Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ 2T

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.19 KB, 63 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 5
DANH MỤC SƠ ĐỒ 7
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 2T 3
1.1. ĐẶC ĐIỂM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 2T 3
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ 3
1.1.2. Cách phân loại TSCĐ chủ yếu và nguyên tắc đánh giá TSCĐ hữu
hình tại công ty 5
1.1.3 Danh mục Tài sản cố định hữu hình 8
1.2. TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 2T 8
1.2.1. Tình hình tăng TSCĐ hữu hình tại công ty 8
1.2.2. Tình hình giảmTSCĐ hữu hình tại công ty 8
1.3. TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH CỦA CÔNG
TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 2T 9
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý tài sản cố định hữu hình
tại công ty 9
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định hữu hình trong
công ty 9
CHƯƠNG 2 11
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 2T 11
SV: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: 13122306
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
2.1. KẾ TOÁN CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG


TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 2T 11
2.1.1. Thủ tục, chứng từ tăng TSCĐ hữu hình tại công ty TNHH đầu tư
và phát triển công nghệ 2T 11
2.1.2. Thủ tục, chứng từ giảm TSCĐ hữu hình tại công ty TNHH đầu tư
và phát triển công nghệ 2T 20
2.1.2. Quy trình ghi sổ 25
2.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG
TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 2T 33
2.2.1. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình của công ty 33
2.2.2. Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình tại công ty 39
2.3.3. Kế toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố định hữu hình tại công ty. 44
CHƯƠNG 3 49
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TSCĐ HỮU HÌNHCÔNG TY TNHH ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 2T 49
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐ HỮU
HÌNH TẠI CỒNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
2T 49
3.1.1. Ưu điểm 49
3.1.2. Nhược điểm 50
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 51
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH TẠI
CỒNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 2T 51
3.2.1. Về công tác quản lý tài sản cố định hữu hình 51
3.2.2. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 52
3.2.3. Về sổ kế toán chi tiết 52
3.2.4. Về phương pháp tính khấu hao 52
SV: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: 13122306
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
KẾT LUẬN 53
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 55

SV: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: 13122306
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT KÝ HIỆU NỘI DUNG VIẾT TẮT
1 CBCNV Cán bộ công nhân viên
2 TK Tài khoản
3 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
4 GTGT Giá trị gia tăng
5 TSCĐ Tài sản cố định
6 TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình
7 SCL Sửa chữa lớn
SV: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: 13122306
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Danh mục TSCĐ theo mục đích sử dụng 6
Bảng 1.2: Danh mục TSCĐ hữu hình tại công ty TIDICO 8
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT 12
Biểu 2.2: Giấy báo nợ ngân hàng 12
Biểu 2.3: Biên bản giao nhận tài sản cố định 13
Biểu 2.4: Quyết định 16
Biểu 2.5: Biên bản nghiệm thu và bàn giao công trình đưa vào sử dụng 16
Biểu 2.6: Biên bản thanh lý hợp đồng 18
Biểu 2.7: Hóa đơn GTGT 19
Biểu 2.8: Giấy đề nghị thanh lý phương tiện vận tải 21
Biểu 2.9: Quyết định 21
Biểu 2.10: Biên bản thanh lý tài sản cố định 22
Biểu 2.11: Phiếu thu 23
Biểu 2.12: Thẻ tài sản cố định 26
Biểu 2.13: Thẻ tài sản cố định 27
Biểu 2.14: Thẻ tài sản cố định 28

Biểu 2.15: Sổ chi tiết TSCĐ 30
Bảng 2.16: Sổ chi tiết TSCĐ 31
Biểu 2.17: Bảng tổng hợp tăng, giảm TSCĐ 32
Biểu 2.18: Sổ nhật ký chung 35
Biểu 2.19: Sổ cái 37
Biểu 2.20: Bảng tính và phân bố khấu hao tài sản cố định 41
Biểu 2.21: Sổ nhật ký chung 42
Biểu 2.22: Sổ cái 43
Biểu 2.23: Đơn đề nghị bảo dưỡng, sửa chữa 45
Biểu 2.24: Biên bản xác nhận tình trạng hư hỏng của thiết bị 46
SV: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: 13122306
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Biểu 2.25: Biên bản nghiệm thu kỹ thuật 47
Biểu 2.26: Bảng tổng hợp chi phí bảo dưỡng, sửa chữa 48
SV: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: 13122306
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ ghi sổ chi tiết TSCĐ hữu hình 25
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ hạch toán tổng hợp TSCĐ hữu hình 34
SV: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: 13122306
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bất kỳ một thời đại nào, để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh, các doanh nghiệp phải có các yếu tố: tư liệu lao động, đối tượng lao
động và sức lao động.
Khác với đối tượng lao động (nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang) các
tư liệu lao động( nhà xưởng, phương tiện vận tải) là những phương tiện mà
con người sử dụng để tác động vào đối tượng lao động, biến đổi nó theo mục
đích của mình. Bộ phận quan trọng nhất trong tư liệu lao động sử dụng hiện
nay của các doanh nghiệp đó chính là Tài sản cố định .

Với nền kinh tế thị trường hiện nay, doanh nghiệp nào có quy mô lớn
thì sẽchiếm lĩnh được thị trường người tiêu dùng. Do đó, việc mở rộng quy
mô, đầu tư trang thiết bị mới, những TSCĐ tiên tiến, hiện đại, nâng cao hiệu
quả trong quá trình sử dụng TSCĐ góp phần tăng hiệu quả của quá trình sản
xuất kinh doanh đang là mối quan tâm hàng đầu của từng doanh nghiệp. Điều
đó đặt ra yêu cầu đối với công tác quản lý TSCĐ ngày càng cao và nhất thiết
phải tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp.
Tổ chức tốt công tác TSCĐ trong doanh nghiệp có ý nghĩ vô cùng quan
trọng, nếu tăng cường công tác quản lý và sử dụng TSCĐ tại DN có hiệu quả
sẽ góp phần nâng cao hiệu suất sử dụng TSCĐ, tăng năng suất lao động, tăng
sức cạnh tranh trên thị trường dấn đến viêc thu hồi vốn nhanh, tiếp tục mở
rộng quy mô, đổi mới trang thiết bị.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH đầu tư và phát triển công
nghệ 2T đặc biệt lại là một công ty vận tải, nhận thức được sự quan trọng của
phần hành kế toán TSCĐ, em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện kế toán tài sản cố
định hữu hình tại công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ 2T” để thực
hiện chuyên đề thực tập chuyên ngành.
Chuyên đề thực tập chuyên ngành gồm 3 chương:
SV: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: 13122306
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ 2T
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 2T
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 2T
SV: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: 13122306
2

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 2T
1.1. ĐẶC ĐIỂM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 2T
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
Trong cơ cấu tài sản của công ty TIDICO TSCĐ hữu hình chiếm tỷ
trọng lớn và đóng vai trò quan trọng trong sản xuất kinh doanh. Tài sản cố
định hữu hình trong Công ty rất đa dạng, tuy nhiên nhờ được phân loại nên
việc quản lý không quá phức tạp.
Các TSCĐ hữu hình sử dụng trong kinh doanh của công ty phần lớn
đều là phương tiện vân tải nên công ty có khu nhà để xe riêng
Việc trích KH của các thiết bị máy móc được tính theo phương pháp
khấu hao đường thẳng.
Việc sửa chữa máy móc, phương tiện vận tải được diễn ra thường
xuyên và theo định kỳ.
TSCĐ hữu hình được mở thẻ TSCĐ để theo dõi theo từng bộ phận, thẻ
TSCĐ được mở theo mẫu quy định của Nhà nước.
Ngoài việc theo dõi TSCĐ theo từng thẻ TSCĐ kế toán còn mở sổ
TSCĐ để theo dõi TSCĐ.
 Đặc điểm và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
TSCĐ của doanh nghiệp có nhiều loại với hình thái biểu hiện, tính chất
và mục đích sử dụng khác nhau. Tuy nhiên nhìn chung TSCĐ có các đặc
điểm sau:
+ TSCĐ là một trong ba yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, TSCĐ có giá trị lớn và thời gian sử
SV: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: 13122306
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

dụng dài.
+ Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất.
+ Khi tham gia vào quá trình sản xuất- kinh doanh, TSCĐ hữu hình bị
hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí sản
xuất - kinh doanh. TSCĐ khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh cũng
bị hao mòn do tiến bộ của khoa học kỹ thuật.
+ TSCĐ hữu hình giữ nguyên được hình thái vật chất ban đầu cho tới
khi hư hỏng.
Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ:
Theo thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013, Tư liệu lao động
là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều
bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số
chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống
không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây
thì được coi là tài sản cố định
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng
TSCĐ đó.
+ Có thời gian sử dụng trên 1 năm (>1 năm)
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị
từ 30.000.000 (ba mươi triệu đồng) trở lên.
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết
với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và
nếu thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng
hoạt động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi
hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu
cùng thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài
sản cố định hữu hình độc lập.
SV: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: 13122306
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

1.1.2. Cách phân loại TSCĐ chủ yếu và nguyên tắc đánh giá TSCĐ hữu
hình tại công ty
Trên thực tế có nhiều cách phân loại tài sản cố định hữu hình, tuy nhiên
để thuận tiện cho việc quản lý, Công ty quy định cách phân loại chung là phân
loại theo mục đích sử dụng.
Theo mục đích sử dụng, TSCĐ của công ty bao gồm:
+ Tài sản cố định hữu hình dùng cho bộ phận kinh doanh
+ Tài sản cố định hữu hình dùng cho bộ phận văn phòng
SV: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: 13122306
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Bảng 1.1: Danh mục TSCĐ theo mục đích sử dụng
Tên tài sản cố định Số lượng
I. Bộ phận kinh doanh
1. Phương tiện vận tải
Ô tô từ 1,25T đến 5T 45
2 Máy móc, thiết bị
Máy bơm hơi 02
Máy bơm nước rửa xe 02
Máy hàn 05
Máy phát điện 03
3 Nhà cửa, vật kiến trúc
Nhà để xe chở hàng 02
Nhà kho 02
II. Bộ phận văn phòng, quản lý
1. Điều hòa 05
2. Máy in 04
3. Máy photo 01
4. Xe con 01
5. Trụ sở công ty 01

 Nguyên tắc đánh giá TSCĐ
Đánh giá TSCĐ tại TIDICO là xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ. TSCĐ
được đánh giá lần đầu và có thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng.
TSCĐ được tính theo giá trị nguyên giá, giá trị đã hao mòn và giá trị
còn lại.
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để
TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Cách tính nguyên giá của các TSCĐ
Đối với TSCĐ hữu hình:
- TSCĐ hữu hình mua sắm:
+ TSCĐ hữu hình mua sắm: Nguyên giá TSCĐ = Giá mua(-) trừ đi số
SV: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: 13122306
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
giảm giá, chiết khấu thương mại được hưởng( nếu có) (+) cộng với các chi
phí liên quan trực tiếp đã chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng
thái sẵn sang sử dụng như chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí lắp đặt
chạy thử…
Nguyên giá của ôtô
Nguyên giá TSCĐ của cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ là giá mua chưa có thuế GTGT.
Nguyên giá TSCĐ của cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp là giá mua đã có thuế GTGT
SV: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: 13122306
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
1.1.3 Danh mục Tài sản cố định hữu hình
Bảng 1.2: Danh mục TSCĐ hữu hình tại công ty TIDICO
Danh mục các loại TSCĐ chính
Thời gian phân

bổ (năm)
Giá trị
( đồng)
1, Máy phát điện 7 55.200.000
2, Xe tải 1.25 tấn đến 18 tấn. ( 45 chiếc) 8 11.440.110.000
3, Nhà cửa loại kiên cố 35 1.550.102.600
4, Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà
vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe
10 265.168.000
5, Kho chứa hàng, bãi đỗ xe. 12 140.590.000
(Nguồn: Phòng Tài chính - kế toán công ty TIDICO)
1.2. TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 2T
1.2.1. Tình hình tăng TSCĐ hữu hình tại công ty
TIDICO có những TH tăng sau:
+ Do mua sắm
+ Do mua sắm Đầu tư XDCB hoàn thành
1.2.2. Tình hình giảmTSCĐ hữu hình tại công ty
TIDICO có những trường hợp giảm TSCĐ sau:
+ Thanh lý
+ Nhượng bán
SV: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: 13122306
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
1.3. TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH CỦA
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 2T
Việc tổ chức quản lý tài sản cố định trong Công ty được thực hiện chặt
chẽ nhờ hệ thống bộ phận, cá nhân được giao nhiệm vụ cụ thể và rõ ràng. Mỗi
bộ phận phụ trách một phần trong quá trình quản lý tài sản cố định hữu hình.
Ban quản lý TSCĐ hữu hình bao gồm:

1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý tài sản cố định hữu hình
tại công ty
- Giám đốc căn cứ vào giấy đề xuất của bộ phận sử dụng và xem xét
tình hình thực tế tại Công ty để ra quyết định tăng, giảm TSCĐ hữu hình. Dựa
vào các quyết định này, Giám đốc ban hành các quyết định mua hay thanh lý,
nhượng bán TSCĐ hữu hình. Giám đốc cũng có quyền hạn giao phó, cắt cử
bộ phận hay cá nhân thực hiện việc mua sắm, cũng như thanh lý, nhượng bán
TSCĐ hữu hình.
- Phòng kế hoạch lập ra bảng tình hình tăng giảm TSCĐ hữu hình để
trình lên Giám đốc, dựa vào đó để Giám đốc làm cơ sở ra các quyết định về
TSCĐ. Phòng kế hoạch còn có trách nhiệm xem xét, báo giá và tìm đầu mối
cung cấp TSCĐ tốt và hiệu quả cho công ty. Bên canh đó cần phảiquản lý
theo dõi tình trạng kỹ thuật của các tài sản, lập kế hoạch và chỉ đạo thực hiện
các công tác bảo dưởng, sửa chữa TSCĐ hữu hình.
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định hữu hình trong
công ty
Trình độ trang bị TSCĐ hữu hình là một trong những biểu hiện về quy
mô sản xuất của doanh nghiệp. Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế đều có quyền tự chủ trong việc mua sắm, đổi mới TSCĐ hữu hình; có
thể thanh lý những TSCĐ hữu hình khi hết hạn hoặc không có giá trị sử dụng.
Thực tế đó dẫn đến cơ cấu và quy mô trang bị TSCĐ hữu hình của doanh
SV: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: 13122306
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
nghiệp trong một thời kỳ có nhiều biến động, để đáp ứng được yêu cầu quản
lý, kế toán TSCĐ hữu hình phải đảm bảo các nhiệm vụ sau:
1. Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác kịp thời số lượng, giá trị
TSCĐ hữu hình hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐ hữu hình
trong phạm vi toàn công ty, cũng như tại từng bộ phận sử dụng, tạo điều kiện
cung cấp thông tin để kiểm tra, giám sát thường xuyên việc giữ gìn, bảo

dưỡng, bảo quản TSCĐ hữu hình và kế hoạch đầu tư đổi mới TSCĐ hữu hình
của từng doanh nghiệp,
2. Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ hữu hình vào chi
phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chế độ quy định.
3. Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ,
giám sát việc sửa chữa TSCĐ về chi phí và kết quả của công việc sửa chữa
4. Tính toán phản ánh kịp thời, chính xác tình hình đổi mới, nâng cấp,
cũng như tình hình thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình làm tăng, giảm
nguyên giá.
5. Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, các bộ phận phụ thuộc trong các
doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐ, mở các sổ
thẻ kế toán cần thiết và hạch toán TSCĐ hữu hình theo chế độ quy định.
SV: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: 13122306
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 2T
2.1. KẾ TOÁN CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG
TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 2T
2.1.1. Thủ tục, chứng từ tăng TSCĐ hữu hình tại công ty TNHH đầu tư
và phát triển công nghệ 2T
Khi tăng TSCĐ, doanh nghiệp phải cùng với bên bán hoặc cùng với
bên xây dựng lập các thủ tục biên bản sau:
- Nếu mua sắm: khi mua TSCĐ về, doanh nghiệp tiến hành lập các
chứng từ:
+ Hợp đồng kinh tế
+ Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01 - TSCĐ)
+ Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT3)
+ Thẻ TSCĐ (Mẫu số S12 - DNN)

+ Giấy báo nợ (Mẫu số 02 - TT)
NV1: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 08-13/TIDICO- BV được ký
duyệt ngày 10/12/2013 giữa công ty cổ phần thương mại dịch vụ & đầu tư
Bắc Việt và công ty TIDICO. Công ty Bắc Việt bán cho công ty TIDICO
một xe tải HUYNDAI trọng tải 5 tấn. Giá mua chưa thuế của xe là
852.000.000 đồng, thuế GTGT 10 %, công ty đã thanh toán bằng chuyển
khoản. Căn cứ vào hợp đồng mua bán số 08-13, hoá đơn GTGT, biên bản
giao nhận TSCĐ, kế toán tậphợp chứng từ, ghi chép các sổ sách liên quan và
hạch toán TSCĐ.
SV: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: 13122306
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 (giao cho khách hàng)
Ngày 10 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty Thương mại dịch vụ & đầu tư Bắc Việt
Địa chỉ:P204 – P3 KĐT Việt Hưng, Quận Long Biên, TP Hà Nội
Số TK: 0223455588
Điện thoại: 04.36574835 MST:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Mạnh Trung
Đơn vị: Công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ 2T
Địa chỉ : Lô 03,04 NK 10 Khu dân cư Bắc, Đường Trần Hưng Đạo, TP. Hòa Bình
Số TK: 4551 0000 90653 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hòa Bình.
Điện thoại 0218.5642858
MST:
Hình thức thanh toán: CK
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Biểu 2.2: Giấy báo nợ ngân hàng

SV: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: 13122306
2 5 0 0 2 1 8 4 9 1
5 4 0 0 3 2 9 0 9 1
STT
Tên hàng hóa
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1x2
1
Ô tô HUYNDAI 5 T Chiếc 01 852.000.000 852.000.000
Cộng tiền hàng 852.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% 85.200.000
Tổng cộng thanh toán
937.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Chin trăm ba mươi bảy triệu hai trăm nghìn đồng./.
12
Mẫu số:01 GTKT3/005
Ký hiệu: PC/13P
Số: 00000160
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Giấy báo nợ Ngân Hàng:
Ngân hàng: TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam
Số: 0058
GIẤY BÁO NỢ
Ngày 10 tháng 12 năm 2013
Tên tài khoản Nợ: Công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ 2T
Tên tài khoản Có: Công ty Thương mại dịch vụ
& đầu tư Bắc Việt

Số tiền bằng chữ: chín trăm ba mươi bảy triệu
hai trăm nghìn đồng./

Trích yếu: Công Ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ 2T thanh
toán tiền mua ô tô Huyndai 5T
Lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc ngân hàng
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
Biểu 2.3: Biên bản giao nhận tài sản cố định
SV: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: 13122306
13
Số tài khoản Nợ:
4551 0000 90653
Số tài khoản Có:
0223455588
SỐ TIỀN
Bằng số:
937.200.000
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Đơn vi: TIDICO
Bộ phận:………
Mẫu số: 01 - TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ -BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Ngày 10 tháng 12 năm 2013
Số: 06-13.
Nợ: 2111,133………
Có: …1121……
Căn cứ quyết định số 116/QĐ-BGĐ, ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Ban giám đốc
về việc bàn giao tài sản cố định,
Ban giao nhận tài sản cố định gồm:
- Ông/Bà: Nguyễn Việt Dũng Chức vụ: TP kinh doanh Đại diện bên giao
- Ông/Bà: Đình Thị Hảo. Chức vụ: Phó Giám Đốc Đại diện BGĐ
Địa điểm giao nhận tài sản cố định: Công ty TMDV & Đầu tư Bắc
Việt…………………………………………………………………………………………
Xác nhận việc giao nhận tài sản cố định như sau:
STT
Tên,
Số hiệu
Nước
sản
Năm
sản
Năm
đưa
Công
suất
Tính nguyên giá tài sản cố định Tài
liệu
Giá mua (Z
SX)
Chi
phí
vận

chuyển
C
Chi
phí
chạy
thử
Nguyên giá
TSCĐ
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E
1
Ô tô Huyndai Korea 2012 2014 852.000.000 0 0 852.000.000
Cộng 852.000.000 852.000.000
Giám đốc bên nhận Kế toán trưởng bên nhận Người nhận Người giao
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Nếu do xây dựng cơ bản hoàn thành
Khi kết thúc quá trình thi công, Công ty sẽ tiến hành lập BB nghiệm
thu công trình để đánh giá chất lượng thi công. Khi công trình đã được
chấp nhận về chất lượng thì hai bên sẽ làm BB bàn giao công trình. Thủ tục
giấy tờ gồm:
SV: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: 13122306
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
+ Quyết định
+ Hợp đồng kinh tế giao nhận thầy xây lắp (HĐ số 18-13/CVN-XDHB)
+ Biên bản nghiệm thu và bàn giao công trình
+ Biên bản thanh lý hợp đồng xây lắp
+ Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT3)
+ Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT)
SV: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: 13122306
15

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Biểu 2.4: Quyết định
Đơn vị: Công ty
TNHH ĐT&PT
công nghệ 2T
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
Số: 12-13
V/v: Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình nhà để xe
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH đầu tư và
phát triển công nghệ 2T
- Xét đề nghị của Trưởng phòng kế hoạch đầu tư về việc xây dựng khu nhà để
xe
Điều 1: Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng khu nhà để xe với các nội dung chủ
yếu sau:
1. Tên dự án: Nhà để xe ô tô (phương tiện vận tải)
2. Tổ chức tư vấn thiết kế: Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình
3. Ông: Hoàng Vũ Dũng - TP. thiết kế công ty Hòa Bình
4. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Để xe ô tô chở hàng của công ty
5. Chủ đầu tư: Công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ 2T
6. Nội dung và quy mô xây dựng: 600m2
7. Tổng mức đầu tư dự án: 550.790.000 VND
8. Nguồn vốn đầu tư: XDCB
9. Thời gian thực hiên dự án: từ ngày 15/6/2013 dự kiến hoàn thành trong 6
tháng
Điều 3: Phòng kế hoạch công ty có trách nhiệm giúp đỡ công ty cổ phần xây
dựng Hòa Bình thực hiện dự án này.
Giám đốc

(Ký,ghi rõ chức danh, đóng dấu)
Biểu 2.5: Biên bản nghiệm thu và bàn giao công trình đưa vào sử dụng
\\CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SV: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: 13122306
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Hà nội, ngày 25 tháng 12 năm 2013
BIÊN BẢN NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH ĐƯA VÀO SỬ DỤNG

1. Hạng mục công trình: Nhà để xe ô tô chở hàng công ty TIDICO
2. Địa điểm xây dựng: Công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ 2T.
Lô 03, 04 khu dân cư bắc, Trần Hưng Đạo, TP.Hòa Bình
3. Thành phần tham gia nghiệm thu:
a) Phía chủ đầu tư: Công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ 2T
- Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công
xây dựng công trình của chủ đầu tư: Ông Nguyễn Mạnh Trung - Giám đốc.
b) Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình: Công ty cổ phần Xây Dựng
Hòa Bình
- Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Văn Khánh - Giám đốc.
- Người phụ trách thi công trực tiếp: Ông Hoàng Vũ Dũng, Giám sát kỹ thuật
4. Thời gian tiến hành nghiệm thu:
- Hòa Bình, ngày 25 tháng 12 năm 2013
- Tại: Công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ 2T
5. Đánh giá hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng:
a) Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu: Thiết kế và dự toán được duyệt.
b) Chất lượng hạng mục công trình xây dựng: Đúng thiết kế ban đầu.
6. Kết luận:
Chấp nhận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây

dựng để đưa vào sử dụng
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định
nghiệm thu này.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu)
SV: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: 13122306
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Biểu 2.6: Biên bản thanh lý hợp đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà nội, ngày tháng năm 2013
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
- Chúng tôi gồm có:
1. Đại diện bên A: Ông Nguyễn Mạnh Trung Chức vụ: Giám đốc
2. Đại diện bên B: Ông Nguyễn Văn Khánh Chức vụ: Giám đốc
- Căn cứ Hợp đồng số HĐ số 18-13/CVN-XDHB ký ngày ngày 20-06-2013 giữa
Công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ 2T và công ty Cổ Phần xây dựng
Hòa Bình.
Về việc thi công nhà để xe công ty TIDICO với giá quyết toán là:
550.790.000 đồng.
Giá trị thanh toán: 550.790.000 đồng
Đến nay công trình đã hoàn thành đảm bảo chất lượng kỹ thuật theo yêu cầu
thiết kế.
Nay chúng tôi cùng nhau lập biên bản thanh lý hợp đồng này làm cơ sở để
bên A thanh toán cho bên B số tiền là 550.790.000đồng
Biên bản này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như
nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
SV: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: 13122306
18

×