Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

GA LOP 2 TUAN 29 - 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.65 KB, 121 trang )

TUẦN 29
MÔN BÀI DẠY
Thứ 2
29/ 3
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
- Những quả đào
- Những quả đào
- Các số từ 111 đến 200
- Giúp đỡ người khuyết tật( tiết 2)
Thứ 3
30/ 3
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Thủ công
- Những quả đào
- Các số có 3 chữ số
- Những quả đào
- Làm vòng đeo tay
Thứ 4
31/ 3
Tập đọc
Toán
Luyện từ và câu
- Cây đa quê hương
- So sánh các số có 3 chữ số
- Từ ngữ về cây cối. Câu hỏi để làm gì?
Thứ 5


01/ 4
Tập viết
Toán
Tự nhiên và xã hội
- Chữ hoa A( kiểu 2)
- Luyện tập
- Một số loài vật sống dưới nước
Thứ 6
02/ 4
Chính tả
Toán
Tập làm văn
Sinh hoạt lớp
- Hoa phượng
- Mét
- Đáp lời chia vui. Nghe – trả lời câu hỏi.

TUẦN 29
Thứ hai, ngày 29. 3. 2010
TẬP ĐỌC
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I) Mục đích yêu cầu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân
vật.
- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu
biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II) Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc

III) Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại tựa bài
- HS HTL bài thơ, trả lời câu hỏi:
+ Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
- Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- HS quan sát tranh SGK hỏi:
+ Tranh vẽ những gì?
Hôm nay các em sẽ đọc truyện “ những quả
đào”. Qua truyện này, các em sẽ thấy các bạn
nhỏ trong truyện được ông mình cho những
quả đào rất ngon đã dùng những quả đào đó
như thế nào?
- Ghi tựa bài
b) Luyện đọc
* Đọc mẫu: lời kể khoan thai, rành mạch, giọng
ông: ôn tồn, hiền hậu, hồ hở khi chia quà cho
các cháu thân mật, ấm áp, khi hỏi các cháu ăn
đào có ngon không? Ngạc nhiên khi hỏi Việt vì
sao không nói gì, cảm động phấn khởi Việt có
tấm lòng nhân hậu. Giọng Xuân hồn nhiên,
nhanh nhảu; Vân: ngây thơ; Giọng Việt: lúng
túng, rụt rè.
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Hát vui
- Cây dừa

- HTL bài thơ, trả lời câu hỏi
- Phát biểu
- Phát biểu
- Nhắc lại
- Luyện đọc câu

- Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu
- Đọc từ khó: cái vò, làm vườn, hài lòng, nhận
xét, tiếc rẻ, thơ dại, nhân hậu, thốt. Kết hợp giải
nghĩa các từ ở mục chú giải. Giải thích thêm
các từ: nhân hậu( thương người đối xử có tình
nghĩa với mọi người).
- Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn.
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn).
- Nhận xét tuyên dương
- Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc đoạn
- Luyện đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc nhóm
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
C) Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Câu 1: Người ông dành những quả đòa cho
ai?
* Câu 2: Mỗi cháu của ông đã làm gì với
những quả đào?
- Cô bé Xuân làm gì với những quả đào?
- Cô bé Vân đã làm gì với quả đào?
- Việt đã làm gì với quả đào?

* Câu 3:
- Ông nhận xét gì về Xuân?
- Ông nói gì về Vân? Vì sao ông nói như vậy?
- Ông nói gì về Việt? Vì sao ông nói như vậy?
* Câu 4: Em thích nhân vật nào? Vì sao?
D) Luyện đọc lại
- 2 nhóm HS phân vai thi đọc lại câu chuyện.
- Nhận xét tuyên dương
4) Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài
+ Qua câu chuyện em cần học ở nhân vật nào?
- GDHS: Thương yêu và giúp đỡ tất cả mọi
người.
- Ông dành những quả đào cho vợ và 3
đứa cháu nhỏ.
- Xuân đem hạt đào trồng vào một cái
Vò.
- Vân ăn hết quả đào của mình và vứt
hạt đi. Đào ngon quá, cô bé ăn xong
vẫn còn thèm.
- Việt dành quả đào cho Sơn bị ốm.
Sơn không nhận, cậu đặt quả đào ở bàn
và về.
- Ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn
giỏi vì Xuân thích trồng cây
- Ông nói Vân còn thơ dại quá. Ông nói
vậy vì Vân ham ăn, ăn hết phần của
mình mà vẫn còn thèm.
- Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu
vì em biết thương bạn, nhường miếng

ngon cho bạn.
- Phát biểu
- Thi đọc theo vai
- Nhắc lại
- Phát biểu

5) Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về luyện đọc lại bài. Xem bài mới
TOÁN
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I) Mục tiêu
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
- Các bài tập cần làm: bài 1, 2( a), 3. Bài 2( b, c) dành cho HS khá giỏi.
II) Đồ dùng dạy học
- Bộ toán thực hành GV + HS
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 3.
- Bảng nhóm
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại tựa bài
- HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét ghi điểm
103 < 107 109 > 106
105 > 101 104 < 108

3) Bài mới
a) Giới thiệu đọc và viết số từ 111 đến 200.
- Làm việc cả lớp
- Học tiếp các số và trình bày bảng như SGK.
Trăm Chục Đơn
vị
Viết
số
Đọc số
1
1
1
1

1
1
1
1

1
2
3
4

111
112
113
114

- Một trăm

mười một
- Một trăm
mười hai
- Một trăm
mười ba
- Một trăm
mười bốn

* Viết và đọc số 111
- HS xác định số trăm, chục, đơn vị, cho biết
cần điền chữ số thích hợp nào, viết số điền vào
- Hát vui
- Các số từ 101 đến 110.
- Làm bài tập bảng lớp

ô trống.
- HS nêu cách đọc.
* Viết và đọc số 112.
- Hướng dẫn HS làm việc như số 111 các số
còn lại trong bảng.
- Làm việc cá nhân
+ Nêu tên số, HS lấy các hình vuông( trăm)
các HCN( chục) và đơn vị( ô vuông) để được
hình ảnh trực quan của số đã cho.
- HS thao tác trên đồ dùng trực quan các số
132, 142, 121, 172.
- Nhận xét sửa sai
b) Thực hành
* Bài 1: Viết( theo mẫu).
- HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Các em làm tương tự như bài
mẫu.
- HS làm bài tập theo nhóm
- HS trình bày
- Nhận xét tuyên dương
110 Một trăm mười
111 Một trăm mười một
117 Một trăm mười bảy
154 Một trăm năm mươi bốn
181 Một trăm tám mươi mốt
195 Một trăm chín mươi lăm
* Bài 2: Số?
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: Các em điền các số còn thiếu
trong các tia số.
- HS làm bài tập bảng con + bảng lớp
- Nhận xét sửa sai
111 113 115 117 119
| | | | | | | | | |
112 114 116 118 120
121 123 125 127 129
| | | | | | | | | |
122 124 126 128 130
- Bài b, c dành cho HS khá giỏi
* Bài 3: Điền dấu
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu cách làm
- HS làm bài vào vở + bảng lớp
- Một trăm mười một
- Đọc yêu cầu

- Làm bài tập theo nhóm
- Trình bày
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập bảng lớp + bảng con
- Đọc yêu cầu
- Nêu cách làm
- Làm bài vào vở + bảng lớp

- Nhận xét sửa sai
123 < 124 120 < 152
129 > 120 186 = 186
126 > 122 135 > 125
136 = 136 148 > 128
155 < 158 199 < 200
4) Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài
- HS chơi xếp thứ tự các số từ bé đến lớn như
phần bài học.
- GDHS: So sánh các số cẩn thận để điền dấu
cho đúng.
5) Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài
- Xem bài mới
- Nhắc tựa bài
- Chơi trò chơi
ĐẠO ĐỨC
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
I) Mục tiêu
- Biết: mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết

tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật
trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
II) Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong VBT
- Cờ, xanh, đỏ.
- Tranh ảnh nói về giúp đỡ người khuyết tật
III) Hoạt động dạy học Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại tựa bài
+ Chúng ta cần làm gì đối với người khuyết
tật?
+ Em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng
cách nào?
- Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học đạo
đức bài: Giúp đỡ người khuyết tật.
- Ghi tựa bài
- Hát vui
- Giúp đỡ người khuyết tật
- Chúng ta cần quan tâm giúp đỡ người
khuyết tật.
- Giúp đỡ tùy theo khả năng của mình.
- Nhắc lại

* Hoạt động 1: Xử lý tình huống

- Tình huống: Đi học vè đến đầu làng thì
Thủy và Quân gặp một người bị hỏng mắt
Thủy chào “ chúng cháu chào chú ạ”. Người
đó bảo: “ chú chào các cháu”. Nhờ các cháu
giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với.
Quân liền bảo: “ Về nhanh để xem phim hoạt
hình trên ti vi cậu ạ”. Nếu em là Thủy, em sẽ
làm gì khi đó? Vì sao?
- HS thảo luận theo cặp
- HS trình bày
=> Kết luận: Thủy nên khuyên bạn cần chỉ
đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến nhà
cần tìm.
* Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp
đỡ người khuyết tật.
- HS trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu
tầm được.
- HS thảo luận
- Khen HS và khuyến khích HS thực hiện
những việc làm phù hợp để giúp đỡ người
khuyết tật.
=> Kết luận chung: Người khuyết tật chịu
nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều
khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người
khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả, thêm tự
tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những
việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
4) Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài
+ Chúng ta cần làm gì để giúp đỡ người

khuyết tật?
- GDHS: Yêu mến và giúp đỡ mọi người nhất
là người khuyết tật để họ không cảm thấy cô
đơn.
5) Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài
- Xem bài mới
- Thảo luận
- Trình bày
- Thảo luận nhóm
- Nhắc tựa bài
- Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết
tật để họ bớt đau khổ, thiệt thòi.

Thứ ba, ngày 30. 3. 2010
KỂ CHUYỆN
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I) Mục đích yêu cầu
- Bước đầu tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt.
- HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện.
II) Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi tóm tắt 4 đoạn câu chuyện.
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại tựa bài
- HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu

chuyện.
- Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học kể
chuyện bài: Chuyện quả đào.
- Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn kể chuyện
* Tóm tắt nội dung từng đoạn câu chuyện
- HS đọc yêu cầu và mẫu
- Đã có tóm tắt nội dung đoạn 1( chia đào),
đoạn 2( chuyện của Xuân). Dựa theo cách đó,
các em tóm tắt nội dung các đoạn còn lại.
- HS phát biểu
- Nhận xét ghi bảng.
Đoạn 1: Chia đoạn( quà của ông).
Đoạn 2: Chuyện của Xuân( Xuân làm gì với
quả đào; Xuân ăn đào như thế nào?).
Đoạn 3: Chuyện của Vân( cô bé ngây thơ;
Vân ăn đào như thế nào?).
Đoạn 4: Chuyện của Việt( Việt đã làm gì với
quả đào; tấm lòng nhân hậu).
* Kể từng đoạn câu chuyện
- HS tập kể chuyện theo nhóm
- Đại diện nhóm thi kể chuyện.
- Nhận xét tuyên dương.
* Phân vai dựng lại câu chuyện
Dành cho HS khá giỏi.
- Hát vui
- Kho báu
- Kể chuyện

- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu và mẫu
- Phát biểu
- Tập kể chuyện
- Thi kể

4) Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài
- HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét ghi điểm
- GDHS: Chăm chỉ học và biết yêu thương
giúp đỡ mọi người.
5) Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện
- Xem bài mới
- Nhắc tựa bài
- Kể chuyện
TOÁN
CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I) Mục tiêu
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba
chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
- Các bài tập cần làm là: bài 2, 3. Bài 1 dành cho HS khá giỏi.
II) Đồ dùng dạy học
- Bộ toán thực hành GV + HS
- Bảng nhóm
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại tựa bài
- HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét ghi điểm
120 < 152 148 > 128
186 = 186 199 < 200
135 < 125 187 > 178
3) Bài mới
a) Đọc, viết các số có ba chữ số
* Làm việc cả lớp
- Nêu tiếp các số và trình bày như SGK.
Trăm Chục Đơn
vị
Viết
số
Đọc số
2
2
3
3
4
5
234
235
- Hai trăm ba
mươi bốn.
- Hai trăm ba
mươi lăm.
* Viết và đọc số 234

- Yêu cầu HS xác định số trăm, chục, đơn vị,
- Hát vui
- Các số từ 111 đến 200
- Làm bài tập bảng lớp

cho biết cần điền chữ số thích hợp nào, viết số.
- Ghi bảng
- HS nêu cách đọc; nhắc HS chú ý 2 chữ số
cuối để suy ra cách đọc số có 3 chữ số.
VD: bốn mươi ba
Hai trăm bốn mươi ba.
- Tương tự hướng dẫn HS làm các số còn lại.
- Nêu tên số: “ hai trăm mười ba” yêu cầu HS
lấy các hình vuông( trăm) các HCN( chục) và
đơn vị( ô vuông) được hình trực quan cuả số đã
cho.
b) Thực hành
* Bài 1: Mỗi số sau chỉ số ô vuông trong hình
nào?
Dành cho HS khá giỏi
* Bài 2: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào?
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: các em đọc và chọn số cùng cách
đọc sau đó nối các số lại với nhau.
- HS làm BT theo nhóm
- HS trình bày
- Nhận xét tuyên dương
a) Bốn trăm linh năm
b) Bốn trăm năm mươi
c) Ba trăm mười một

d) Ba trăm mười lăm
e) Năm trăm hai mươi mốt
g) Ba trăm hai mươi hai
* Bài 3: Viết( theo mẫu):
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: Các em đã có cách đọc số, các
em cần viết số theo cách đọc số.
- HS làm bài tập bảng lớp + bảng con
- Nhận xét sửa sai
Đọc số Viết số
Tám trăm hai mươi
Chín trăm mười một
Chín trăm chín mươi mốt
Sáu trăm bảy mươi ba
Sáu trăm bảy mươi lăm
Bảy trăm linh năm
Tám trăm
Năm trăm sáu mươi
820
911
991
673
675
705
800
560
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập theo nhóm
- Trình bày
- 405

- 450
- 311
- 315
- 521
- 322
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập bảng lớp + bảng con

Bốn trăm hai mươi bảy
Hai trăm ba mươi mốt
Ba trăm hai mươi
Chín trăm linh một
Năm trăm bảy mươi lăm
Tám trăm chín mươi mốt
427
231
320
901
575
891
4) Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài
- HS viết bảng lớp + bảng con các số: 235,
310, 129, 146, 750.
- Nhận xét sửa sai
- GDHS: Đọc và viết số cẩn thận để đọc và
viết số cho đúng.
5) Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài

- Xem bài mới
- Nhắc tựa bài
- Làm bài tập bảng lớp + bảng con
CHÍNH TẢ( TẬP CHÉP)
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I) Mục đích yêu cầu
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
- Làm được bài tập 2 a/ b.
II) Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
- Bảng lớp ghi sẵn bài chính tả
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại tựa bài
- HS viết bảng lớp các từ: dang tay,hủ rượu,
bạc phếch, tàu dừa.
- Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học chính
tả bài: Những quả đào
- Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn tập chép
* Hướng dẫn chuẩn bị
- Đọc bài chính tả
- HS đọc lại bài
* Hướng dẫn nhận xét
- Hát vui
- Cây dừa

- Viết bảng lớp + nháp
- Nhắc lại
- Đọc bài chính tả

- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết
hoa? Vì sao?
* Hướng dẫn viết từ khó
- HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích
tiếng các từ: làm vườn, thơ dại, Xuân, Vân,
Việt.
* Viết chính tả
- Lưu ý HS: tên riêng và chữ đầu câu viết hoa.
Cách ngồi viết, cầm viết, để vở cho ngay ngắn.
- HS chép bài vào vở
- Quan sát uốn nắn HS
* Chấm, chữa bài
- Đọc bài cho HS soát lại
- HS tự chữa lỗi
- Chấm 4 vở của HS nhận xét
C) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2 a: HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: các em chọn vần inh / in để điền
vào chỗ trống.
- HS làm bài vào vở + bảng lớp
- Nhận xét sửa sai
To như cột đình
Kín như bưng
Tình làng nghĩa xóm
Chín bỏ mười làm.
4) Củng cố

- HS nhắc lại tựa bài
- HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai
nhiều.
- Nhận xét ghi điểm
- GDHS: viết cẩn thận, rèn chữ viết để viết
đúng và đẹp hơn
5) Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chữa lỗi
- Xem bài mới
- Những chữ đầu câu và tên riêng
- Viết bảng con từ khó
- Viết chính tả
- Chữa lỗi
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở + bảng lớp
- Nhắc tựa bài
- Viết bảng lớp

THỦ CÔNG
LÀM VÒNG ĐEO TAY
I) Mục tiêu
- Biết cách làm vòng đeo tay.
- Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán( nối) và gấp
được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp có thể chưa phẳng, chưa đều.
- HS khéo tay: Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng.
Vòng đeo tay có màu sắc đẹp.
II) Đồ dùng dạy học
- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
- Quy trình làm vòng đeo tay.

- Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
III) Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại tựa bài
- KT sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học thủ
công bài: Làm vòng đeo tay.
- Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn quan sát, nhận xét
- Giới thiệu vòng đeo tay bằng giấy và hỏi:
+ Vòng đeo tay được làm bằng gì?
+ Có giấy màu gì?
- Gợi ý: Muốn giấy đủ độ dài để làm vòng đeo
tay phải nối các nan giấy lại.
* Hướng dẫn mẫu
- Bước 1: Cắt thành các nan giấy
+ Lấy hai tờ giấy thủ công khác màu nhau cắt
thành các nan giấy rộng 1 ô.
- Bước 2: Dán nối các nan giấy.
Dán nối các nan giấy cùng màu thành một
nan giấy dài 50 ô đến 60 ô, rộng 1 ô, làm 2 nan
như vậy.
- Bước 3: Gấp các nan giấy
+ Dán đầu của 2 nan như( H1) gấp nan dọc đè
nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan( H2).
Sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc

như( H3).
- Hát vui
- Nhắc lại
- Quan sát
- Bằng giấy
- Màu vàng và màu xanh.

+ Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến
hết nan giấy. Dán phần cuối của 2 nan lại được
sợi dây dài( H4).
- Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay
+ Dán hai đầu sợi dây vừa gấp, được vòng
đeo tay bằng giấy( H5).
- HS tập làm vòng đeo tay bằng giấy
- Quan sát giúp đỡ HS.
4) Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài
- GDHS: yêu thích sản phẩm của mình và giữ
vệ sinh chung.
5) Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập làm vòng đeo tay.
- Chuẩn bị đủ giấy thủ công để tiết sau thực
hành.
- Tập làm vòng đeo tay
- Nhắc tựa bài
Thứ tư, ngày 31. 3. 2010
TẬP ĐỌC
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I) Mục đích yêu cầu

- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
- Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả
với quê hương.
- Trả lời được các câu hỏi: 1, 2, 4. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
II) Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc ngắt nghỉ.
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại tựa bài
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi:
+ Em thích nhân vật nào? Vì sao?
- Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- HS quan sát tranh và hỏi:
+ Tranh vẽ những gì?
- Ở làng quê Việt Nam, ngoài cây tre còn có
một loại cây rất phổ biến là cây đa một loại
- Hát vui
- Những quả đào
- Đọc bài, trả lời câu hỏi
- Phát biểu
- Quan sát
- Phát biểu

cây thân to, rễ chùm, toả bóng mát nên rất gần
gũi với trẻ em. Bài học hôm nay sẽ cho các em

thấy cây đa gắn bó với trẻ em ở làng quê như
thế nào?
- Ghi tựa bài
b) Luyện đọc
* Đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn
giọng những từ ngữ: gắn liền, không xuể, chót
vót, nổi lên, quái lạ, gẩy lên, hóng mát, hợn
sóng, lững thững, lan giữa.
* Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu.
- Đọc từ khó: gắn liền, thời thơ ấu, cổ kính,
không xuể, cột đình, chót vót, rễ cây, quái lạ, li
kì, tưởng chừng, gẩy lên, ánh chiều. Kết hợp
giải nghĩa các từ ở mục chú giải.
- Đọc đoạn: chia đoạn
Đoạn 1: từ đầu … đang cười đang nói
Đoạn 2: phần còn lại
HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn.
- Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những điệu
nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười/ đang
nói.//
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc nhóm( CN, từng đoạn).
- Nhận xét tuyên dương
C) Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Câu 1: Những từ ngữ, câu văn nào cho biết
cây đa đã sống rất lâu?
* Câu 2: Thân cây được tả bằng những hình
ảnh nào?

- Cành cây được tả bằng những hình ảnh nào?
- Ngọn cây được tả bằng những hình ảnh nào?
- Rễ cây được tả bằng những hình ảnh nào?
* Câu 3: Hãy nói đặc điểm của cây đa mỗi bộ
phận bằng một từ?( Dành cho HS khá giỏi).
* Câu 4: Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn
thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
- Nhắc lại
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc đoạn
- Luyện đọc ngắt nghỉ
- Luyện đọc nhóm
- Thi đọc
- Cây đa nghìn năm, đã gắn liền với
thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một
tòa cổ kính hơn là một thân cây.
- Là một tòa cổ kính, chín mười đứa
bé bắt tay nhau ôm không xuể.
- Lớn hơn cột đình
- Chót vót giữa trời xanh.
- Nổi lên mặt đất thành những hình
thù quái lạ, như những con rắn hổ
mang giận dữ.
- Thân cây rất to
- Ngọn cây rất cao
- Rễ cây ngoằn ngoèo.
- Ngồi hóng mát ở gốc đa tác giả thấy
lúa vàng gợn sóng; đàn trâu lững


- Chốt lại ý của bài: Tả vẻ đẹp của cây đa quê
hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê
hương.
d) Luyện đọc lại
- HS thi đọc lại bài
- Nhận xét tuyên dương
4) Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài
+ Qua bài văn, em thấy tình cảm của tác giả
với quê hương như thế nào?
- GDHS: yêu quê hương và chăm chỉ học để
giúp cho quê hương mình ngày càng giàu đẹp.
5) Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện đọc lại bài
- Xem bài mới
thững ra về, bóng sừng trâu dưới ánh
chiều.
- Thi đọc lại bài
- Nhắc lại
- Tác giả yêu quê hương, luôn nhớ
những kỉ niệm thời thơ ấu gắn liền
với cây đa quê hương
TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I) Mục tiêu
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một
số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số ( không quá 1000).
- Các bài tập cần làm: bài 1, 2 ( a), 3 ( dòng 1). Bài 2 ( b, c), 3 ( dòng 2, 3) dành cho
học sinh khá giỏi.

II) Đồ dùng dạy học
- Bộ toán thực hành GV + HS
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2.
- Bảng nhóm
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại tựa bài
- HS viết bảng lớp + nháp các số: 678, 562,
436, 784.
- Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Ôn cách đọc, viết số có 3 chữ số.
- Đọc số: Treo bảng các dãy số viết sẵn cho
HS đọc các số: 401, 402, 403, 404, 405, 406,
407, 408, 409, 410.
- Hát vui
- Các số có ba chữ số
- Viết số

551, 552, 553, 554, 555, 556, 557, 558, 559,
560.
- HS viết số vào bảng lớp + bảng con các số:
521, 529, 732, 890, 670.
- Nhận xét sửa sai
b) So sánh các số
* Làm việc lớp
- Gắn 2 hình vuông ( trăm) 3 HCN ( chục) 4 ô
vuông ( đơn vị) và 2 hình vuông, 3 HCN, 5 ô

vuông để được số 234 và 235.
- HS so sánh hai số
- Yêu cầu HS xác định số trăm, chục, đơn vị
và cho biết cần điền số vào dưới mỗi hình.
- HS so sánh và điền dấu.
- Hướng dẫn so sánh nhận xét các chữ số của
hai số.
+ Số trăm đều là 2
+ Số chục đều là 3
+ Số đơn vị 4 < 5.
- Kết luận: 234 < 235 ( điền dấu <).
- Điền tiếp dấu < và > ở gốc bên phải.
- So sánh số 194 … 139
- HS nhận xét và so sánh
- Hướng dẫn so sánh và nhận xét các chữ số
của 2 số.
+ Số trăm đều là 1.
+ Số chục 9 > 3.
- Kết luận 194 > 139 điền dấu > .
* Quy tắc chung:
- So sánh các số trăm: Số nào có chữ số trăm
lớn thì lớn hơn ( không cần so sánh số chục và
đơn vị).
- Nếu cùng chữ số trăm: Thì so sánh tiếp số
chục, số nào có chữ số chục lớn hơn thì số đó
lớn hơn ( không so sánh chữ số đơn vị).
- Nếu cùng chữ số trăm, chục thì so sánh chữ
số đơn vị. Nếu chữ số đơn vị của 2 số lớn hơn
thì số đó lớn hơn.
c) Thực hành

* Bài 1: Điền dấu
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: Các em so sánh các số rồi điền
dấu <, >, = vào các chỗ trống.
- Viết số
- So sánh
- So sánh và điền dấu
- Nhận xét và so sánh
- Đọc yêu cầu

- HS làm bài vào vở + Bảng lớp
- Nhận xét sửa sai
127 > 121 865 = 865
124 < 129 648 < 684
182 < 192 749 > 549
* Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau:
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: Các em so sánh các số, số nào
lớn thì ghi số đó ra.
- HS làm bài tập con + bảng lớp
- Nhận xét sửa sai
a) 395, 695, 375
- Bài b, c dành cho HS khá giỏi
* Bài 3: Số?
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: Các em điền số còn thiếu vào
các ô trống.
- HS làm bài tập theo nhóm
- HS trình bày
- Nhận xét tuyên dương

971 972 973 974 975
976 977 978 979 980
Dòng 2, 3 dành cho HS khá giỏi.
4) Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài
- HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét ghi điểm
973 < 980 687 < 688
534 < 542 997 > 979
- GDHS: So sánh các số cẩn thận từ số trăm,
chục, đơn vị để điền dấu đúng và đọc đúng số.
5) Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài
- Xem bài mới
- Làm bài vào vở + bảng lớp
- Đọc yêu cầu
- Làm bài bảng con + bảng lớp
- 695
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập theo nhóm
- Trình bày
- Nhắc lại tựa bài
- Làm bài tập bảng lớp

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ?
I) Mục đích yêu cầu
- Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối ( BT 1, 2).

- Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? ( BT 3).
II) Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2.
- Bảng nhóm
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại tựa bài
- HS nêu tên các loại cây ăn quả và cây lương
thực, thực phẩm.
- HS thực hành đặt và trả lời câu hỏi để làm
gì?
- Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học LTVC
bài mới.
- Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: miệng
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát 1 loài cây ăn quả.
- HS nêu tên cây đó; chỉ bộ phận của cây( rễ,
gốc, thân, cành, lá, hoa, quả, ngọn).
- Nhận xét sửa sai
* Bài 2: Viết
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: Các từ tả bộ phận của cây là
những từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính chất,

đặc điểm của từng bộ phận.
- HS làm bài vào vở
- HS đọc bài vừa viết
- Nhận xét sửa sai
+ Rễ cây: dài, uốn lượn, …
+ Thân cây: to, cao, bạc phếch …
+ Cành cây: xum xuê, um tùm, khẳng khiu …
- Hát vui
- Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu
hỏi để làm gì? Dấu chấm, dấu phẩy.
- Nêu tên cây
- Thực hành hỏi đáp
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Quan sát
- Nêu tên và chỉ các bộ phận của cây
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở
- Đọc bài vừa viết

+ Lá: xanh biếc, tươi tốt, non tơ …
+ Hoa: vàng, xanh, đỏ, tím …
+ Ngọn: chót vót, thẳng tắp …
* Bài 3: miệng
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS quan sát tranh nói về việc
làm của hai bạn nhỏ trong tranh.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS thực hành hỏi đáp
+ Tranh 1: HS1: Bạn nhỏ tưới cây để làm gì?

+ Tranh 2: HS2: Bạn nhỏ bắt sâu cho cây để
làm gì?
- Nhận xét tuyên dương
4) Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài
- HS đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì?
- Nhận xét tuyên dương
- GDHS: bảo vệ và chăm sóc các loài cây và
giữ vệ sinh xung quanh sạch sẽ.
5) Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài
- Xem bài mới
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận
- Thực hành hỏi đáp
- HS2: Bạn nhỏ tưới nước cho cây để
cây tươi tốt.
- HS2: Bạn nhỏ bắt sâu cho cây để
bảo vệ cây.
- Nhắc lại tựa bài
- Đặt câu hỏi
Thứ năm, ngày 01. 4. 2010
TẬP VIẾT
CHỮ HOA A KIỂU 2
I) Mục đích yêu cầu
- Viết đúng chữ hoa A – kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng
dụng: Ao ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả ( 3 lần).
II) Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ hoa A kiểu 2

- Bảng phụ ghi sẵn câu ứng dụng
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại tựa bài
- HS viết bảng con chữ hoa Y và tiếng Yêu.
- KT vở tập viết của HS
- Nhận xét
3) Bài mới
- Hát vui
- Chữ hoa Y
- Viết bảng con

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tập viết
chữ hoa A kiểu 2.
- Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn viết chữ hoa
* Hướng dẫn quan sát, nhận xét
- Chữ hoa A kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li gồm 2 nét
là nét cong kín và nét móc ngược phải.
- Cách viết:
+ Nét 1: như viết chữ o ( ĐB trên ĐK6 viết
nét cong kín, cuối nét uốn vào trong DB giữa
ĐK4 và ĐK5).
+ Nét 2: từ điểm DB của nét 1 lia bút lên ĐK6
bên phải chữ o viết nét móc ngược ( như nét 2
của chữ u) DB ở ĐK2.
- Viết mẫu chữ hoa A kiểu 2
- HS viết bảng con chữ hoa A

c) Hướng dẫn viết ứng dụng
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng
- Giúp HS hiểu cụm từ ứng dụng: Ý nói giàu
có ở vùng thôn quê.
* Hướng dẫn quan sát, nhận xét
- Các chữ cái cao 2,5 li?
- Chữ cái cao 1,25 li?
- Các chữ cái cao 1 li?
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng
khoảng cách viết chữ o.
- Cách đặt dấu thanh: dấu huyền đặt trên chữ
ê, dấu nặng đặt dưới chữ ô dấu hỏi đặt trên chữ
a.
- Nối nét: nét cuối của chữ a nối với đường
cong của chữ o.
- Viết mẫu câu ứng dụng

- HS viết bảng con tiếng ao
- Nhận xét sửa sai
d) Hướng dẫn viết vở tập viết
- Nhắc lại
- Viết bảng con
- Viết bảng con

* Nêu yêu cầu viết:
- Viết 1 dòng chữ hoa a cỡ vừa và 1 dòng ứng
dụng cỡ nhỏ.
- Viết 1 dòng chữ ao cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ.
- Viết 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.

- HS viết tập viết. Quan sát uốn nắn HS.
* Chấm, chữa bài
- Chấm 4 vở của HS nhận xét.
4) Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài
- HS viết bảng con chữ hoa a và tiếng ao.
- Nhận xét sửa sai
- GDHS: viết cẩn thận để viết đúng, sạch và
đúng mẫu hơn.
5) Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết phần còn lại
- Xem bài mới
- Viết tập viết
- Nhắc tựa bài
- Viết bảng con
TOÁN
LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu
- Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Biết sắp xếp các số, có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
- Các bài tập cần làm: bài 1, 2 ( a, b), 3 ( cột 1), 4. Bài 2 ( c, d), 3 ( cột 2), 5 dành cho
HS khá giỏi.
II) Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 4.
- Bảng nhóm
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp

2) Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại tựa bài
- HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét ghi điểm
532 > 523 932 = 932
784 > 487 407 < 470
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán
bài: Luyện tập.
- Ghi tựa bài
- Hát vui
- So sánh các số có 3 chữ số
- Làm bài tập bảng lớp
- Nhắc lại

b) Thực hành
* Bài 1: Viết ( theo mẫu).
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: dựa vào số, phân tích số, cách
đọc để làm bài tập.
- HS làm bài tập theo nhóm
- HS trình bày
- Nhận xét sửa sai
Viết
số
Trăm Chục Đơn
vị
Đọc số
116
815

307
475
900
802
1
8
3
4
9
8
1
1
0
7
0
0
6
5
7
5
0
2
- Một trăm
mười sáu.
- Tám trăm
mười lăm.
- Ba trăm linh
bảy
- Bốn trăm bảy
mươi lăm

- Chín trăm
- Tám trăm
linh hai
* Bài 2: Số?
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: các em điền các số còn thiếu
vào các chỗ chấm.
- HS làm bài tập bảng con
- HS lên bảng làm
- Nhận xét sửa sai
a) 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000.
b) 910; 920; 930; 940; 950; 960; 970; 980;
990; 1000.
- Bài c, d dành cho HS khá giỏi
* Bài 3: Điền dấu
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu cách làm
- HS làm bài vào vở + bảng lớp
- Nhận xét sửa sai
543 < 590 342 < 432
670 < 676 987 < 897 =>
699 < 701 695 = 600 + 95
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập theo nhóm
- Trình bày
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập bảng con
- Làm bài tập bảng lớp
- Đọc yêu cầu
- Nêu cách làm

- Làm bài vào vở + bảng lớp
Dành cho HS khá giỏi

* Bài 4: Viết số từ bé đến lớn
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: các em so sánh các số để xếp
các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS làm bài tập bảng con
- Nhận xét sửa sai
299; 420; 865; 1000.
* Bài 5: Dành cho HS khá giỏi
4) Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài
- HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét ghi điểm
932 > 923 523 = 523
707 > 706 406 < 604
- GDHS: So sánh các số cẩn thận để điền dấu
và sắp xếp số cho đúng thứ tự.
5) Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài
- Xem bài mới
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập bảng con
- HS khá giỏi làm
- Nhắc tựa bài
- Làm bài tập bảng lớp
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC

I) Mục tiêu
- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người.
- HS khá giỏi biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước ( bằng
vây, đuôi, không có chân hoặc có chân yếu).
II) Đồ dùng dạy học
- Tranh minh trong SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh các loài vật sống dưới nước.
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại tựa bài
+ Hãy kể tên các loài vật sống trên cạn?
- Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học TNXH
bài: Một số loài vật sống dưới nước.
- Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Làm việc SGK
- Hát vui
- Một số loài vật sống trên cạn
- Kể tên
- Nhắc lại

- Làm việc theo cặp
- HS quan sát các hình SGK và trả câu hỏi:
+ Chỉ, nói tên và nêu ích lợi của một số con
vật trong hình vẽ.
- HS thảo luận theo câu hỏi:
+ Con nào sống ở nước ngọt con nào sống ở

nước mặn?
- HS thảo luận
- HS trình bày
- Nhận xét ghi bảng
1. cua 4. trai ( nước ngọt)
2. cá vàng 5. Tôm ( nước ngọt)
3. cá quả 6. cá mập
- Ở trên cùng bên trái trong sách ( phía trên
bên phải là cá ngừ, sò, ốc, tôm … ) phía dưới
bên trái là đôi cá ngựa.
- Nhận xét bổ sung.
- Giới thiệu: các hình ở trang 60 là các con vật
sống ở nước ngọt và trang 61 là các con vật
sống ở nước mặn.
=> Kết luận: có rất nhiều loài vật sống dưới
nước, trong đó có những loài vật sống ở nước
ngọt ( ao, hồ, sông). Có những loài vật sống ở
nước mặn ( biển). Muốn cho các loài vật sống
dưới nước được tồn tại và phát triển chúng ta
cần giữ sạch nguồn nước.
* Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh các con
vật sống dưới nước mà HS sưu tầm.
- Chia lớp thành 3 nhóm
- HS đem tranh ảnh đã sưu tầm để cùng quan
sát và phân loại.
+ Loài vật sống ở nước ngọt.
+ Loài vật sống ở nước mặn.
- HS báo cáo
- Nhận xét tuyên dương
4) Củng cố

- HS nhắc lại tựa bài
- HS thi tiếp sức ghi tên các loài vật sống dưới
nước.
- Nhận xét tuyên dương
- GDHS: các loài vật sống ở dưới nước đều có
ích cho con người, cần phải bảo vệ chúng.
5) Nhận xét – Dặn dò
- Quan sát
- Thảo luận
- Thảo luận
- Trình bày
- Thảo luận
- Báo cáo
- Nhắc tựa bài
- Thi tiếp sức

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×