Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề kiểm tra học kì II môn địa lí 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.02 KB, 4 trang )

Ngày dạy
Tại lớp 12
TIẾT 37 KIỂM TRA 1 TIẾT
1. Xác định mục tiêu kiểm tra:
Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của học sinh sau khi học xong các chủ đề: Địa lí dân cư; Địa lí
kinh tế
a. Về kiến thức:
- Phát hiện sự phân hóa về trình độ của học sinh trong quá trình dạy học, để đặt ra các biện pháp dạy học phân
hóa theo học lực cho phù hợp.
- Giúp HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của chương trình GDPT phần: Địa lí dân
cư và địa lí kinh tế.
- Qua bài kiểm tra nhằm đánh giá nhận thức của học sinh về kiến thức môn học thông qua trình bày một đối
tượng, hiện tượng địa lí.
b. Về kĩ năng: Kiểm tra khả năng vận dụng kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể; Rèn luyện kĩ năng vẽ
biểu đồ, phân tích, nhận xét, giải thích, tìm hiểu kiến thức qua Atlat; Qua bài kiểm tra giúp giáo viên đáng giá
được kết quả giảng dạy và có biện pháp điều chỉnh hợp lí.
c. Về thái độ: Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục.
2. Xác định hình thức kiểm tra: Hình thức kiểm tra tự luận
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra: Ở đề kiểm tra 1 tiết học kì II, Địa lí 12, chương trình chuẩn các chủ đề và
nội dung kiểm tra với số tiết là: 16 tiết (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: Địa lí dân
cư 3 tiết (18,8 %); Địa lí kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) 13 tiết (81,2 %). Trên cơ sở phân phối số
tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra:
Chủ đề (nội dung)/mức độ
nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Địa lí dân cư Dựa vào Atlat Địa lí
Việt Nam và kiến thức
đã học, trình bày được
sự phân bố dân cư và
nguyên nhân.
15% TSĐ = 1,5 Đ 100% TSĐ = 1,5 Đ


Địa lí kinh tế chung và
các ngành kinh tế (nông
nghiệp)
Vẽ và nhận xét, được các
loại biểu đồ cơ bản
25% TSĐ = 2,5 Đ 100% TSĐ = 2,5 Đ
Địa lí các ngành kinh tế
(công nghiệp)
Nêu được cơ cấu CN
theo ngành và điều kiện
phát triển CN.
40% TSĐ = 4,0 Đ 100 % TSĐ = 4,0 Đ
Địa lí các ngành kinh tế
(dịch vụ)
Dựa vào Atlat Địa lí
Việt Nam và kiến thức
đã học giới thiệu được
một số tuyến du lịch.
Vận dụng kiến thức đã
học tính được giá trị xuất
khẩu và nhập khẩu của
nước ta.
20% TSĐ = 2,0 Đ 50% TSĐ = 1,0 Đ 50% TSĐ = 1,0 Đ
Tổng số điểm 10
Tổng số câu 04 = 100%
4,0 điểm
40 % TSĐ
2,5 điểm
25% TSĐ
3,5điểm

35% TSĐ
Trường THPT Sơn Nam Trần Thị Tâm Bài soạn Địa lí 12 1
4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
Câu I. (1,5 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày sự phân bố dân cư của nước ta ? Vì sao có
sự phân bố đó ?
Câu II (2,5 điểm) Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản nước ta năm 2000 và năm 2007 ( Đơn vị: nghìn tấn)
Năm 2000 2007
Tổng sản lượng 2250,5 4197,8
Khai thác 1660,9 2074,5
Nuôi trồng 589,6 2123,3
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng của ngành thủy sản nước ta năm
2000 và 2007.
2. Rút ra các nhận xét.
Câu III. (4,0 điểm)
1. Thế nào là cơ cấu công nghiệp theo ngành.
2. Cho biết những điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp.
Câu IV. (2,0 điểm
1. Năm 2012 cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam là 0,41 tỉ USD. Tổng giá trị xuất và nhập khẩu
là 217,47 tỉ USD. Cho biết giá trị xuất khẩu và nhập khẩu và nêu cách tính.
2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, với tư cách là một hướng dẫn viên du lịch, hãy giới thiệu
tuyến du lịch xuyên Việt (tài nguyên du lịch, các trung tâm du lịch) trên tuyến này.
5. Xây dựng hướng dẫn chấm và thang điểm
Câu I. (1,5 điểm)
Dân cư ở nước ta phân bố không đều: (0,75 điểm)
- Vùng đông dân: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long.
- Vùng thưa dân: Tây Nguyên, Tây Bắc,…
Nguyên nhân: (0,75 điểm)
- Giữa các vùng có sự khác nhau về:

+ Điều kiện tự nhiên: địa hình, khí hậu, sông ngòi, khoáng sản, đất,….
+ Điều kiện kinh tế xã hội: như sự phát triển công nghiệp, giao thông vận tải,…
+ Lịch sử của quá trình định cư.
Câu II (2,5 điểm)
1. Vẽ biểu đồ: (1,5 điểm). Yêu cầu:Biểu đồ thích hợp nhất: 2 biểu đồ tròn cho 2 năm
a) Xử lí số liệu:
+ Tính cơ cấu: (Đơn vị: %)
Năm

2000 2007

200
Tổng sản lượng 100,0 100,0
Khai thác 73,8 49,4
Nuôi trồng 26,2 50,6
+ Tính bán kính đường tròn : R
2000
= 1đvbk ; + Tính R
2007
= 1×
4197,8
1,4
2250,0
=
đvbk
b) Vẽ biểu đồ: 2 biểu đồ tròn với R
2000
=1 và R
2007
= 1,4 đvbk. Vẽ chính xác, có tên biểu đồ và chú giải, ghi số

liệu vào biểu đồ.
2. Nhận xét: (1 điểm) Giai đoạn 2000-2007
- Tổng sản lượng thủy sản nước ta tăng từ 2250,5 tỉ USD (năm 2000) lên 4197,8 tỉ USD (năm 2007): tăng
1947,3 nghìn tấn(1,9 lần). Thủy sản khai thác tăng 1,2 lần. Thủy sản nuôi trồng tăng 3,6 lần.
- Tỉ trọng khai thác thủy sản giảm, nuôi trồng tăng (DC)
Câu III. (4,0 điểm)
Trường THPT Sơn Nam Trần Thị Tâm Bài soạn Địa lí 12 2
1. (1 điểm) Cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành (nhóm ngành)
trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp. Nó được hình thành phù hợp với các điều kiện cụ thể ở trong và
ngoài nước trong mỗi giai đoạn nhất định.
2. Điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp
- Điệu kiện tự nhiên: (1 điểm) nguồn tài nguyên thiên nhiên nước ta rất phong phú, tạo điều kiện thuận lợi cho công
nghiệp phát triển với một cơ cấu ngành đa dạng.
+ Khoáng sản.
+ Nước.
+ Sinh vật.
- Điều kiện kinh tế - xã hội: (điểm)
+ Dân số đông là thị trường tiêu thụ các sản phẩm công nghiệp , nguồn lao động dồi dào, giá nguồn lao động rẻ
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật (xí nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất).
+ Đường lối phát triển.
Câu IV. (2,0 điểm)
1. (1 điểm) Năm 2012 giá trị xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam là 108,94 tỉ USD và giá trị nhập khẩu là 108,53
tỉ USD
Tổng xuất nhập khẩu + cán cân xuất nhập khẩu
Cách tính: Xuất khẩu = ; nhập khẩu tương tự
2
(Áp dụng hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để giải; Đặt x là xuất khẩu, y là nhập khẩu)
6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra, gồm các bước sau:
1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của

đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác.
2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không? Có phù
hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp
không?
3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học
sinh (nếu có điều kiện).
4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.
Trường THPT Sơn Nam Trần Thị Tâm Bài soạn Địa lí 12 3
2. (1 điểm)
- Tài nguyên du lịch tự nhiên : Di sản thiên nhiên thế giới; vườn quốc gia; hang động ; nước khoáng; du lịch
biển ; thắng cảnh.
- Tài nguyên du lịch nhân văn: Di sản văn hóa thế giới; di tích lịch sử cách mạng, văn hóa kiến trúc nghệ
thuật; lễ hội truyền thống; làng nghề cổ truyền; cửa khẩu quốc tế.
- Trung tâm du lịch : Lạng Sơn; Hà Nội Vinh; Huế; Đà Nẵng; Nha Trang; Vũng Tàu; Tp Hồ Chí Minh; Cần
Thơ.
Trường THPT Sơn Nam Trần Thị Tâm Bài soạn Địa lí 12 4

×