Câu 4: Nung a gam một hiđroxit của kim loại R trong không khí đến khối lượng
không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm đi 9 lần, đồng thời thu được một oxit
kim loại. Hoà tan hoàn toàn oxit trên bằng 330 ml dung dịch H
2
SO
4
1M, thu
được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
dư, sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính a, m, biết lượng axit đã lấy dư 10% so
với lượng cần thiết để phản ứng với oxit.
TH1: R có hóa trị không đổi khi nung
2R(OH)
n
→
0
t
R
2
O
n
+ nH
2
O (1)
R
2
O
n
+ nH
2
SO
4
→
R
2
(SO
4
)
n
+ nH
2
O (2)
Giả sử khối lượng 1 lần giảm là x gam
→
khối lượng chất rắn giảm khi nung là 9x
gam . Theo (2) : mol R
2
O
n
=
n
3,0
mol
Theo (1) : 2 mol 2R(OH)
n
→
1 mol R
2
O
n
khối lượng giảm 18n gam
→
nn
x 3,0
18
9
=
→
9x = 5,4 gam = mH
2
O. Theo gt :
4,5
9
=
a
→
a = 48,6 gam
từ (1,2) ta có :
nR 17
6,48
+
=
n
6,0
→
R = 64n
→
n = 1
→
R = 64 (Cu) loại
TH2: R có hóa trị thay đổi khi nung
2R(OH)
n
+
2
nb −
O
2
→
0
t
R
2
O
b
+ nH
2
O (1) ( 3
≥
b > n )
R
2
O
b
+ bH
2
SO
4
→
R
2
(SO
4
)
b
+ bH
2
O (2)
Giả sử khối lượng 1 lần giảm là x gam
→
khối lượng chất rắn giảm khi nung là 9x
gam . Theo (2) : mol R
2
O
b
=
b
3,0
mol
Theo (1) : 2 mol 2R(OH)
n
→
1 mol R
2
O
b
khối lượng giảm (34n- 16b) gam
→
bbn
x 3,0
1634
9
=
−
→
9x =
b
bn 8,42,10 −
gam . Ta có bảng
n 1 2
b 2 3 3
9x 0,3 <0 2
KN1: với 9x = 0,3
Theo gt :
3,0
9
=
a
→
a = 2,7 gam
từ (1,2) ta có :
nR 342
7,2
+
=
b
3,0
→
với n = 1 , b = 2
→
R = -58 ( loại)
KN2: với 9x = 2
Theo gt :
2
9
=
a
→
a = 18 gam
từ (1,2) ta có :
nR 342
18
+
=
b
3,0
→
với n = 2 , b = 3
→
R = 56 ( Fe)
Từ đó các em tìm m