Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

chuyên đề thực hành thiết bị viễn thông tìm hiểu tổng đài panasonic KX-TDA100/200/600

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (916.13 KB, 30 trang )






 !"#$%
&'
()*+,-.//01//02//

34.0501/
6
67&
!&#
89:;<=*>"*,-.//01//02//
1. Tổng quát về các card của tổng đài KX-TDA100/200/600
2. Hình ảnh TDA
3. Nội thất bên trong TDA100/200
4. Sơ đồ Slot (Khe cắm) và vị trí chức năng
5. Card Nguồn - Cách kết nối card nguồn
6. Kết nối Pin (Accu)
7. Kết nốicard thuê bao
8. Kết nối cáp thuê bao
9. Kết nối đường dây ngoài
10. Kết nối máy nhánh 3
11. Kết nối thiết bị ngoại vi, máy in, máy tính
89:;<6?(@A A
1. Hướng dẫn sử dụng
2. Cách lập trình bằng Key Phone
89:;<6?(@ B
1. Hướng dẫn cài đặt
2. Cách lập trình bằng PC


$6?
2
67&
Công nghệ truyền thông đang có những bước phát triển chóng mặt trong những
năm gần đây. Các thiết bị đầu cuối như tổng đài, máy điện thoại đã trở nên không
thể thiếu cho nhu cầu thông tin liên lạc của các doanh nghiệp. Những tổng đài nội
bộ đã và đang được các nhà sản xuất nghiên cứu cải tiến để ngày một hoàn hảo,
tiện dụng hơn. Trong đó Pa nasonic là một trong những thương hiệu hàng đầu về
tổng đài nội bộ
Model KX-TDA100/200/600 là model mơí nhất có câú hình linh hoạt. Câú
hình thay đổi từ nhỏ nhất 08 trung kế 08 máy nhánh đến 192 trung kế và 640 máy
nhánh( Model KX-TDA600). Việc nâng cấp rất dể dàng do thiết kế modul có sẳn
Nhóm chúng em đã được làm quen với các lọai tổng đài nội bộ của Panasonic
qua các buổi học và thực hành trên lớp, vì vậy qua việc thực hiện đề tài “Tìm hiểu
tổng đài Panasonic TDA100/200/600” này là một cơ hội để em nắm vững kiến
thức hơn, đồng thời mong muốn có thể ứng dụng kiến thức nghiên cứu được cho
công việc sau này.
3
!&#
89:;<=*>"*,-.//01//02//
. C;<DEFGHIJFJJKLMJENGC;<OPQ,-.//01//
4
Bảng 1
1 R;8N;8
Hình 1
5
4 STQ8UGVWX;GLY;<.//01//
Hình 2
Z +:O[+\YG]8^J_`aHPJFJHbGLcJ8dJ;e;<=
Hình 3

6
5 KLM<E[;fFJ8ghG;iQJKLM;<E[;
Hình 4
Hình 5
7
2 hG;iQQ;]JJEa
Hình 6
j hG;iQJFJJKLMG8EXWKY
Hình 7
8
k hG;iQJFlG8EXWKY
Hình 8
m hG;iQJFJO9n;<Mop;<YPQ
Hình 9
9
Hình 10
Hình 11
10
./hG;iQFp;8F;84
Hình 12
 hG;iQG8QhGWb;<YqQHQ3`FpQ;3`FpGc;8
Hình 13
11
Chương II: LẬP TRÌNH BẰNG KEY PHONE
Tổng đài TDA là phiên bản phát triển tiếp theo của TD1232 do vậy các lệnh
lập trình cuả TD1232 vẫn có thể áp dụng cho TDA, Tuy nhiên Chỉ có một số lệnh
có tác dụng mà thôi vì dòng TDA phát triển thm công nghệ IP vào hệ thống nên thế
mạnh của TDA là lập trình bằng PC. Cách lập trình bằng PC cua TDA thể hiện
đẳng cấp cao của ngươì kỹ thuật do vậy chúng ta phải cố gắn học that nhiêù mới có
thể hiểu hết nhũng chức năng của dòng sản phẩm này.

. 9r;<s;+tu;<
Khoá bàn phím ( Ext lock )
- Y\YJg( khoá ) : Nhấc máy -> Nhấn vjj-> .-> Y;^-> đặt máy xuống .
- Y;\YJg( mở khoá ): Nhấc máy -> Nhấn vjj-> /-> AwG-> Y;^
-> đặt máy xuống .
AwG^;GQY;được tạo ra trong chương trình lập trình ( //5với lập trình
bằng ,-jZ42, j244)( AwG^;GQY;với lập trình bằng PC ) .
Rước cuộc gọi :
- Rước theo nhóm ( những AwG^;GQY;cùng 1 nhóm )
 Nhấc máy -> vZ/-> /.( 01 là nhóm User )
- Rước trực tiếp máy nhánh ( biết máy đang đổ chuông )
 Nhấc máy -> vZ.-> AwG^;GQY;;E`W^L(số máy nhánh)
Chuyển máy ( Tranfer ):
- Nhấn LK;xy^L( Flash ) -> bấm AwG^;GQY;E`W^L(số máy nhánh) -> đặt
máy xuống .
- Nhấc máy -> 9 -> bấm số cần gọi-> Nhấn LK;xy^L(flash)-> bấm
AwG^;GQY;E`W^L(số máy nhánh) -> đặt máy xuống .
Thực hiện cuộc gọi :
- Nhấc máy -> số AwG( gọi nội bộ ) .
- Nhấc máy -> /]ma-> số điện thoại cần gọi .
Gọi bằng Account Code :
- Nhấc máy -> vZjv-> ^LQyQ^MJYM^-> JYM^-> /0m-> số điện thoại.
Ghi âm bản tin DISA
- Nhấc máy nhấn v42. -> . -> số nổi bản tin cần ghi ]5/ 52Z ) ->
WKQGQ;<-> đọc lời ghi âm -> EGYMQK\]+GYL^) .
Nghe lại bản tin :
- Nhấc máy -> nhấn v421-> 1-> số nổi bản tin cần nghe
Reset your Extention( xoá dịch vụ tại các số nội bộ )
- Nhấc máy -> *jm/-> Y;^-> đặt máy xuống .
Chuyển đổi chế độ ngày đêm .

- Nhấc máy -> vjk/-> /: Day . -> Y;^-> đặt máy xuống
.: Night
1: Lunch
4: Break
Khoá bàn phím từ xa :
- z: Nhấc máy -> vjk-> 1-> AwGY-> đặt máy xuống .
- 8YF: Nhấc máy -> vjk-> 4-> AwGY-> đặt máy xuống .
Tránh làm phiền :
12
Nhấc máy -> vj.-> /WYG8JK\\
+ 1 set/ 2 cancel -> Y;^-> đặt máy xuống .
.EGxQM^JK\\
+ 1 set/ 2 cancel -> Y;^-> đặt máy xuống .
1Q;JY`Q;<JK\\
+ 1 set/ 2 cancel -> Y;^-> đặt máy xuống .
Call Forward ( chuyển cuộc gọi )
- z: K\\{YL|KLMđến 1 máy khách
Nhấc máy -> vj.-> /->1=K\\JK\\-> AwGE`W^L-> }-> Y;^-> đặt máy xuống
4=Exp
Z=Y;x|^L
5=Exp0YK;x|^L
- K;J^\\: Nhấc máy -> vj.-> /-> /-> AwGE`W^L-> }-> Y;^-> đặt
máy xuống .
- +^G( mở ) JK\\yYL|KLMGYEYGxQM^JK\\
Nhấc máy -> vj.-> .-> 1=K\\JK\\-> AwGY-> }-> Y;^-> đặt máy xuống
4=Exp
Z=YK;x|^L
5=Exp0YK;x|^L
- K;J^\\: Nhấc máy -> vj. -> .-> /-> AwG-> }-> Y;^-> đặt máy
xuống.

- K\\{YL|KLM;G^LJY`JK\\
Nhấc máy -> vj.-> 1=K\\JK\\-> }-> Y;^-> đặt máy xuống
4=Exp
Z=YK;x|^L
5=Exp0YK;x|^L
- K;J^\\
Nhấc máy -> vj.->YG8JK\\`Fp-> vj.-> .-> /-> AwG-> }-> Y;^-> đặt
máy xuống .
- +^G0JK\\yYL|KLMyY\\Y|`^
Nhấc máy -> EGxQM^JK\\-> j=x^G0k=K;J^\\-> AwGo -> GY;^-> đặt máy
xuống
;G^LJY`JK\\
Conference
- P;g^p:
 Đang nói nhấn Y;y0LK;xy^L -> /0m -> số điên thoại -> K\g ->
Y;y0LK;xy^L-> 4-> GK\g. ( 4lKLGQ^x)
- P;+6:
 Đang nói nhấn {\Kx80YYgx|QGJ8 -> /0m -> số điện thoại -> K\g->
{\Kx8/YYgx|QGJ8-> 4-> GK\g]4lKLGQ^x) .
1 FJ8\~lLR;8W•;<g^pl8Y;^
 Bàn Key sử dụng đề lập trình phải là loại Digital như KXT7436, KXT7633
và phải gắn ở port 1 của card DHLC KX - TDA0170
 Những phím thường dùng để lập trình chức năng của tổng đài:
- Program:chuyển hệ thống sang chế độ lập trình
- Sp-phone:lật trang màng hình đi tới
13
- Redial:lật trang màng hình đi lui
- Auto answer:lựa chon chế độ khi lập trình
- Auto dial:lưu giá trị khi lập trình
- Fwd\dnd:di chuyển con trỏ tới

- Conf: di chuyển con trỏ lui
- Hold:kết thúc lệnh khi lập trình xong một chức năng
Không nhấc máy bấm program ->program no->*#1234 (1234 là Password default
lập trình hệ thống)-> màn hình hiện”Sys-pgm No”-> nhập mã lệnh lập trình dưới
đây:
Ngày giờ hệ thống:
- Nhập 000 -> Date & time set -> Enter -> Y-M-D [nhập số liệu năm( 00
->99 ), tháng(01->12) ngày hiện hành (01->31)]-> Store -> Next ->
HH(01->12)-MM(01->60)-> ( Nhập giờ và phút hiện hành) -> Store ->
Hold
Chuyển đổi chế độ ngày đêm tự động hay nhân công:
- Nhập 101 -> Time service -> Enter -> bấm select(Manual\Auto) -> (chọn
Manual là chế độ nhân công,chọn auto là chế độ tự động) -> Store(lưu ) ->
Hold(thoát)
Xác lập thời gian biểu:
- Nhập102 -> Time service tbl -> Enter -> Day No -> Enter -> (Sun->Sat
chọn từ CN đến Thứ 7) -> Enter-> Time No( bấm số 1 cho chế độ “Day-
1” nhập giờ bắt đầu từ buổi sáng, bấm số 2 cho chế độ“Lunch” giờ bắt
đầu buổi trưa , bấm số 3 cho chế độ “Day-2” nhập giờ bắt đầu buổi
chiều , “Night” nhập giờ bắc đầu đêm) -> Store (lưu) -> Hold (thoát)
Đổi số nội bộ(số máy nhánh):
- Số máy nhánh có thể là 3 hoặc 4 kí tự tùy thuộc vào khai báo số dẫn
đầu(phần đầu của một số nội bộ).Nếu số dẫn đầu từ 0->9 thì số nội bộ là 3
kí tự như 101, 201,301…,số dẫn đầu là 00->99 thì số nội bộ là 4 kí tự như
1001,7777…
- Nhập 100 -> Flex numbering -> Enter -> Location -> Khai báo số dẫn
đầu(0->9,00->99) từ vị trí 1 -> 16 -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
- Nhập 003 -> Extention Number -> Enter -> Extention no -> Enter ->
Current Ext No( số Ext cũ hay sốmáy nhánh củ) -> New Etx No(số máy
nhánh mới cần đổi) -> Store(lưu) -> Next Ext No(số máy nhánh tiếp theo

cần đổi) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
Xác lập Operator
- Nhập 006 -> Enter -> System Operator -> Enter -> Time No( số 1=day, số
2=night, số 3=lunch, số 4=break chọn chế độ tương ứng cho máy
Operator) -> Ext no(số máy nhánh được gán làm Operator)->Store(lưu)
->Hold(thoát) DSS: (Bàn giám sát)
- Nhập 601 -> DPT Property -> Enter -> Slot No -> Enter -> Port No(chọn
port để gắn Dss -> Select -> Dss Cnsl -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
- Nhập 007 -> DSS Console -> Enter -> DSSno -> Enter -> Nhập ext(máy
nhánh) đi cùng với bàn DSS -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
Đổ chuông: (Mặc định tất cả CO đổ máy nhánh Operator)
Nếu đổ nhiều máy thì DIL theo số nổi :
14
 620 : Xác định số nổi ( ICD Group Number , có 64 nhóm : từ nhóm 1 đến
nhóm 64 tương ứng với số nổi là 601 -> 604 mặc định trong chươnh trình
622) : Đưa những máy nào muốn đổ chuông vào cùng một nhóm theo số
nổi) .
- Nhập 620 -> ICD group Member -> Enter -> ICD Group No(01->64)
chọn ICD Group để khai báo máy đổ chuông từ Group1 -> Group 64 -> vị
trí các máy đổ chuông(01 -> 32 tối đa 32 máy đổ chuông trong một ICD
Gruop) -> nhập số máy nhánh -> Store(lưu) -> nhập ví trí tiếp theo để
khai báo cho máy nhánh tiếp theo đổ chuông -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
 621 : Chọn Delay chuông hoặc đổ cùng một lúc cho từng ICD gruop (01
->64) theo số nổi .
- Nhập 621 -> Delayed Ring -> Enter -> ICD Group -> chọn ICD Group
(01 ->64)đổ chuông để Delay tương ứng với ICD group trong chương
trình 620 -> Enter-> chọn chế độ Delay cho máy nhánh trong ICD group
(5s,10s,15s) -> Store(lưu) -> Hold(lưu)
 450: Chọn DIL theo nhóm số nổi cho ngày, đêm , trưa cho từng CO .
- Nhập 450 -> DIL 1:1 Ring -> Enter -> Time mode( bấm số

cho1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Slot no ->Enter -> Port No (chọn
port CO ) -> Ext(nhập số nổi của ICD group đổ chuông ở lệnh 620 (601
->664) -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)
Hunting: (Tìm máy rỏi đổ chuông trong nhóm)
 680 : Chọn kiểu Hunting cho nhóm dùng Hunting Group ,có 64 Hunting
Group từ Group 1 -> Group 64.
- Nhập 680 -> Hunt group type -> Enter -> hunt group(01->64)-> bấm
Select(terminate,cicular) -> chọn 1 trong 2 chế độ Terminate (chế độ đổ
chuông đầu cuối) và Cicular(chế độ đổ chuông xoay vòng ) -> Store(lưu)
-> Hold(thoát)
 681 : Cho những máy đổ chuông vào nhóm tương ứng từ nhóm 1-> nhóm
64, tối đa có 16 máy đổ chuông trong một Hunting gruop
- Nhập 681 -> Hunt Group Member -> Enter -> Hunt Group(01->64) chọn
Group ở chế độ hunt tương ứng với lệnh 680 -> cho các Ext (máy nhánh )
vào nhóm để Hunting -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
 450 : Chọn số dẫn đầu .( Hunting theo từng CO )
- Nhập->450->DIL 1:1 Ring ->enter->time mode( nhập số
1:day,2:lunch,3:break,4:night)->slot no->enter->port no(chọn port CO trên
card Trung kế cần đổ chuông->nhập 1máy nhánh bắc kỳ trong nhóm
hunting khi máy này bận sẽ đổ chuông máy rỏi tiếp theo trong nhóm
->store(lưu)->hold(thoát)
DISA: Khi người gọi vào trên đường co(trung kế) sử dụng chế độ disa thì sẽ nghe
phát ra bản tin (OGM) sau đó người gọi có thể bấm số nội bộ trực tiếp muốn
gặp(nếu biết),nếu không bấm gì cuộc gọi chuyển về máy operator.
 450 : DIL số nổi của từng OGM(bản tin) theo số nổi ( có 64 số nổi cho 64
OGM : 501 ->564 ) trên đường Co(đường trung kế).Nếu muốn dùng bản tin
Disa nào cho CO(đường trung kế) thì Dil số nổi của OGM đó trên Co (trung
kế) đó và khi đó thu âm bản tin OGM đó.
- Nhập 450 -> Dil 1:1 Ring -> Enter -> Time mode( nhập số
1:day,2:linch,3:break,4:night) -> Slot No -> Enter -> Port No(chọn Port

15
CO(trung kế) trên Card trung kế cần sử dụng Disa -> nhập số nổi của bản
tin Disa theo OGM No(501->564) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
 730 : Chọn số nổi OGM (OGM 1-> OGM 64 có số nổi là EXT 501->EXT
564(nếu muốn đổi số nổi bản tin disa thì đổi như đổi số máy nhánh,có thể
xoá để khai báo cho số máy nhánh dùng trong nội bộ) Xác định thời gian
FWD khi bận hoặc không trả lời .
- Nhập 605 -> FWD N/A Time -> Enter -> Ext (máy nhánh) -> Nhập số Ext
(máy nhánh) để giới hạn thời gian -> Nhập thời gian cần giới hạn khi máy
đổ chuông bao nhiêu hồi chuông(tương ứng thời gian cần giới hạn) ->
Store(lưu) -> Next -> Để nhập ext(máy nhánh) tiếp theo để gán thời gian
giới hạn - > Store(lưu) -> Hold(kết thúc)
Xác định những máy nằm trong COS cho phép Call Forword to CO.
- Nhập 504 -> Call FWD to CO -> Enter -> Cos No(nhập cos bắt kì từ Cos
1 -> Cos 64 với chế độ cho phép hay không cho phép Call FWD là Anable
hoặc Disable) ->Store(lưu) -> nhập Cos tiếp theo nếu có -> Store(lưu) ->
Hold(kết thúc)
- Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext No(nhập số máy nhánh) ->
nhập Cos (cho máy nhánh vào Cos để sử dụng trong chương trình 504 ở
trên -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)
Call Transfer to CO
- Nhập 503 -> Transfer to CO -> Enter -> Cos no(nhập cos bắt kì từ cos 1
-> cos 64 với chế độ cho phép hay không cho phép Transfer to CO) ->
nhập Cos tiếp theo nếu co -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)
- Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) ->
Nhập cos ( cho máy nhánh vào cos để sử dụng trong chương trình 503 ở
trên -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)
Đảo cực CO khi sử dụng phần mềm tính cước ,xác định chính xác thời gian đàm
thoại cho ra bản tính cước chính xác.
- Nhập 415 -> Reverse detect -> Enter -> Slot(vị trí card trung kế) -> Enter

-> Port no(vị trí CO cần đảo cực ) -> Enter -> [Disable(không đảo
cực),outgoing(đảo cực hướng gọi ra), both call(đảo cực hướng gọi ra và
gọi vô)] -> Etore(lưu) -> Next -> Port no tiếp theo -> Store(lưu) ->
Hold(kết thúc)
Flash Time
- Nhập 417 -> Flash time -> Enter -> Slot no(vị trí card trung kế) -> Enter
-> Port no(vị trí CO line) -> Enter -> bấm Select chọn thời gian Flash ->
Store(lưu) -> Next -> Port no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)
Chế độ quay số ( Mặc định DTMF )
Kết nối CO xác định số đường bưu điện dùng làm đường trung kế(co) cho việc gọi
ra ở máy nhánh và gọi vào của đường trung kế bên ngoài(đường thuê bao bưu
điện).
- Nhập 400 -> CO connection -> Enter -> Slot no(vị trí card trung kế) ->
Enter -> Port no(vị trí CO hay port trung kế) -> Bấm Select để chọn
connect(sử dụng kết nối với đường bưu điện) hay No connect(không sử
dụng kết nối với đường bưu điện) tương ứng với đường trung kế(co) dùng
trong tổng đài -> Next -> Port no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)
16
Giới hạn thời gian gọi ra: (Máy con trong tổng đài chỉ đàm thoại với thuê bao ở
ngoài với thời gian quyđịnh)
 502 : Chọn Enable hoặc Disable cho từng COS sử dụng chế độ giới hạn thời
gian gọi.
- Nhập 502 -> CO durat.limit -> Enter -> Cos no -> Enter -> Nhập Cos để
giới hạn thời gian gọi ra -> Nhập cos để chọn disable không giới hạn thời
gian gọi ra,Anble có giới hạn thời gian gọi ra) -> Store(lưu)-> Next ->
chọn cos tiếp theo nếu co -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)
 472 : Chọn thời gian giới hạn gọi ra,hết thời gian này máy nhánh sẽ không
tiếp tục cuộc đàm thoại .
- Nhập 472 -> Ext-Co Duration -> Enter -> Trunk grp -> Enter -> Nhập
Group trung kế(từ group 1 -> group 64) -> Nhập thời gian cần giới hạn từ

1 phút cho đén 60 phút) -> Store(lưu) -> Next -> Trunk group tiếp theo
nếu co -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
 602 : Đưa những máy nhánh nào giới hạn vào cos dùng chế độ giới hạn thời
gian gọi ở trong chương trình 502.
- Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) ->
Nhập cos(cho máy nhánh vàocos để sử dụng trong chương trình 502 ở
trên -> Store(lưu) -> Hold (thoát)
Giới hạn cuộc gọi:
 301 : Tạo mã cấm trên Level ( từ level 2->level 6 )
- Nhập 301 -> TRS code -> Enter -> Level no -> Chọn level(từ level 2 ->
level 6) -> Location(001->100) -> Enter -> Nhập mã cấm vào các vị trí từ
(1->100) -> Store(lưu) -> Next -> vị trí tiếp theo tạo mã cấm tiếp ->
Store(lưu) -> Hold(thoát)
 501 : Đưa Cos vào Level ( ở chế độ ngày và đêm )
- Nhập 501 -> TRS Level -> Enter -> Time mode -> nhập 1
:day,2:lunch,3:break,4:night -> Cos no -> nhập cos( từ cos 1->cos 64) ->
Level no chọn level cho cos(1->6) -> Store(lưu) -> Next -> Cos tiếp theo
-> Store(lưu) -> Hold(thoát)
 602 : Đưa Ext(máy nhánh) vào Cos cần giới hạn cuộc gọi
- Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) ->
nhập cos cho Ext(máy nhánh) vào cos sử dụng trong chương trình 501 ở
trên -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
 Chú thích:
Một Ext (máy nhánh)thuộc cos mà cos đó được gán vào Level ở chế độ
ngày đêm,trong level có mã cấm gì thì Ext(máy nhánh) đó sẽ không gọi
được những mã đã cấm trong level.Ví dụ máy 101 ban ngày gọi được di
động liên tỉnh không gọi được quốc tế,ban đêm chỉ gọi nội hạt,ta nhập
lệnh 301 -> TRS level -> Enter -> Level no -> Chọn level 02 -> Enter ->
tạo mã cấm gọi quốc tế là 00,17100,17700,17900,17800tương ứng cho
vị trí 1 -> 5 -> Store -> Next -> chọn Level 03 -> Enter -> tạo mã cấm

gọi di động, liên tỉnh là 0,17(171,177,178,179 gọi đường dài giá rẻ) ->
Store -> Hold.Tiếp theo nhập lệnh 501 -> TRS level -> Enter -> Time
mode -> bấm số 1 để chọn chế độ ban ngày -> Cos no -> Enter chọn cos
1 cho vào level 02 -> Store -> chọn chế độ ban đêm -> cho cos 1 cho
17
vào level 03 -> Store -> Hold .Cuôi cùng nhập lệnh 602 -> Class of
service -> Enter -> Ext no -> nhập ext 101 -> đưa máy 101 vào cos 1 ->
Store -> Hold.Vậy máy 101 ban ngày thuộc level 02 không gọi quốc
tế,ban đêm chỉ gọi nội hạt.
Cấm máy con chiếm CO không cho gọi ra ngoài chỉ liên hệ nội bộ trong tổng đài.
 602 : Đưa máy nhánh vào cos sử dụng chế độ không cho chiếm CO gọi ra
ngoài.
- Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) ->
nhập cos của máy nhánh vào ncos (từ cos1-> cos 64) -> Store(lưu) ->
Hold(thoát) .Ví dụ ext 102 vào cos 55
- Nhập 500 -> COS-TRG Outgoing -> Enter -> Time mode -> Enter ->
nhập( 1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Enter -> cos(1-64) theo ở trên thì
chọn cos 55 -> Trunk gorup(1-64) -> chọn trunk group 1 -> Enter ->
Select(Enable cho phép gọi trên CO,disable không cho phép gọi trên CO)
chọn Disable -> Store(lưu) -> Cos tiếp theo nếu có -> Store(lưu) ->
Hold(thoát)
 Ext 102 vào cos 55,cos 55 trong chương trình 500 chọn disable trên
trunk group 1 thì ext 102 khôngchiếm Co trong trunk group 1 gọi ra
ngoài được
Accuont Code: ( Bình thường máy nhánh sẽ không thực hiện được cuộc gọi bị giới
hạn trong chế độ Accuont,nếu có mã Accuont thì mới thực hiện được )
 301 : Tạo mã cấm trên Level ( từ level 2 -> level 6 )
- Nhập 301 -> TRS code -> Enter -> Level no -> chọn level(từ level 2
->level6) -> location -> Enter -> nhập mã cấm vào các vị trí từ (1->100)
-> Store(lưu) -> Next -> vị trí tiếp theo tạo mã cấm tiếp -> Store(lưu) ->

Hold(thoát)
 501 : Đưa Cos vào Level ( ngày và đêm )
- Nhập 501 -> TRS Level -> Enter -> Time mode -> chọn 1
:day,2:lunch,3:break,4:night -> Cos no -> chọn cos(1->64) -> Level no
chọn level cho cos( từ level1-> level6) -> Store(lưu) -> Next -> cos tiếp
theo -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
 602 : Đưa Ext vào Cos .
- Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) ->
nhập cos cho máy nhánh vào cos để sử dụng trong chương trình 501 ở trên
-> Store(lưu) -> Hold(thoát)
 508 :Account code mode
- Nhập 508 -> Accuont code mode -> Enter -> cos no(chọn cos dùng
account code từ cos 1 -> cos 64) -> Select(option /forced) -> Store(lưu) ->
cos tiếp theo nếu có -> Strore(lưu) -> Hold(thoát)
Option: sử dụng khi chỉ gọi Account code cho những mã cấm đã quy định trong
chương trình cấm.
Forced:tất cả cuộc gọi ra ngoài đều sử dụng Accuont code
 120: Toll verify code(mã account)
- Nhập120 -> Toll verify code -> Enter -> Location no(1-1000) -> Verified
code(mã code có thể có từ 1 kí ự ->4 kí tự) -> Store -> Location no tiếp
theo -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
18
 122:Verified code pin (personal identification number là mã pin)
- Nhập 122 -> Enter -> Location no(1->1000) -> Pin( mã pin tối đa 10 kí
tự) -> Store(lưu) -> Location no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
 Chú ý: Vị trí mã Account trong chương trình 120 phải tương ứng với
vị tri( mã pin trong chương trình 122.Tức là khi sử dụng chế độ gọi
bằng Accuont thì vị trí mã accuont trong chương trình 120 phải
giống vị trí mã pin trong chương trình 122.
ARS chế độ tự động chèn dich vụ 171,177,178,179 khi gọi liên tỉnh quốc tế

 320 : ARS mode
- Nhập 320 -> Enter -> Select(OF:không dùng, Idle line:line rãnh, All
accesss(tấc cả các line) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
 321: Cho mã tỉnh vào dùng dịch vụ ARS
- Nhập 321 -> Enter -> Location no(1->1000) -> Leading no( mã tỉnh cần
chèn dịch vụ tối đa 10 kí tự) -> Store(lưu) -> Location no tiếp theo ->
Store(lưu) -> Hold(thoát)
 322 : Cho mã tỉnh vào từng Plan ( 16 Plan ) .
- Nhập 322 -> Enter -> Location no(1->1000) tương ứng với vị trí từ 1-
1000 ở chương trình 321 -> Plan table no(1->16) -> Store -> Location no
tiếp theo -> Store -> Hold
 330: Chọn khoảng thời gian sử dụng dịch vụ ARS
- Nhập 330 -> Enter -> Plan table no(chọn plant từ 1->16) -> Day no(các
ngày trong tuần 0:sun.1:mon,2:tue,3:wed,4:thu,5:fri,6:sat) -> ARS time
no(các khỏang thời gian trong ngày 1:time A,2:time B,3:time C,4:time D)
-> Chọn giờ bắt đầu các khoảng thời gian trong ngày) -> Store -> Khoảng
thời giantiếp theo -> Store -> Hold
 331-346 :Chọn thứ tự ưu tiên cho từng Plan cho từng khoảng thời gian từ
plan1 -> plan 16
- Nhập 331-346 -> Enter -> Day no( nhập các ngày trong tuần 0: sun ,
1:mo,2:tue,3:wed,4:thu,5:fri,6:sat) -> ARS time no(các khoảng thời gian
trong ngày tương ứng chương trình 330 1:time A,2:time B,3:time C,4:time
D) -> Priority(chế độ ưu tiên sử dụng dịch vụ ARS từ ưu tiên1 -> ưu tiên
6) -> Carrier table no(mã chèn dịch vụ theo vị trí từ 1->10 vị trí tương ứng
trong chương trình 353 ARS Carrier table no) -> Store -> Hold
 353 : Nhập số dịch vụ cần chèn .
- Nhập 353 -> Enter -> Carrier table no(1->10) -> Carrier access code(nhập
mã chèn dich vụ như171,177,178 …tương ứng với từng carrier table no từ
1->10) -> Store -> Carrier table no tiếp theo -> Store -> Hold
Có 2 phương án đổ chuông :

Phương án đổ chuông theo chế độ ICD Group:
 620 : Xác định số nổi ( ICD Group Number , có 64 nhóm : từ nhóm 1 đến
nhóm 64 tương ứng với số nổi à 601 -> 604 ) được chọn trong lệnh 622:
Đưa những máy nào muốn đổ chuông vào cùng một hóm theo số nổi .
- Nhập 620 -> ICD group Member -> Enter -> ICD group no(01->64) chọn
group để khai báo máy đổ huông -> vị trí các máy đổ chuông(01 32) ->
nhậpmáy nhánh đổ chuông -> Store(lưu) -> Nhập ví trí iếp theo để khai
báo máy nhánh tiếp theo đổ chuông -> Store -> Hold(thoát)
19
 621 : Chọn Delay chuông hoặc đổ cùng một lúc cho từng nhóm theo số nổi .
- Nhập 621 -> Delayed ring -> Enter -> ICD group(1->64) -> nhập số ICD
group để delay(5s,10s,15s) -> tore -> Hold
 50: Chọn DIL theo nhóm số nổi cho ngày, đêm , trưa và cho từng CO .
- Nhập 450 -> DIL 1:1 Ring -> Enter -> Time mode( nhập
1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Slot no -> nter -> Port no (chọn port
CO) -> Ext(nhập số nổi của ICD group đổ chuông ở lệnh 620(601->664)
-> tore -> Hold
Phương án đổ chuông theo chế độ hunting group:
 680 : Chọn kiểu Hunting cho nhóm dùng Hunting group ,có 64 Hunting
group từ group 1 ->group 64.
- Nhập 680 -> Hunt group type -> Enter -> Hunt group(01->64) -> bấm
Select(terminate,cicular) -> chọn 1trong 2 chế độ terminate (chế độ đổ
chuông đầu cuối) và cicular(chế độ đổ chuông xoay vòng ) ->Store(lưu)
-> Hold(thoát)
 681 : Cho những máy đổ chuông vào nhóm tương ứng từ nhóm 1-> nhóm
64, tối đa có 16 máy đổ huông trong một hunting gruop
- Nhập 681 -> Hunt group member -> Enter -> Hunt group(01->64) chọn
group ở chế độ hunt tương ứng ới lệnh 680 -> nhập số các Ext (máy nhánh
) vào nhóm để Hunting -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
- Nhập 620 -> ICD group Member -> Enter -> ICD group no(01->64) nhập

group để khai báo máy đổ huông -> vị trí các máy đổ chuông(01->32) ->
nhập máy nhánh đổ chuông đầu tiên trong nhóm Hunting khi bận sẽ đổ
chuông ở máy rỏi tếp theo trong nhóm) -> Store(lưu) -> Nhập ví trí tiếp
theo để khai báo cho Ext tiếp theo cho đổ chuông -> Store -> Hold(thoát)
 450 : Chọn DIL theo nhóm số nổi cho ngày, đêm , trưa và cho từng CO .
- Nhập 450 -> DIL 1:1 Ring -> Enter -> Time mode
( nhập1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Slot no -> Enter -> Port no (chọn
port CO) -> Ext (nhập số nổi của ICD group đổ chuông ở lệnh 620(601
->664) ->Store(lưu) -> Hold(thoát)
Chế độ cổng com RS-232C
- Nhập 800 -> Enter -> New line code -> Select(chọn CR+LF/CR) ->
Store(lưu) -> Next -> Baud rate(chọn tốc độ giữa tổng đài và tốc độ cổng
com giống nhau trong các giá trị sau
2400/4800/9600/19200/38400/57600/115200bps thường chọn hai giá trị
9600 và 192000) -> Store(lưu) -> Next -> Word length(chiều dài kí tự 7/8
bit thường chọn 8bit) -> Store(lưu) -> Next -> Parity bit(chọn bit parity
thường chọn none) -> Store(lưu) -> Next -> Stop bit(chọn bit stop là 1) ->
Store(lưu) -> Hold(thoát)
 804 : Chế độ in hay không in cuộc gọi ra
- Nhập 804 -> Enter -> Select(no print/print) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
 805: Chế độ in hay không in cuộc gọi vào
- Nhập 805 -> Enter -> Select(no print/print) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
20
89:;<=6?(@ B
. 9r;<Ms;JPQO€G
Hinh 14
21
Hình 15
22
Hình 16

23
Hình 17
2. FJ8\~lGLR;8W•;<=
 Phải cài đặt “KX-TDA 100 Maintenance Console / KXTDA 200
Maintenance Console” và cài đặt “Driver” USB để lập trình bằng USB và
cũng có thể lập trình bằng cổng Com RS –232C ->Mở “KXTDA 100
Maintenance Console /KXTDA200 Maintenance Console” -> Enter
Program console -> INSTALLER -> Chọn Connect to PABX -> Enter
system Password -> 1234 -> chọn USB ( nếu lập trình USB ) chọn RS232
( Nếu lập trình bằng cổng COM RS-232C)
Đăng ký card cho từng Slot: Những card dùng trong tổng đài
- 1.Configuration – 1.1 Slot ( INS sử dụng /OUS không sử dụng ) cho phép
Card ở tình trạng hoạtđộng hay không hoạt động trên từng slot(khe) ->
Apply -> OK .
24
Kết nối Co: Khai báo đường trung kế(co) sử dụng trong tổng đài cho việc gọi ra,
gọi vào
- 1.Configuration -> 1.5 LCO Port(vị trí đường trung kế) -> INS kết nối hay
sử dụng/OUS không kết haykhông sử -> Apply -> OK .
Thay đổi số nội bộ: Số nội bộ có thể là 3 kí tự hoặc 4 kí tự.
- 2.System -> 2.6. Numbering Plant -> 2.6.1. Extention -> Gán số dẫn đầu
vào mục Leading Number ->Apply -> OK (mặc định số dẫn đầu có 1 kí tự
là 1,2,3,4,5,6 tương ứng cho vị trí 1->6 trong bản,lúcnày ta có thể khai báo
số Ext của máy nhánh là 3 kí tự với số dẫn đầu từ ba số như
101,202,303,504,408.Nếu muốn có số dẫn đầu là 7,8 thì phải vào
2.System -> 2.6.Numbering Plant ->2.6.2.feature -> Xoá dịch vụ dùng số
7,8 -> Apply -> 2.system -> 2.6.Numbering -> 2.6.1 Extention ->Khai báo
số dẫn đầu ở mục leading number là 7,8 và ta có thể khai báo số máy
nhánh như 709,800.Nếu sử dụng số nội bộ 4 kí tự thì cần khai báo số dẫn
đầu trong phần 2.6.1Extention 2 kí tự như 10 ,11,23…thì số nội bộ lúc này

là 1001,1111,2323…
- Để lập trình số máy nhánh dẫn đầu là số 6 từ 601->664:
3.group -> 3.5 Incoming Call Distribution group -> 3.5.1 Group Setting ->
Floating Ext Number để xoá số nổi từ ( 601 -> 664 ) -> Apply -> OK .(Ta
có thể khai báo lại số nồi ICD group bằng một số khác không trùng với số
máy nhánh và số dịch vụ cho từng ICD group đã bị xoá số nổi ở trên)
- Để lập trình số Ext dẫn đầu là số 5 từ 501->564:
5.Option Device ->5.3DISA -> 5.3.2 Message -> Setting -> xoá số nổi của
bản tin Disa(OGM) từ 501 -> 564 ->Apply -> OK .(Ta có thể khai báo lại
số nồi bản tin Disa(OGM) bằng một số khác không trùng với số máy
nhánh và số dịch vụ cho từng bản tin Disa(OGM) đã bị xoá số nổi ở trên
- 4.Extention ( Để lập trình cho điện thoại thường ) -> 4.1 Wired Extention
Setting -> 4.1.1 Extention Number để đổi số .Nhập số máy nhánh cần đổi
(số được đổi phải nằm trong danh Floating Ext Number sách số dẫn đầu
đã được khai báo ở trên và không trùng với số Ext khác ,số nổi ICD
group,số nổi bản tin Disa(OGM),số nổi mail box -> Apply -> Ok .
- 4.Extention ( Portable Station :máy dect) -> 4.2 Extention setting -> 4.2.1
Extention Number để đổisố -> Apply -> Ok .(máy dect cũng có số ext
giống như máy nhánh thường và có đầy đủ các chức năng như máy nhánh
thường)
DSS: Bàn giám sát
- 1. Configuration -> 1.12 Ext port (chọn port để gắn DSS) -> Connect(chọn
OUS cho port gắn DSS) ->Extention port PT Property -> Type -> chọn DSS tại
Port gắn DSS -> Apply ->Ext port(chọn port gắnbàn DSS) -> INS -> Apply ->
OK .
- 4.3 DSS Console -> Main -> chọn vị trí DSS tương ứng với Pair
Extention Number (nhập số máy nhánh của Opertor ) -> Apply -> OK .
- Để gán số trên DSS -> DSS
- 4.3 DSS Console -> Flexible key -> type -> DSS -> Ext No of Floating
Ext No ( đánh số máy nhánhcần gán ) -> Apply -> OK .

 Nếu dùng hơn 1 DSS thì phải khai báo vị trí từng port gắn DSS ở
phần Location no từ 1->4 ở tda100,1->8 ở TDA200.
25

×