Bài tập tự chọn Vật lý 11
Phần một: Điện - Điện từ học
Chương I: Điện tích - Điện trường.
I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRONG CHƯƠNG
1. Định luật Cu lông.
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong chân không:
2
21
r
qq
kF
Trong đó k = 9.10
9
SI.
Các điện tích đặt trong điện môi vô hạn thì lực tương tác giữa chúng giảm đi ε lần.
2. Điện trường.
- Véctơ cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về mặt tác dụng lực:
q
F
E
- Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm Q tại điểm cách nó một khoảng r trong chân không được
xác định bằng hệ thức:
2
r
Q
kE
3. Công của lực điện và hiệu điện thế.
- Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ
phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường
- Công thức định nghĩa hiệu điện thế:
q
A
U
MN
MN
- Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế trong điện trường đều:
'N'M
U
E
MN
Với M’, N’ là hình chiếu của M, N lên một trục trùng với một đường sức bất kỳ.
4. Tụ điện.
- Công thức định nghĩa điện dung của tụ điện:
U
Q
C
- Điện dung của tụ điện phẳng:
d4.10.9
S
C
9
- Điện dung của n tụ điện ghép song song:
C = C
1
+ C
2
+ + C
n
- Điện dung của n tụ điện ghép nối tiếp:
n21
C
1
C
1
C
1
C
1
II. Câu hỏi và bài tập
Điện tích định luật Cu Lông
1.1 Có hai điện tích điểm q
1
và q
2
, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. q
1
> 0 và q
2
< 0. B. q
1
< 0 và q
2
> 0. C. q
1
.q
2
> 0. D. q
1
.q
2
< 0.
1.2 Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C
hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Điện tích của vật A và D trái dấu. B. Điện tích của vật A và D cùng dấu.
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 1
Bài tập tự chọn Vật lý 11
C. Điện tích của vật B và D cùng dấu. D. Điện tích của vật A và C cùng dấu.
1.3 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện.
B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện.
C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện.
D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi.
1. 4 Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
1.5 Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1 cm
3
khí Hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 4,3.10
3
(C) và - 4,3.10
3
(C). B. 8,6.10
3
(C) và - 8,6.10
3
(C).
C. 4,3 (C) và - 4,3 (C). D. 8,6 (C) và - 8,6 (C).
1.6 Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10
-9
(cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện
tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:
A. lực hút với F = 9,216.10
-12
(N). B. lực đẩy với F = 9,216.10
-12
(N).
C. lực hút với F = 9,216.10
-8
(N). D. lực đẩy với F = 9,216.10
-8
(N).
1.7 Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 (cm). Lực đẩy giữa
chúng là F = 1,6.10
-4
(N). Độ lớn của hai điện tích đó là:
A. q
1
= q
2
= 2,67.10
-9
(μC). B. q
1
= q
2
= 2,67.10
-7
(μC).
C. q
1
= q
2
= 2,67.10
-9
(C). D. q
1
= q
2
= 2,67.10
-7
(C).
1.8 Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r
1
= 2 (cm). Lực đẩy giữa
chúng là F
1
= 1,6.10
-4
(N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F
2
= 2,5.10
-4
(N) thì khoảng cách
giữa chúng là:
A. r
2
= 1,6 (m). B. r
2
= 1,6 (cm). C. r
2
= 1,28 (m). D. r
2
= 1,28 (cm).
1.9 Hai điện tích điểm q
1
= +3 (μC) và q
2
= -3 (μC),đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm).
Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
1.10 Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước (ε = 81) cách nhau 3 (cm). Lực đẩy giữa chúng
bằng 0,2.10
-5
(N). Hai điện tích đó
A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10
-2
(μC). B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10
-10
(μC).
C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10
-9
(μC). D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10
-3
(μC).
1.11 Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10
-7
(C) và 4.10
-7
(C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân
không. Khoảng cách giữa chúng là:
A. r = 0,6 (cm). B. r = 0,6 (m). C. r = 6 (m). D. r = 6 (cm).
1.12* Có hai điện tích q
1
= + 2.10
-6
(C), q
2
= - 2.10
-6
(C), đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách
nhau một khoảng 6 (cm). Một điện tích q
3
= + 2.10
-6
(C), đặt trên đương trung trực của AB, cách AB một
khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện do hai điện tích q
1
và q
2
tác dụng lên điện tích q
3
là:
A. F = 14,40 (N). B. F = 17,28 (N). C. F = 20,36 (N). D. F = 28,80 (N).
Thuyết Electron. Định luật bảo toàn điện tích
1.13 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10
-19
(C).
B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10
-31
(kg).
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
1.14 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 2
Bài tập tự chọn Vật lý 11
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
1.15 Phát biết nào sau đây là không đúng?
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự
do.
1.16 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.
B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện.
C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật
chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.
D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ
vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện.
1.17 Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì
A. hai quả cầu đẩy nhau. B. hai quả cầu hút nhau.
C. không hút mà cũng không đẩy nhau. D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.
1.18 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
Điện trường
1.18 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên
một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng
lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.
1.19 Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển
động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
1.20 Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
1.21 Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.
B. Các đường sức là các đường cong không kín.
C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
1.22 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.
B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng.
D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
1.23 Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không,
cách điện tích Q một khoảng r là:
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 3
Bài tập tự chọn Vật lý 11
A.
2
9
10.9
r
Q
E
B.
2
9
10.9
r
Q
E
C.
r
Q
E
9
10.9
D.
r
Q
E
9
10.9
1.24 Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng
2.10
-4
(N). Độ lớn điện tích đó là:
A. q = 8.10
-6
(μC). B. q = 12,5.10
-6
(μC). C. q = 1,25.10
-3
(C). D. q = 12,5 (μC).
1.25 Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10
-9
(C), tại một điểm trong chân không cách điện
tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:
A. E = 0,450 (V/m). B. E = 0,225 (V/m). C. E = 4500 (V/m). D. E = 2250 (V/m).
1.26 Ba điện tích q giống hệt nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác đều có cạnh a. Độ lớn
cường độ điện trường tại tâm của tam giác đó là:
A.
2
9
10.9
a
Q
E
B.
2
9
10.9.3
a
Q
E
C.
2
9
10.9.9
a
Q
E
D. E = 0.
1.27 Hai điện tích q
1
= 5.10
-9
(C), q
2
= - 5.10
-9
(C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không.
Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích
là:
A. E = 18000 (V/m). B. E = 36000 (V/m). C. E = 1,800 (V/m). D. E = 0 (V/m).
Công của lực điện. Hiệu điện thế
1.28 Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là
A = qEd, trong đó d là:
A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.
B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
C. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo
chiều đường sức điện.
D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
1.29 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ
phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.
B. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện
trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực
mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó.
D. Điện trường tĩnh là một trường thế.
1.30 Mối liên hệ giưa hiệu điện thế U
MN
và hiệu điện thế U
NM
là:
A. U
MN
= U
NM
. B. U
MN
= - U
NM
. C. U
MN
=
NM
U
1
. D. U
MN
=
NM
U
1
.
1.31 Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện
thế giữa M và N là U
MN
, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?
A. U
MN
= V
M
– V
N
. B. U
MN
= E.d C. A
MN
= q.U
MN
D. E = U
MN
.d
1.32 Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của
lực điện trong chuyển động đó là A thì
A. A > 0 nếu q > 0. B. A > 0 nếu q < 0. C. A = 0 trong mọi trường hợp.
D. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.
1.33 Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện
tích q = 5.10
-10
(C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10
-9
(J). Coi điện trường bên
trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm.
Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là:
A. E = 2 (V/m). B. E = 40 (V/m). C. E = 200 (V/m). D. E = 400 (V/m).
1.34 Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E =
100 (V/m). Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 (km/s). Khối lượng của êlectron là m = 9,1.10
-31
(kg).
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 4
Bài tập tự chọn Vật lý 11
Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng
đường là:
A. S = 5,12 (mm). B. S = 2,56 (mm). C. S = 5,12.10
-3
(mm). D. S = 2,56.10
-3
(mm).
1.35 Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U
MN
= 1 (V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích
q = - 1 (μC) từ M đến N là:
A. A = - 1 (μJ). B. A = + 1 (μJ). C. A = - 1 (J). D. A = + 1 (J).
1.36 Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10
-15
(kg), mang điện tích 4,8.10
-18
(C), nằm lơ lửng giữa hai tấm
kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy g = 10 (m/s
2
). Hiệu
điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là:
A. U = 255,0 (V). B. U = 127,5 (V). C. U = 63,75 (V). D. U = 734,4 (V).
Bài tập về lực Culông và điện trường
1.37 Cho hai điện tích dương q
1
= 2 (nC) và q
2
= 0,018 (μC) đặt cố định và cách nhau 10 (cm). Đặt thêm
điện tích thứ ba q
0
tại một điểm trên đường nối hai điện tích q
1
, q
2
sao cho q
0
nằm cân bằng. Vị trí của q
0
là
A. cách q
1
2,5 (cm) và cách q
2
7,5 (cm). B. cách q
1
7,5 (cm) và cách q
2
2,5 (cm).
C. cách q
1
2,5 (cm) và cách q
2
12,5 (cm). D. cách q
1
12,5 (cm) và cách q
2
2,5 (cm).
1.38 Hai điện tích điểm q
1
= 2.10
-2
(μC) và q
2
= - 2.10
-2
(μC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a
= 30 (cm) trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q
0
= 2.10
-9
(C) đặt tại điểm M cách đều A và B
một khoảng bằng a có độ lớn là:
A. F = 4.10
-10
(N). B. F = 3,464.10
-6
(N).
C. F = 4.10
-6
(N). D. F = 6,928.10
-6
(N).
1.39 Hai điện tích điểm q
1
= 0,5 (nC) và q
2
= - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong
không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là:
A. E = 0 (V/m). B. E = 5000 (V/m).
C. E = 10000 (V/m). D. E = 20000 (V/m).
1.40 Hai điện tích điểm q
1
= 0,5 (nC) và q
2
= - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong
không khí. Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên trung trực của AB, cách trung điểm của AB một
khoảng l = 4 (cm) có độ lớn là:
A. E = 0 (V/m). B. E = 1080 (V/m).
C. E = 1800 (V/m). D. E = 2160 (V/m).
1.41 Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một êlectron bay vào điện trường giữ hai
bản kim loại nói trên, với vận tốc ban đầu v
0
vuông góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trong
trường. Quỹ đạo của êlectron là:
A. đường thẳng song song với các đường sức điện.
B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
C. một phần của đường hypebol.
D. một phần của đường parabol.
1.42 Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu
vào điện trường giữ hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là:
A. đường thẳng song song với các đường sức điện.
B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
C. một phần của đường hypebol.
D. một phần của đường parabol.
1.43 Một điện tích q = 10
-7
(C) đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng
của lực F = 3.10
-3
(N). Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là:
A. E
M
= 3.10
5
(V/m). B. E
M
= 3.10
4
(V/m).
C. E
M
= 3.10
3
(V/m). D. E
M
= 3.10
2
(V/m).
1.44 Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30
(cm), một điện trường có cường độ E = 30000 (V/m). Độ lớn điện tích Q là:
A. Q = 3.10
-5
(C). B. Q = 3.10
-6
(C). C. Q = 3.10
-7
(C). D. Q = 3.10
-8
(C).
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 5
Bài tập tự chọn Vật lý 11
1.45 Hai điện tích điểm q
1
= 2.10
-2
(μC) và q
2
= - 2.10
-2
(μC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a
= 30 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ
lớn là:
A. E
M
= 0,2 (V/m). B. E
M
= 1732 (V/m). C. E
M
= 3464 (V/m). D. E
M
= 2000 (V/m).
Tụ điện
1.46 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau, không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ.
B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau.
C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng
thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
D. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã
bị đánh thủng.
1.47 Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào:
A. Hình dạng, kích thước của hai bản tụ. B. Khoảng cách giữa hai bản tụ.
C. Bản chất của hai bản tụ. D. Chất điện môi giữa hai bản tụ.
1.48 Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai bản tụ là d,
lớp điện môi có hằng số điện môi ε, điện dung được tính theo công thức:
A.
d2.10.9
S
C
9
B.
d4.10.9
S
C
9
C.
d4.
S.10.9
C
9
D.
d4
S10.9
C
9
1.49 Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách giữa hai bản tụ
lên hai lần thì
A. Điện dung của tụ điện không thay đổi. B. Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần.
C. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần. D. Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần.
1.50 Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép nối tiếp với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung
của bộ tụ điện đó là:
A. C
b
= 4C. B. C
b
= C/4. C. C
b
= 2C. D. C
b
= C/2.
1.50 Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành một bộ tụ điện. Điện
dung của bộ tụ điện đó là:
A. C
b
= 4C. B. C
b
= C/4. C. C
b
= 2C. D. C
b
= C/2.
1.51 Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100 (V). Điện tích của tụ điện là:
A. q = 5.10
4
(μC). B. q = 5.10
4
(nC). C. q = 5.10
-2
(μC). D. q = 5.10
-4
(C).
1.52 Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 3 (cm), đặt cách nhau 2 (cm) trong không
khí. Điện dung của tụ điện đó là:
A. C = 1,25 (pF). B. C = 1,25 (nF). C. C = 1,25 (μF). D. C = 1,25 (F).
1.53 Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 5 (cm), đặt cách nhau 2 (cm) trong không
khí. Điện trường đánh thủng đối với không khí là 3.10
5
(V/m). Hệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai bản
cực của tụ điện là:
A. U
max
= 3000 (V). B. U
max
= 6000 (V). C. U
max
= 15.10
3
(V). D. U
max
= 6.10
5
(V).
1.54 Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra
khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì
A. Điện dung của tụ điện không thay đổi. B. Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần.
C. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần. D. Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần.
1.55 Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra
khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì
A. Điện tích của tụ điện không thay đổi. B. Điện tích của tụ điện tăng lên hai lần.
C. Điện tích của tụ điện giảm đi hai lần. D. Điện tích của tụ điện tăng lên bốn lần.
1.56 Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra
khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có
giá trị là:
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 6
Bài tập tự chọn Vật lý 11
A. U = 50 (V). B. U = 100 (V). C. U = 150 (V). D. U = 200 (V).
1.57 Hai tụ điện có điện dung C
1
= 0,4 (μF), C
2
= 0,6 (μF) ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó
vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.10
-5
(C). Hiệu
điện thế của nguồn điện là:
A. U = 75 (V). B. U = 50 (V). C. U = 7,5.10
-5
(V). D. U = 5.10
-4
(V).
1.58 Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C
1
= 10 (μF), C
2
= 15 (μF), C
3
= 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau. Điện dung
của bộ tụ điện là:
A. C
b
= 5 (μF). B. C
b
= 10 (μF). C. C
b
= 15 (μF). D. C
b
= 55 (μF).
1.59 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng.
B. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng.
C. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng.
D. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện.
1.60 Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào
sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?
A. W =
C
Q
2
1
2
B. W =
C
U
2
1
2
C. W =
2
CU
2
1
D. W =
QU
2
1
1.61 Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức xác
định mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:
A. w =
C
Q
2
1
2
B. w =
2
CU
2
1
C. w =
QU
2
1
D. w =
8.10.9
E
9
2
1.62 Một tụ điện có điện dung C = 6 (μF) được mắc vào nguồn điện 100 (V). Sau khi ngắt tụ điện khỏi
nguồn, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích. Nhiệt lượng toả ra trong
lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện là:
A. 0,3 (mJ). B. 30 (kJ). C. 30 (mJ). D. 3.10
4
(J).
1.63 Một tụ điện có điện dung C = 5 (μF) được tích điện, điện tích của tụ điện bằng 10
-3
(C). Nối tụ điện
đó vào bộ acquy suất điện động 80 (V), bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với
cực âm của bộ acquy. Sau khi đã cân bằng điện thì
A. năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (mJ).
B. năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (mJ).
C. năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (kJ).
D. năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (kJ).
1.64 Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 200 (V). Hai bản tụ cách nhau
4 (mm). Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:
A. w = 1,105.10
-8
(J/m
3
). B. w = 11,05 (mJ/m
3
). C. w = 8,842.10
-8
(J/m
3
). D. w = 88,42
(mJ/m
3
).
1.65 Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện.
Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó điện tích của tụ điện
A. Không thay đổi. B. Tăng lên ε lần. C. Giảm đi ε lần. D. Thay đổi ε lần.
1.66 Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện.
Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó điện dung của tụ điện
A. Không thay đổi. B. Tăng lên ε lần.
C. Giảm đi ε lần. D. Tăng lên hoặc giảm đi tuỳ thuộc vào lớp điện môi.
1.67 Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện.
Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó hiệu điện thế giữa hai
bản tụ điện
A. Không thay đổi. B. Tăng lên ε lần.
C. Giảm đi ε lần. D. Tăng lên hoặc giảm đi tuỳ thuộc vào lớp điện môi
Chương II. Dòng điện không đổi
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 7
Bài tập tự chọn Vật lý 11
I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRONG CHƯƠNG
1. Dòng điện
- Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt tải điện, có chiều quy ước là chiều chuyển động của
các hạt điện tích dương. Tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác dụng từ. Ngoài ra dòng điện còn có thể
có các tác dụng nhiệt, hoá và một số tác dụng khác.
- Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho tác dụng của dòng điện. Đối với dòng điện
không đổi thì
t
q
I
2. Nguồn điện
Nguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện. Suất điện động của nguồn
điện được xác định bằng thương số giữa công của lực lạ làm dịch chuyển điệ tích dương q bên trong
nguồn điện và độ lớn của điện tích q đó.
E =
q
A
Máy thu điện chuyển hoá một phần điện năng tiêu thụ thành các dạng năng lượng khác có ích, ngoài nhiệt.
Khi nguồn điện đang nạp điện, nó là máy thu điện với suất phản điện có trị số bằng suất điện động của
nguồn điện.
3. Định luật Ôm
- Định luật Ôm với một điện trở thuần:
R
U
I
AB
hay U
AB
= V
A
– V
B
= IR
Tích ir gọi là độ giảm điện thế trên điện trở R. Đặc trưng vôn – ampe của điện trở thuần có đồ thị là đoạn
thẳng qua gốc toạ độ.
- Định luật Ôm cho toàn mạch
E = I(R + r) hay
rR
I
E
- Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện:
U
AB
= V
A
– V
B
= E + Ir, hay
r
I
AB
U
E
(dòng điện chạy từ A đến B, qua nguồn từ cực âm sang cực dương)
- Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa máy thu
U
AB
= V
A
– V
B
= Ir’ + E
p
, hay
'r
U
I
pAB
E-
(dòng điện chạy từ A đến B, qua máy thu từ cực dương sang cực âm)
4. Mắc nguồn điện thành bộ
- Mắc nối tiếp:
E
b
= E
1
+ E
2
+ + E
n
r
b
= r
1
+ r
2
+ + r
n
Trong trường hợp mắc xung đối: Nếu E
1
> E
2
thì
E
b
= E
1
- E
2
r
b
= r
1
+ r
2
và dòng điện đi ra từ cực dương của E
1.
- Mắc song song: (n nguồn giống nhau)
E
b
= E
và r
b
=
n
r
4. Điện năng và công suất điện. Định luật Jun Lenxơ
- Công và công suất của dòng điện ở đoạn mạch (điện năng và công suất điện ở đoạn mạch)
A = UIt; P = UI
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 8
Bài tập tự chọn Vật lý 11
- Định luật Jun – Lenxơ:
Q = RI
2
t
- Công và công suất của nguồn điện:
A = EIt; P = EI
- Công suất của dụng cụ tiêu thụ điện:
Với dụng cụ toả nhiệt: P = UI = RI
2
=
R
U
2
Với máy thu điện: P = EI + rI
2
(P
/
= EI là phần công suất mà máy thu điện chuyển hoá thành dạng năng lượng có ích, không phải là nhiệt)
- Đơn vị công (điện năng) và nhiệt lượng là jun (J), đơn vị của công suất là oát (W).
II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Dòng điện không đổi. Nguồn điện
2.1 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
B. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng
điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
C. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương.
D. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm.
2.2 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện.
B. Dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ: bàn là điện.
C. Dòng điện có tác dụng hoá học. Ví dụ: acquy nóng lên khi nạp điện.
D. Dòng điện có tác dụng sinh lý. Ví dụ: hiện tượng điện giật.
2.3 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch. Trong
nguồn điện dưới tác dụng của lực lạ các điện tích dương dịch chuyển từ cực dương sang cực âm.
B. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được
đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong
nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó.
C. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được
đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích âm q bên trong nguồn
điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó.
D. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được
đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong
nguồn điện từ cực dương đến cực âm và độ lớn của điện tích q đó.
2.4 Điện tích của êlectron là - 1,6.10
-19
(C), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30 (s)
là 15 (C). Số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là
A. 3,125.10
18
. B. 9,375.10
19
. C. 7,895.10
19
. D. 2,632.10
18
.
2.5 Đồ thị mô tả định luật Ôm là:
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 9
Bài tập tự chọn Vật lý 11
2.6 Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho
A. khả năng tích điện cho hai cực của nó.
B. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.
C. khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện.
D. khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện.
2.7 Đoạn mạch gồm điện trở R
1
= 100 (Ω) mắc nối tiếp với điện trở R
2
= 300 (Ω), điện trở toàn mạch là:
A. R
TM
= 200 (Ω). B. R
TM
= 300 (Ω). C. R
TM
= 400 (Ω). D. R
TM
= 500 (Ω).
2.8 Cho đoạn mạch gồm điện trở R
1
= 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R
2
= 200 (Ω), hiệu điên thế giữa
hai đầu đoạn mạch là 12 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R
1
là
A. U
1
= 1 (V). B. U
1
= 4 (V). C. U
1
= 6 (V). D. U
1
= 8 (V).
2.9 Đoạn mạch gồm điện trở R
1
= 100 (Ω) mắc song song với điện trở R
2
= 300 (Ω), điện trở toàn mạch là:
A. R
TM
= 75 (Ω). B. R
TM
= 100 (Ω). C. R
TM
= 150 (Ω). D. R
TM
= 400 (Ω).
2.10 Cho đoạn mạch gồm điện trở R
1
= 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R
2
= 200 (Ω). đặt vào hai đầu
đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R
1
là 6 (V). Hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch là:
A. U = 12 (V). B. U = 6 (V). C. U = 18 (V). D. U = 24 (V).
Điện năng và công suất điện. Định luật Jun - Lenxơ
2.11 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là công của lực điện trường làm di chuyển các điện tích
tự do trong đoạn mạch và bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và
thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
B. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và
cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
C. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời
gian dòng điện chạy qua vật.
D. Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó
và được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật đãn đó trong một đơn vị thời gian.
2.12 Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
2.13 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật.
B. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua vật.
C. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện cạy qua vật.
D. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
2.14 Suất phản điện của máy thu đặc trưng cho sự
A. chuyển hoá điện năng thành nhiệt năng của máy thu.
B. chuyển hoá nhiệt năng thành điện năng của máy thu.
C. chuyển hoá cơ năng thành điện năng của máy thu.
D. chuyển hoá điện năng thành dạng năng lượng khác, không phải là nhiệt của máy thu.
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 10
I
o U
A
I
o U
B
I
o U
C
I
o U
D
Bài tập tự chọn Vật lý 11
2.15 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Suất phản điện của máy thu điện được xác định bằng điện năng mà dụng cụ chuyển hoá thành dạng
năng lượng khác, không phải là nhiệt năng, khi có một đơn vị điện tích dương chuyển qua máy.
B. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được
đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong
nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó.
C. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương cường độ dòng
điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.
D. Suất phản điện của máy thu điện được xác định bằng điện năng mà dụng cụ chuyển hoá thành dạng
năng lượng khác, không phải là cơ năng, khi có một đơn vị điện tích dương chuyển qua máy.
2.16 Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào mạng điện. Dây tóc bóng đèn nóng sáng, dây dẫn hầu như
không sáng lên vì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
C. Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
D. Điện trở của dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
2.17 Công của nguồn điện được xác định theo công thức:
A. A = EIt. B. A = UIt. C. A = EI. D. A = UI.
2.18 Công của dòng điện có đơn vị là:
A. J/s B. kWh C. W D. kVA
2.19 Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức:
A. P = EIt. B. P = UIt. C. P = EI. D. P = UI.
2.20 Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì
A. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 lớn gấp hai lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2.
B. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1.
C. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2.
D. Điện trở của bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần điện trở của bóng đèn Đ1.
2.2 Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là U
1
= 110
(V) và U
2
= 220 (V). Tỉ số điện trở của chúng là:
A.
2
1
R
R
2
1
B.
1
2
R
R
2
1
C.
4
1
R
R
2
1
D.
1
4
R
R
2
1
2.22 Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải
mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị
A. R = 100 (Ω). B. R = 150 (Ω). C. R = 200 (Ω). D. R = 250 (Ω).
Định luật Ôm cho toàn mạch
2.23 Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài
A.tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
B. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
C. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
2.24 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ với hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn
mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R.
B. Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với
điện trở toàn phàn của mạch.
C. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và
cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 11
Bài tập tự chọn Vật lý 11
D. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời
gian dòng điện chạy qua vật.
2.25 Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp mạch ngoài chứa máy thu là:
A.
R
U
I
B.
rR
I
E
C.
'rrR
I
P
E-E
D.
AB
AB
R
U
I
E
2.26 Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu
điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là
A. I = 120 (A). B. I = 12 (A). C. I = 2,5 (A). D. I = 25 (A).
2.27 Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu
điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động của nguồn điện là:
A. E = 12,00 (V). B. E = 12,25 (V). C. E = 14,50 (V). D. E = 11,75 (V).
2.28 Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của
biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi
cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện
động và điện trở trong của nguồn điện là:
A. E = 4,5 (V); r = 4,5 (Ω). B. E = 4,5 (V); r = 2,5 (Ω).
C. E = 4,5 (V); r = 0,25 (Ω). D. E = 9 (V); r = 4,5 (Ω).
2.29 Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để
công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω). D. R = 6 (Ω).
2.30 Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R
1
= 2 (Ω) và R
2
= 8 (Ω), khi đó
công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là:
A. r = 2 (Ω). B. r = 3 (Ω). C. r = 4 (Ω). D. r = 6 (Ω).
2.31 Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để
công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 3 (Ω). B. R = 4 (Ω). C. R = 5 (Ω). D. R = 6 (Ω).
2.32 Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để
công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω). D. R = 4 (Ω).
2.33 Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R
1
= 3 (Ω) đến R
2
= 10,5 (Ω) thì hiệu
điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó là:
A. r = 7,5 (Ω). B. r = 6,75 (Ω). C. r = 10,5 (Ω). D. r = 7 (Ω).
2.34 Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω),
mạch ngoài gồm điện trở R
1
= 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài
lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω). D. R = 4 (Ω).
2.35* Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω),
mạch ngoài gồm điện trở R
1
= 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở
R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω). D. R = 4 (Ω).
Định luật Ôm cho các loại đoạn mạch điện. Mắc nguồn thành bộ
2.36 Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E
1
, r
1
và E
2
, r
2
mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ có điện
trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:
A.
21
21
rrR
I
EE
B.
21
21
rrR
I
EE
C.
21
21
rrR
I
EE
D.
21
21
rrR
I
EE
2.37 Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E, r
1
và E, r
2
mắc song song với nhau, mạch ngoài chỉ có điện
trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 12
Bài tập tự chọn Vật lý 11
A.
21
rrR
2
I
E
B.
21
21
rr
r.r
R
I
E
C.
21
21
rr
r.r
R
2
I
E
D.
21
21
r.r
rr
R
I
E
2.38 Cho đoạn mạch như hình vẽ (2.42) trong đó E
1
= 9 (V), r
1
= 1,2 (Ω); E
2
= 3 (V), r
2
= 0,4 (Ω); điện trở
R = 28,4 (Ω). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U
AB
= 6 (V). Cường độ dòng điện trong mạch có
chiều và độ lớn là:
A. chiều từ A sang B, I = 0,4 (A).
B. chiều từ B sang A, I = 0,4 (A).
C. chiều từ A sang B, I = 0,6 (A).
D. chiều từ B sang A, I = 0,6 (A).
2.39 Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện
trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng
điện trong mạch là:
A. I’ = 3I. B. I’ = 2I. C. I’ = 2,5I. D. I’ = 1,5I.
2.40 Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện
trong mạch là I. Nếu thay nguồng điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ
dòng điện trong mạch là:
A. I’ = 3I. B. I’ = 2I. C. I’ = 2,5I. D. I’ = 1,5I.
2.41 Cho bộ nguồn gồm 6 acquy giống nhau được mắc thành hai dãy song song với nhau, mỗi dãy gồm 3
acquy mắc nối tiếp với nhau. Mỗi acquy có suất điện động E = 2 (V) và điện trở trong r = 1 (Ω). Suất điện
động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là:
A. E
b
= 12 (V); r
b
= 6 (Ω). B. E
b
= 6 (V); r
b
= 1,5 (Ω).
C. E
b
= 6 (V); r
b
= 3 (Ω). D. E
b
= 12 (V); r
b
= 3 (Ω).
Bài tập về định luật Ôm và công suất điện
2.42 Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R
1
và R
2
mắc song song và mắc vào một hiệu điện thế không
đổi. Nếu giảm trị số của điện trở R
2
thì
A. độ sụt thế trên R
2
giảm. B. dòng điện qua R
1
không thay đổi.
C. dòng điện qua R
1
tăng lên. D. công suất tiêu thụ trên R
2
giảm.
2.43 Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch
ngoài gồm điện trở R
1
= 6 (Ω) mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn
nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω). D. R = 4 (Ω).
2.44 Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của
chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng song song rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của
chúng là:
A. 5 (W). B. 10 (W). C. 40 (W). D. 80 (W).
2.45 Khi hai điện trở giống nhau mắc song vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của
chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của
chúng là:
A. 5 (W). B. 10 (W). C. 40 (W). D. 80 (W).
2.46 Một ấm điện có hai dây dẫn R
1
và R
2
để đun nước. Nếu dùng dây R
1
thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời
gian t
1
= 10 (phút). Còn nếu dùng dây R
2
thì nước sẽ sôi sau thời gian t
2
= 40 (phút). Nếu dùng cả hai dây
mắc song song thì nước sẽ sôi sau thời gian là:
A. t = 4 (phút). B. t = 8 (phút). C. t = 25 (phút). D. t = 30 (phút).
2.47 Một ấm điện có hai dây dẫn R
1
và R
2
để đun nước. Nếu dùng dây R
1
thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời
gian t
1
= 10 (phút). Còn nếu dùng dây R
2
thì nước sẽ sôi sau thời gian t
2
= 40 (phút). Nếu dùng cả hai dây
mắc nối tiếp thì nước sẽ sôi sau thời gian là:
A. t = 8 (phút). B. t = 25 (phút). C. t = 30 (phút). D. t = 50 (phút).
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 13
E
1
, r
1
E
2
, r
2
R
A B
Hình 2.42
Bài tập tự chọn Vật lý 11
2.48** Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 3 (Ω),
mạch ngoài gồm điện trở R
1
= 6 (Ω) mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở
R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω). D. R = 4 (Ω).
Chương III. Dòng điện trong các môi trường
I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRONG CHƯƠNG
1. Dòng điện trong kim loại
- Các tính chất điện của kim loại có thể giải thích được dựa trên sự có mặt của các electron tự do trong kim
loại. Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các êlectron tự do.
- Trong chuyển động, các êlectron tự do luôn luôn va chạm với các ion dao động quanh vị trí cân bằng ở
các nút mạng và truyền một phần động năng cho chúng. Sự va chạm này là nguyên nhân gây ra điện trở
của dây dânx kim loại và tác dụng nhiệt. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.
- Hiện tượng khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ T
c
nào đó, điện trở của kim loại (hay hợp kim) giảm đột
ngột đến giá trị bằng không, là hiện tượng siêu dẫn.
2. Dòng điện trong chất điện phân
- Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các ion dương về catôt và ion âm về
anôt. Các ion trong chất điện phân xuất hiện là do sự phân li của các phân tử chất tan trong môi trường
dung môi.
Khi đến các điện cực thì các ion sẽ trao đổi êlectron với các điện cực rồi được giải phóng ra ở đó, hoặc
tham gia các phản ứng phụ. Một trong các phản ứng phụ là phản ứng cực dương tan, phản ứng này xảy ra
trong các bình điện phân có anôt là kim loại mà muối cẩu nó có mặt trong dung dịch điện phân.
- Định luật Fa-ra-đây về điện phân.
Khối lượng M của chất được giải phóng ra ở các điện cực tỉ lệ với đương lượng gam
n
A
của chất đó và
với điện lượng q đi qua dung dịch điện phân.
Biểu thức của định luật Fa-ra-đây
It
n
A
F
1
M
với F ≈ 96500 (C/mol)
3. Dòng điện trong chất khí
- Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dịch có hướng của các ion dương về catôt, các ion âm và
êlectron về anôt.
Khi cường độ điện trường trong chất khí còn yếu, muốn có các ion và êlectron dẫn điện trong chất khí
cần phải có tác nhân ion hoá (ngọn lửa, tia lửa điện ). Còn khi cường độ điện trường trong chất khí đủ
mạnh thì có xảy ra sự ion hoá do va chạm làm cho số điện tích tự do (ion và êlectron) trong chất khí tăng
vọt lên (sự phóng điện tự lực).
Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chất khí vào hiệu điện thế giữa anôt và catôt có dạng phức
tạp, không tuân theo định luật Ôm (trừ hiệu điện thế rất thấp).
- Tia lửa điện và hồ quang điện là hai dạng phóng điện trong không khí ở điều kiện thường.
Cơ chế của tia lửa điện là sự ion hoá do va chạm khi cường độ điện trường trong không khí lớn hơn 3.10
5
(V/m)
- Khi áp suất trong chất khí chỉ còn vào khoảng từ 1 đến 0,01mmHg, trong ống phóng điện có sự phóng
điện thành miền: ngay ở phần mặt catôt có miền tối catôt, phần còn lại của ống cho đến anôt là cột sáng
anốt.
Khi áp suất trong ống giảm dưới 10
-3
mmHg thì miền tối catôt sẽ chiếm toàn bộ ống, lúc đó ta có tia catôt.
Tia catôt là dòng êlectron phát ra từ catôt bay trong chân không tự do.
5. Dòng điện trong bán dẫn
- Dòng điện trong bán dẫn tinh khiết là dòng dịch chuyển có hướng của các êlectron tự do và lỗ trống.
Tuỳ theo loại tạp chất pha vào bán dẫn tinh khiết, mà bán dẫn thuộc một trong hai loại là bán dẫn loại n
và bán dẫn loại p. Dòng điện trong bán dẫn loại n chủ yếu là dòng êlectron, còn trong bán dẫn loại p chủ
yếu là dòng các lỗ trống.
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 14
Bài tập tự chọn Vật lý 11
Lớp tiếp xúc giữa hai loại bán dẫn p và n (lớp tiếp xúc p – n) có tính dẫn điện chủ yếu theo một chiều
nhất định từ p sang n.
II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Dòng điện trong kim loại
3.1 Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ
A. Giảm đi. B. Không thay đổi. C. Tăng lên.
D. Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần.
3.2 Nguyên nhân gây ra hiện tượng toả nhiệt trong dây dẫn khi có dòng điện chạy qua là:
A. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion(+) khi va chạm.
B. Do năng lượng dao động của ion (+) truyền cho eclectron khi va chạm.
C. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion (-) khi va chạm.
D. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron, ion (-) truyền cho ion (+) khi va chạm.
3.3 Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là:
A. Do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng.
B. Do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng với nhau.
C. Do sự va chạm của các electron với nhau.
D. Cả B và C đúng.
3.4 Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do:
A. Chuyển động vì nhiệt của các electron tăng lên.
B. Chuyển động định hướng của các electron tăng lên.
C. Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng tăng lên.
D. Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng giảm đi.
3.5 Một sợi dây đồng có điện trở 74 ở 50
0
C, có điện trở suất α = 4,1.10
-3
K
-1
. Điện trở của sợi dây đó ở
100
0
C là:
A. 86,6 B. 89,2 C. 95 D. 82
3.6 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hạt tải điện trong kim loại là electron.
B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm nếu nhiệt độ trong kim loại được giữ không đổi
C. Hạt tải điện trong kim loại là iôn dương và iôn âm.
D. Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt.
3.7 Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120 ở nhiệt độ 20
0
C, điện trở của sợi dây đó ở 179
0
C là 204.
Điện trở suất của nhôm là:
A. 4,8.10
-3
K
-1
B. 4,4.10
-3
K
-1
C. 4,3.10
-3
K
-1
D. 4,1.10
-3
K
-1
3.8 Phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi cho hai thanh kim loại có bản chất khác nhau tiếp xúc với nhau thì:
A. Có sự khuếch tán electron từ chất có nhiều electron hơn sang chất có ít electron hơn.
B. Có sự khuếch tán iôn từ kim loại này sang kim loại kia.
C. Có sự khuếch tán eletron từ kim loại có mật độ electron lớn sang kim loại có mật độ electron nhỏ hơn.
D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
3.9 Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ:
A. Ôm kế và đồng hồ đo thời gian. B. Vôn kế, ampe kế, cặp nhiệt độ.
C. Vôn kê, cặp nhiệt độ, đồng hồ đo thời gian. D. Vôn kê, ampe kế, đồng hồ đo thời gian.
Hiện tượng siêu dẫn
3.10 Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt
điện chỉ xảy ra khi:
A. Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau.
B. Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 15
Bài tập tự chọn Vật lý 11
C. Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau.
D. Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.
3.11 Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào:
A. Hiệu nhiệt độ (T
1
– T
2
) giữa hai đầu mối hàn. B. Hệ số nở dài vì nhiệt α.
C. Khoảng cách giữa hai mối hàn. D. Điện trở của các mối hàn.
3.12 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cặp nhiệt điện gồm hai dây dẫn điện có bản chất khác nhau hàn nối với nhau thành một mạch kín và
hai mối hàn của nó được giữ ở hai nhiệt độ khác nhau.
B. Nguyên nhân gây ra suất điện động nhiệt điện là do chuyển động nhiệt của các hạt tải điện trong mạch
điện có nhiệt độ không đồng nhất.
C. Suất điện động nhiệt điện E tỉ lệ nghịch với hiệu nhiệt độ (T
1
– T
2
) giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt
điện.
D. Suất điện động nhiệt điện E xấp xỉ tỉ lệ với hiệu nhiệt độ (T
1
– T
2
) giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt
điện.
3.13 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Đối với vật liệu siêu dẫn, để có dòng điện chạy trong mạch ta luôn phải duy trì một hiệu điện thế trong
mạch.
B. Điện trở của vật siêu dẫn bằng không.
C. Đối với vật liệu siêu dẫn, có khả năng tự duy trì dòng điện trong mạch sau khi ngắt bỏ nguồn điện.
D. Đối với vật liệu siêu dẫn, năng lượng hao phí do toả nhiệt bằng không.
3.14 Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số α
T
= 65 (V/K) được đặt trong không khí ở 20
0
C, còn
mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 232
0
C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là
A. E = 13,00mV. B. E = 13,58mV. C. E = 13,98mV. D. E = 13,78mV.
3.15 Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số α
T
= 48 (V/K) được đặt trong không khí ở 20
0
C, còn
mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ t
0
C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6
(mV). Nhiệt độ của mối hàn còn là:
A. 125
0
C. B. 398
0
K. C. 145
0
C. D. 418
0
K.
3.16 Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số α
T
được đặt trong không khí ở 20
0
C, còn mối hàn kia
được nung nóng đến nhiệt độ 500
0
C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Hệ số
α
T
khi đó là:
A. 1,25.10
-4
(V/K) B. 12,5 (V/K) C. 1,25 (V/K) D. 1,25(mV/K)
Dòng điện trong chất điện phân. Định luật Fa-ra-đây
3.17 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm, electron đi về anốt và
iôn dương đi về catốt.
B. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về anốt và các iôn
dương đi về catốt.
C. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm đi về anốt và các iôn
dương đi về catốt.
D. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về từ catốt về anốt,
khi catốt bị nung nóng.
3.18 Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây?
A.
tI
n
A
Fm .
B. m = D.V C.
At
nFm
I
.
D.
FIA
nm
t
.
3.19 Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO
3
, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1
(A). Cho A
Ag
=108 (đvc), n
Ag
= 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là:
A. 1,08 (mg). B. 1,08 (g). C. 0,54 (g). D. 1,08 (kg).
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 16
Bài tập tự chọn Vật lý 11
3.20 Một bình điện phân dung dịch CuSO
4
có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8 (),
được mắc vào hai cực của bộ nguồn E = 9 (V), điện trở trong r =1 (). Khối lượng Cu bám vào catốt trong
thời gian 5 h có giá trị là:
A. 5 (g). B. 10,5 (g). C. 5,97 (g). D. 11,94 (g).
3.21 Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Xét trong cùng một khoảng thời
gian, nếu kéo hai cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa chúng tăng gấp 2 lần thì khối lượng chất
được giải phóng ở điện cực so với lúc trước sẽ:
A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 4 lần. D. giảm đi 4 lần.
3.22. Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng là do:
A. Chuyển động nhiệt của các phân tử tăng và khả năng phân li thành iôn tăng.
B. Độ nhớt của dung dịch giảm làm cho các iôn chuyển động được dễ dàng hơn.
C. Số va chạm của các iôn trong dung dịch giảm. D. Cả A và B đúng.
3.23 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi hoà tan axit, bazơ hặc muối vào trong nước, tất cả các phân tử của chúng đều bị phân li thành các
iôn.
B. Số cặp iôn được tạo thành trong dung dịch điện phân không thay đổi theo nhiệt độ.
C. Bất kỳ bình điện phân nào cũng có suất phản điện.
D. Khi có hiện tượng cực dương tan, dòng điện trong chất điện phân tuân theo định luật ôm.
3.24 Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cách mạ một huy chương bạc?
A. Dùng muối AgNO
3.
B. Đặt huy chương ở giữa anốt và catốt.
C. Dùng anốt bằng bạc. D. Dùng huy chương làm catốt.
Bài tập về dòng điện trong kim loại và chất điện phân
3.25 Cho dòng điện chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối của niken, có anôt làm bằng niken, biết
nguyên tử khối và hóa trị của niken lần lượt bằng 58,71 và 2. Trong thời gian 1h dòng điện 10A đã sản ra
một khối lượng niken bằng:
A. 8.10
-3
kg. B. 10,95 (g). C. 12,35 (g). D. 15,27 (g).
3.26 Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO
4
, có anôt bằng Cu. Biết rằng đương
lượng hóa của đồng
7
10.3,3.
1
n
A
F
k
kg/C. Để trên catôt xuất hiện 0,33 kg đồng, thì điện tích chuyển
qua bình phải bằng:
A. 10
5
(C). B. 10
6
(C). C. 5.10
6
(C). D. 10
7
(C).
3.27** Đặt một hiệu điện thế U = 50 (V) vào hai cực bình điện phân để điện phân một dung dịch muối ăn
trong nước, người ta thu được khí hiđrô vào một bình có thể tích V = 1 (lít), áp suất của khí hiđrô trong
bình bằng p = 1,3 (at) và nhiệt độ của khí hiđrô là t = 27
0
C. Công của dòng điện khi điện phân là:
A. 50,9.10
5
J B. 0,509 MJ C. 10,18.10
5
J D. 1018 kJ
3.28 Để giải phóng lượng clo và hiđrô từ 7,6g axit clohiđric bằng dòng điện 5A, thì phải cần thời gian điện
phân là bao lâu? Biết rằng đương lượng điện hóa của hiđrô và clo lần lượt là: k
1
= 0,1045.10
-7
kg/C và k
2
=
3,67.10
-7
kg/C
A. 1,5 h B. 1,3 h C. 1,1 h D. 1,0 h
3.29 Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05(mm) sau khi điện phân trong 30 phút.
Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30cm
2
. Cho biết Niken có khối lượng riêng là = 8,9.10
3
kg/m
3
,
nguyên tử khối A = 58 và hoá trị n = 2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là:
A. I = 2,5 (μA). B. I = 2,5 (mA). C. I = 250 (A). D. I = 2,5 (A).
3.30 Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có
suất điện động 0,9 (V) và điện trở trong 0,6 (Ω). Bình điện phân dung dịch CuSO
4
có điện trở 205
mắc
vào hai cực của bộ nguồn. Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là:
A. 0,013 g B. 0,13 g C. 1,3 g D. 13 g
3.31 Khi hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U
1
= 20mV thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I
1
=
8mA, nhiệt độ dây tóc bóng đèn là t
1
= 25
0
C. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 17
Bài tập tự chọn Vật lý 11
U
2
= 240V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I
2
= 8A. Biết hệ số nhiệt điện trở α = 4,2.10
-3
K
-1
. Nhiệt
độ t
2
của dây tóc đèn khi sáng bình thường là:
A. 2600 (
0
C) B. 3649 (
0
C) C. 2644 (
0
K) D. 2917 (
0
C)
3.32 Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R= 2
(). Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U= 10 (V). Cho A= 108 và n=1. Khối lượng bạc bám vào cực âm sau
2 giờ là:
A. 40,3g B. 40,3 kg C. 8,04 g D. 8,04.10
-2
kg
3.33* Khi điện phân dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hiđrô tại catốt. Khí thu được có
thể tích V= 1 (lít) ở nhiệt độ t = 27 (
0
C), áp suất p = 1 (atm). Điện lượng đã chuyển qua bình điện phân là:
A. 6420 (C). B. 4010 (C). C. 8020 (C). D. 7842 (C).
Dòng điện trong chất khí
3.34 Bản chất dòng điện trong chất khí là:
A. Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các iôn âm, electron ngược
chiều điện trường.
B. Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các iôn âm ngược chiều điện
trường.
C. Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các electron ngược chiều điện
trường.
D. Dòng chuyển dời có hướng của các electron theo ngược chiều điện trường.
3.35 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hạt tải điện trong chất khí chỉ có các các iôn dương và ion âm.
B. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm.
C. Hạt tải điện cơ bản trong chất khí là electron, iôn dương và iôn âm.
D. Cường độ dòng điện trong chất khí ở áp suất bình thường tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
3.36 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện trong kim loại cũng như trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có
hướng của các electron, ion dương và ion âm.
B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không
và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các iôn dương và iôn âm.
C. Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các electron.
Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các electron, của các iôn dương và iôn âm.
D. Dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các electron.
Dòng điện trong chân không là dòng chuyển động có hướng của các iôn dương và iôn âm.
3.37 Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng
A. trong kĩ thuật hàn điện. B. trong kĩ thuật mạ điện.
C. trong điốt bán dẫn. D. trong ống phóng điện tử.
3.38 Cách tạo ra tia lửa điện là
A. Nung nóng không khí giữa hai đầu tụ điện được tích điện.
B. Đặt vào hai đầu của hai thanh than một hiệu điện thế khoảng 40 đến 50V.
C. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.10
6
V/m trong chân không.
D. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.10
6
V/m trong không khí.
3.39 Khi tạo ra hồ quang điện, ban đầu ta cần phải cho hai đầu thanh than chạm vào nhau để
A. Tạo ra cường độ điện trường rất lớn.
B. Tăng tính dẫn điện ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than.
C. Làm giảm điện trở ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than đi rất nhỏ.
D. Làm tăng nhiệt độ ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than lên rất lớn.
3.40 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiệu điện thế gây ra sét chỉ có thể lên tới hàng triệu vôn.
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 18
Bài tập tự chọn Vật lý 11
B. Hiện tượng hồ quang điện chỉ xảy ra khi hiệu điện thế đặt vào các cặp cực của thanh than khoảng 10
4
V.
C. Cường độ dòng điện trong chất khí luôn luôn tuân theo định luật Ôm.
D. Tia catốt là dòng chuyển động của các electron bứt ra từ catốt.
3.41 Đối với dòng điện trong chân không, khi catôt bị nung nóng đồng thời hiệu điện thế giữa hai đầu anốt
và catốt của bằng 0 thì
A. Giữa anốt và catốt không có các hạt tải điện.
B. Có các hạt tải điện là electron, iôn dương và iôn âm.
C. Cường độ dòng điện chạy chạy mạch bằng 0.
D. Cường độ dòng điện chạy chạy mạch khác 0.
23. Dòng điện trong bán dẫn
3.42 Phát biểu nào sau đây về đặc điểm của chất bán dẫn là không đúng?
A. Điện trở suất của chất bán dẫn lớn hơn so với kim loại nhưng nhỏ hơn so với chất điện môi.
B. Điện trở suất của chất bán dẫn giảm mạnh khi nhiệt độ tăng.
C. Điện trở suất phụ thuộc rất mạnh vào hiệu điện thế.
D. Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc nhiều vào các tạp chất có mặt trong tinh thể.
3.43 Bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn là:
A. Dòng chuyển dời có hướng của các electron và lỗ trống ngược chiều điện trường.
B. Dòng chuyển dời có hướng của các electron và lỗ trống cùng chiều điện trường.
C. Dòng chuyển dời có hướng của các electron theo chiều điện trường và các lỗ trống ngược chiều điện
trường.
D. Dòng chuyển dời có hướng của các lỗ trống theo chiều điện trường và các electron ngược chiều điện
trường.
3.44 Ở nhiệt độ phòng, trong bán dẫn Si tinh khiết có số cặp điện tử – lỗ trống bằng 10
-13
lần số nguyên tử
Si. Số hạt mang điện có trong 2 mol nguyên tử Si là:
A. 1,205.10
11
hạt. B. 24,08.10
10
hạt. C. 6,020.10
10
hạt. D. 4,816.10
11
hạt.
3.45 Câu nào dưới đây nói về phân loại chất bán dẫn là không đúng?
A. Bán dẫn hoàn toàn tinh khiết là bán dẫn trong đó mật độ electron bằng mật độ lỗ trống.
B. Bán dẫn tạp chất là bán dẫn trong đó các hạt tải điện chủ yếu được tạo bởi các nguyên tử tạp chất.
C. Bán dẫn loại n là bán dẫn trong đó mật độ lỗ trống lớn hơn rất nhiều mật độ electron.
D. Bán dẫn loại p là bán dẫn trong đó mật độ electron tự do nhỏ hơn rất nhiều mật độ lỗ trống.
3.46 Chọn câu đúng?
A. Electron tự do và lỗ trống đều chuyển động ngược chiều điện trường.
B. Electron tự do và lỗ trống đều mang điện tích âm.
C. Mật độ các hạt tải điện phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, mức độ chiếu sáng.
D. Độ linh động của các hạt tải điện hầu như không thay đổi khi nhiệt độ tăng.
3.47 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cấu tạo của điốt bán dẫn gồm một lớp tiếp xúc p-n.
B. Dòng electron chuyển qua lớp tiếp xúc p-n chủ yếu theo chiều từ p sang n.
C. Tia ca tốt mắt thường không nhìn thấy được.
D. Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng.
3.48 Điều kiện để có dòng điện là:
A. Chỉ cần vật dẫn điện nối liền với nhau thành mạch điện kín.
B. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
C. Chỉ cần có hiệu điện thế.
D. Chỉ cần có nguồn điện.
3.49 Hiệu điện thế của lớp tiếp xúc p-n có tác dụng:
A. Tăng cường sự khuếch tán của các hạt cơ bản.
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 19
Bài tập tự chọn Vật lý 11
B. Tăng cường sự khuếch tán các lỗ trống từ bán dẫn p sang bán dẫn n.
C. Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn n sang bán dẫn p.
D. Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn p sang bán dẫn n.
3.50 Khi lớp tiếp xúc p-n được phân cực thuận, điện trường ngoài có tác dụng:
A. Tăng cường sự khuếch tán của các không hạt cơ bản.
B. Tăng cường sự khuếch tán các lỗ trống từ bán dẫn n sang bán dẫn p.
C. Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn n sang bán dẫn p.
D. Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn p sang bán dẫn n.
3.51 Chọn phát biểu đúng.
A. Chất bán dẫn loại n nhiễm điện âm do số hạt electron tự do nhiều hơn các lỗ trống.
B. Khi nhiệt độ càng cao thì chất bán dẫn nhiễm điện càng lớn.
C. Khi mắc phân cực ngược vào lớp tiếp xác p-n thì điện trường ngoài có tác dụng tăng cường sự khuếch
tán của các hạt cơ bản.
D. Dòng điện thuận qua lớp tiếp xúc p - n là dòng khuếch tán của các hạt cơ bản.
Linh kiện bán dẫn
3.52 Điôt bán dẫn có cấu tạo gồm:
A. một lớp tiếp xúc p – n. B. hai lớp tiếp xúc p – n.
C. ba lớp tiếp xúc p – n. D. bốn lớp tiếp xúc p – n.
3.53 Điôt bán dẫn có tác dụng:
A. chỉnh lưu. B. khuếch đại.
C. cho dòng điện đi theo hai chiều. D. cho dòng điện đi theo một chiều từ catôt sang anôt.
3.54 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điôt bán dẫn có khả năng biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
B. Điôt bán dẫn có khả năng biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều.
C. Điôt bán dẫn có khả năng phát quang khi có dòng điện đi qua.
D. Điôt bán dẫn có khả năng ổn định hiệu điện thế giữa hai đầu điôt khi bị phân cực ngược
3.55 Tranzito bán dẫn có cấu tạo gồm:
A. một lớp tiếp xúc p – n. B. hai lớp tiếp xúc p – n.
C. ba lớp tiếp xúc p – n. D. bốn lớp tiếp xúc p – n.
3.56 Tranzito bán dẫn có tác dụng:
A. chỉnh lưu. B. khuếch đại.
C. cho dòng điện đi theo hai chiều. D. cho dòng điện đi theo một chiều từ catôt sang anôt.
Chương IV. Từ trường
I. Hệ thống kiến thức trong chương
1. Từ trường. Cảm ứng từ
- Xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện tồn tại từ trường. Từ trường có tính chất cơ bản là tác
dụng lực từ lên nam châm hay lên dòng điện đặt trong nó.
- Vectơ cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực từ. Đơn vị cảm ứng từ là
Tesla (T).
- Từ trường của dòng điện trong dây dẫn thẳng, dài đặt trong không khí:
r
I
10.2B
7
r là khoảng cách từ điểm khảo sát đến dây dẫn.
- Từ trường tại tâm của dòng điện trong khung dây tròn:
R
NI
10.2B
7
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 20
Bài tập tự chọn Vật lý 11
R là bán kính của khung dây, N là số vòng dây trong khung, I là cường độ dòng điện trong mỗi vòng.
- Từ trường của dòng điện trong ống dây:
nI10.4B
7
n là số vòng dây trên một đơn vị dài của ống.
2. Lực từ
- Lực từ tác dụng lên một đoạn dòng điện ngắn: F = Bilsinα
α là góc hợp bởi đoạn dòng điện và vectơ cảm ứng từ.
- Lực từ tác dụng trên mỗi đơn vị dài của hai dòng điện song song:
r
II
10.2F
21
7
r là khoảng cách giữa hai dòng điện.
3. Lực Lorenxơ
Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động:
sinBvqf
, trong đó q là điện tích của hạt, α
là góc hợp bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ
II. Câu hỏi và bài tập
Từ trường
4.1 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Người ta nhận ra từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện vì:
A. có lực tác dụng lên một dòng điện khác đặt song song cạnh nó.
B. có lực tác dụng lên một kim nam châm đặt song song cạnh nó.
C. có lực tác dụng lên một hạt mang điện chuyển động dọc theo nó.
D. có lực tác dụng lên một hạt mang điện đứng yên đặt bên cạnh nó.
4.2 Tính chất cơ bản của từ trường là:
A. gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.
B. gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó.
C. gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó.
D. gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh.
4.3 Từ phổ là:
A. hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.
B. hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau.
C. hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.
D. hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.
4.4 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Qua bất kỳ điểm nào trong từ trường ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ.
B. Đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra xung quanh nó là những đường thẳng.
C. Đường sức mau ở nơi có cảm ứng từ lớn, đường sức thưa ở nơi có cảm ứng từ nhỏ.
D. Các đường sức từ là những đường cong kín.
4.5 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Từ trường đều là từ trường có
A. các đường sức song song và cách đều nhau. B. cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau.
C. lực từ tác dụng lên các dòng điện như nhau. D. các đặc điểm bao gồm cả phương án A và B.
4.6 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tương tác giữa hai dòng điện là tương tác từ.
B. Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra tác dụng từ.
C. Xung quanh mỗi điện tích đứng yên tồn tại điện trường và từ trường.
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 21
Bài tập tự chọn Vật lý 11
D. Đi qua mỗi điểm trong từ trường chỉ có một đường sức từ.
4.7 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các đường mạt sắt của từ phổ chính là các đường sức từ.
B. Các đường sức từ của từ trường đều có thể là những đường cong cách đều nhau.
C. Các đường sức từ luôn là những đường cong kín.
D. Một hạt mang điện chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ trường thì quỹ đạo chuyển động của hạt
chính là một đường sức từ.
4.8 Dây dẫn mang dòng điện không tương tác với
A. các điện tích chuyển động. B. nam châm đứng yên.
C. các điện tích đứng yên. D. nam châm chuyển động.
Phương và chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện
4.9 Phát biểu nào sau đây là đúng?
Một dòng điện đặt trong từ trường vuông góc với đường sức từ, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ
không thay đổi khi
A. đổi chiều dòng điện ngược lại. B. đổi chiều cảm ứng từ ngược lại.
C. đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.
D. quay dòng điện một góc 90
0
xung quanh đường sức từ.
4.10 Một đoạn dây dẫn có dòng điện I nằm ngang đặt trong từ trường có các
đường sức từ thẳng đứng từ trên xuống như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên đoạn
dây dẫn có chiều
A. thẳng đứng hướng từ trên xuống.
B. thẳng đứng hướng từ dưới lên.
C. nằm ngang hướng từ trái sang phải.
D. nằm ngang hướng từ phải sang trái.
4.11 Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:
A. vặn đinh ốc 1. B. vặn đinh ốc 2. C. bàn tay trái. D. bàn tay phải.
4.12 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với dòng điện.
B. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với đường cảm ứng từ.
C. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dòng điện và đường cảm ứng
từ.
D. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương tiếp thuyến với các đường cảm ứng từ.
4.13 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều dòng điện.
B. Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều đường cảm ứng từ.
C. Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi tăng cường độ dòng điện.
D. Lực từ tác dụng lên dòng điện không đổi chiều khi đồng thời đổi chiều dòng điện và đường cảm ứng từ.
Cảm ứng từ. Định luật Ampe
4.14 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực
B. Độ lớn của cảm ứng từ được xác định theo công thức
sinIl
F
B
phụ thuộc vào cường độ dòng điện I
và chiều dài đoạn dây dẫn đặt trong từ trường
C. Độ lớn của cảm ứng từ được xác định theo công thức
sinIl
F
B
không phụ thuộc vào cường độ
dòng điện I và chiều đài đoạn dây dẫn đặt trong từ trường
D. Cảm ứng từ là đại lượng vectơ
4.15 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 22
Bài tập tự chọn Vật lý 11
A. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ thuận với cường độ
dòng điện trong đoạn dây.
B. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ thuận với chiều dài
của đoạn dây.
C. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ thuận với góc hợp
bởi đoạn dây và đường sức từ.
D. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ thuận với cảm ứng
từ tại điểm đặt đoạn dây.
4.16 Phát biểu nào dưới đây là Đúng?
Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiều của dòng điện ngược
chiều với chiều của đường sức từ.
A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện.
B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.
C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.
D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.
4.17 Một đoạn dây dẫn dài 5 (cm) đặt trong từ trường đều và vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Dòng điện
chạy qua dây có cường độ 0,75 (A). Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là 3.10
-2
(N). Cảm ứng từ của từ
trường đó có độ lớn là:
A. 0,4 (T). B. 0,8 (T). C. 1,0 (T). D. 1,2 (T).
4.18 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I đặt trong từ trường đều thì
A. lực từ tác dụng lên mọi phần của đoạn dây.
B. lực từ chỉ tác dụng vào trung điểm của đoạn dây.
C. lực từ chỉ tác dụng lên đoạn dây khi nó không song song với đường sức từ.
D. lực từ tác dụng lên đoạn dây có điểm đặt là trung điểm của đoạn dây.
4.19 Một đoạn dây dẫn thẳng MN dài 6 (cm) có dòng điện I = 5 (A) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ
B = 0,5 (T). Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn F = 7,5.10
-2
(N). Góc α hợp bởi dây MN và đường cảm
ứng từ là:
A. 0,5
0
B. 30
0
C. 60
0
D. 90
0
4.20 Một dây dẫn thẳng có dòng điện I đặt trong vùng không gian có từ trường đều như hình
vẽ. Lực từ tác dụng lên dây có
A. phương ngang hướng sang trái. B. phương ngang hướng sang phải.
C. phương thẳng đứng hướng lên. D. phương thẳng đứng hướng xuống.
Từ trường của một số dòng điện có dạng đơn giản
4.21 Phát biểu nào dưới đây là Đúng?
A. Đường sức từ của từ trường gây ra bởi dòng điện thẳng dài là những đường thẳng song song với dòng
điện
B. Đường sức từ của từ trường gây ra bởi dòng điện tròn là những đường tròn
C. Đường sức từ của từ trường gây ra bởi dòng điện tròn là những đường thẳng song song cách đều nhau
D. Đường sức từ của từ trường gây ra bởi dòng điện thẳng dài là những đường tròn đồng tâm nằm trong
mặt phẳng vuông góc với dây dẫn
4.22 Hai điểm M và N gần một dòng điện thẳng dài. Khoảng cách từ M đến dòng điện lớn gấp hai lần
khoảng cách từ N đến dòng điện. Độ lớn của cảm ứng từ tại M và N là B
M
và B
N
thì
A. B
M
= 2B
N
B. B
M
= 4B
N
C.
NM
BB
2
1
D.
NM
BB
4
1
4.23 Dòng điện I = 1 (A) chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 (cm) có
độ lớn là:
A. 2.10
-8
(T) B. 4.10
-6
(T) C. 2.10
-6
(T) D. 4.10
-7
(T)
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 23
I
Bài tập tự chọn Vật lý 11
4.24 Tại tâm của một dòng điện tròn cường độ 5 (A) cảm ứng từ đo được là 31,4.10
-6
(T). Đường kính của
dòng điện đó là:
A. 10 (cm) B. 20 (cm) C. 22 (cm) D. 26 (cm)
4.25 Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện I chạy qua. Hai điểm M và N nằm trong cùng một mặt phẳng
chứa dây dẫn, đối xứng với nhau qua dây. Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Vectơ cảm ứng từ tại M và N bằng nhau. B. M và N đều nằm trên một đường sức từ.
C. Cảm ứng từ tại M và N có chiều ngược nhau. D. Cảm ứng từ tại M và N có độ lớn bằng nhau.
4.26 Một dòng điện có cường độ I = 5 (A) chạy trong một dây dẫn thẳng, dài. Cảm ứng từ do dòng điện
này gây ra tại điểm M có độ lớn B = 4.10
-5
(T). Điểm M cách dây một khoảng
A. 25 (cm) B. 10 (cm) C. 5 (cm) D. 2,5 (cm)
4.27 Một dòng điện thẳng, dài có cường độ 20 (A), cảm ứng từ tại điểm M cách dòng điện 5 (cm) có độ
lớn là:
A. 8.10
-5
(T) B. 8π.10
-5
(T) C. 4.10
-6
(T) D. 4π.10
-6
(T)
4.28 Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng, dài. Tại điểm A cách dây 10 (cm) cảm ứng từ do dòng điện
gây ra có độ lớn 2.10
-5
(T). Cường độ dòng điện chạy trên dây là:
A. 10 (A) B. 20 (A) C. 30 (A) D. 50 (A)
4.29 Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong không khí, cường độ dòng điện chạy trên
dây 1 là I
1
= 5 (A), cường độ dòng điện chạy trên dây 2 là I
2
. Điểm M nằm trong mặt phẳng 2 dòng điện,
ngoài khoảng 2 dòng điện và cách dòng I
2
8 (cm). Để cảm ứng từ tại M bằng không thì dòng điện I
2
có
A. cường độ I
2
= 2 (A) và cùng chiều với I
1
B. cường độ I
2
= 2 (A) và ngược chiều với I
1
C. cường độ I
2
= 1 (A) và cùng chiều với I
1
D. cường độ I
2
= 1 (A) và ngược chiều với I
1
4.30 Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong không khí, dòng điện chạy trên dây 1 là I
1
= 5 (A), dòng điện chạy trên dây 2 là I
2
= 1 (A) ngược chiều với I
1
. Điểm M nằm trong mặt phẳng của hai
dây và cách đều hai dây. Cảm ứng từ tại M có độ lớn là:
A. 5,0.10
-6
(T) B. 7,5.10
-6
(T) C. 5,0.10
-7
(T) D. 7,5.10
-7
(T)
4.31 Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong không khí, dòng điện chạy trên dây 1 là I
1
= 5 (A), dòng điện chạy trên dây 2 là I
2
= 1 (A) ngược chiều với I
1
. Điểm M nằm trong mặt phẳng của 2
dòng điện ngoài khoảng hai dòng điện và cách dòng điện I
1
8 (cm). Cảm ứng từ tại M có độ lớn là:
A. 1,0.10
-5
(T) B. 1,1.10
-5
(T) C. 1,2.10
-5
(T) D. 1,3.10
-5
(T)
4.32 Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau cách nhau 40 (cm). Trong hai dây có hai dòng điện cùng
cường độ I
1
= I
2
= 100 (A), cùng chiều chạy qua. Cảm ứng từ do hệ hai dòng điện gây ra tại điểm M nằm
trong mặt phẳng hai dây, cách dòng I
1
10 (cm), cách dòng I
2
30 (cm) có độ lớn là:
A. 0 (T) B. 2.10
-4
(T) C. 24.10
-5
(T) D. 13,3.10
-5
(T)
Bài tập về từ trường
4.33 Một ống dây dài 50 (cm), cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng dây là 2 (A). cảm ứng từ bên trong
ống dây có độ lớn B = 25.10
-4
(T). Số vòng dây của ống dây là:
A. 250 B. 320 C. 418 D. 497
4.34 Một sợi dây đồng có đường kính 0,8 (mm), lớp sơn cách điện bên ngoài rất mỏng. Dùng sợi dây này
để quấn một ống dây có dài l = 40 (cm). Số vòng dây trên mỗi mét chiều dài của ống dây là:
A. 936 B. 1125 C. 1250 D. 1379
4.35 Một sợi dây đồng có đường kính 0,8 (mm), điện trở R = 1,1 (Ω), lớp sơn cách điện bên ngoài rất
mỏng. Dùng sợi dây này để quấn một ống dây dài l = 40 (cm). Cho dòng điện chạy qua ống dây thì cảm
ứng từ bên trong ống dây có độ lớn B = 6,28.10
-3
(T). Hiệu điện thế ở hai đầu ống dây là:
A. 6,3 (V) B. 4,4 (V) C. 2,8 (V) D. 1,1 (V)
4.36 Một dây dẫn rất dài căng thẳng, ở giữa dây được uốn thành vòng tròn bán kính R = 6
(cm), tại chỗ chéo nhau dây dẫn được cách điện. Dòng điện chạy trên dây có cường độ 4 (A).
Cảm ứng từ tại tâm vòng tròn do dòng điện gây ra có độ lớn là:
A. 7,3.10
-5
(T) B. 6,6.10
-5
(T)
C. 5,5.10
-5
(T) D. 4,5.10
-5
(T)
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 24
Bài tập tự chọn Vật lý 11
4.37 Hai dòng điện có cường độ I
1
= 6 (A) và I
2
= 9 (A) chạy trong hai dây dẫn thẳng, dài song song cách
nhau 10 (cm) trong chân không I
1
ngược chiều I
2
. Cảm ứng từ do hệ hai dòng điện gây ra tại điểm M cách
I
1
6 (cm) và cách I
2
8 (cm) có độ lớn là:
A. 2,0.10
-5
(T) B. 2,2.10
-5
(T) C. 3,0.10
-5
(T) D. 3,6.10
-5
(T)
4.38 Hai dây dẫn thẳng dài song song cách nhau 10 (cm) trong không khí, dòng điện chạy trong hai dây có
cùng cường độ 5 (A) ngược chiều nhau. Cảm ứng từ tại điểm M cách đều hai dòng điện một khoảng 10
(cm) có độ lớn là:
A. 1.10
-5
(T) B. 2.10
-5
(T) C.
2
.10
-5
(T) D.
3
.10
-5
(T)
Tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song. Định nghĩa ampe
4.39 Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song có phương nằm trong mặt phẳng hai dòng điện và
vuông góc với hai dòng điện.
B. Hai dòng điện thẳng song song cùng chiều hút nhau, ngược chiều đẩy nhau.
C. Hai dòng điện thẳnh song song ngược chiều hút nhau, cùng chiều đẩy nhau.
D. Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song có độ lớn tỉ lệ thuận với cường độ của hai dòng điện.
4.40 Khi tăng đồng thời cường độ dòng điện trong cả hai dây dẫn thẳng song song lên 3 lần thì lực từ tác
dụng lên một đơn vị dài của mỗi dây sẽ tăng lên:
A. 3 lần B. 6 lần C. 9 lần D. 12 lần
4.41 Hai dây dẫn thẳng, dài song song và cách nhau 10 (cm) trong chân không, dòng điện trong hai dây
cùng chiều có cường độ I
1
= 2 (A) và I
2
= 5 (A). Lực từ tác dụng lên 20 (cm) chiều dài của mỗi dây là:
A. lực hút có độ lớn 4.10
-6
(N) B. lực hút có độ lớn 4.10
-7
(N)
C. lực đẩy có độ lớn 4.10
-7
(N) D. lực đẩy có độ lớn 4.10
-6
(N)
4.42 Hai dây dẫn thẳng, dài song song đặt trong không khí. Dòng điện chạy trong hai dây có cùng cường
độ 1 (A). Lực từ tác dụng lên mỗi mét chiều dài của mỗi dây có độ lớn là 10
-6
(N). Khoảng cách giữa hai
dây đó là:
A. 10 (cm) B. 12 (cm) C. 15 (cm) D. 20 (cm)
4.43 Hai dây dẫn thẳng song song mang dòng điện I
1
và I
2
đặt cách nhau một khoảng r trong không khí.
Trên mỗi đơn vị dài của mỗi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn là:
A.
2
21
7
10.2
r
II
F
B.
2
21
7
10.2
r
II
F
C.
r
II
F
21
7
10.2
D.
2
21
7
10.2
r
II
F
4.44 Hai vòng dây tròn cùng bán kính R = 10 (cm) đồng trục và cách nhau 1(cm). Dòng điện chạy trong
hai vòng dây cùng chiều, cùng cường độ I
1
= I
2
= 5 (A). Lực tương tác giữa hai vòng dây có độ lớn là
A. 1,57.10
-4
(N) B. 3,14.10
-4
(N) C. 4.93.10
-4
(N) D. 9.87.10
-4
(N)
Lực Lorenxơ
4.45 Lực Lorenxơ là:
A. lực từ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường.
B. lực từ tác dụng lên dòng điện.
C. lực từ tác dụng lên hạt mang điện đặt đứng yên trong từ trường.
D. lực từ do dòng điện này tác dụng lên dòng điện kia.
4.46 Chiều của lực Lorenxơ được xác định bằng:
A. Qui tắc bàn tay trái. B. Qui tắc bàn tay phải.
C. Qui tắc cái đinh ốc. D. Qui tắc vặn nút chai.
4.47 Chiều của lực Lorenxơ phụ thuộc vào
A. Chiều chuyển động của hạt mang điện. B. Chiều của đường sức từ.
C. Điện tích của hạt mang điện. D. Cả 3 yếu tố trên
4.48 Độ lớn của lực Lorexơ được tính theo công thức
A.
vBqf
B.
sinvBqf
C.
tanqvBf
D.
cosvBqf
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 25