Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

TÀI LIỆU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.67 KB, 34 trang )




TÀI LIỆU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA NĂM 2012
Môn: HÓA HỌC; Khối A, B


CÁC CÂU ÔN TẬP ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2012

Câu 1: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C
8
H
8
O
2
(đều là dẫn xuất của benzen) tác dụng
với NaOH thu được muối và ancol là:
A. 3 B. 2 C. 7 D. 4
Câu 2: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C
9
H
8
O
2
(đều là dẫn xuất của benzen) tác dụng
với NaOH dư cho hai muối và cộng hợp với Br
2
theo tỉ lệ 1 : 1.
A. 1 B. 3 C. 5 D. 6
Câu 3: Cho chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,75M
thu được 0,45 mol muối và 0,15 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,75 lít dung


dịch HCl 0,4M. Công thức tổng quát của A là:
A. RCOOR’ B. (RCOO)
2
R’ C. (RCOO)
3
R’ D. R(COOR’)
3

Câu 4: Cho 32,7 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1,5 lít dung dịch
NaOH 0,5M thu được 36,9 gam muối và 0,15 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5
lít dung dịch HCl 0,6M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH
3
COOC
2
H
5
B. (CH
3
COO)
2
C
2
H
4
C. (CH
3
COO)
3
C

3
H
5
D. C
3
H
5
(COOCH
3
)
3

Câu 5: Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic (CH
3
)
2
CH-CH
2
-CH
2
OH có H
2
SO
4
đặc xúc tác
thu được isoamylic axetat (dầu chuối). Lượng dầu chuối thu được từ 198,525 gam axit axetic đun
nóng với 300 gam ancol isoamylic (biết hiệu suất phản ứng là 68%) là:
A. 146,25 gam B. 292,49 gam C. 438,75 gam D. 238,50 gam
Câu 6: Đun một lượng dư axit axetic và 20,7 gam ancol etylic (có axit H
2

SO
4
) đặc làm xúc tác).
Đến khi phản ứng dừng lại thu được 16,5 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:
A. 75% B. 62,5% C. 60% D. 41,67%
Câu 7: Thực hiện phản ứng este hóa hỗn hợp gồm 322,5 gam axit metacrylic và 150 gam ancol
metylic với hiệu suất đạt 60%. Khối lượng metyl metacrylat thu được là:
A. 187,5 gam B. 225 gam C. 262,5 gam D. 300 gam
Câu 8: Xà phòng hóa hoàn toàn 14,55 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 150ml dung dịch
NaOH 1,5M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một
muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của hai este là:
A. HCOOCH
3
và HCOOC
2
H
5
B. CH
3
COOCH
3
và CH
3
COOC
2
H
5

C. C
2

H
5
COOCH
3
và C
2
H
5
COOC
2
H
5
D. C
3
H
7
COOCH
3
và C
4
H
9
COOC
2
H
5

Câu 9: Cho 52,8 gam hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối hơi so
với H
2

bằng 44, tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,6M, rồi cô cạn dung dịch vừa thu được còn
lại 66,9 gam chất rắn B. Công thức cấu tạo thu gọn của hai este là:
A. HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
B. C
2
H
5
COOCH
3
và CH
3
COOC
2
H
5

C. HCOOC
3
H
7
và CH
3
COOC

2
H
5
D. HCOOC
3
H
7
và CH
3
COOCH
3

Câu 10: Este X có công thức phân tử C
7
H
12
O
4
, khi cho 51,9 gam X tác dụng với 300 gam dung
dịch NaOH 4% thì thu được một ancol hai chức Y và 26,7 gam hỗn hợp hai muối. Công thức cấu
tạo thu gọn của X là:
A. HCOO-(CH
2
)
4
-OOCH
3
B. CH
3
COO-(CH

2
)
3
-OOCCH
3

C. C
2
H
5
COO-(CH
2
)
3
-OOCH D. CH
3
COO-(CH
2
)
2
-OOCC
2
H
5

Câu 11: Cho 2,64 gam một este của axit cacboxylic đơn chức và ancol đơn chức phản ứng vừa hết
với 60ml dung dịch NaOH 0,5M thu được chất X và chất Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất Y cho
3,96 gam CO
2
và 2,16 gam H

2
O. Công thức cấu tạo của este là:
A. CH
3
COOCH
2
CH
2
CH
3
B. CH
2
=CHCOOCH
3

C. CH
3
COOCH=CH
3
D. HCOOCH
2
CH
2
CH
3


Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sáng của ngày mai
Trang 1 - Cunconhocmai
Matdanh_LHVH_CCHM

Câu 12: Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C
8
H
14
O
4
. Khi thủy
phân X trong dung dịch NaOH thu được một muối và hỗn hợp hai ancol A, B. Phân tử ancol B có
số nguyên tử C gấp đôi phân tử ancol A. Khi đun nóng với H
2
SO
4
đặc ở điều kiện thích hợp, A cho
một olefin và B cho ba olefin đồng phân. Công thức thu gọn của X là:
A. CH
3
OOCCH
2
CH
2
COOCH
2
CH
3
B. C
2
H
5
OCO-COOCH
2

CH
2
CH
3

C. HOCOCH
2
CH
2
CH
2
CH
2
COOCH
3
D. C
2
H
5
OCO-COOCH
2
CH(CH
3
)
2

Câu 13: Thủy phân chất X có công thức phân tử C
8
H
14

O
5
thu được ancol etylic và chất hữu cơ Y.
Cho biết số mol X bằng số mol ancol etylic và bằng 1/2 số mol Y. Y được điều chế trực tiếp từ
glucozơ bằng phản ứng lên men, trùng ngưng Y thu được một loại polime. Công thức cấu tạo thu
gọn của X là:
A. C
2
H
5
OCOCH(OH)CH
2
COOC
2
H
5

B. CH
2
(OH)CH
2
COOCH
2
CH
2
COOC
2
H
5


B. C
2
H
5
OCOCH-COOC
2
H
5

D. CH
3
CH(OH)COOCHCOOC
2
H
5

CH
2
OH
Câu 14: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam X tác
dụng vừa đủ với 100ml NaOH 1M thu được một muối của axit cacboxylic và hỗn hợp hai ancol.
Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 8,96 lít CO
2
(ở điều kiện tiêu chuẩn) và
7,2 gam H
2
O. Công thức cấu tạo của hai este là:
A. CH
3
COOCH

2
CH
2
CH
3
và CH
3
COOCH(CH
3
)
2

B. HCOOCH(CH
3
)
2
và HCOOCH
2
CH
2
CH
3

C. CH
3
COOCH
2
CH
2
CH

2
CH
3
và CH
3
COOCH(CH
3
)CH
2
CH
3

D. CH
3
COOCH(CH
3
)C
2
H
5
và CH
3
COOCH(C
2
H
5
)
2

Câu 15: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho m gam X tác

dụng hết với NaOH thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và hỗn hợp hai ancol, tách nước
hoàn toàn hai ancol này ở điều kiện thích hợp chỉ thu được một anken làm mất màu 24 gam Br
2
.
Biết A, B chứa không quá 4 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m:
A. 11,1 B. 22,2 C. 13,2 D. 26,4
Câu 16: Trộn 100ml axit axetic 1M nguyên chất với 10ml rượu etylic 46
0
(D = 0,8 gam/ml). Đun
nóng hỗn hợp này sau một thời gian rồi cho tác dụng với Na dư thì thấy có được 3,584 lít hiđro (ở
điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng este sinh ra là:
A. 14,08 B. 28,16 C. 9,48 D. 1,76
Câu 17: Một loại mỡ chứa 40% olein, 20% panmitin và 40% stearin. Xà phòng hóa hoàn toàn m
gam mỡ trên thu được 138 gam glixerol. Giá trị của m là:
A. 1209,00 B. 1304,27 C. 1326,00 D. 1335,00
Câu 18: Hợp chất hữu cơ mạch hở X là este đơn chức, không no, có một nối đôi giữa cacbon với
cacbon. Trong phân tử X có số nguyên tử cacbon ứng với số nguyên tử cacbon của hiđrocacbon
điều kiện thường ở thể khí. Đun X với dung dịch NaOH được muối X
1
và chất hữu cơ X
2
, đem X
2

tác dụng với nước clo được chất hữu cơ X
3
có khả năng hòa tan Cu(OH)
2
. X có tên là:
A. metyl acrylat B. metyl metacrylat

C. anlyl fomat D. vinyl axetat
Câu 19: X là hỗn hợp hai este của cùng một ancol no, đơn chức và hai axit no, đơn chức đồng
đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O
2
(ở điều kiện tiêu chuẩn). Đun nóng 0,1
mol X với 50 gam dung dịch NaOH 20% đến phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản
ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 13,5 B. 7,5 C. 15 D. 37,5
Câu 20: Một loại mỡ chứa 70% olein (glixerol triolein), và 30% stearin (glixerol tristearat) về khối
lượng. Khối lượng xà phòng Na thu được khi xà phòng hóa hoàn toàn 100 kg mỡ đó là:
A. 90,8 kg B. 68,0 kg C. 103,16 kg D. 110,5 kg
Câu 21: Để xà phòng hóa hoàn toàn 3,28 gam hỗn hợp hai este được tạo ra từ hai axit đơn chức,
mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở cần dùng 500ml dung dịch NaOH 0,1M. Khối lượng
muối thu được sau phản ứng xà phòng hóa là:
A. 6,38 gam B. 3,68 gam C. 5,28 gam D. 2,98 gam

Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sáng của ngày mai
Trang 2 - Cunconhocmai
Câu 22: Chia m gam hỗn hợp X gồm hai ancol A, B (M
A
< M
B
) thành hai phần bằng nhau. Phần 1
cho tác dụng với Na (dư) thu được 2,8 lít H
2
(ở điều kiện tiêu chuẩn). Phần 2 đem oxi hóa hoàn
toàn bởi CuO đun nóng được hai anđehit tương ứng. Đốt cháy hoàn toàn hai anđehit này thu được
15,68 lít CO
2
(ở điều kiện tiêu chuẩn) và 12,6 gam H

2
O. Mặt khác nếu cho toàn bộ lượng anđehit
trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thì thu được 75,6 gam kết tủa. Công thức
của ancol B là:
A. C
5
H
11
OH B. C
2
H
5
OH C. C
3
H
7
OH D. C
4
H
9
OH
Câu 23: Một hỗn hợp gồm hai este đơn chức, có ba nguyên tố C, H, O. Lấy 0,25 mol este này
phản ứng với 250ml dung dịch 2M đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 28,6 gam hai
muối hữu cơ. Cho biết khối lượng muối này bằng 4,4655 lần khối lượng muối kia. Để phản ứng
hết với NaOH còn dư cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M, Phần trăm khối lượng của oxi trong
anđehit là 27,58%. Công thức phân tử của hai este là:

A. C
4
H
6
O
2
và C
7
H
6
O
2
B. C
3
H
4
O
2
và C
8
H
8
O
2

C. C
2
H
2
O

2
và C
4
H
8
O
2
D. C
5
H
8
O
2
và C
6
H
12
O
2

Câu 24: Hai chất hữu cơ A, B chứa C, H, O đều có 53,33% oxi theo khối lượng. Khối lượng phân
tử của B gấp 1,5 lần khối lượng phan tử của A. Để đốt cháy hết 0,04 mol Hỗn hợp A, B cần 0,1
mol oxi. Mặt khác, khi cho số mol bằng nhau của A và B tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH
thì khối lượng tạo ra từ B gấp 1,1952 lần khối lượng muối tạo thành từ A. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Tìm công thức phân tử của A và B là:
A. C
4
H
8
O

2
và C
6
H
12
O
3
B. C
3
H
6
O
2
và C
6
H
7
O
2

C. C
2
H
4
O
2
và C
3
H
6

O
3
D. C
3
H
4
O
2
và C
4
H
8
O
4

Câu 25: A là axit hữu cơ mạch thẳng, B là ancol đơn chức bậc một có nhánh. Khi trung hòa hoàn
toàn A thì số mol NaOH cần trung hòa gấp đôi số mol A. Khi đốt cháy B tạo ra CO
2
và H
2
O có tỉ
số mol tương ứng là 4 : 5. Khi cho 0,1 mol A tác dụng với B hiệu suất 73,5% thu được 14,847 gam
chất hữu cơ E. Gọi tên A.
A. axit oxalic B. axit ađipic
C. axit metacrylic D. Không có đáp án nào
Câu 26: A là axit hữu cơ mạch thẳng, B là ancol đơn chức bậc một có nhánh. Khi trung hòa hoàn
toàn A thì số mol NaOH cần trung hòa gấp đôi số mol A. Khi đốt cháy B tạo ra CO
2
và H
2

O có tỉ
số mol tương ứng là 4 : 5. Khi cho 0,1 mol A tác dụng với B hiệu suất 73,5% thu được 14,847 gam
chất hữu cơ E. Tính khối lượng B.
A. 10,31 gam B. 6,615 gam
C. 14,33 gam D. Không có đáp án nào
Câu 27: A là axit hữu cơ mạch thẳng, B là ancol đơn chức bậc một có nhánh. Khi trung hòa hoàn
toàn A thì số mol NaOH cần trung hòa gấp đôi số mol A. Khi đốt cháy B tạo ra CO
2
và H
2
O có tỉ
số mol tương ứng là 4 : 5. Khi cho 0,1 mol A tác dụng với B hiệu suất 73,5% thu được 14,847 gam
chất hữu cơ E. Tính khối lượng A.
A. 5,439 gam B. 10,878 gam
C. 12,76 gam D. Không có đáp án nào
Câu 28: Chất A chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 74. Xác định công thức phân tử của A,
biết.
- A tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO
3
trong NH
3
.
- Khi đốt cháy 7,4 gam A thấy thể tích CO
2
thu được vượt quá 4,7 lít (ở điều kiện tiêu
chuẩn).
A. C
2
H
2

O
3
B. C
3
H
6
O
2
C. C
4
H
10
O D. Tất cả đều đúng
Câu 29: Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác) thu được 11,1
gam hỗn hợp X (gồm: xenlulozơ trixetat, xenlulozơ điaxetat) và 6,6 gam CH
3
COOH. Thành phần
phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là:
A. 77% và 23% B. 77,84% và 22,16%
C. 76,84% và 23,16% D. 70% và 30%
Câu 30: Có bao nhiêu đồng phân là dẫn xuất benzen, có công thức phân tử C
8
H
8
O
2

. Có khả năng
tham gia phản ứng tráng gương và tác dụng được với natri kim loại.
A. 16 B. 15 C. 14 D. 17

Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sang của ngày mai
Trang 3 - Cunconhocmai
Câu 31: Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH
3
COOH và 1 mol C
2
H
5
OH, lượng este lớn nhất
thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 75% (tính theo ancol) khi tiến hành este hóa 1 mol
CH
3
COOH cần số mol C
2
H
5
OH là (biết các phản ứng este hóa thực hiện ở cùng nhiệt độ).
A. 2,14 B. 0,482 C. 0,762 D. 0,295
Câu 32: Trong một bình kín chứa hơi este X đơn no, mạch hở và O
2
(số mol O
2
gấp 1,2 lần số mol
cần cho phản ứng cháy) ở 139,9
0
C, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa

về 27
0
C, áp suất trong bình lúc này là 0,4162 atm. Số đồng phân của X có thể làm mất màu nước
Br
2
là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 33: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C
5
H
8
O
2
mạch hở, không tác dụng với
Na, tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)
2
/NaOH dư đun nóng là:
A. 6 B. 4 C. 9 D. 8
Câu 34: Cho 7,04 gam este đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch gồm KOH 0,2M
và NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch thu được 12,08 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của X là:
A. C
2
H
5
COOCH
3
B. CH
3
COOCH
3

C. HCOOC
2
H
5
D. C
3
H
7
COOC
2
H
5

Câu 35: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C
5
H
10
O
2
là:
A. 5 B. 6 C. 9 D. 4
Câu 36: Cho 0,1 mol chất hữu cơ A (có số C bé hơn 6) tác dụng vừa đủ với 0,2 mol KOH thu
được H
2
O và hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối thu được H
2
O, K
2
CO
3

và 13,2 gam
CO
2
. Công thức phân tử của A có thể là:
A. C
3
H
4
O
4
B. C
4
H
6
O
4
C. C
4
H
8
O
2
D. C
5
H
8
O
4

Câu 37: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A có công thức phân tử là C

x
H
y
O
z
trong mội
trường axit. Số mol H
2
O đã tham gia trong phản ứng là 0,2 mol. Sản phẩm thu được gồm hai chất
hữu cơ B và C. B có thể tác dụng với Na, C vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với NaOH. Công
thức phân tử của B và C lần lượt là C
2
H
6
O và C
2
H
4
O
3
. Số mol B bằng số mol A, số mol C bằng số
mol H
2
O. Tìm công thức phân tử của A.
A. C
6
H
10
O
6

B. C
6
H
12
O
3
C. C
4
H
6
O
3
D. C
6
H
10
O
5

Câu 38: Hỗn hợp X gồm axit CH
3
COOH và axit CH
2
=CH-COOH (tỉ lệ mol 2 : 1). Lấy 12,8 gam
hỗn hợp X cho tác dụng với 18 gam C
3
H
7
OH (có xúc tác H
2

SO
4
đặc) thu được m gam hỗn hợp
este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 60%). Giá trị của m là:
A. 12,72 gam B. 18,36 gam C. 19,08 gam D. 21,2 gam
Câu 39: Chia hỗn hợp gồm hai este mạch hở (chứa C, H, O) là đồng phân của nhau thành hai phần
bằng nhau. Cho bay hơi hoàn toàn phần thứ nhất thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 0,96
gam O
2
trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Đem xà phòng hóa hoàn toàn phần thứ hai
bằng 400ml dung dịch NaOH 0,1M rồi tiến hành chưng cất thì thu được 1,1 gam hỗn hợp hai
ancol. Cô cạn dung dịch còn lại sau chưng cất thì thu được 2,14 gam chất rắn. Công thức phân tử
của hai este là:
A. C
3
H
6
O
2
B. C
4
H
8
O
2
C. C
6
H
10
O

4
D. C
5
H
10
O
2

Câu 40: Cho hỗn hợp X gồm hai este A, B đơn chức tạo bởi hai axit đơn chức và C
2
H
5
OH (M
A
<
M
B
). Cho X tác dụng với 0,45 mol NaOH thu được 0,35 mol C
2
H
5
OH và dung dịch D. Cô cạn
dung dịch D thu được 31,7 gam chất rắn. Trong X, n
A
: n
B
= 4 : 3. Công thức cấu tạo của A, B là:
A. HCOOC
2
H

5
; CH
2
=CH-COOC
2
H
5
B. CH
3
COOC
2
H
5
; CH
3
-CH
2
-COO-C
2
H
5

C. HCOOC
2
H
5
; CH
3
-COO-C
2

H
5
D. CH
3
CH
2
-COOC
2
H
5
; CH
2
=CH-COOC
2
H
5

Câu 41: Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol este A bằng 0,25 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 14,2 gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A rồi cho sản phẩm cháy lần
lượt qua bình 1 chứa P
2
O
5
và bình 2 chứa dung dịch Ba(OH)
2
. Bình 2 thu được 19,7 gam kết tủa,
thêm tiếp NaOH dư vào bình 2 thu thêm 19,7 gam kết tủa nữa. Công thức cấu tạo của A là:
A. C
2
H

5
-COOCH
3
B. HCOOC
2
H
5

C. CH
3
COOCH
3
D. HCOOC
3
H
5

Câu 42: Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH
3
COOH với 1 mol C
2
H
5
OH, hiệu suất phản
ứng đạt 66,67%. Cũng trong điều kiện nhiệt độ như trên để đạt hiệu suất 80% (tính theo ancol) cần
tiến hành este hóa 1 mol axit với bao nhiêu mol ancol ?.
A. 0,625 mol B. 0,875 mol C. 1,25 mol D. 0,9 mol

Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sang của ngày mai
Trang 4 - Cunconhocmai

Câu 43: Cho hỗn hợp X gồm hai este đơn chức A, B tạo bởi axit đơn chức và một ancol không no
đơn giản nhất. Cho 0,7 mol X (0,4 mol A và 0,3 mol B) tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 55,4
gam hỗn hợp muối. Biết M
A
< M
B
. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X là:
A. 29,6 gam và 40,4 gam B. 31,4 gam và 36,6 gam
C. 33,6 gam và 34,4 gam D. 33,6 gam và 40 gam
Câu 44: Thủy phân hoàn toàn 4,4 gam este đơn chức A bằng 25 gam dung dịch NaOH 10%.
Lượng NaOH này có dư 25% so với lí thuyết. Sản phẩm sau phản ứng có một ancol chứa 50% oxi
về khối lượng trong phân tử. Công thức cấu tạo của A là:
A. HCOOC
3
H
7
B. CH
3
COOCH
3

C. C
2
H
5
COOCH
3
D. CH
3
COOC

2
H
5

Câu 45: Để phản ứng với 100 gam lipit có chỉ số axit bằng 7 phải dùng 17,92 gam KOH. Tính
lượng muối thu được là:
A. 98,25 gam B. 109,813 gam C. 108,265 gam D. Kết quả khác
Câu 46: Cho este đơn chức E tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 12,3 gam muối và 0,15 mol
ancol. Đốt cháy hoàn toàn ancol này rồi hấp thụ sản phẩm vào bình chứa 3 lít dung dịch Ba(OH)
2

0,125M thu được 59,1 gam kết tủa. Công thức cấu tạo E có thể.
A. CH
3
COOC
2
H
5
hay CH
3
COOC
3
H
7
B. HCOOCH
3
hay HCOOC
4
H
9


C. CH
3
COOC
2
H
5
hay CH
3
COOC
4
H
9
D. C
2
H
5
COOCH
3
hay C
2
H
5
COOC
3
H
7

Câu 47: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (là đồng đẳng của metyl acrylat) và O
2

(số
mol O
2
gấp đôi số mol O
2
cần cho phản ứng cháy) ở 167
0
C, áp suất trong bình 1,3 atm. Đốt cháy
hoàn toàn X rồi đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 1,5 atm. Công thức phân tử
của X là:
A. C
5
H
8
O
2
B. C
6
H
10
O
2
C. C
4
H
6
O
2
D. C
4

H
8
O
2

Câu 48: Hỗn hợp E gồm một ancol đơn chức X, một axit đơn chức Y và một este Z tạo bởi X và
Y. Lấy 0,15 mol hỗn hợp E cho phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH đun nóng thu được p gam
ancol X. Hóa hơi p gam X rồi dẫn qua CuO đun nóng thu được anđehit F. Cho toàn bộ F tác dụng
hết với AgNO
3
/NH
3
dư đun nóng thu được 0,4 mol Ag. Giá trị của p là:
A. 3,2 B. 4,6 C. 6,4 D. 9,2
Câu 49: Khối lượng xà phòng chứa 72% muối natri sản suất được từ 2,5 tấn chất béo trung tính có
chỉ số xà phòng hóa bằng 196 là:
A. 5537,8 kg B. 3758,5 kg C. 3558,7 kg D. 3586 kg
Câu 50: Xà phòng hóa hoàn toàn a gam chất béo có chỉ số axit bằng 12,6 chỉ số xà phòng hóa
bằng 264,6 tạo ra 1570,425 gam muối natri của axit béo. Giá trị của a là:
A. 1650 B. 1500 C. 1480 D. 1400
Câu 51: Cho xelulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác) thu được 19,32
gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 11,4 gam axit axetic. Thành phần
phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat trong X là:
A. 74,53% B. 29,81% C. 63,66% D. 25,47%
Câu 52: Cho xelulozơ phản ứng với 2 mol axit nitric (có H
2

SO
4
đặc làm xúc tác thu được 333 gam
hỗn hợp X gồm xenlulozơ mononitrat và xenlulozơ đinitrat. Thành phần phần trăm theo khối
lượng của xenlulozơ đinitrat trong hỗn hợp X là:
A. 31,1% B. 62,16% C. 75,68% D. 37,84%
Câu 53: Có 0,15 mol hỗn hợp hai este đơn chức phản ứng vừa đủ với 0,25 mol NaOH và tạo thành
hỗn hợp hai muối và một rượu có khối lượng tương ứng là 23,9 gam và 2,3 gam. Vậy hai muối đó
là:
A. CH
3
COOC
6
H
5
và CH
3
COOC
2
H
5

B. CH
3
COOC
6
H
5
và CH
3

COOCH
3

C. HCOOC
6
H
5
và CH
3
COOH
D. HCOOC
6
H
5
và HCOOH
Câu 54: 0,05 mol este E phản ứng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 6%, ta thu được 10,2 gam
muối và 4,6 rượu. Biết rượu hoặc axit tạo thành E đơn chức. Vậy công thức cấu tạo của E là:
A. CH
3
COO(-CH
2
-)
2
OOCH
3
B. (CH
3
COO)
2
C

3
H
6

C. (HCOO)
3
C
3
H
5
D. (C
3
H
5
COO)
3
CH

Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sáng của ngày mai
Trang 5 - Cunconhocmai
Câu 55: Xà phòng hóa este X đơn chức no chỉ thu được một chất hữu cơ Y chứa Na. Cô cạn, sau
đó thêm vôi tôi xút vào rồi nung ở nhiệt độ cao được một rượu C và một muối vô cơ. Đốt cháy
hoàn toàn rượu này được CO
2
và hơi nước theo tỉ lệ về thể tích là 2/3. Tìm công thức phân tử của
este.
A. C
4
H
6

O
2
B. C
3
H
4
O
2
C. C
5
H
8
O
2
D. C
6
H
10
O
2

Câu 56: Để xà phòng hóa 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 5, người ta đun chất béo với dung
dịch chứa 1,420kg NaOH. Sau khi phản ứng hoàn toàn, muốn trung hòa hỗn hợp cần 500ml HCl
1M. Tính khối lượng glixerin và khối lượng xà phòng hóa nguyên chất đã tạo ra.
A. 1035 gam và 10342,5 gam B. 2070 gam và 20685 gam
C. 517,5 gam và 5171,25 gam D. 690 gam và 6895 gam
Câu 57: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X (chỉ chứa chức este) cần vừa đủ 100 gam dung dịch
NaOH 12% thu được 20,4 gam muối axit hữu cơ và 9,2 gam rượu. Công thức phân tử của axit tạo
nên este (biết rượu hoặc axit là đơn chức) là:
A. HCOOH B. CH

3
COOH C. C
2
H
3
COOH D. C
2
H
5
COOH
Câu 58: Số đồng phân este có chứa nhân thơm có cùng công thức phân tử C
8
H
8
O
2
là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 59: Cho m gam một este Y đơn chức (không có chức khác) tác dụng với dung dịch NaOH
(dư). Sau khi kết thúc phản ứng người ta cho thêm 100ml dung dịch HCl 1M thì trung hòa vừa đủ
lượng NaOH dư. Đem chưng cất dung dịch sau khi trung hòa thì được hơi của rượu Z và còn lại
15,25 gam muối khan. Dẫn toàn bộ hơi của rượu Z qua CuO nung nóng (dư) sau khi phản ứng
hoàn toàn được chất hữu cơ Q. Cho toàn bộ Q tác dụng với lượng dư AgNO
3
(NH
3
) thì thu được
43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo của Y là:
A. CH
3

COOCH
3
B. C
2
H
5
COOCH
3
C. C
2
H
3
COOCH
3
D. CH
3
COOC
2
H
5

Câu 60: Khi thủy phân 0,01 mol este X (chỉ chứa chức este) cần vừa đủ 1,2 gam NaOH thu được
rượu đa chức và một muối của axit đơn chức. Mặt khác thủy phân 6,35 gam X cần đủ 3 gam
NaOH và được 7,05 gam muối. Este X là:
A. (C
2
H
3
COO)
3

C
3
H
5
B. (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
C. (HCOO)
3
C
3
H
5
D. (C
2
H
5
COO)
3
C
3
H
5

Câu 61: Số các chất đồng phân có nhân thơm có cùng công thức phân tử C

8
H
8
O
2
khi tác dụng với
dung dịch NaOH dư tạo ra hai muối và nước là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 62: Hỗn hợp gồm hai este đồng phân đều được tạo ra từ axit no đơn chức và rượu đơn chức.
Trong cùng điều kiện 1 lít hơi hỗn hợp X nặng bằng 2 lần 1 lít CO
2
. Khi thủy phân 35,2 gam hỗn
hợp X bằng 4 lít dung dịch NaOH 0,2M sau đó cô cạn thì được 44,6 gam chất rắn khan. Công thức
của hai este trong X là:
A. C
2
H
5
COOCH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
B. HCOOC
3
H
7

và CH
3
COOC
2
H
5

C. HCOOC
3
H
7
và C
2
H
5
COOCH
3
D. Chỉ có B, C đúng
Câu 63: 0,01 mol este X (Chỉ chứa chức este) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 1M tạo
sản phẩm chỉ có một rượu và một muối có số mol bằng nhau. Mặt khác khi xà phòng hóa 1,29 gam
este X cần vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M và thu được 1,665 gam muối. Este X có công thức
là:
A. (COO)
2
C
2
H
4
B. CH
2

(COO)
2
C
2
H
4
C. C
2
H
4
(COO)
2
C
2
H
4
D. C
4
H
8
(COO)
2
C
2
H
4

Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam chất X gồm có C, H, O thu được 1,344 lít khí CO
2
(ở điều

kiện tiêu chuẩn) và 0,90 gam H
2
O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 73. Biết khi thủy phân 0,1
mol X bằng dung dịch KOH, ta thu được 0,2 mol rượu etylic và 0,1 mol muối Y. Chất X có công
thức cấu tạo là:
A. CH
3
COOC
2
H
5
B. HCOOC
2
H
5
C. H
2
C – COOC
2
H
5
D. COOC
2
H
5

COOC
2
H
5

COOC
2
H
5

Câu 65: Cho hỗn hợp X gồm một rượu đơn chức no và một rượu đơn chứa phân tử có một liên kết
đôi, có khối lượng m gam. Khi nạp m gam hỗn hợp vào một bình kín Y dung tích 6 lít và cho X
bay hơi ở 136,5
0
C. Khi X bay hơi hoàn toàn thì áp suất trong bình là 0,28 atm. Nếu cho m gam X
este hóa với 45 gam axit axetic thì hiệu suất phản ứng đạt h%. Tổng khối lượng este thu được theo
m và h là:
A. (2m + 4,2)h% B. (1,5m + 3,15)h% C. (m + 2,1)h% D. (3m + 3,5)h%

Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sáng của ngày mai
Trang 6 - Cunconhocmai

Câu 66: Một hỗn hợp gồm hai este đều đơn chức, có ba nguyên tố C, H, O. Lấy 0,25 mol hai este
này phản ứng với 250ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được một anđehit no, mạch hở và
25,6 gam hai muối hữu cơ. Cho biết khối lượng muối này bằng 1,4655 lần khối lượng muối kia.
Để phản ứng hết với NaOH còn dư cần dùng 150ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm khối lượng của
oxi trong anđehit là 27,58%. Xác định công thức cấu tạo của hai este.
A. CH
3
COOCH=CH-CH
3
và HCOOC
6
H
5

B. HCOO-CH=CH-CH
2
và HCOO-C
6
H
5

C. HCOO-CH=CH-CH
2
và CH
3
COOC
6
H
5
D. C
2
H
5
COOCH=CH
2
và CH
3
COOC
6
H
5

Câu 67: Cho 2,76 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó
chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri chiếm

khối lượng 4,44 gam. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, ta thu
được 3,18 gam Na
2
CO
3
, 2,464 lít khí CO
2
(điều kiện tiêu chuẩn) và 0,9 gam H
2
O. Tìm công thức
phân tử A.
A. C
7
H
6
O
3
B. C
8
H
8
O
3
C. C
8
H
8
O
2
D. C

7
H
6
O
2

Câu 68: Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam este bằng NaOH thu được muối A và rượu B. Khi nung
toàn bộ muối A với O
2
thu được 5,3 gam Na
2
CO
3
, khí CO
2
và H
2
O. Chưng cất để lấy rượu B khan.
Cho lượng rượu B tác dụng hết với Na thu được 6,8 gam muối và khí H
2
có thể tích bằng 1/2 thể
tích hơi rượu B đã phản ứng (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tìm công thức cấu tạo của
este.
A. CH
3
COOC
2
H
5
B. C

2
H
5
COOC
2
H
5
C. C
2
H
3
COOCH
3
D. HCOOC
3
H
7

Câu 69: Một este C có công thức là R-COOR’ (với R’ có 6 nguyên tử C) có tỉ khối hơi đối với O
2

nhỏ hơn 4,5. Khi xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH ta thu được hai muối có tỉ lệ khối lượng
là 1,4146. Tìm công thức cấu tạo của X.
A. C
2
H
5
-COO-C
6
H

5
B. CH
3
-COO-C
6
H
5
C. C
3
H
7
COOC
6
H
5
D. C
4
H
9
COOC
6
H
5

Câu 70: Từ 10 kg gạo nếp (có 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít cồn 96
0
?. Biết
rằng hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% và cồn 96
0
có khối lượng riêng D = 0,807 g/ml.

A. 4,7 lít B. 4,5 lít C. 7,4 lít D. 5,4 lít
Câu 71: Người ta dùng một tấn khoai chứa 75% bột và bột này chứa 20% nước để làm rượu. Khối
lượng riêng của rượu là 0,8 g.ml. Tính thể tích rượu 95
0
điều chế được.
A. 336 lít B. 448 lít C. 672 lít D. 224 lít
Câu 72: Hỗn hợp A gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hết 7,02 gam hỗn hợp A trong mối
trường axit thành dung dịch B. Trung hòa hết axit trong dung dịch B rồi cho tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO
3
/NH
3
thì thu được 6,48 gam Ag kết tủa. Phần trăm khối lượng saccarozơ trong
hỗn hợp A là:
A. 57,4% B. 48,7% C. 24,35% D. 12,17%
Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn 13,60 gam chất hữu cơ E đơn chức (thành phần C, H, O) tạo thành
17,92 lít khí CO
2
(điều kiện tiêu chuẩn) và 7,20 gam H
2
O. Mặt khác, cũng lấy lượng chất E như
trên đun nóng với 200ml dung dịch KOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch,
làm khô sản phẩm thu được một ancol và một vật rắn cân nặng 21,60 gam. Xác định công thức
phân tử của E, biết muối tạo thành của phản ứng xà phòng hóa E là một chất thơm.
A. C
8
H
8
O
3

B. C
8
H
8
O
2
C. C
9
H
10
O
2
D. C
9
H
10
O
3

Câu 74: Một hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic đơn chức. Cho 10,6 gam hỗn hợp tác dụng vừa đủ
với 100ml dung dịch NaOH 2M. Mặt khác, 10,6 gam hỗn hợp hai axit tác dụng với 23 gam ancol
etylic (xúc tác H
2
SO
4
đặc, đun nóng hỗn hợp) tạo m gam hỗn hợp hai este với hiệu suất mỗi phản
ứng đều bằng 80%. Giá trị của m là
A. 23,3 gam B. 20,3 gam C. 12,96 gam D. 10,96 gam
Câu 75: Một hỗn hợp gồm ancol etylic và một chất đồng đẳng của ancol etylic.
- Cho 3,90 gam hỗn hợp tác dụng với natri dư tạo 1,12 lít H

2
(ở điều kiện tiêu chuẩn).
- Cho 3,90 gam hỗn hợp cho tác dụng với 30 gam CH
3
COOH (xúc tác H
2
SO
4
đặc, đun nóng)
tạo m gam hỗn hợp hai este với hiệu suất các phản ứng đều bằng 75%
m gam là:
A. 10,50 gam B. 9,50 gam
C. 6,075 gam D. Không xác định được

Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sáng của ngày mai
Trang 7 - Cunconhocmai
Câu 76: Một hỗn hợp gồm CH
3
COOH và C
2
H
5
OH. Thực nghiệm cho thấy rằng:
- a gam hỗn hợp tác dụng vừa đủ với một dung dịch có chứa 4 gam NaOH.
- a gam hỗn hợp khi tác dụng hết bằng một kim loại kiềm giải phóng 3,36 lít khí hiđro (ở
điều kiện tiêu chuẩn)
- Khi đun nóng a gam hỗn hợp trên có xúc tác H
2
SO
4

đặc tạo thành m gam este với hiệu suất
80%.
Giá trị của m là:
A. 9,44 B. 7,04 C. 6,50 D. 5,20
Câu 77: Chất hữu cơ A (thành phần C, H, O), phân tử A chứa một loại nhóm chức. Thực nghiệm
cho thấy 21,80 gam chất A tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH tạo 24,60 gam muối của một axit
hữu cơ đơn chức và một lượng ancol. Lượng ancol cho bay hơi tạo một thể tích 2,24 lít (ở điều
kiện tiêu chuẩn). Cấu tạo cấu tạo của chất A là:
A. (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
B. (CH
3
COO)
2
C
2
H
4
C. (HCOO)
3
C
3
H
5

D. CH
3
COOC
2
H
5

Câu 78: Chất hữu cơ E (thành phần C, H, O) phân tử có một loại nhóm chức. Đun nóng 0,01 mol
E trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 1,34 gam muối của một axit cacboxylic và
0,64 gam một ancol. Làm bay hơi hết lượng ancol thu được 448ml hơi ở điều kiện tiêu chuẩn.
Công thức cấu tạo của E là:
A. CH
3
COOCH
3
B. COO-CH
3
C. H
2
C-COO-CH
2
D. (CH
3
COO)
3
C
3
H
5


COO-CH
3
COO-CH
2

Câu 79: Đun nóng hỗn hợp X gồm 60,00 gam CH
3
COOH, 46 gam C
2
H
5
OH và 9,80 gam H
2
SO
4

(xúc tác). Phản ứng hóa este xảy ra khi đạt trạng thái cân bằng thu được hỗn hợp B, trong B có 2/3
mol este etyl axetat. Phần trăm khối lượng của este và ancol có trong B lần lượt là:
A. 50,65% và 13,24% B. 48,00% và 13,10% C. 13,10% và 50,91% D. 40,00% và 15,10%
Câu 80: Đun nóng hỗn hợp A gồm 1 mol CH
3
COOH, 1 mol C
2
H
5
OH (xúc tác H
2
SO
4
đặc). Khi

cân bằng hiệu suất phản ứng là 2/3. Để đạt hiệu suất phản ứng là 85% (tính theo axit CH
3
COOH),
khi thực hiện phản ứng hóa este 2 mol CH
3
COOH, số mol C
2
H
5
OH cần là (nhiệt độ phản ứng như
nhau).
A. 6,5 mol B. 5,11 mol C. 4,11 mol D. 3,75 mol
Câu 81: Từ butan, các chất vô cơ, bằng phương pháp hóa học điều chế được ankanal A (mạch C
ngắn hơn). Từ A điều chế hai chất tương ứng ankanol B, ankanoic D, từ B và D điều chế được este
E tương ứng.
- Khi thực hiện phản ứng xà phòng hóa của m gam este E trong dung dịch KOH vừa đủ tạo
m
1
gam muối kali. Nếu thực hiện trong dung dịch Ca(OH)
2
vừa đủ tạo m
2
gam muối canxi
và m
2
< m < m
1
.
- Khi nung m
1

gam muối kali với hỗn hợp KOH và CaO vừa đủ tạo 2,24 lít khí G (ở điều
kiện tiêu chuẩn).
Khối lượng m gam este là:
A. 9,8 gam B. 8,8 gam C. 12,6 gam D. 7,4 gam
Câu 82: 3,52 gam este E tạo bởi một axit cacboxylic no, đơn chức và một ancol no, đơn chức
(mạch hở) phản ứng vừa hết với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được hai chất hữu cơ A và B. Đốt
cháy 1,2 gam chất B tạo 1,344 lít CO
2
(ở điều kiện tiêu chuẩn) và 1,44 gam H
2
O. Khi oxi hóa B từ
từ bằng CuO tạo sản phẩm hữu cơ có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của E là:
A. CH
3
COOCH
2
CH
3
B. CH
3
CH
2
COOCH
3

C. HCOOCH=CH-CH
3
D. HCOOCH
2
CH

2
CH
3

Câu 83: Hỗn hợp X gồm axit axetic và một đồng đẳng. Thực nghiệm cho thấy:
- 10,6 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ vơi 100ml dung dịch NaOH 2M.
- Cho 10,6 gam X tác dụng với 23 gam ancol etylic (xúc tác H
2
SO
4
, đun nóng) thu được m
gam este, hiệu suất các phản ứng đều bằng 80%.
Giá trị của m là:
A. 20,20 B. 19,5 C. 14,90 D. 12,96
Câu 84: Xà phòng hóa hoàn toàn 20 gam một loại chất béo trung tính cần 0,07 mol NaOH. Khi xà
phòng hóa hết 1 tấn chất béo trên thu được m (kg) xà phòng 72%. Giá trị của m là:
A. 2034,5 B. 1620,20 C. 1434,26 D. 130

Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sáng của ngày mai
Trang 8 - Cunconhocmai
Câu 85: Đốt cháy hoàn toàn 5,50 gam chất hữu cơ X thu được 13,20 gam CO
2
và 2,70 gam hơi
nước. Mặt khác 5,50 gam X trung hòa bằng dung dịch NaOH tạo 7,70 gam muối Y. Xác định X có
bao nhiêu đồng phân thỏa mãn điều kiện trên, biết rằng M
X
– M
Y
= 44.
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3

Câu 86: Hỗn hợp A gồm hai anđehit đồng đẳng với anđehit fomic. Lấy m gam A thực hiện phản
ứng hiđro hóa (xúc tác Ni, t
0
) thu được hỗn hợp hai ancol.
- 1/2 lượng ancol cho tác dụng với Na dư tạo 2,80 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
- 1/2 lượng ancol được oxi hóa hết tạo hỗn hợp hai axit tương ứng. Dùng dung dịch NaOH
trung hòa hai axit tạo 23,35 gam hỗn hợp muối (hiệu suất các phản ứng là 100%).
Xác định m gam.
A. 1,6 B. 2,8 C. 5,6 D. 27,7
Câu 87: Hỗn hợp M gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở A và B:
- Khi làm bay hơi m gam M thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,24 gam khí O
2

(các V đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
- Khi lấy m gam M tác dụng hết bằng Na tạo 1,232 lít khí nhưng nếu đốt cháy thì tạo 3,808
lít CO
2
(các V đo ở cùng điều kiện tiêu chuẩn).
- Biết số nhóm chức –OH của B lớn hơn của A là 1 đơn vị.
Giá trị của m là:
A. 6,82 B. 5,50 C. 4,28 D. 4,82
Câu 88: Hỗn hợp M gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở A và B:
- Khi làm bay hơi m gam M thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,24 gam khí O
2

(các V đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
- Khi lấy m gam M tác dụng hết bằng Na tạo 1,232 lít khí nhưng nếu đốt cháy thì tạo 3,808
lít CO
2
(các V đo ở cùng điều kiện tiêu chuẩn).

- Biết số nhóm chức –OH của B lớn hơn của A là 1 đơn vị.
Công thức phân tử của A và B lần lượt là:
A. C
3
H
7
OH và C
2
H
4
(OH)
2
B. C
2
H
5
OH và C
2
H
4
(OH)
2

C. C
2
H
4
(OH)
2
và C

3
H
5
(OH)
3
D. C
3
H
6
(OH)
2
và C
3
H
5
(OH)
3

Câu 89: Hỗn hợp M gồm hai axit hữu cơ no, mạch hở A và B. Số nhóm chức của B nhiều hơn của
A 1 đơn vị.
- 0,03 mol hỗn hợp M trung bình vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 0,5M.
- Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp M tạo 1,344 lít CO
2
(ở điều kiện tiêu chuẩn).
Công thức cấu tạo thu gọn của A, B lần lượt là:
A. HCOOH và HOOC-COOH
B. CH
3
COOH và HOOC-COOH
C. HCOOC-COOH và (HCOO)

3
C
3
H
5

D. A, B, C đều sai
Câu 90: Hỗn hợp M gồm hai axit hữu cơ no, mạch hở A và B. Số nhóm chức của B nhiều hơn của
A 1 đơn vị.
- 0,03 mol hỗn hợp M trung bình vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 0,5M.
- Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp M tạo 1,344 lít CO
2
(ở điều kiện tiêu chuẩn).
Phần trăm khối lượng của A và B trong M lần lượt là:
A. 50% và 50% B. 40% và 60% C. 30% và 70% D. 25% và 75%
Câu 91: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch
gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp rắn khan. Công
thức phân tử cảu X là:
A. C
2
H
5
COOH B. CH
3
COOH
C. HCOOH D. C
3
H
7
COOH

Câu 92: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C
2
N
7
NO
2
tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở điều kiện tiêu
chuẩn) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ tím). Tỉ khối hơi của Z đối với H
2
bằng 13,75. Cô cạn
dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
A. 16,5 gam B. 14,3 gam C. 8,9 gam D. 15,7 gam

Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sáng của ngày mai
Trang 9 - Cunconhocmai
Câu 93: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau
khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ
khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là:
A. 0,92 B. 0,32 C. 0,64 D. 0,46
Câu 94: Đun dung dịch chứa 10 gam NaOH vào 20 gam chất béo trung tính, sau khi phản ứng kết
thúc, lấy 1/10 dung dịch thu được đem trung hòa bằng dung dịch HCl 0,2M thấy tổn hết 95ml
dung dịch axit. Khối lượng xà phòng thu được là:
A. 21,86 gam B. 30 gam C. 26,18 gam D. 28,16 gam
Câu 95: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH
4
, C
3
H
6

và C
4
H
10
thu được 4,4 gam CO
2

2,52 gam H
2
O. Giá trị của m là:
A. 1,48 gam B. 2,48 gam C. 14,8 gam D. 24,7 gam
Câu 96: X là hiđro cacbon mạch hở có công thức phân tử C
7
H
8
. Khi cho X tác dụng với dung dịch
AgNO
3
/NH
3
thì thu được một chất Y có khối lượng phân tử lớn hơn X là 214 gam. X có công thức
cấu tạo là:
A. CH C-CH
2
-CH
2
-CH
2
-C CH
B. CH C-CH

2
-CH=CH-CH=CH
2

C. CH C-CH
2
-CH(CH
3
)-C CH
D. A và C đúng
Câu 97: Thủy phân 0,01 mol este của một ancol đa chức với một axit đơn chức tiêu tốn hết 1,2
gam NaOH. Mặt khác khi thủy phân 6,35 gam este đó thì tiêu tốn hết 3 gam NaOH và thu được
7,05 gam muối. Công thức phân tử và công thức cấu tạo của este là:
A. (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
B. (C
2
H
3
COO)
3
C
3
H

5
C. C
3
H
5
(COOCH
3
)
3
D. C
3
H
5
(COOC
2
H
3
)
3

Câu 98: Một hỗn hợp gồm metanal và etanal. Khi oxi hóa m gam hỗn hợp A thu được hỗn hợp B
gồm hai axit hữu cơ tương ứng có tỉ khối hơi so với A bằng x. Biết hiệu suất phản ứng bằng 100%.
Khoảng giới hạn của x là:
A. 1,33 < x < 1,53 B. 1,53 < x < 1,73 C. 1,36 < x < 1,46 D. 1,36 < x < 1,53
Câu 99: Chất A là este của glixerin với axit cacboxylic đơn chức mạch hở A
1
. Đun nóng 5,45 gam
A với NaOH cho tới phản ứng hoàn toàn thu được 6,15 gam muối. Công thức phân tử của A
1
là:

A. HCOOH B. CH
3
COOH C. C
2
H
5
COOH D. C
3
H
7
COOH
Câu 100: Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của một axit đa chức với một rượu đơn chức tiêu
tốn hết 5,6 gam KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì tiêu tốn hết 4,2 gam KOH và
thu được 6,225 gam muối. Vậy cộng thức cấu tạo este là:
A. (COOC
2
H
5
)
2
B. (COOCH
3
)
2

C. (COOCH
2
CH
2
CH

3
)
2
D. Kết quả khác
Câu 101: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trng dãy đồng
đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ
khối hơi so với H
2
là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag
2
O (hoặc AgNO
3
) trong
dung dịch NH
3
đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 7,8 B. 8,8 C. 7,4 D. 9,2
Câu 102: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, eatn, propan bằng oxi
không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO
2
(ở điều kiện tiêu
chuẩn) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) nhỏ nhất cần dùng để đốt
cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là:
A. 70,0 lít B. 78,4 lít C. 84,0 lít D. 56,0 lít
Câu 103: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở điều kiện tiêu chuẩn) gồm hai hiđrocacbon mạch hở lội từ từ
qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br
2
0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br
2
giảm đi một nửa

và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là:
A. C
2
H
2
và C
4
H
6
B. C
2
H
2
và C
4
H
8
C. C
3
H
4
và C
4
H
8
D. C
2
H
2
và C

3
H
8

Câu 104: Cho hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C
2
H
7
NO
2
tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở điều kiện tiêu chuẩn)
gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H
2
bằng 13,75. Cô cạn dung
dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
A. 16,5 gam B. 14,3 gam C. 8,9 gam D. 15,7 gam

Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sang của ngày mai
Trang 10 - Cunconhocmai
Câu 105: Hỗn hợp khí A ở (điều kiện tiêu chuẩn) gồm hai olefin. Để đốt cháy 7 thể tích A cần 31
thể tích oxi ở (điều kiện tiêu chuẩn). Biết rằng olefin chứa nhiều C hơn chiếm khoảng 40 – 50%
thể tích của A. Công thức phân tử của hai olefin là:
A. C
2
H
4
và C
3
H

6
B. C
2
H
4
và C
4
H
8
C. C
3
H
6
và C
4
H
8
D. C
3
H
6
và C
5
H
10

Câu 106: Cho hỗn hợp X gồm metanol và hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit
axetic tác dụng hết với Na tạo 0,3 mol H
2
. Nếu đun nóng X (xúc tác H

2
SO
4
đặc) thì các chất trong
hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam este. Công thức phân tử các axit trong hỗn
hợp X là:
A. HCOOH; CH
3
COOH B. CH
3
COOH; C
2
H
5
COOH
C. C
2
H
5
COOH; C
3
H
7
COOH D. C
3
H
3
COOH; C
4
H

9
COOH
Câu 107: Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng, đều ở thể khí (điều kiện
tiêu chuẩn). Để đốt cháy hoàn toàn X cần 20,16 lít oxi (điều kiện tiêu chuẩn) thu được 7,2 gam
H
2
O và a lít CO
2
(điều kiện tiêu chuẩn). X tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
dư tạo ra 62,7 gam
kết tủa. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là:
A. C
2
H
2
và C
3
H
4
B. C
2
H
2
và C
4
H
6


C. C
3
H
4
và C
4
H
6
D. C
4
H
6
và C
5
H
8

Câu 108: Hỗn hợp X gồm C
2
H
2
, C
2
H
6
và C
3
H
6

. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X thu được
28,8 gam nước. Mặt khác 0,5 mol hỗn hợp này tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch brom 20%.
Thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp là:
A. 25%; 25%; 50% B. 25%; 50%; 25% C. 50%; 25%; 25% D. 60%; 20%; 20%
Câu 109: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng C
n
H
2n
O
2
) mạch hở và O
2
(số mol
O
2
gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9
0
C, áp suất trong bình là 0,8 atm đốt cháy hoàn
toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân
tử là:
A. C
2
H
4
O
2
B. CH
2
O
2

C. C
4
H
8
O
2
D. C
3
H
6
O
2

Câu 110: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được
với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần
trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là
oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng)
thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH
2
=CHCOONH
4
B. H
2
NCOOCH
2
CH
3

C. H

2
NCH
2
COO- CH
3
D. H
2
NC
2
H
4
COOH
Câu 111: Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C
3
H
4
O
3
)
n
. Vậy công thức
phân tử của X:
A. C
6
H
8
O
6
B. C
3

H
4
O
3
C. C
12
H
16
O
12
D. C
9
H
12
O
9

Câu 112: Đốt cháy hoàn toàn 2,79 gam chất hữu cơ Y rồi cho các sản phẩm cháy đi qua các bình
đựng CaCl
2
khan và KOH, thấy bình CaCl
2
tăng thêm 1,89 gam và bình KOH tăng thêm 7,92 gam.
Mặt khác, khi đốt cháy 0,186 gam Y thì thu được 224ml khí N
2
(điều kiện tiêu chuẩn). Biết Y chỉ
chứa 1 nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của Y là:
A. C
6
H

7
ON B. C
6
H
7
N C. C
5
H
9
N D. C
5
H
7
N
Câu 113: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O với oxi theo tỉ lệ 1 : 2.
Toàn bộ sản phẩm cháy được cho qua bình I đựng dung dịch PbCl
2
dư rồi qua bình II đựng dung
dịch Ca(OH)
2
dư. Sau thí nghiệm, bình I tăng 0,4 gam và xuất hiện 21,2 gam kết tủa, còn bình II
có 30 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là:
A. C
2
H
4
O B. C
3
H
4

O
2
C. C
2
H
6
O
2
D. C
3
H
6
O
2

Câu 114: Để hiđro hóa một hiđrocacbon A mạch hở chưa no thành no phải dùng 1 thể tích H
2
gấp
đôi thể tích hơi hiđrocacbon đã dùng. Mặt khác, đốt cháy 1 thể tích hơi hiđrocacbon trên thu được
9 thể tích hỗn hợp CO
2
và hơi H
2
O (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của A là:
A. C
3
H
6
B. C
5

H
8
C. C
6
H
10
D. C
4
H
8

Câu 115: Đốt cháy 200ml hơi một chất hữu cơ A chứa C, H, O trong 900ml O
2
, thể tích hỗn hợp
khí thu được 1,3 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ, chỉ còn 700ml. Tiếp theo cho qua dung dịch
KOH đặc chỉ còn 100ml (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của A là:
A. C
3
H
6
O B. C
3
H
6
C. C
3
H
8
O D. C
3

H
8


Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sang của ngày mai
Trang 11 - Cunconhocmai
Câu 116: Trộn 400 cm
3
hỗn hợp hợp chất hữu cơ A và nitơ với 900cm
3
oxi dư rồi đốt. Thể tích
hỗn hợp sau phản ứng là 1,4 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ thì còn 800 cm
3
, tiếp tục cho qua
dung dịch KOH thì còn 400 cm
3
. Công thức phân tử của A là:
A. C
2
H
4
B. CH
4
C. C
2
H
6
D. C
3
H

8

Câu 117: Đốt cháy 1,08 gam hợp chất hữu cơ X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ba(OH)
2
, thấy bình nặng thêm 4,6 gam đồng thời tạo thành 6,475 gam muối axit và 5,91 gam muối
trung hòa. Tỉ khối hơi của X đối với he là 13,5. Công thức phân tử của X là:
A. C
3
H
6
O
2
B. C
4
H
6
C. C
4
H
10
D. C
3
H
8
O
2

Câu 118: Cho vào khí thiên nhiên 10 cm
3

chất hữu cơ A (chứa C, H, N), 25 cm
3
H
2
và 40 cm
3
O
2
.
Bật tia lửa điện cho hỗn hợp nổ. Chuyển hỗn hợp khí nhận được về điều kiện ban đầu , H
2
O ngưng
tụ hết, thu được 20 cm
3
hỗn hợp khí, trong đó có 10 cm
3
bị NaOH hấp thụ và 5 cm
3
bị photpho hấp
thụ. Công thức phân tử của A là:
A. CH
5
N B. C
2
H
7
N
C. C
3
H

9
N D. C
4
H
11
N
Câu 119:
3
H
6
, CH
4
4
24 ml CO
2
:
A. 12,9 B. 25,8 C. 22,2 D. 11,1
Câu 120:
2
SO
4
:
A. C
3
H
8
B. C
3
H
6

C. C
4
H
8
D. C
3
H
4

Câu 121:
2
H
6
, C
3
H
8 3
H
6
, C
4
H
8
2 2
:
A. 0,25 B. 0,2
C. 0,15 D. 0,1
Câu 122:
1 14 14 1
0,1 mol X

2
:
A. 18,6 gam B. 20,4 gam C. 16,8 gam D. 8,0 gam
Câu 123: : 0,1 mol benzen; 0,2 mol toluen; 0,3 mol
1, (xúc tác
:
A. 240,8 gam B. 260,2 gam
C. 193,6 gam D.
Câu 124: 0,06 mol C
2
H
2
0,04 mol H
2
điều kiện tiêu chuẩn
2
:
A. 1,04 gam B. 1,32 gam C. 1,64 gam D. 1,20 gam
Câu 125:
2
điều kiện tiêu chuẩn).
A. CH
4 2
H
4
B. C
2
H
6 3
H

4

C. CH
4 3
H
6
D. C
2
H
6 3
H
6

Câu 126: điều kiện tiêu chuẩn
2 2
:
A. C
2
H
2 4
H
6
B. C
2
H
2 4
H
8

C. C

3
H
4
v
4
H
8
D. C
2
H
2 3
H
8


Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sang của ngày mai
Trang 12 - Cunconhocmai
Câu 127:
2
SO
4
) th
).
A. C
2
H
5 3
H
7
OH B. C

3
H
7 4
H
9
OH
C. C
2
H
5 4
H
9
OH D. C
4
H
9 5
H
11
OH
Câu 128: ; 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etilen, 0,1 m
?
A. 13,26 gam B. 10,28 gam C. 9,58 gam D. 8,20 gam
Câu 129:
:
A. 22,4 gam B. 44,8 gam C. 51,2 gam D. 41,6 gam
Câu 130: Nung 0,04 mol C
2
H
2
0,05 mol H

2
2
O/NH
3
:
A. 0,02 B. 0,01 C. 0,03 D. 0,015
Câu 131:
2
1 l
8,8 gam CO
2
5,4 gam H
2
:
A. C
2
H
4
B. C
2
H
2
C. C
3
H
4
D. C
4
H
4


Câu 132:
Ag
2
O/NH
3
2
:
A. 0,56 gam B. 0,13 gam C. 0,28 gam D. 0,26 gam
Câu 133:
2
H
2
, C
2
H
6 2
2
% C
2
H
2
:
A. 75% B. 7, 25% C. 75% D. 25%
Câu 134:
2
2
2
:
A. C

2
H
4 3
H
6
; 27,58% B. C
2
H
4 3
H
6
; 28,57%
C. C
3
H
6 4
H
8
; 27,58% D. C
3
H
6 4
H
8
; 28,57%
Câu 135:
0,
:
A. 75% B. 25% C. 80% D. 90%
Câu 136: 12,6 gam H

2
11,2
dm
3
(điều kiện tiêu chuẩn
:
A. 50% B. 40% C. 30% D. 25%
Câu 137:
2
H
2
, C
2
H
6 3
H
6
:
A. 50%, 30%, 20% B. 30%, 50%, 20%
C. 50%, 25%, 25% D. 25%, 50%, 25%

Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sang của ngày mai
Trang 13 - Cunconhocmai
Câu 138:
2
2
:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 139: điều kiện tiêu chuẩn
3 2

NH
3
2
điều kiện tiêu chuẩn) 4,5 gam
H
2
:
A. 11,2 B. 13,44 C. 5,60 D. 8,96
Câu 140: 0,6 mol CO
2
0,3 mol H
2
3
/NH
3
:
A. 3-metyl penta-1,4-điin B. Hexa-1,5-điin
C. Hexa-1,3-đien-5-in D.
Câu 141: ,
:
A. 93,00 gam B. 129,50 gam C. 116,25 gam D. 103,60 gam
Câu 142:
2
O/NH
3
:
A. C
4
H
6

B. C
5
H
8
C. C
6
H
10
D. C
4
H
4

Câu 143:
2
2
:
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 144:
:
A. C
5
H
12 5
H
11
Cl B. C
5
H
12 5

H
10
Cl
2

B. C
4
H
10 4
H
9
Cl D. C
4
H
10 4
H
8
Cl
2

Câu 145:
6,16 gam CO
2
1,62 gam H
2
2
O/NH
3
:
A. CH CH

3
–C C–CH
3
B. CH C–CH
2
–CH
3

C. CH
3
–C CH D. CH
3
–C
3
–C C–CH
3

Câu 146: Cho 2,2 gam C
3
H
8
3,55 gam Cl
2
X
= 1,3894m
Y
(điều kiện tiêu chuẩn
:
A. 1,13 gam B. 1,27 gam
C. 1,57 gam D. 1,13 gam

Câu 147:
2
/H
2
3
/NH
3
:
A. CH
2
=C=CH–C CH B. CH C–CH
2
–C CH
C. CH
3
–C C–CH
2
–C CH D. CH
3
–C C–CH
2
–C CH
Câu 148:
3
/NH
3
(điều kiện tiêu chuẩn
2
:
A. 1,12 gam B. 2,24 gam C. 0,42 gam D. 0,56 gam


Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sang của ngày mai
Trang 14 - Cunconhocmai
Câu 149:
11,2 gam Br
2
(điều kiện tiêu chuẩn
CO
2
:
A. 5,22 gam B. 6,96 gam C. 5,80 gam D. 4,64 gam
Câu 150:
?
A. 0 < d < 1 B. d > 1 C. d = 1 D. 1 < d < 2
Câu 151: m H
2
, CH
4
, C
2
H
4
, C
3
H
6
, C
4
H
8

:
A. 25% B. 60% C. 75% D. 85%
Câu 152: 8,8g C
3
H
8
ta thu
4
, C
2
H
4
, C
3
H
6
, H
2 3
H
8
90% C
3
H
8 2
:
A. 11,58 B. 15,58 C. 11,85 D. 18,55
Câu 153:
?
A. 30% B. 50% C. 25% D. 40%
Câu 154: (điều kiện tiêu chuẩn

2
(điều kiện tiêu chuẩn 10,8 gam H
2
:
A. 80% B. 85% C. 90% D. 95%
Câu 155:
2
2
14,4g H
2
?
A. CH
3
–CH
2
–CH
2
–CH
2
–CH
3
B. CH
3
–CH(CH
3
)
2

C. CH
3

–CH
2
–CH(CH
3
)
2
D. CH
3
–CH
2
–CH
2
–CH
3

Câu 156:
:
A. 8,7 gam B. 5,8 gam C. 6,96 gam D. 10,44 gam
Câu 157: (CH
3
)
2
CH–CH
2
–CH
2 2
SO
4
68%.
A. 195 gam B. 192,0 gam C. 292,5 gam D. 159,0 gam

Câu 158:
:
A. 58,875% B. 38,095% C. 42,405% D. 36,405%
Câu 156:
3
/NH
3
:
A. 55,7% B. 60% C. 57,5% D. 75%
Câu 157: Khối lượng axit axetic chứa trong giấm ăn thu được khi lên men 100 lít ancol etylic 8
0

thành giấm ăn là bao nhiêu gam, biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml và giả sử phản
ứng lên men giấm đạt hiệu suất 80%.
A. 8347,8 gam B. 6678,3 gam
C. 6778,3 gam D. 8437,8 gam

Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sang của ngày mai
Trang 15 - Cunconhocmai
Câu 158: (CH
3
O)
n
:
A. CH
4
O B. C
3
H
8

O
3
C. C
2
H
6
O
2
D. C
4
H
12
O
4

Câu 159:
2
13,75).
2 3
3
:
A. 7,8 B. 8,8 C. 7,4 D. 9,2
Câu 160: O
2
:
A. C
2
H
5
C

6
H
4
OH B. HOC
6
H
4
CH
2
OH
C. HOCH
2
C
6
H
4
COOH D. C
6
H
4
(OH)
2

Câu 161:
7
H
8
O
2
2

1 : 1. Công t
:
A. C
6
H
5
CH(OH)
2
B. HOC
6
H
4
CH
2
OH C. CH
3
C
6
H
3
(OH)
2
D. CH
3
OC
6
H
4
OH
Câu 162:

:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 163: 1,2 gam CH
3
, H
2 3 2
O (trong
AgNO
3 3 3
:
A. 76,6% B. 80,0% C. 65,5% D. 70,4%
Câu 164: (ancol)
etylic 46
0
0,8 g/ml).
A. 5,4 kg B. 5,0 kg C. 6,0 kg D. 4,5 kg
Câu 165:
0,3 mol CO
2
0,425 mol H
2
0,15 mol H
2
:
A. C
2
H
6
O
2 3

H
8
O
2
B. C
2
H
6 4
O
C. C
3
H
6 4
H
8
O D. C
2
H
6 3
H
8
O
Câu 166:
CO
2
(OH)
2
550 ga
:
A. 550 B. 810 B. 650 D. 750

Câu 167: Hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức A, B, C; trong đó B, C là hai ancol đồng phân. Đốt
cháy hoàn toàn 0,04 mol hỗn hợp X thu được 1,98 gam H
2
O và 1,568 lít CO
2
(ở điều kiện tiêu
chuẩn). Số mol ancol bằng 5/3 tổng số mol hai ancol B và C. Công thức phân tử của A, B là:
A. CH
4
O và C
3
H
6
O B. CH
4
O và C
3
H
8
O
C. CH
4
O và C
4
H
10
O D. C
2
H
6

O và C
3
H
8
O
Câu 167: 0,5 mol C
2
H
5
0,7 mol C
3
H
7
H
2
SO
4
2 2
O :
A. 1 mol B. 1,1 mol C. 1,2 mol D. 0,6 mol
Câu 168: Oxi hóa 4,6 gam rượu etylic bằng CuO đốt nóng, thu được 6,6 gam hỗn hợp gồm
anđehit, axit, rượu chưa phản ứng và nước. Hỗn hợp này tác dụng với natri dư sinh ra 1,68 lít khí
hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Phần trăm khối lượng rượu đã chuyển hóa thành anđehit, thành axit
là:
A. 25% B. 50% C. 75% D. 33%

Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sang của ngày mai
Trang 16 - Cunconhocmai
Câu 169: Cho 10ml rượu (ancol) etylic 92
0

tác dụng hết với Na thu được V lít H
2
(ở điều kiện tiêu
chuẩn). Biết khối lượng riêng của nước là 1 g/ml và của rượu là 0,8 g/ml. Giá trị của V là:
A. 2,24 B. 1,68 C. 1,792 D. 2,285
Câu 170: Oxi hóa m gam rượu etylic bằng CuO đốt nóng, thu được 33 gam hỗn hợp gồm anđehit,
axit, rượu chưa phản ứng và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na dư sinh ra 8,4 lít khí hiđro (ở điều
kiện tiêu chuẩn) và thu được 29 gam muối . Tính phần trăm rượu đã chuyển hóa thành axit.
A. 25% B. 30% C. 50% D. 75%
Câu 171: (C
2
H
3
O)
n
:
A. C
2
H
3
O B. C
4
H
6
O
2
C. C
6
H
9

O
3
D. C
8
H
12
O
4

Câu 172:
d
3
/NH
3
:
A.
3
CHO
B. CH
3 2
H
5
CHO
C. C
2
H
5 3
H
7
CHO

D. C
3
H
7 4
H
9
CHO
Câu 173:
2

2
c :
A.
B.
C.
D.
Câu 174:
2
AgNO
3 3
3 2
:
A. C
3
H
7
CHO B. HCHO C. C
2
H
5

CHO D. C
4
H
9
CHO
Câu 175:
3
Ag
2 3 3
:
A. CH
3
CHO B. HCHO
C. CH
3
CH
2
CHO D. CH
2
=CHCHO
Câu 176:
3 2
NH
3
:
A. HCHO B. CH
3
CHO C. OHC – CHO D. CH
3
CH(OH)CHO

Câu 177: o ra b mol CO
2 2
anđehit:
A.
B.
C.
D.
Câu 178:
2
H
4 2 2
, CuCl
2
7,1 gam CH
3
o CH
3 2
H
4
:
A. 70% B. 50% C. 60% D. 80%
Câu 179:
3
/NH
3
:
A.
3
CHO B.
2

H
5
CHO
C.
3
H
7
CHO D. CH
3 2
H
5
CHO

Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sang của ngày mai
Trang 17 - Cunconhocmai
Câu 180: Trong bình kín dung tích 10 lít (không đổi) chứa 4,8 gam khí oxi và a gam một
hiđrocacbon X ở 0
0
C, áp suất trong bình là 0,448 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết X, giữ nhiệt
độ trong bình ở 136,5
0
C, áp suất trong bình là P. Dẫn khí trong bình sau khi đốt qua bình 1 đựng
H
2
SO
4
đặc, bình 2 có đựng dung dịch Ba(OH)
2
dư, thấy bình 1 tăng 1,8 gam, bình 2 có 9,85 gam
kết tủa. Áp suất trong bình sau khi đốt và công thức phân tử của X là:

A. 0,267 atm; CH
4
B. 0,726 atm; C
2
H
2
C. 0,627 atm; C
2
H
2
D. 0,672 atm; CH
4

Câu 181: Một bình kín dung tích 10 lít đựng hỗn hợp hiđro và axetilen (ở 0
0
C; 1,792 atm) và một
ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu 0
0
C, áp suất trong bình
là P. Nếu cho một nửa khí trong bình sau khi nung nóng đi qua dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thì có
1,2 gam kết tủa màu vàng nhạt. Nếu cho nửa còn lại qua bình dung dịch brom dư thấy khối lượng
bình tăng 0,41 gam. Lượng axetilen chưa phản ứng và lượng etilen có trong bình sau phản ứng là:
A. C
2
H
2

= 0,26 gam và C
2
H
4
= 0,56 gam B. C
2
H
2
= 0,56 gam và C
2
H
4
= 0,28 gam
C. C
2
H
2
= 0,52 gam và C
2
H
4
= 0,56 gam D. C
2
H
2
= 0,26 gam và C
2
H
4
= 0,28 gam

Câu 182: Hỗn hợp khí A gồm H
2
và hai olefin đồng đẳng liên tiếp. Cho 19,04 lít hỗn hợp khí A (ở
điều kiện tiêu chuẩn) đi qua bột Ni nung nóng ta thu được hỗn hợp khí B (giả sử hiệu suất phản
ứng đạt 100%) và tốc độ phản ứng của hai olefin như nhau. Cho một ít hỗn hợp khí B đi qua nước
brom thấy brom bị nhạt màu. Mặt khác, đốt cháy 1/2 hỗn hợp khí B thì thu được 43,5 gam CO
2

20,43 gam nước. Công thức phân tử và phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp A là:
A. C
3
H
6
và C
4
H
8
. %C
3
H
6
= 29,43%; %C
4
H
8
= 35,99%
B. C
2
H
4

và C
3
H
6
. %C
2
H
4
= 29,43%; %C
3
H
6
= 35,99%
C. C
3
H
6
và C
4
H
8
. %C
3
H
6
= 28,55%; %C
4
H
8
= 71,45%

D. C
2
H
4
và C
3
H
6
. %C
2
H
4
= 28,55%; %C
3
H
6
= 71,45%
Câu 183: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí gồm propan và một hiđrocacbon không no Y
thấy sinh ra 22 gam CO
2
và 10,8 gam H
2
O. Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hỗn hợp (biết
trong không khí oxi chiếm 20% thể tích) và công thức phân tử của Y là:
A. 86,9 lít; C
2
H
6
B. 96,8 lít; C
4

H
8
C. 89,6 lít; C
2
H
4
D. 98,6 lít C
2
H
2

Câu 183: Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon trong điều kiện thường ở thể khí và hiđro. Tỉ khối của
X so với hiđro bằng 6,7. Cho hỗn hợp đi qua Ni nung nóng, sau khi hiđrocacbon phản ứng hết thu
được hỗn hợp Y có tỉ khối với hiđro bằng 16,75. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:
A. C
3
H
4
B. C
3
H
6
C. C
4
H
8
D. C
4
H
6


Câu 185: Oxi hóa 4 gam ancol đơn chức thì được 5,6 gam một hỗn hợp X gồm anđehit, nước và
ancol dư. Số gam Ag khi cho hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
dư là:
A. 43,20 gam B. 21,60 gam C. 20,52 gam D. 10,80 gam
Câu 186: Cho hỗn hợp HCHO và H
2
đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp thu
được sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hòa toàn các chất có thể tan
được, thấy khối lượng bình tăng 11,8 gam. Khối lượng CH
3
OH tạo ra trong phản ứng hợp hiđro
của HCHO là 10,3 gam. Lấy dung dịch bình cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO
3
trong
NH
3
thu được m gam bạc kim loại. Giá trị của m:
A. 21,6 gam B. 2,16 gam C. 10,8 gam D. 1,08 gam
Câu 187: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ankan A, B hơn kém nhau k nguyên tử cacbon thì
thu được b gam khí cacbonic. Công thức phân tử của A, B là:
A. CH
4
, C
5
H
12

và C
3
H
8
, C
8
H
18

B. C
5
H
12
, C
7
H
16
và C
6
H
14
, C
8
H
18

B. C
4
H
10

, C
6
H
14
và C
5
H
12
, C
7
H
16

D. C
3
H
8
, C
5
H
12
và C
4
H
10
, C
6
H
14


Câu 188: E là hỗn hợp của hai đồng phân được tạo thành từ axit đơn chức và rượu đơn chức. Ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi E nặng gấp 2 lần 1 lít khí CO
2
. Thủy phân 35,2 gam E
bằng 4 lít dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A được 44,6 gam chất rắn
khan. Công thức phân tử và phần trăm số mol mỗi este trong hỗn hợp E là:
A. HCOOC
3
H
7
: 75%; CH
3
COOC
2
H
5
: 25%
B. HCOOC
3
H
7
: 87,5%; CH
3
COOC
2
H
5
: 12,5%
C. CH
3

COOC
2
H
5
: 50%; C
2
H
5
COOCH
3
: 50%
D. A, B đều đúng

Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sang của ngày mai
Trang 18 - Cunconhocmai
Câu 189: Hỗn hợp A gồm ba este của cùng một axit hữu cơ đơn chức và ba rượu đơn chức (trong
đó có hai rượu có phân tử khối hơn kém nhau 28 đvC và một rượu không no chứa một nối đôi).
Cho hỗn hợp A tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 10% sau đó cô cạn thì được 18,4 gam chất
rắn khan. Ngưng tụ phần rượu bay hơi, làm khan, rồi chia thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng hết với Na giải phóng 1,12 lít H
2
(ở điều kiện tiêu chuẩn).
- Phần 2: Đem đốt cháy thu được 7,04 gam CO
2
và 4,32 gam H
2
O.
Công thức phân tử axit, công thức phân tử và số mol mỗi rượu tạo thành trong phản ứng xà phòng
hóa hỗn hợp A là:
A. CH

3
COOH; C
2
H
5
OH: 0,05 mol; C
4
H
9
OH: 0,03 mol; C
3
H
5
OH: 0,02 mol
B. CH
3
COOH; CH
3
OH: 0,14 mol; C
3
H
7
OH: 0,02 mol; C
3
H
5
OH: 0,04 mol
C. HCOOH; CH
3
OH: 0,07 mol; C

3
H
7
OH: 0,02 mol; C
3
H
5
OH: 0,02 mol
D. C
2
H
3
COOH; C
2
H
5
OH: 0,1 mol; C
4
H
9
OH: 0,04 mol; C
4
H
7
OH: 0,06 mol
Câu 190: Khi cho 9,2 gam hỗn hợp rượu n-propylic và một rượu B thuộc dãy đồng đẳng rượu no
đơn chức tác dụng với natri dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra (ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức
phân tử của rượu B và phần trăm khối lượng của mỗi rượu trong hỗn hợp X là:
A. CH
3

OH; %CH
3
OH = 34,78%; %C
3
H
7
OH = 63,22%
B. C
2
H
5
OH; % C
2
H
5
OH = 35,67%; %C
3
H
7
OH = 64,33%
C. CH
3
OH; %CH
3
OH = 25,78%; %C
3
H
7
OH = 74,22%
D. C

2
H
5
OH; % C
2
H
5
OH = 33,33%; %C
3
H
7
OH = 66,67%
Câu 191: Đốt cháy hoàn toàn a lít hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon là chất khí ở điều kiện thường
và có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC. Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào dung
dịch Ca(OH)
2
dư thấy có 30 gam kết tủa. Khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
tăng 22,2
gam. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon và thành phần phần trăm thể tích của mỗi chất trong
hỗn hợp A.
A. CH
4
và C
3
H
8
; 75% và 25% B. C
4
H

6
và C
3
H
8
; 50% và 50%
C. C
2
H
4
và C
4
H
8
; 65% và 35% D. C
2
H
2
và C
2
H
4
; 55% và 45%
Câu 192: Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng, đều ở thể khí (ở điều kiện tiêu
chuẩn). Để đốt cháy hoàn toàn X cần 20,16 lít oxi, thu được 7,2 gam H
2
O và a lít CO
2
(điều kiện
tiêu chuẩn). X tác dụng được với dung dịch Ag

2
O trong NH
3
dư tạo ra 62,7 gam kết tủa. Công thức
phân tử của hai hiđrocacbon là:
A. C
2
H
2
và C
2
H
4
B. C
4
H
6
và C
2
H
2

C. CH
4
và C
2
H
6
D. C
2

H
2
và C
3
H
4

Câu 193: Đốt cháy hoàn toàn 6,66 gam chất X cần 9,072 lít oxi (ở điều kiện tiêu chuẩn). Sản
phẩm cháy được dẫn qua bình 1 đựng H
2
SO
4
đặc, bình 2 đựng Ca(OH)
2
dư thấy bình 1 tăng 3,78
gam, bình 2 tăng m gam và có a gam kết tủa. M
X
< 250. Giá trị m, a và công thức phân tử của X là:
A. m: 14,85 gam; a: 35 gam; C
6
H
6
O
2
B. m: 18,54 gam; a: 34 gam; C
6
H
6
O
2


C. m: 15,84 gam; a: 36 gam; C
12
H
14
O
4
D. m: 15,48 gam; a: 33 gam; C
12
H
14
O
4

Câu 194: Đốt cháy hoàn toàn 10 gam hợp chất A sinh ra 33,85 gam CO
2
và 6,94 gam H
2
O. Tỉ khối
hơi đối với không khí là 2,69. Đốt cháy 0,282 gam hợp chất B và cho các sản phẩm sinh ra đi qua
các bình chứa đựng CaCl
2
và KOH thấy bình CaCl
2
tăng thêm 0,194 gam, còn nitơ (đo ở điều kiện
tiêu chuẩn). Phần tử chất đó chỉ chứa một nguyên tố nitơ. Công thức phân tử của A và B là:
A. C
6
H
7

N B. C
3
H
7
O
2
N C. C
5
H
6
N D. C
2
H
5
ON
Câu 195: Hỗn hợp khí A gồm H
2
và hai olefin là đồng đẳng liên tiếp. Cho 19,04 lít hỗn hợp khí A
(ở điều kiện tiêu chuẩn) đi qua bột Ni nung nóng ta thu được hỗn hợp khí B. (Giả sử hiệu suất phản
ứng đạt 100%) và tốc độ phản ứng của hai olefin như nhau. Cho một ít hỗn hợp khí B qua nước
brom thấy brom bị nhạt màu. Mặt khác, đốt cháy 1/2 hỗn hợp khí B thì thu được 43,56 gam CO
2

và 20,43 gam H
2
O. Công thức phân tử hai olefin là:
A. C
5
H
10

và C
6
H
12
B. C
2
H
4
và C
3
H
6
C. C
3
H
6
và C
4
H
8
D. C
4
H
8
và C
5
H
10

Câu 196: Chia 7,8 gam hỗn hợp rượu etylic và một rượu đồng đẳng thành hai phần bằng nhau.

Phần 1 cho tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H
2
(ở điều kiện tiêu chuẩn). Phần 2 đun nóng với
15 gam axit axetic (có H
2
SO
4
đậm đặc xúc tác). Biết hiệu suất các phản ứng este đều bằng 80%.
Khối lượng este thu được là:
A. 4,86 gam B. 4,68 gam C. 6,48 gam D. 6,84 gam

Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sang của ngày mai
Trang 19 - Cunconhocmai
Câu 197: Hỗn hợp M chứa ba axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong đó hai chất là axit no kế
tiếp nhau trong dãy đổng đẳng và một chất là axit không no có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon.
Cho 29,60 gam M tác dụng với dung dịch NaOH rồi cô cạn, thu được 40,60 gam hỗn hợp muối
khan. Đốt cháy hoàn toàn 8,88 gam M thu được 6,72 lít CO
2
(ở điều kiện tiêu chuẩn). Tên và phần
trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M là:
A. axit metanoic: 31,1%; axit etanoic: 20,0%; axit propenoic: 48,6%
B. axit metanoic: 40,0%; axit etanoic: 20,0%; axit acrylic: 40,0%
C. axit etanoic: 31,0%; axit propinoic: 24,3%; axit propenoic: 44,7%
D. axit metanoic: 25,0%; axit etanoic: 25,0%; axit butenoic: 50,0%
Câu 198: Có một hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A và N
2
. Đốt 300 cm
3
hỗn hợp Y và 725 cm
3

O
2

lấy dư trong một khí nhiên kế người ta thu được 1100 cm
3
hỗn hợp khí. Cho hỗn hợp này làm lạnh
thể tích còn 650 cm
3
và sau đó tiếp tục lội qua KOH thì chỉ còn 200 cm
3
. Công thức phân tử của A
là:
A. C
3
H
4
B. C
3
H
6
C. C
3
H
8
D. C
4
H
6

Câu 199: Đốt cháy 0,1 mol chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O với oxi theo tỉ lệ mol 1 : 2. Toàn bộ

sản phẩm cháy được cho qua bình 1 chứa dung dịch PbCl
2
dư, rồi bình 2 chứa dung dịch Ca(OH)
2

dư. Sau thí nghiệm bình 1 tăng 0,4 gam và xuất hiện 21,2 gam kết tủa, còn ở bình 2 có 30 gam kết
tủa. Công thức phân tử của A là:
A. C
2
H
4
O B. C
3
H
4
O
2
C. C
2
H
6
O D. C
3
H
6
O
2

Câu 200: Oxi hóa hoàn toàn 0,42 gam chất hữu cơ X chỉ thu được khí cacbonic và nước mà khi
dẫn toàn bộ vào bình chứa nước vôi trong lấy dư thì khối lượng bình tăng thêm 1,86 gam đồng thời

xuất hiện 3 gam kết tủa. Mặt khác khi hóa hơi một lượng chất X người ta thu được một thể tích
vừa đúng bằng 2/5 thể tích của khí nitơ có khối lượng tương đương cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất. Công thức phân tử của X là:
A. C
4
H
10
B. C
4
H
10
O C. C
5
H
10
D. C
5
H
10
O
Câu 201: Một hỗn hợp khí gồm ba hiđrocacbon A, B, C trong đó B, C có cùng số nguyên tử
cacbon trong phân tử và số mol A gấp 4 lần tổng số mol B và C trong hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn
1,12 lít hỗn hợp khí trên (ở điều kiện tiêu chuẩn) thu được 3,08 gam CO
2
và 2,2025 gam H
2
O.
Công thức phân tử của A, B, C có thể là:
A. C
3

H
6
, C
3
H
8
, C
3
H
4
B. CH
4
, C
3
H
6
, C
3
H
4
C. C
2
H
4
, C
3
H
6
, C
2

H
2
D. CH
4
, C
3
H
8
, C
3
H
4

Câu 202: Hỗn hợp khí A (ở điều kiện tiêu chuẩn) gồm hai olefin là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy
8,96 lít hỗn hợp khí A rồi cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua ống 1 dựng P
2
O
5
và ống 2 đựng KOH
rắn thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, còn binh 2 tăng (m + 39) gam. Công thức phân tử và phần
trăm về thể tích của mỗi olefin trong hỗn hợp A là:
A. C
5
H
10
và C
6
H
12
; 35% và 65% B. C

2
H
4
và C
3
H
6
; 66% và 34%
C. C
3
H
6
và C
4
H
8
; 25% và 75% D. C
4
H
8
và C
5
H
10
; 67% và 33%
Câu 203: Một hỗn hợp gồm ankađien liên hợp A và oxi có dư (oxi chiếm 9/10 thể tích hỗn hợp)
nạp đầy vào một khí kế tạo áp suất 2 atm. Đốt cháy hoàn toàn A rồi đưa về nhiệt độ ban đầu cho
hơi nước ngưng tụ hết thì áp suất giảm 1/4 so với áp suất ban đầu. Công thức phân tử và công thức
cấu tạo.
A. C

5
H
8
; CH
2
=CH-CH=CH-CH
3
B. C
4
H
6
; CH
2
=CH-CH=CH
2

C. C
5
H
8
; CH
2
=C(CH
3
)-CH=CH
2
D. C
4
H
6

; CH
3
-CH=C=CH
2

Câu 204: Hỗn hợp X chứa hai hiđrocacbon A, B thuộc loại ankan, anken, ankin. Tỉ lệ khối lượng
phân tử của chúng là 22 : 13. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X và cho tất cả sản phẩm cháy
hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)
2
dư thì khối lượng bình tăng thêm 46,5 gam và có 147,75 gam kết
tủa. Công thức phân tử hỗn hợp X:
A. C
2
H
2
và C
2
H
4
B. C
2
H
2
và C
3
H
8
C. C
3
H

8
và C
4
H
6
D. C
4
H
6
và C
5
H
8

Câu 205: Hỗn hợp khí A chứa nitơ và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng.
Khối lượng hỗn hợp A là 18,30 gam và thể tích của nó là 11,20 lít. Trộn A với một lượng dư oxi
rồi đốt cháy, thu được 11,70 gam H
2
O và 21,28 lít CO
2
. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Công thức phân tử của hiđrocacbon trong hỗn hợp A là:
A. C
3
H
4
và C
4
H
6

B. C
4
H
6
và C
5
H
8

C. C
7
H
9
và C
4
H
6
D. C
2
H
4
và C
3
H
6


Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sang của ngày mai
Trang 20 - Cunconhocmai
Câu 206: Nhiệt phân 2,8 lít (điều kiện tiêu chuẩn) etan ở 1200

0
C rồi cho một nửa hỗn hợp khí thu
được sục qua bình đựng nước brom (dư) thì thấy khối lượng bình này tăng thêm 1,465 gam. Cho
nửa hỗn hợp khí còn lại phản ứng với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thì thu được 0,6 gam kết tủa
màu vàng. Biết rằng phản ứng nhiệt phân tạo ra etilen, axetilen là phản ứng không hoàn toàn, các
phản ứng tiếp sau đó đều xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí thu
được là:
A. %C
2
H
4
= 20%; %C
2
H
2
= 25%; %H
2
= 15%; C
2
H
6
= 40%
B. %C
2
H
4

= 42,55%; %C
2
H
2
= 2,13%; %H
2
= 46,8%; C
2
H
6
= 8,52%
C. %C
2
H
4
= 25%; %C
2
H
2
= 25%; %H
2
= 10%; C
2
H
6
= 40%
D. %C
2
H
4

= 24%; %C
2
H
2
= 21%; %H
2
= 30%; C
2
H
6
= 25%
Câu 207: Hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon A, B, C đều là chất khí ở điều kiện thường. Nếu đốt hỗn
hợp gồm A hoặc B hoặc C với oxi vừa đủ thì sản phẩm thu được ở 135
0
C có thể tích bằng thể tích
của hỗn hợp ban đầu. Nếu dẫn 3,36 lít khí X (điều kiện tiêu chuẩn) từ từ đi vào dung dịch AgNO
3

trong NH
3
dư thu được 7,35 gam kết tủa. Đốt cháy phần khí còn lại thu được 6,60 gam CO
2

3,60 gam H
2
O. Công thức phân tử của A, B, C là:
A. CH
4
, C
2

H
4
, C
3
H
4
B. C
2
H
6
, C
3
H
6
, C
4
H
6
C. CH
4
, C
3
H
4
, C
5
H
8
D. CH
4

, C
2
H
4
, C
4
H
4

Câu 208: Một rượu no đa chức A có tỉ khối so với rượu no đơn chức B bằng 2. Khi dùng cùng một
lượng A hoặc B tác dụng với natri dư thì thể tích khi thoát ra từ A gấp 1,5 lần thể tích khí thoát ra
từ B. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 1,15 gam mỗi rượu thì được 1,96 lít CO
2
(điều kiện
tiêu chuẩn). Công thức phân tử của mỗi rượu là:
A. C
3
H
8
O
3
và C
2
H
5
OH B. C
4
H
9
OH và C

2
H
5
OH
C. CH
3
OH và C
4
H
9
OH D. C
3
H
5
(OH)
3
và C
4
H
9
OH
Câu 209: Cho glucozơ lên men thành rượu etylic với hiêu suất 70%. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí
thoát ra vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối có nồng
độ 12,27%. Khối lượng glucozơ đó đựng là:
A. 192,86 gam B. 182,96 gam C. 94,5 gam D. 385,72 gam
Câu 210: Oxi hóa một rượu đơn chức A bằng O
2
(có mặt chất xúc tác) thu được hỗn hợp X gồm
anđehit, axit tương ứng, nước và rượu còn lại. Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với Na thu
được 8,96 lít H

2
(ở điều kiện tiêu chuẩn) và hỗn hợp Y. Cho Y bay hơi thì còn lại 48,8 gam chất
rắn. Mặt khác lấy 4m gam hỗn hợp X tác dụng với Na
2
CO
3
dư cũng thu được 8,96 lít khí (ở điều
kiện tiêu chuẩn). Tính phần trăm rượu đã bị oxi hóa thành axit.
A. 33,33% B. 25% C. 66,67% D. 75%
Câu 211: Oxi hóa một rượu đơn chức A bằng O
2
(có mặt chất xúc tác) thu được hỗn hợp X gồm
anđehit, axit tương ứng, nước và rượu còn lại. Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với Na thu
được 8,96 lít H
2
(ở điều kiện tiêu chuẩn) và hỗn hợp Y. Cho Y bay hơi thì còn lại 48,8 gam chất
rắn. Mặt khác lấy 4m gam hỗn hợp X tác dụng với Na
2
CO
3
dư cũng thu được 8,96 lít khí (ở điều
kiện tiêu chuẩn). Tìm công thức phân tử của A (biết rằng khi cho m gam hỗn hợp X tác dụng với
AgNO
3
trong NH
3
dư tạo thành 21,6 gam Ag) ?.
A. C
3
H

7
OH B. C
2
H
5
OH C. C
2
H
4
OH D. C
3
H
6
OH
Các câu đề thi đại học
Câu 212: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH,
thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:
A. 31 gam B. 32,36 gam C. 30 gam D. 31,45 gam
Câu 213: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng
kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là
29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 2
Câu 214: Để hiđro hóa hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam,
cần 1,12 lít H
2
(ở điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một
lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3

thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai
anđehit trong X là:
A. OHC-CH
2
-CHO và OHC-CHO B. H-CHO và OHC-CH
2
-CHO
C. CH
2
=C(CH
3
)-CHO và OHC-CHO D. CH
2
=CH-CHO và OHC-CH
2
-CHO

Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sang của ngày mai
Trang 21 - Cunconhocmai
Câu 215: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H
2
là 17. Đốt
cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch
Ca(OH)
2
(dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:
A. 5,85 B. 3,39 C. 6,6 D. 7,3
Câu 216: Hỗn hợp X gồm O
2
và O

3
có tỉ khối so với H
2
là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và
etylamin có tỉ khối so với H
2
là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V
1
lít Y cần vừa đủ V
2
lít X (biết
sản phẩm cháy gồm CO
2
, H
2
O và N
2
, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ
V
1
: V
2
là:
A. 3 : 5 B. 5 : 3 C. 2 : 1 D. 1 : 2
Câu 217: Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z).
Cho 1,89 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, sau khi các phản ứng

kết thúc, thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng vói dung dịch HCl (dư),
thu được 0,784 lít CO
2
(ở điều kiện tiêu chuẩn). Tên của Z là:
A. anđehit propionic B. anđehit butyric
C. anđehit axetic D. anđehit acrylic
Câu 218: Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn Y) là đồng
đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO
2
(điều kiện tiêu chuẩn) và 6,3 gam H
2
O.
- Đun nóng phần 2 với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba este. Hóa hơi
hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N
2
(trong
cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là:
A. 30% và 30% B. 25% và 35%
C. 40% và 20% D. 20% và 40%
Câu 219: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam
X, thu được 2,16 gam H
2

O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
A. 25% B. 27,92% C. 72,08% D. 75%
Câu 220: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy
hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO
2
và 1,8x mol H
2
O. Phần trăm số mol của anđehit
trong hỗn hợp M là:
A. 20% B. 50% C. 40% D. 30%
Câu 221: Số đồng phân cấu tạo của C
5
H
10
phản ứng được với dung dịch brom là:
A. 8 B. 9 C. 5 D. 7
Câu 222: X là hỗn hợp gồm H
2
và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có
nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn
hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na
(dư), được V lít H
2
(điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị lớn nhất của V là:
A. 22,4 B. 5,6 C. 11,2 D. 13,44
Câu 223: Chất hữu cơ mạch hở X có dạng H
2
N-R-COOR’ (R, R’ là các gốc hiđrocacbon), phần
trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH,
toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi

hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu
được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:
A. 2,67 B. 4,45 C. 5,34 D. 3,56
Câu 224: Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C
4
H
10
, C
4
H
8
, C
4
H
6

H
2
. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol tối
đa phản ứng là:
A. 0,48 mol B. 0,36 mol C. 0,60 mol D. 0,24 mol
Câu 225: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn
của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H
2
O. Mặt khác nếu cho a mol X
tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO

3
, thì thu được 1,6a mol CO
2
. Thành phần phần trăm theo
khối lượng của Y trong X là:
A. 46,67% B. 40,00% C. 25,41% D. 74,59%

Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sang của ngày mai
Trang 22 - Cunconhocmai
Câu 226: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu
được dung dịch X (hiêu xuất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác
dụng với một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thì lượng Ag thu được là:
A. 0,090 mol B. 0,095 mol C. 0,12 mol D. 0,06 mol
Câu 227: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit
axetylsalixylic (o-CH
3
COO-C
6
H
4
-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn
với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là;
A. 0,24 B. 0,96 C. 0,72 D. 0,48
Câu 228: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử
este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung
dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:

A. 17,5 B. 15,5 C. 14,5 D. 16,5
Câu 229: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và
axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
(dư). Sau phản ứng thu được
18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch Ca(OH)
2
ban đầu đã thay đổi như thế nào ?.
A. Tăng 2,70 gam B. Giảm 7,74 gam
C. Tăng 7,92 gam D. Giảm 7,38 gam
Câu 230: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO
2
và z mol H
2
O (với
z = y − x ). Cho x mol E tác dụng với NaHCO
3
(dư) thu được y mol CO
2
. Tên của E là:
A. axit fomic B. axit acrylic C. axit oxalic D. axit ađipic.
Câu 231: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ C
x
H
y
N là 23,73%. Số đồng
phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 232: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với
NaHCO

3
(dư) thì thu được 15,68 lít khí CO
2
(điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn
m gam X cần 8,96 lít khí O
2
(điều kiện tiêu chuẩn), thu được 35,2 gam CO
2
và y mol H
2
O. Giá trị
của y là:
A. 0,6 B. 0,8 C. 0,2 D. 0,3
Câu 233: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C
3
H
7
O
2
N là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 234: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO
2
bằng thể tích hơi nước (trong
cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch
AgNO
3
trong NH
3
thì thu được 0,04 mol Ag. X là:

A. anđehit no, mạch hở, hai chức B. anđehit fomic
C. anđehit axetic D. anđehit không no, mạch hở, hai chức
Câu 235: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C
7
H
8
tác dụng với một lượng dư
dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa
mãn tính chất trên ?.
A. 4 B. 5 C. 6 D. 2
Câu 236: Hỗn hợp X gồm C
2
H
2
và H
2
có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc
tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C
2
H
4
, C
2
H
6
, C

2
H
2
và H
2
. Sục Y vào dung dịch brom (dư)
thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) có
tỉ khối so với H
2
là 8. Thể tích O
2
(ở điều kiện tiêu chuẩn) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:
A. 22,4 lít B. 44,8 lít C. 26,88 lít D. 33,6 lít
Câu 237: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn
giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố m
C
: m
H
: m
O
= 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng
hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu
đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên ?.
A. 9 B. 3 C. 7 D. 10
Câu 238: Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng
dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt
cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng là:
A. 1,12 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 2,24 lít

Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sang của ngày mai

Trang 23 - Cunconhocmai
Câu 239: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có
một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO
2
(điều kiện tiêu chuẩn) và y mol H
2
O.
Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là:
A. V =
28
30
55
xy
B. V =
28
30
55
xy
C. V =
28
62
95
xy
D. V =
28
62
95
xy

Câu 240: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất

phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat
điều chế được là:
A. 3,67 tấn B. 2,20 tấn C. 2,97 tấn D. 1,10 tấn
Câu 241: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C
2
H
2
, C
3
H
4
và C
4
H
4
(số mol mỗi chất bằng nhau)
thu được 0,09 mol CO
2
. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư
dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo
của C
3
H
4
và C
4

H
4
trong X lần lượt là:
A. CH C-CH
3
, CH
2
=CH-C CH B. CH C-CH
3
, CH
2
=C=C=CH
2

C. CH
2
=C=CH
2
, CH
2
=C=C=CH
2
D. CH
2
=C=CH
2
, CH
2
=CH-C CH
Câu 242: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm

28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là;
A. 66,44 B. 111,74 C. 81,54 D. 90,6
Câu 243: Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số
mol X lớn hơn mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N
2
(đo cùng trong điều
kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy hoàn toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít
CO
2
(ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là:
A. CH
3
-CH
2
-COOH và HCOO-COOH B. CH
3
-COOH và HCOO-CH
2
-CH
2
-COOH
B. H-COOH và HOOC-COOH D. CH
3
-COOH và HOOC-CH
2
-COOH
Câu 244: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ
quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO
2
sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi

trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng
nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là:
A. 405 B. 486 C. 324 D. 297
Câu 245: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các
amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho
1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thuận dung dịch, thì lượng muối khan
thu được là:
A. 7,09 gam B. 16,30 gam C. 8,15 gam D. 7,82 gam
Câu 246: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và
một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO
2
và 0,09 gam H
2
O. Số este đồng phân của X là:
A. 4 B. 2 C. 6 D. 5
Câu 247: Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam
CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu
được 23,76 gam Ag. Hai ancol là:
A. C
2
H
5
OH và C
2
H
5

CH
2
OH B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
CH
2
OH
C. CH
3
OH và C
2
H
5
CH
2
OH D. CH
3
OH và C
2
H
5
OH
Câu 248: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và
có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X).

Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO
2
(điều kiện tiêu chuẩn) và 25,2 gam H
2
O.
Mặt khác, nếu đun nóng M với H
2
SO
4
đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì
số gam este thu được là:
A. 34,20 B. 27,36 C. 22,80 D. 18,24
Câu 249: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C
2
H
2
và 0,03 mol H
2
trong một bình kín (xúc tác
Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản
ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (điều kiện tiêu chuẩn) thoát ra. Tỉ
khối của Z so với H
2
là 10,08. Giá trị của m là:
A. 0,328 B. 0,205 C. 0,585 D. 0,620

Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sang của ngày mai
Trang 24 - Cunconhocmai
Câu 250: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn
toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi

nước. Nếu cho Y đi qua
dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều
kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là:
A. C
2
H
6
và C
3
H
8
B. C
3
H
6
và C
4
H
8
C. CH
4
và C
2
H
6
D. C
2
H
4
và C

3
H
6

Câu 251: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH
24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó
là:
A. HCOOH và CH
3
COOH B. CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH
C. C
2
H
5
COOH và C
3
H
7
COOH D. HCOOH và C
2
H
5
COOH
Câu 252: ho 0,15 mol H

2
NC
3
H
5
(COOH) (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được
dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol
NaOH đã phản ứng là:
A. 0,50 B. 0,65 C. 0,70 D. 0,55
Câu 253: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3),
thu được thể tích khí CO
2
bằng 6/7 thể tích khí O
2
đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều
kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y.
Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 7,20 B. 6,66 C. 8,88 D. 10,56
Câu 254: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả
năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol
CO
2
, x mol H
2
O và y mol N
2
. Các giá trị x, y tương ứng là:
A. 8 và 1,0 B. 8 và 1,5 C. 7 và 1,0 D. 7 và 1,5
Câu 255: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic
(hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn

hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men
giấm là:
A. 80% B. 10% C. 90% D. 20%
Câu 256: Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO
3
trong NH
3
, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai
axit hữu cơ. Giá trị của m là:
A. 10,9 B. 14,3 C. 10,2 D. 9,5
Câu 257: Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với
kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là:
A. axit propanoic B. axit metanoic C. axit etanoic D. axit butanoic
Câu 258: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn
hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện).
Amin X tác dụng với axit nitrơở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là:
A. CH
2
=CH-NH-CH
3
B. CH
3
-CH
2
-NH-CH
3

C. CH
3

-CH
2
-CH
2
-NH
2
D. CH
2
=CH-CH
2
-NH
2

Câu 259: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H
2
(điều kiện tiêu chuẩn). Nếu
đun nóng hỗn hợp X (có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với
nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit
trong hỗn hợp X là:
A. HCOOH và CH
3
COOH B. CH
3
COOH và C
2

H
5
COOH
C. C
2
H
5
COOH và C
3
H
7
COOH D. C
2
H
7
COOH và C
4
H
9
COOH
Câu 269: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số
mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia.
Ancol Y là:
A. CH
3
-CH
2
-CH(OH)-CH
3
B. CH

3
-CH
2
-CH
2
-CH
2
-OH
C. CH
3
-CH
2
-CH
2
-OH D. CH
3
-CH(OH)-CH
3


Đừng bao giờ để những thất vọng của ngày hôm qua che mờ những giấc mơ rực sang của ngày mai
Trang 25 - Cunconhocmai

×