Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề giao lưu học sinh giỏi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.17 KB, 4 trang )

Trờng TH Thanh Quang
Ngày thi: 29/02/2012
đề chính thức
đề thi Olympic lớp 5 tháng 2/2012
Năm học: 2011-2012
Thời gian: 75 phút (Không kể thời gian giao đề)
Phần I. Trắc nghiệm
Thí sinh làm bài vào giấy thi (ghi lại các phơng án đúng, hay diền vào chỗ
trống thích hợp cho các câu hỏi dới đây):
Câu 1: Suốt đời ông không bị vơng vào vòng danh lợi. Ông có hai câu thơ:
Công danh trớc mắt trôi nh nớc
Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phơng.
Ông là ai?
A. Trần Thủ Độ B. Tuệ Tĩnh C. Hải Thợng Lãn Ông D. Tôn Thất Tùng
Câu 2: Cho các câu sau:
A. Mẹ mua cho tôi cái nhẫn bạc.
B. Cờ bạc là bác thằng bần.
C. Đừng xanh nh lá, bạc nh vôi.
D. Ông Ba tóc đã bạc.
Từ bạc trong các câu trên đợc hiểu là:
A. Từ đồng âm B. Từ đồng nghĩa C. Từ nhiều nghĩa D. Từ trái nghĩa
Câu 3: Câu Phải chăng tiếng vọng của âm thanh đang lớn dần trong mỗi trái tim?
thuộc kiểu câu gì?
A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu khiến D. Câu cảm
Câu 4: Trong các câu sau, câu nào có từ ớc mơ là động từ?
A. Ướ mơ của Nam rất cao đẹp.
B. Nam ớc mơ trở thành bác sĩ giỏi.
C. Nam đã cố gắng rất nhiều để những ớc mơ đó sớm trở thành hiện thực.
Câu 5: Trong câu: Chú nai tơ đang tròn xoe mắt nhìn khách, chị công đang xoè bộ
lông đuôi sặc sỡ khoe khoang còn hòn non bộ sừng sững nh thách thức mọi ngời.
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?


Câu 6: Dòng nào sau đây gồm các từ láy gợi tả hình ảnh?
A. Thớt tha, đủng đỉnh, khúc khích, lác đác.
B. Thớt tha, lác đác, đủng đỉnh, thì thào.
C. Thớt tha, đủng đỉnh, lững thững, lác đác.
D. Thớt tha, đủng đỉnh, khúc khích, lững thững.
Câu 7: a) Số thập phân nhỏ nhất có 4 chữ số chia hết cho 3 là:
b) Giá trị chữ số ở hàng thấp nhất là:
Câu 8: Số
5
8
đợc viết dới dạng số thập phân là:
a) 5,8 b) 6,25 c) 0,625 d) 0,62
Câu 9: 3
3
4
đợc viết dới dạng tỉ số phần trăm là:
a) 3,34% b) 375% c) 375 d) 37,5%
Câu 10:
1
3
của một số là
5
8
. Số đó là:
Câu 11: Nếu hai tam giác có chung đáy, tỉ lệ diện tích của chúng là 3 thì tỉ lệ chiều cao
của hai tam giác đó là:
a) 3 b) 6 c) 9 d) 27
Câu 12: Cho vào hộp lần lợt từng viên bi màu: xanh, đỏ, tím rồi lại xanh, đỏ, tím, Cứ
tiếp tục nh vậy đến viên thứ 2012. Nếu không nhìn vào hộp cần phải lấy ít nhất bao
nhiêu viên bi để khẳng định chắc chắn rằng trong số bi đó có đủ cảc 3 màu?

a) 670 b) 671 c) 1343 d) 672
Câu 13: Di tích lịch sử nào không thuộc tỉnh Hải Dơng?
A. Văn miếu Mao Điền B. Văn miếu Quốc Tử Giám
C. Đền thờ Chu Văn An D. Côn Sơn, Kiếp Bạc
Câu 14: Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ gọi Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là:
A. Pháo đài khổng lồ không thể công phá.
B. Thành luỹ kiên cố.
C. Pháo đài bay.
D. Căn cứ thần thánh.
Câu 15 : What are you to do tomorrow?
A. going B. simmimg C. singing D. larning.
Câu 16: Nguyên nhân nào là nguyên nhân chính gây ra bệnh cận thị ở tuổi học đờng?
A. ánh sáng không đảm bảo B. Ngồi học không đúng t thế
C. Thiếu Vi-ta-min A D. Học quá nhiều
Phần II. Tự luận
Câu 1 ( 1 điểm ): Tìm X biết:
X x 3 - (X : 5 + X x
4
5
) = 20,12 : 0,04
Câu 2 (2 điểm): Tính số bóng đỏ, bóng xanh biết một nửa số bóng đỏ và
1
3
số bóng xanh
có 35 quả ; số bóng đỏ và
1
2
số bóng xanh có 65 quả.
Câu 3(3 điểm ): Cho tam giác ABC, kéo dài BC về phía B một đoạn BD gấp đôi BC. M
là trung điểm cạnh AC. Tính diện tích tam giác ADM biết diện tích tam giác ABC bằng

45 cm
2
.
Câu 4(1 điểm): Ghi lại một thành ngữ, tục ngữ nói về chủ đề học tập.
Câu 5 (1 điểm): Phân tích thành phần câu trong câu sau:
Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo choàng và nón trắng nhấp nhô, tiếng c-
ời, tiếng nói rộn ràng, vui vẻ.
Câu 6: (4 điểm) Trong bài thơ Thăm lúa của nhà thơ Trần Hữu Thông có viết:
Mặt trời càng lên tỏ
Bông lúa chín thêm vàng
Sơng treo đầu ngọn cỏ
Sơng lại càng long lanh
Dựa vào khổ thơ trên em hãy viết một đoạn văn ngắn tả cánh đồng lúa chín.
Hết.
Đáp án, biểu điểm
I. Phần trắc nghiệm:
Mỗi câu đúng đợc 0,5 điểm:
Câu1: C Câu2: A Câu3: B Câu4: B Câu5: SS,
NH
Câu6: C Câu7:
0,003
Câu8: C
Câu9: B Câu10:
15
8
Câu11: A Câu12: C Câu13: B Câu14:
A
Câu15: A Câu16: B

II. Phần tự luận:

Câu 1: (1 điểm)
Học sinh đa về dới dạng X x 3 - (X x
5
1
+ X x
4
5
) = 503 0,25 điểm
X x (3 1) = 503
0,5 điểm
Học sinh tính đợc X = 251,5 0,25 điểm
Câu 2: (2 điểm)
- HS tóm tắt đợc dới dạng toán giải bằng phơng pháp khử 0,5 điểm
- HS giải bằng phơng pháp khử ra số bóng xanh: 30 quả, bóng đỏ: 50 quả. (1, 25điểm)
- Đáp số: 0,25 điểm
L u ý: - Học sinh có thể giải bằng các PP khác.
- Tổ chấm bài tự chia biểu điểm cho các bớc.
Câu 3: (3 điểm)
- Vẽ hình 0,5 điểm
- Lập luận để tìm đợc diện tích tam giác ADM bằng một nửa diện tích tam giác ABD
2,25 điểm
- Đáp số: 0,25 điểm
L u ý: - Học sinh có thể giải bằng các PP khác.
- Tổ chấm bài tự chia biểu điểm cho các bớc.
Câu 4: (1 điểm)
Học sinh tìm một câu thành ngữ, tục ngữ đúng chủ đề học tập.
VD: Học một biết mời
Học đi đôi với hành.
Câu 5: (1 điểm)
Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng/ nhấp nhô, tiếng nói, tiếng

TN CN1 VN1 CN2
c ời/ rộn ràng, vui vẻ.
VN2
Câu 6: (4 điểm)
- Giới thiệu cánh đồng lúa chín vào buổi sáng. (0,5 đ)
- Miêu tả đợc những sự vật trên cánh đồng dựa vào khổ thơ: mặt trời buổi sáng, lúa, cây
cỏ, sơng,. (2 đ)
- Sử dụng biện pháp nghệ thuật: so sánh, nhân hoá, từ ngữ gợi tả dựa vào khổ thơ (1 đ).
- Nêu cảm nghĩ của em về cánh đồng lúa qua khổ thơ. (0,5 đ)
Hết.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×