1.666.667 – 1.500.000 = 166.667 (đồng)
− Tiền tiêu dùng hàng hóa giảm : 3.334.000 – 3.000.000 = 334.000 (đồng)
3. Khi miễn thuế thu nhập cho các khỏan đóng góp từ thiện, thì:
5.000.000 = 1000X + 2000Y + 10% (5.000.000 – 1000X)

990X + 2000Y = 4.500.000 (4)
Mà X = Y

X = Y = 1552


Số tiền đóng góp cho từ thiện : 1552 x 1000 = 1.552.000 (đồng)



Số tiền dùng tiêu dùng hàng hóa : 1552 x 2000 = 3.104.000 (đồng)
Vậy khi CP miễn đánh thuế thu nhập cho khoản tiền đóng góp từ thiện thì :
− Số tiền đóng góp cho từ thiện tăng : 1.552.000 – 1.500.000 = 52.000 (đồng)
− Số tiền tiêu dùng hàng hóa tăng : 3.104.000 – 3.000.000 = 104.000 (đồng)
Đồ thò
Y
1667 A
1552 C
1500 B

U1
U2 U3
1500 1667 X
1552
4. Hàm hữu dụng: U
(x,y)
= X
2/3
Y
2/3
MU
x
=
3
2
X
-1/3
Y
2/3

16
Thu nhập tương lai
Thu nhập hiện tại
264
100
154
E1
BC1
I1
MU
y
=
3
2
X
2/3
Y
-1/3
Mà :
2
1
==
Py
Px
MUy
MUx



2

1
3/2
3/2
3/13/2
3/23/1
=


YX
YX

X
-1
Y =
2
1


2Y = X (5)
Mà : 1000X + 2000Y = 4.500.000 (6)
Thế (5) vào (6)

X = 2250, Y = 1125


Số tiền đóng góp cho từ thiện : 2250 x 1000 = 2.250.000 (đồng)


Số tiền dùng tiêu dùng : 1125 x 2000 = 2.250.000 (đồng)
So sánh kết quả câu 1 và câu 3 cho thấy : số tiền đóng góp cho từ thiện của người này

tăng, tiền dùng vào tiêu dùng của người này giảm.
Bài 4:
1. Hãy vẽ đường ngân sách, thể hiện rõ mức tiêu dùng tối đa trong hiện tại cũng như trong tương lai.
X: thu nhập hiện tại : 100triệu
Y: thu nhập tương lai : 154 triệu
Lãi suất : r = 10%
Ta có :
* số tiền mà An có thể tiệu dùng tối đa trong hiện tại là :
100 + 154/(1+r) = 100 + 154 /(1 +0.1) = 240 triệu
* số tiền mà An có thể dùng tối đa trong tương lai là:
154 + 100(1+0.1) = 264 triệu
Đường giới hạn ngân sách của An là đường gấp khúc BC. Khi đó,nếu An sử dụng hết khoản thu
nhập hiện tại là 100 triệu thì trong tương lai thu nhập của An sẽ là 154 triệu đồng. Nếu An tiết
kiệm tất cả thu nhập trong hiện tại thì trong tương lai anh ta sẽ nhận được tổng thu nhập là 264
triệu đồng (154 + 100 + 100x10%). Đường giới hạn ngân sách chỉ ra khả năng này và các khả năng
trung gian khác.
17
2. Giả sử An đang sử dụng những khoản thu nhập của mình đúng với thời gian của chúng, hãy biểu diễn
bằng đồ thị điểm cân bằng tiêu dùng của anh ta.
Nếu X = 100, r = 10%, Y= 154 => điểm cân bằng tiêu dùng đạt được ở A(100,154)
Nếu An sử dụng các khoản thu nhập của mình đúng với thời gian của chúng thì điểm cân bằng
tiêu dùng của anh ta sẽ là điểm gấp khúc E1.
3. Nếu lãi suất tăng đến 40% thì An có thay đổi quyết định tiêu dùng của mình hay không? Minh họa
bằng đồ thị.
Nếu r = 40%
Ta có :
* tiêu dùng tối đa ở hiện tại = 100 + 154/(1+r) = 100 + 154/1.4 = 210 triệu
=> giảm = 210-240 = -10 triệu so với lúc r = 10%
An sẽ giảm chi tiêu và tăng tiết kiệm hiện tại
Điểm cân bằng ngân sách của An sẽ là điểm E’’. Đường đặng ích sẽ là I2 cao hơn so với đường

I1.
* tiêu dùng tối đa ở
hiện tại = 154 +
100*(1+0.1) = 294
=> tăng = 294 – 264
= 30 triệu so với lúc
r = 10%.
Đường ngân sách
mới I’ : 210 = X +
Y/1.4 <=> 1.4X + Y
= 294
An sẽ tăng chi tiêu và giảm tiết kiệm hiện tại
Điểm cân bằng ngân sách của An sẽ là điểm E’’. Đường đặng ích sẽ là I2
18
Thu nhập hiện tại
264
100
154
294
E1
I1
E’
2
E’’
2
I2
4. Từ câu số 1, giả sử
hiện An đang vay 50
triệu đồng để tiêu
dùng, anh ta sẽ còn

bao nhiêu tiền để tiêu
dùng trong tương lai?
Nếu lãi suất tăng từ
10% đến 20% thì anh ta có thay đổi mức vay này không? Biểu diễn trên đồ thị.
Ta có :
An vay 50 triệu => tiêu dùng tăng lên 50 triệu => tổng tiêu dùng hiện tại = 150 triệu
Lãi = 50*0.1 = 5 triệu => tổng số tiền trả trong tương lai = 50 + 5 = 55 triệu
=> số tiền còn lại = 154 - 55 = 99 triệu
Điểm cân bằng tiêu dùng khi này là B (150,99)
nếu lãi suất tăng lên 20% => Lãi vay phải trả = 50*0.2 = 10 triệu => Tổng tiền phải trả = 50 + 10 = 60
triệu => số tiền còn lại = 154 – 60 = 94 triệu (thu nhập giảm)
19
Thu nhập tương lai
Thu nhập hiện tại
209
100
154
150
99
Thu nhập tương lai
Thu nhập hiện tại
264
100
154
294
E1
I1
E’
2
E’’

2
I2
Bài 5:
1. Vẽ đường giới hạn ngân quỹ và trên đường bàng quan tương ứng với tình thế này.
i.Không thay đổi giá khí đốt nhưng không cho phép người tiêu dùng mua nhiều hơn 30 đơn
vị khí đốt.
Khi không thay đổi giá khí đốt, đường thu nhập I không thay đổi. Người tiêu dùng chỉ mua khí
đốt ở mức cho phép ( không vượt quá 30 đơn vị ) và tăng mua thực phẩm. Ta thấy sự kết hợp tối
ưu từ điểm A di chuyển đến điểm B, điểm C,.
ii.Tăng giá khí tự nhiên bằng cách đánh thuế cho tới khi người tiêu dùng mua đúng 30 đơn vị khí
đốt.
Khi tăng giá khí tự nhiên, đường ngân sách quay vào trong tới đường I 2, bởi vì sức mua của
người tiêu dùng giảm đi.
Ta thấy tỷ lệ thay thế biên MRS lớn hơn tỷ số giá Py/Px => xuất hiện giải pháp gốc. Người tiêu
dùng sẽ tiêu dùng ngày càng ít khí tự nhiên và mua càng nhiều thực phẩm. Độ thỏa dụng sẽ di
chuyển ngày càng gần đến điểm B và đạt được độ thỏa dụng tối đa tại điểm B.
20
Y
100
85
70
50
15 30 50 100 X
C
A
B
30 50 100 X
Y
100
50

I1
I2
B
A
U1
U2
U3
2. Phương án nào trong 2 phương án này sẽ được người tiêu dùng ưa thích hơn? vì sao?
Phương án 1 sẽ được người tiêu dùng ưa thích hơn phương án 2 bởi vì : Ở phương án 1, người
tiêu dùng sẽ đạt được độ thỏa dụng tối ưu và sử dụng cùng lúc được 2 lọai sản phẩm. Còn ở
phương án 2 người tiêu dùng đạt được độ thỏa dụng tối đa khi chỉ sử dụng 1 sản phẩm là thực
phẩm mà thôi.
Hiệu ứng thay thế:
Do giá thị theo tăng từ 70.000 đến 75.000đ, người tiêu dùng sẽ giảm lượng tiêu
dùng thịt heo và dùng sữa nhiều hơn nhưng mức độ thỏa dụng không đổi, trên đồ thị,
người tiêu dùng sẽ di chuyển từ điểm A đến điểm B.
Hiệu ứng thu nhập
Do giá thịt heo tăng, thu nhập của người tiêu dùng giảm, số lượng thịt heo và sữa
sẽ giảm xuống, do đó từ điểm B trên đường đẳng dụng U
1
, người tiêu dùng sẽ di
chuyển sang điểm C trên đường đẳng dụng U
2
.
Kết luận, giá thịt heo tăng, người tiêu dùng sẽ giảm lượng thịt heo và sữa.
Chương 4: Định giá khi có sức mạnh độc quyền
21
13
A
I

0
C


BÀI 8:

Hiệu Ứng Thu Nhập và Thay Thế
Sữa
Thịt heo
25
14
B
U
1
U
2
Bài 1:
a) Nếu cầu xem chiếu phim cho khách hàng ngồi tại xe là co dãn hơn đối với các cặp so với cá nhân
riêng lẻ, thì sẽ tối ưu đối với rạp chiếu phim nếu định 1 giá vé vào cửa cho lái xe và 1 mức phí bổ sung
cho những người đi cùng. Đúng hay sai? Giải thích?
Vì D1 co dãn hơn D2 nên đường cầu D1 nằm bên phải đường cầu D2.
Giả sử rạp phim định giá nếu định giá vào cửa cho tài xế ở mức T, còn mức bổ sung cho mỗi
ngươi đi cùng bằng mức chi phí biên MC. Khi đó, lợi nhuận thu được là cả phần diện tích S
- Nếu dùng chính sách này cho khách hàng riêng lẻ thì lợi nhuận của rạp phim là phần diện
tích giới hạn bởi D2 và trục tung (*)
- Nếu dùng chính sách này cho khách hàng cặp thì lợi nhuận của rạp phim là phần diện tích
giới hạn bởi D1 và trục tung (**)
- Ta thấy diện tích (*) < (**) nên chính sách định giá cho 1 lái xe vào cửa và một mức phí bổ
xung cho những người đi cùng là hợp lý.
b) Khi định giá bán buôn ôtô, các công ty ôtô của Mỹ thường định tỷ lệ phần trăm phí cộng thêm đối với

các danh mục cao cấp. Tại sao?
Trên thị trường, số lượng người mua xe về cơ bản có thể chia thành 2 nhóm : nhóm
những người chỉ có nhu cầu mua xe để sử dụng và nhóm những người mua xe như 1 cách thức
khẳng định đẳng cấp. Do đó, sẽ hình thành 2 nhu cầu: nhóm khách hàng mua xe đã được lắp ráp
sẵn theo tiêu chuẩn căn bản, và nhóm khách hàng lựa chọn thêm những danh mục cao cấp (trang
trí nội thất, mui xe )
Giữa 2 nhóm khách hàng, thì nhóm khách hàng có nhu cầu mua xe cao cấp họ có mức
sẵn lòng trả cao hơn, và đường cầu của họ là ít co dãn hơn so với nhóm khách hàng kia. Do vậy,
để tối đa hóa lợi nhuận, công ty thường áp dụng phân biệt giá để định giá cho từng đối tượng
khách hàng phù hợp.
c) BMW:
1. Sản lượng mà BMW cần bán trên mỗi thị trường và mức giá tương ứng? Tổng lợi nhuận là bao nhiêu?
Ta có:
Q
E
= 18.000 – 400P
E
Q
U
= 5.500 – 100P
U
Để tối đa hóa lợi nhuận ta có : MR
E
= MR
U
= MC
Ta có : Q
E
= 18.000 – 400P
E

 P
E
= (18.000 – Q
E
)/400
 P
E
= 45 – Q
E
/400
22
D1
P
Q
D2
D1: cầu cho khách hàng
cặp
D2 : cầu của khách hàng lẻ
MC
T
TR
E
= P
E
x Q
E
= (45 – Q
E
/400) x Q
E

= 45Q
E
– Q
E
2
/400
MR
E
= (TR
E
)’ = 45 – 2Q
E
/400 = 45 – Q
E
/200
Tương tự đối với thị trường Mỹ:
Có: Q
U
= 5.500 – 100P
U
 P
U
= (5.500 –Q
U
)/100
 P
U
= 55 – Q
U
/100

TR
U
= P
U
x Q
U
= (55 – Q
U
/100) x Q
U
= 55Q
U
–Q
U
2
/100
MR
U
= (TR
U
)’ = 55 – 2Q
U
/100 = 55 –Q
U
/50
Để tối đa hóa lợi nhuận: MR
E
= MR
U
 45 – Q

E
/200 = 55 –Q
U
/50 = 15
 Q
E
= 6.000 ; P
E
= 30 ngàn USD
Q
U
= 2.000 ; P
U
= 35 ngàn USD
Lợi nhuận thu được:
π
= TR – TC
TR = TR
E
+TR
U
= (Q
E
x P
E
) + (Q
U
x P
U
)

= (6.000 x 30) + ( 2.000 x 35)
= 180.000 + 70.000 = 250.000
TC = C + V = 20.000 + [(Q
E
+ Q
U
) x 15]
= 20.000 + [(6.000 + 2.000) x15]
= 20.000 + 120.000 = 140.000

π
= TR – TC = 250.000 – 140.000 = 110.000 ngàn USD = 110 triệu USD
2. Nếu BMW bị buộc phải định giá giống nhau trên từng thị trường. Tính sản lượng có thể bán trên mỗi
thị trường?giá cân bằng và lợi nhuận của mỗi công ty
Khi định giá như nhau trên cả hai thị trường thì ta có tổng sản lượng bán được trên cả hai thị
trường là:
Q = Q
E
+ Q
U
= (18.000 – 400P) + (5.500 -100P)
= 23.500 – 500P
Q = 23.500 – 500P
=> P = (23.500 – Q)/500 = 47 – Q/500
Ta có : TR = P x Q
= (47 – Q/500) x Q
= 47Q – Q
2
/500
 MR = (TR)’ = 47 – 2Q/500 = 47- Q/250

Để tối đa hóa lợi nhuận : MR = MC
 47 – Q/250 = 15
 Q/250 = 32
 Q = 8.000
P = 31 ngàn USD
Sản lượng bán trên từng thị trường:
QE = 18.000 – 400 x 31 = 5.600
QU = 5.500 – 100 x 31 = 2.400
Lợi nhuận của BMW khi định giá giống nhau trên 2 thị trường:
π
= TR – TC
Trong đó: TR = Q x P = 8.000 x 31 = 248.000 ngàn USD
23
TC = C + V = 20.000 + (8.000 x 15) = 140.000 ngàn USD

π
= TR – TC
= 248.000 – 140.000 = 108.000 ngàn USD = 108 triệu USD
Bài 2:
 Một nhà độc quyền quyết định phân bổ sản lượng giữa hai thị trường. Hai thị trường này
biệt lập về mặt địa lý. Cầu và doanh thu biên cho hai thị trường này là:
P
1
=15 – Q
1
MR
1
=15 – 2Q
1
P

2
=25 – 2Q
2
MR
2
=25 – 4Q
2
Tổng chi phí của nhà độc quyền là C=5+3(Q
1
+Q
2
). Tính giá, sản lượng, lợi nhuận, doanh thu
biên và khoảng mất không của hãng (i) nếu nhà độc quyền có thể phân biệt giá? (ii) nếu luật
pháp cấm định giá khác nhau cho hai vùng khác nhau?
 Hãng hàng không Elizabets (EA) chỉ bay một tuyến đường Chicago – Honolulu. Cầu cho
mỗi chuyến bay trên tuyến đường này là Q = 500 – P. Chi phí thực hiện mỗi chuyến bay của
hãng EA là 30.000 USD cộng với 100 USD cho mỗi hành khách.
a. Mức giá tối đa hóa lợi nhuận của EA là bao nhiêu? Bao nhiêu khách hàng trên mỗi chuyến
bay? Và lợi nhuận của EA cho mỗi chuyến bay là bao nhiêu?
b. EA biết rằng chi phí cố định cho mỗi chuyến bay trên thực tế là 41.000 USD thay cho 30.000
USD. Liệu hãng có còn tiếp tục kinh doanh trong thời gian dài? Mô tả câu trả lời của bạn bằng
cách sử dụng đồ thị đường cầu mà EA phải đối mặt, đường chi phí trung bình của EA khi chi phí
cố định là 30.000 USD và đường chi phí trung bình của EA khi chi phí cố định là 41.000 USD.
c. Hãy đợi! EA phát hiện ra rằng có hai loại hành khách bay tới Honolulu. Loại A là những nhà
kinh doanh với cầu là Q
A
= 260 – 0,4P. Loại B là sinh viên với tổng cầu là Q
B
= 240 – 0,6P. Sinh
viên thường phải lựa chọn cho nên EA quyết định đặt giá khác nhau. Vẽ đồ thị cho mỗi đường

cầu và tổng hợp chúng theo phương ngang. Xác định mức giá mà hãng bán cho sinh viên và các
khách hàng khác? Có bao nhiêu hành khách mỗi loại trên mỗi chuyến bay?
d. Dự tính lợi nhuận của hãng cho mỗi chuyến bay? Liệu hãng có tiếp tục kinh doanh? Hãy tính
thặng dư tiêu dùng của mỗi nhóm khách hàng? Tổng thặng dư tiêu dùng là bao nhiêu?
e. Trước khi EA phân biệt giá, tính thặng dư tiêu dùng nhận được từ nhóm khách hàng loại A và
B? Tại sao tổng thặng dư tiêu dùng lại giảm khi có sự phân biệt giá, mặc dù lượng bán không
đổi?
Giải
i) Trường hợp nhà độc quyền có thể phân biệt giá:
Theo hàm chi phí ta có chi phí biên MC = 3. Như vậy trên mỗi thị trường, nhà độc quyền
phải sản xuất sao cho MR = MC. Ta có:
MR
1
= MC ⇔ 15 – 2Q
1
= 3 => Q
1
= 6 => P
1
= 9
MR
2
= MC ⇔ 25 – 4Q
2
= 3 => Q
2
= 5.5 => P
2
= 14
24


P





Q

Q = Q
1
D
2
25
Tổng lợi nhuận doanh thu biên:
∏ = TR –TC = (P
1
Q
1
+ P
2
Q
2
) – (5 + 3 (Q
1
+ Q
2
))
= (6 * 9 + 14 * 5.5) – (5 + 3 (6 + 5.5)) = 91.5
Khi đó, tổn thất vô ích:

DWL = ½ (P
m
– P
c
) (Q
c
– Q
m
)
Ta có P
m1
= 9; Q
m1
= 6; P
c1
= 3 => Q
c1
= 12
DWL
1
= ½ (9 – 3) (12 – 6) = 18
Ta có P
m2
= 14; Q
m2
= 5.5; P
c2
= 3 => Q
c2
= 11

DWL
2
= ½ (14 – 3) (11 – 5.5) = 30.25
=> DWL = DWL
1
+ DWL
2
= 48.25
ii) Trường hợp nhà độc quyền không phân biệt giá:
P
1
= 15 – Q
1
=> Q
1
= 15 – P
1
.
P
2
= 2 – 2Q
2
=> Q
2
= 12,5 – 0,5.P
2
.
25
DMR
MC = 3

P
m
P
c
P
Tổn thất vô ích

P





Q

Q = Q
1
+ Q
2
D
1
15
3
0
5
12,5 15
MC
Q

×