Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị ngành nước và xây dựng Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.7 KB, 57 trang )

CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Lời mở đầu
Lao động có vai trò cơ bản trong quá trình sản xuất kinh doanh vì vậy các
chế độ chính sách của nhà nớc luôn bảo vệ quyền lợi của ngời lao động, cụ thể
dợc biểu hiện bằng Luật Lao Động, các chế độ tiền lơng, chế độ bảo hiểm, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Do đó, nếu xét về mặt quan trọng thì lao động
của con ngời là yếu tố đóng vai trò quyết định nhất, qua đó phải kể dến 3 yếu tố
cơ bản của lao động con ngời đó là : lao động của con ngời, đối tợng lao động
và t liệu lao động. Không có sự tác động của con ngời vào t liệu sản xuất thì t
liệu sản xuất không thể phát huy đợc sức mạnh phục vụ cho việc sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Đối với ngời lao động sức lao động mà họ bỏ ra là để đạt đợc lợi ích cụ thể
đó là tiền công ( gọi là tiền lơng ) mà ngời sử dụng lao động phải tính và trả cho
ngời lao động để bù đắp phí về sức mà ngời lao động bỏ ra.Vì vậy, việc nghiên
cứu quá trình phân tích hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng ( bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn ) rất đơc ngời lao động quan
tâm. Trớc hết họ muốn biết lơng chính đơc thực hiện bao nhiêu, họ đợc hởng
bao nhiêu cho bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Sau đó là
việc hiểu biết về lơng và các khoản trích theo lơng sẽ giúp họ đối chiếu với
chính sách Nhà nớc quy định về các khoản này, qua đó biết đợc ngời sử dụng
lao động đã trích đúng, đủ cho họ quyền lợi hay cha. Do đó, tiền lơng có vai trò
rất quan trọng đối với ngời lao động qua đó sẽ phần nào có vao trò là đòn bẩy
kinh tế tác động trực tiếp đến ngời lao động và bản thân doanh nghiệp sử dụng
lao động đó.
Con đối với doanh nghiệp ,việc nghiên cứu tìm hiểu sâu về qua trình hạch
toán lơng tại doanh nghiệp giúp cán bộ quản lý hoàn thiện lại cho đúng, đủ, phù
hợp với chính sách Nhà nớc, đồng thời qua đó cán bộ công nhân viên của doanh
nghiệp đợc quan tâm đảm bảo về quyền lợi sẽ yên tâm hăng hái hơn trong lao
động sản xuất. Hoàn thành hạch toán lơng còn giúp doanh nghiêp phân bổ


chính xác chi phí sản phẩm nhờ giá cả hợp lý. Mối quan hệ giữa chất lợng lao
động và kết quả sản xuất kinh doanh đợc thể hiện chính xác trong hạch toán
1
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
cũng giúp nhiều cho bộ máy quản lý của doanh nghiệp trong việc đa ra quyết
định chiến lợc để nâng cao hiệu quả của sản xuất kinh doanh.
Xuất phát từ tầm quan trọng của ngời lao động tiền lơng, trong thời gian
thực tập tại Công ty Thiết Bị Ngành Nớc Và Xây Dựng Hà Nội, nhờ sự giúp đỡ
của phòng kế toán và sự hớng dẫn của cô giáo bộ môn, em đã đi sâu tìm hiểu
chuyên đề Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công Ty Thiết
Bị Ngành Nớc Và Xây Dựng Hà Nội .
Nội Dung Của Chuyên Đề Gồm 3 Chơng
Chơng I: Các vấn đề chung về tiền lơng và các khoản
trích theo lơng
Chơng II: Thực tế công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng tại Công Ty Thiết Bị Ngành Nớc Và Xây Dựng Hà Nội.
Chơng III: Nhận xét và kiến nghị công tác kế toán tiền lơng và
các Khoản trích theo lơng.
2
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
CHƯƠNG I:
CáC VấN Đề CHUNG Về TIềN LƯƠNG Và CáC
KHOảN TRíCH THEO LƯƠNG
I.vai trò lao động trong quá trình sản xuất kinh
doanh.
1.khái niệm.

Lao động là sự hao phí có mục đích thể lực và trí lực của ngời nhằm tác
động vào các vật tự nhiên để tạo thành vật phẩm đáp ứng nhu cầu của con ngời
hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh.
2.Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp đồng thời cũng là quá tình tiêu
hao các yếu tố cơ bản: lao động , đối tợng lao động, và t liệu lao động, trong đó
lao động với t cách hoạt động chân tay và trí óc của con ngời sử dụng các t liệu
lao động nhằm tác động , biến đổi các đối tợng lao động thành các vật phẩm có
ích phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của con ngời.
II.PHÂN LOạI LAO Động trong doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh
Do lao động trong doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau, để thuận lợi
cho việc quản lý và hạch toán cần thiết phải phân loại lao động. Phân loại lao
động là viêc sắp xếp lao động vào các nhóm khác nhau theo những đặc trng
nhất định, lao động đợc chia theo các tiêu thức sau:
1. Phân loại lao động theo thời gian lao động.
Toàn bộ lao động trong doanh nghiệp đợc chia thành các loại sau:
1.1 Lao động thờng xuyên trong danh sách :
Lao động thờng xuyên trong danh sách là lực lợng lao động do doanh
nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả tiền lơng gồm: công nhân viên sản xuất kinh
doanh cơ bản và công nhân viên thuộc các hoạt động khác ( gồm cả số hợp
đồng dài hạn và ngắn hạn )
3
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
1.2 Lao động tạm thời ngoài danh sách
Là lực lợng lao động làm việc tại các doanh nghiệp do các ngành khác chi
trả lơng nh cán bộ chuyên trác toàn thể , học sinh, sinh viên thực tập
2.Lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất.

2.1 Lao động trực tiếp sản xuất.
Là những ngời trực tiếp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra
sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc nhiệm vụ nhất định. Trong hoạt
động trực tiếp đợc phân loại nhu sau:
2.1.1.Theo ngờiội dung công việc ma ngời lao động thực hiện thì lao động
trực tiếp đợc chia thành: lao động sản xuất kinh doanh chính, lao động sản xuất
kinh doanh phụ trợ, lao động phụ trợ khác.
2.1.2.Theo năng lực và trình độ chuyên môn trực tiếp đợc chia thành các
loại sau: lao động có tay nghề cao, lao động có tay nghề trung bình, lao động
phổ thông.
2.2 Lao động gián tiếp sản xuất .
Là bộ phận lao động tham gia một cách gián tiếp vào quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp , lao động gián tiếp gồm: Những ngời chỉ đạo,
phục cụ và quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp , lao động gián tiếp đợc phân
loại nhu sau:
2.2.1 Theo nội dung công việc và nghề nghiệp chuyên môn loại lao động
này đợc phân chia thành: nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân
viên quản lý hành chính.
2.2.2 Theo năng lực và trình độ chuyên môn lao động gián tiếp đợc chia
nhu sau: chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự nhân viên
3.Phân loại lao động theo chức năng của lao động trong quá trình sản xuất
kinh doanh
3.1 Lao động thực hiện chức năng sản xuất, chế biến: bao gồm những lao
động tham gia trực tiếp hoăc gián tiếp vào quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm
4
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ nh: công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên
phân xởng

3.2.Lao động thực hiện chức năng bán hàng: là những lao động tham gia
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao dịch, dịch vụ nh: nhân viên bán
hàng, tiếp thị, nghiên cứu thị trờng
3.3.Lao động thực hiện chức năng quản lý: là những lao động tham gia
hoạt động quản lý kinh doanh và quản lý hành chính nh: các nhân viên quản lý
kinh tế, nhân viên quản lý hành chính .
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho viẹc tập hợp chi phí lao động đợc
kịp thời, chính xác phân định đợc chi phí và chi phí thời kỳ.
III.ý NGHĩA, TáC DụNG CủA CÔNG TáC QUảN Lý LAO động, tổ
chức lao động
Đối với doanh nghiệp công tác quản lý lao động,tổ chức lao động có ý
nghĩa to lớn trong việc nắm bắt thông tin về số lợng và thành phần lao động, về
trình độ nghề nghiệp của ngời lao động trong doanh nghiệp về sự bố trí lao
động trong doanh nghiệp một cách hợp lý, qua đó giúp cho việc lập dự án chi
phí nhân công trong chi phí sản xuất kinh tế, lập kế hoạch và các dự án của
doanh nghiệp .
Đối với ngời lao động thì công tác quản lý lao động, tổ chức lao động
giúp cho ngời lao động sẽ yên tâm làm tốt công việc của mình để phần nào bù
đắp đợc những hao phí về sức lao động mà ngời lao động phải bỏ ra nhằm tái
sản xuất sức lao động, qua đó họ có thể nhận đợc những khoản thu nhập chủ
yếu đó là tiền lơng, ngoài ra họ còn đợc hởng các khoản trợ cấp khác đó là: trợ
cấp xã hội, tiền thởng, tiền ca
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian làm việc thực tế ( tiền
lơng thời gian và tiền lơng sản phẩm ).
- Các khoản phụ cấp thờng xuyên ( các khoản phụ cấp có tính hất tiền
lơng ) nh: phụ học việc, phụ cấp thâm niên, phụ cấp làm thêm, làm đêm, phụ
5
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688

cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp dạy nghề, phụ cấp công tác lu động,
phụ cấp cho những ngời làm công tác khoa học có tài năng
III.CáC KHáI NIệM Và ý NGHĩA CủA TIềN LƯƠNG, CáC KHOảN
TRíCH THEO TIềN LƯƠNG.
1. Các khái niệm.
1.1.Khái niệm tiền lơng.
Tiền lơng là biểu hiện bằng phần sản phẩm xã hội mà ngời chủ sử dụng
lao động phải trả cho ngời lao động tơng ứng với thời gian lao động, chất lợng
lao động và kết quả của ngời lao động.
1.2.Khái niệm và nội dung các khoản trích theo lơng.
Trích bảo hiểm xã hội ( BHXH )
Quỹ bảo hiểm xã hội đợc sử dụng để trợ cấp cho ngời lao động có tham
gia đóng BHXH trong trờng hợp họ mất khả năng lao động .
Quỹ BHXH đợc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định tren tổng
số tiền lơng cơ bản phải trả cho cán bộ công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ
hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp phải trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 20%
trên tổng số lơng thực tế phải trả công nhân viên trong tháng. Trong đó 15%
tính vào chi phí sản xuất,5% trừ vào thu nhập của ngời lao động .
Trích bảo hiểm y tế ( BHYT )
Quỹ BHYT đợc trích lập để tài trợ cho ngời lao động có tham gia đóng
BHYT trong các hoạt động chăm sóc và khám, chữa bệnh.Quỹ BHYT đợc hình
thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng tiền lơng cơ bản phải trả
công nhân viên. Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp trích quỹ BHYT theo tỷ
lệ 3% trên tổng số lơng cơ bản phải trả cho công nhân viên, trong đó 2% tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh, ngời lao động đóng góp 1% thu nhập doanh
nghiệp, doanh nghiệp trừ vào lơng của ngời lao động .
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT đợc nộp lên cơ quan quản lý
chuyên trách để mua thẻ BHYT.
Trích kinh phí công đoàn ( KPCĐ )
6

CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
KPCĐ đợc trích lập để phục vụ cho hoạt động của tổ chức công đoàn
nhằm chăm lo bảo vệ quyền lợi cho ngời lao động .
KPCĐ đợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lơng
thực tế phải trả cho công nhân viên tong kỳ và tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh
Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp trích 2% trên tổng số
tiền lơng thực tế phải trả cho công nhân viên trong tháng và tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh. Trong đó 1% số đã trích nộp cơ quan công đoàn cấp trên, phần
còn lại chi tại công đoàn cơ sở.
2.ý nghĩa của tiền lơng :
Tiền lơng là một bộ phận chi phí quan trọng cấu thành nên giá thành sản
phẩm của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác hạch toán lao động từ đó tính
đúng thù lao lao động và tạo mối quan tâm của ngời lao động đến kết quả công
việc của họ, góp phần tăng năng suất lao động dẫn đến tiết kiệm chi phí về lao
động sống tạo điều kiện hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận và nâng cao đời
sống của ngời lao động .
3. quỹ tiền lơng.
3.1.Khái niệm quỹ tiền lơng .
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lơng mà doanh nghiệp
trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý .
3.2.Nội dung quỹ tiền lơng.
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp gồm:
3.3.Phân loại quỹ tiền lơng trong hạch toán :
Để thuận lợi cho công tác hạch toán nói riêng và quản lý nói chung, quỹ
tiền lơng đợc chia làm 2 loại: tiền lơng chính và tiền lơng phụ.
V.CáC CHế Độ Về tiền lơng, TRíCH LậP Và Sử DụNG KPCĐ,
BHXH, BHYT, TIềN ĂN GIữA CA CủA NHà NƯớc quy định

1.Chế độ của nhà nớc quy định về tiền lơng .
7
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
* Các quy định cơ ban về các khung lơng áp dụng trong doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh Các doanh nghiệp hiện nay thực hiện tuyển dụng lao động theo
chế độ hợp đồng lao động, còn doanh nghiệp phải đảm bảo quyền lợi cho ngời
lao động trong đó có tiền lơng và các khoản khác theo quy định trong hợp đồng.
* Các doanh nghiệp hiện nay thực hiện tuyển dụng lao động theo chế độ
hợp đồng lao động, còn doanh nghiệp phải đảm bảo quyền lợi cho ngời lao
động trong đó có tiền lơng và các khoản khác theo quy định trong hợp đồng.
* Hiện nay thang bậc lơng cơ bản đơc nhà nớc quy định,nhà nớc khống chế
mức lơng tối thiểu , không khống chế mức lơng tối đa mà điều tiết bằng thuế
thu nhập của ngời lao động. Hien nay mức lơng tối thiểu do nhà nớc quy định là
350.000đ/tháng.
2.Việc tính trả tiền lơng cho ngời lao động trong doanh nghiệp đợc thực
hiện theo các hình thức sau:
- Hình thức tiền lơng thời gian: là hình thức tiền lơng tính theo thời gian
làm việc, cấp bậc kỹ thuật, hoặc chức năng, chức danh và thang bậc lơng theo
quy định.
Tuỳ theo yêu cầu trình độ quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp.
Tính trả lơng theo thời gian có thể thực hiện theo 2 cách sau:
+ Tiền lơng thời gian đơn giản đợc tính theo thời gian làm việc và đơn
giá lơng thời gian. Tiền lơng thời gian gồm tiền lơng tháng, tiền lơng tuần, tiền
lơng công nhật.
Tiền lơng = thời gian làm x đơn giá tiền lơng
Thời gian việc thực tế thời gian
+ Tiền lơng tháng ( lơng chính )
Mi =Mn x Hi + PC

Tiền lơng = tiền lơng tháng x 12 tháng
Tuần phải trả 52 tuần
Tiền lơng ngày = tiền lơng tháng
8
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Số ngày làm việc theo chế độ quy
định trong tháng ( 22 ngày )
Tiền lơng giờ = tiền lơng ngày
Số giờ làm việc trong ngày theo chế
độ ( 8h )
Tiền lơng thời = tiền lơng thời + tiền thởng
Gian có thởng gian giản đơn có tính chất lơng
Hình thức tiền lơng sản phẩm gồm:
-Hình thức tiền lơng sản phẩm trực tiếp:
Tiền lơng = khối lợng x đơn giá lơng
Sản phẩm SPTT sản phẩm
Hình thức này đợc áp dụng với công nhân chính trực tiếp sản xuất nên đợc
gọi là hình thức trả lơng sản phẩm trực tiếp không hạn chế.
-Hình thức tiền lơng sản phẩm gián tiếp :

Tiền lơng sản = đơn giá tiền x số lợng sản phẩm
Nhân sản xuất chính
-Hình thức tiền lơng sản phẩm có thởng: thực chất là sự kết hợp giữa hình
thức trả lơng sản phẩm với chế độ tiền thởng trong sản xuất .
- Hình thức tiền lơng sản phẩm luỹ tiến :Hình thức này áp dụng để trả lơng
cho công nhân làm việc ở khâu trọng yếu mà việc tăng năng suất lao động sẽ
thúc đẩy tăng năng suất lao động ở các khâu khác hoặc trong trờng hợp cần giải
quyết kịp thời một công việc nào đó theo đúng thời hạn qui định.

9
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Lơng sản phẩm luỹ tiến kích thích mạnh mẽ việc tăng nhanh năng suất lao
động nó áp dụng ở nơI cần thiết phải đẩy mạnh tốc độ sản xuất để đảm bảo sản
xuất cân đối hoặc hoàn thành kịp thời đơn đặt hàng.
Trờng hợp tiền lơng sản phẩm là kết quả lao động của tập thể công nhân,
kế toán phải chia lơng cho từng công nhân theo một trong các phơng pháp sau:
* Phơng pháp chia lơng theo thời gian làm việc thực tế và tình độ cấp bậc
kỹ thuật của công việc
* Phơng pháp chia lơng theo thời gian làm việc thực tế và trình độ cấp bậc
kỹ thuật của công việc kết hợp với bình công chấm điểm.
Điều kiện để co thể áp dụng phơng pháp này, cấp bậc kỹ thuật của công
nhân không phù hợp với cấp bậc kỹ thuật ông việc do trong tổ hoặc nhóm sản
xuất. Toàn bộ tiền lơng đợc chia làm 2 phần: chia theo cấp bậc công việc và
thời gian làm việc thực tế của mỗi ngời, chia theo thành tích trên cơ sở bình
công chấm điểm mỗi ngời.
* Phơng pháp chia lơng bình quân chấm điểm:
Điều kiện áp dụng của phơng pháp này: phơng pháp áp dụng trong trờng
hợp công nhân làm việc co kỹ thuật đơn giản, công cụ thô sơ, năng suất lao
động chủ yếu do sức khoẻ và tháI độ lao động của ngời lao động.
Sau mỗi ngày làm việc, tổ trởng phải tổ chức bình công, chấm điểm cho
từng ngời lao động. Cuối tháng căn cứ vào số công điểm đã bình bầu để chia l-
ơng.
Theo phơng pháp này, chia lơng cho từng ngời lao động đợc chia làm 2
phần: chia theo cấp bậc công việc và thời gian làm việc thực tế của mỗi ngời.
- Ưu điểm: Thúc đẩy ngời lao động tăng nhanh năng suất lao động.
- Nhợc điểm: Nếu áp dụng tuỳ tiện hình thức này sẽ dẫn tới tình trạng
bội chi lơng.

* Hình thức trả lơng khoán:
Hình thức này áp dụng cho những công việc nếu giao chi tiết bộ phận sẽ
không có lợi bằng giao toàn bộ khối lợng cho công nhân hoàn thành trong một
thời gian nhất định.
- Ưu điểm: Theo hình thức này, ngời công nhân biết trớc đợc khối lợng
tiền lơng mà họ sẽ nhận đợc khi hoàn thành công việc và thời gian hoàn thành
10
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
công việc. Do đó họ chủ động trong việc sắp xếp tiến hành công việc của mình,
còn đối với ngời giao khoán thì yên tâm về khối lợng công việc hoàn thành.
- Nhợc điểm: Để đảm bảo thời gian hoàn thành dễ xảy ra hiện tợng làm
bừa, làm ẩu, không đảm bảo chất lợng. Do vậy, công tác nghiệm thu sản phẩm
phải đợc tiến hành chặt chẽ.
* Hình thức trả lơng theo sản phẩm tập thể:
Hình thức trả lơng này áp dụng đối với những công việc cần một tập thể
công nhân thực hiện nh lắp ráp thiết bị, sản xuất theo dây truyền.
- Ưu điểm: Khuyến khích công nhân trong tổ, nhóm nâng cao trách nhiệm
trớc tập thể, quan tâm đến kết quả cuối cùng của tập thể.
- Nhợc điểm: Sản lợng của công nhân không trực tiếp quyết định tiền lơng
của họ do vậy ít kích thích công nhân nâng cao năng suất lao động cá nhân, tiền
lơng vẫn mang tính bình quân.
*Các khoản phụ cấp có tính chất lơng:
-Nghỉ hàng năm ( nghỉ phép ) ngời lao động làm việc liên tục 12 tháng thì
đợc nghỉ hàng năm hởng theo lơng.
+ 12 ngày với ngời lao động làm việc trong điều kiện bình thờng.
+ 14 ngày làm việc đối với công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
+16 ngày làm việc đối với công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm ở những nơI có điều kiện sống khắc nghiệt.

+ Phụ cấp chức vụ lãnh đạo: là một khoản tiền trả cho công nhân viên h-
ởng lơng theo ngạch, bậc lơng chuyên môn, nghiệp vụ khi đợc bổ nhiệm giữ
chức vụ lãnh đạo 1 tổ chức theo quyết định của nhà nớc. Phụ cấp chức vụ 1 ng-
ời/1 tháng = mức lơng tối thiểu x hệ số phụ cấp chức vụ.
+ Phụ cấp trách nhiệm: là khoản tiền nhằm bù đắp cho ngời lao động vừa
trực tiếp sản xuất hoặc làm công tác chuyên môn, nhiệm vụ vừa kiêm nhiệm
công tác quản lý không thuộc chức vụ lãnh đạo bổ nhiệm hoặc những ngời làm
công việc đòi hỏi trách nhiệm cao ( thủ kho, thủ quỹ, lái xe chở hàng đạc
biệt) cha xác định trong mức long.
Phụ cấp = mức lơng x hệ số phụ cấp
Trách nhiệm tối thiểu trách nhiệm
11
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
+ Phụ cấp khu vực: nhằm bù đắp cho công nhân, viên chức làm việc tại
vùng có điều kiện khí hậu xấu, vùng xa xôI hẻo lánh, đi lại, sinh hoạt khó khăn
nhằm góp phần ổn định lao động ở những vùng có địa lý tự nhiên không ổn
định.
Phụ cấp khu vực = mức lơng tối thiểu x hệ số phụ cấp khu vực
+ Phụ cấp thu hút: nhằm khuyến khích công nhân, viên chức đến làm việc
ở những vùng kinh tế nơi hải đảo xa đất liền ở thời gian đầu cha có cơ sở hạ
tầng ảnh hởng đến đời sống vật chất và tinh thần ngời lao động.
- Hình thức tiền lơng sản phẩm: là hình thức trả lơng sản phẩm tính theo
số lợng sản phẩm, công việc, chất lợng sản phẩm hoàn thành nghiệm thu đảm
bảo chất lợng quy định và đơn giá lơng sản phẩm. Để trả lơng theo sản phẩm
cần phải có định mức lao động, đơn giá tiền lơng hợp lý trả cho từng loại sản
phẩm, công việc. Tổ chức tốt công tác kiển tra nghiệm thu sản phẩm, đồng thời
phải đảm bảo các điều kiện để công nhân tiến hành làm việc hởng lơng theo
hình thức tiền lơng sản phẩm nh: máy móc thiết bị, nguyên vật liệu

VI. CáC CHế Độ CủA NHà Nớc quy định về các khoản tính
trích theo tiền lơng .
1.Căn cứ để tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ và tỷ lệ tính trích.
* BHXH: quỹ BHXH đợc sử dụng để trợ cấp cho ngời lao động có tham gia
BHXH trong trớng hợp ho mât khả năng lao động hoặc nếu ngời lao động chết do
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thân nhân đợc hởng chế độ tử tuất và đơc
quỹ BHXH trợ cấp thêm một lần Nhà nớc quy định BHXH bắt buộc áp dụng cho
những doanh nghiệp sử dụng từ 10 ngời trở lên, ở những doanh nghiệp đó, ngời
lao động đợc hởng các chế độ hu trí hàng tháng khi đã đóng BHXH, 20 năm trở
lên, tuổi đời đã đủ 60 năm đối với nam và 55 năm đối với nữ.
Trong thời gian nghỉ thai sản, ngời lao động nữ đã đóng BHXH sẽ đợc trợ
cấp bảo hiểm bằng 100% tiền lơng và đợc trợ cấp thêm một tháng lơng đối với
trờng hợp sinh con thứ nhất, sinh con thứ hai. Trong thời gian làm bằng 24
tháng tiền lơng tối thiểu theo quy định của chính phủ.
12
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Theo quy định của nhà nớc: BHXH, BHYT, KPCĐ đợc trích hàng tháng
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định trên tổng số tiền l-
ơng thực tế phải trả trong tháng (theo chế độ hiện hành đang áp dụng).
- Tỷ lệ trích vào chi phí sản xuất là 19%
- Trừ vào lơng ngời lao động là 6%
- Tổng số trích là 25%
*/ BHXH hình thành: 20% trong doanh nghiệp đó:
- 15% trích quỹ tiền lơng tính vào chi phí sản xuất đến nộp cho sở thơng
binh và xã hội để chi tiêu: Hu trí, tử tuất và ốm đau thai sản của cán bộ công
nhân viên, khoản này phải nộp ngay khi rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt.
- 5% trừ vào lơng ngời lao động nộp cho sở thơng binh xã hội
*/ BHYT 3% trong đó:

- 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh .
- 1% trừ vào lơng ngời lao động.
Cả 3% này đều nộp hết cho cơ quan y tế nơi mà đơn vị đăng ký khám và
chữa bệnh.
*/ KPCĐ 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong đó:
- 1% nộp cho công đoàn cấp trên.
- 1% để lại công đoàn cơ sở.
13
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
2. Chế độ tiền thởng quy định.
Ngoài tiền lơng công nhân có thành tích trong sản xuất, trong công tác còn
đợc hởng khoản tiền thởng. Việc tính toán tiền thởng căn cứ vào sự đóng góp
của ngời lao động và chế độ khen thởng của doanh nghiệp .
- Tiền thởng thi đua chi bằng quỹ khen thởng, căn cứ vào kết quả bình
xét thành tích lao động ( A, B, C ) để tính.
- Tiền thởng có tính chất thờng xuyên nh: thởng sáng kiến nâng cao
chất lợng sản phẩm,tiết kiệm vật t, tăng năng suất lao độngphải căn cứ vào
hiệu quả kinh tế cụ thể để xác định, đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh .
VII. NHIệM Vụ Kế TOáN TIềN LƯƠNG Và CáC KHOảN TíNH TRíCH
THEO TIềN LƯƠNG.
Để phục vụ điều hành và quản lý lao động tiền lơng trong doanh nghiệp
sản xuất phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ số lợng, chất lợng
thời gian và kết quả lao động. Tính đúng, thanh toán kịp thời đầy đủ tiền lơng
và các khoản khác co liên quan đến thu nhập của ngời lao động trong doanh
nghiệp. Kiểm tra tình hình huy động và sử dụng tiền lơng trong doanh nghiệp,
việc chấp hành chính sách và chế độ lao động tiền lơng, tình hình sử dụng quỹ
tiền lơng.

- Hớng dẫn kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế
độ ghi chép ban đầu về lao động,tiền lơng. Mở sổ thẻ kế toán và hạch toán lao
động tiền lơng đúng theo chế độ tài chính hiện hành.
- Tính toán và phân bổ chính xác,đúng đối tợng sử dụng lao động về chi
phi tiền lơng và các khoản trích theo long vào chi phí sản xuất kinh doanh của
các bộ phận của các đơn vị sử dụng lao động.
- Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động quỹ lơng, đề
xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong nhà nớc, ngăn
chặn các hành vi vi phạm chế độ chính sách về lao động, tiền lơng.
14
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
VIII. Kế TOáN CHI TIếT TIềN LƯƠNG Và CáC KHOảN TRíCH THEO
LƯƠNG, TíNH LƯƠNG Và TRợ CấP BHXH
1.Nguyên tắc tính lơng.
Phải tính lơng cho từng lao động. Việc tính lơng trợ cấp BHXH và các
khoản khác phải trả cho ngời lao động đợc thực hiện tại phòng kế toán của
doanh nghiệp. Hàng tháng căn cứ vào các tài liệu hạch toán về tiền lơng, về thời
gian, kết quả lao động và chính sách xã hội về lao động, tiền lơng, BHXH do
nhà nớc ban hành và điều kiện thực tế của doanh nghiệp, kế toán tính tiền lơng,
trợ cấp BHXH và các khoản trả khác cho ngời lao động
Căn cứ vào các chứng từ nh bảng chấm công , phiếu xác nhận sản
phẩm hoàn thành , hợp đồng giao khoán kế toán tính tiền lơng thời gian,
tiền lơng sản phẩm, tiền ăn ca cho ngời lao động. Tiền lơng đợc tính cho từng
ngời và tổng hợp theo từng bộ phận sử dụng lao động và phản ánh vào bảng
thanh toán tiền lơng lập cho từng tổ, đội sản xuất, phòng ban cua doanh
nghiệp. Trong các trờng hợp cán bộ công nhân viên ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động đã tham gia đóng BHXH thì đợc hởng trợ cấp BHXH. Trợ cấp BHXH
phải trả đợc tính theo công thức sau:

Số BHXH = số ngày nghỉ x lơng cấp bậc x tỷ lệ %
Phải trả tính BHXH bq/ ngày tính BHXH
Theo chế độ hiện hành tỷ lệ tính trợ cấp BHXH trong trờng hợp nghỉ ốm
là 75% tiền lơng tham gia góp BHXH, trờng hợp nghỉ thai sản, tai nạn lao động
tinh theo tỷ lệ 100% tham gia góp BHXH.
Căn cứ vào chứng từ phiếu nghỉ BHXH, biên bản điều tra tai nạn lao
động , kế toán tính ra trợ cấp BHXH phải trả công nhân viên và phản ánh vào
bản thanh toán BHXH .
Đối với các khoản tiền thởng của công nhân viên kế toán cần tính toán và
lập bảng thanh toán tiền lơng để theo dõi và chi trả theo chế độ quy định.
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lơng của từng bộ phận để chi trả thanh toán
tiền lơng cho công nhân viên đồng thời tổ hợp tiền lơng phải trả trong kỳ theo
15
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
từng đối tợng sử dụng lao động, tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ tài
chính quy định. Kết quả tổng hợp tính toán phản ánh trong bảng phân bổ tiền
lơng và các khoản trích theo lơng .
2. Các chế độ tiền lơng của nhà nớc hiện hành.
Việc tính chi phí lao động có thể thực hiện theo nhiều hình thức khác nhau,
tuỳ thao đạc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất của doanh nghiệp. Mục đích
của chế độ tiền lơng là nhằm quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động.
Trên thực tế , các doanh nghiệp thờng áp dụng các chế độ tiền lơng theo sản
phẩm, theo thời gian và theo lơng khoán.
2.1.Tiền lơng theo thời gian:
Thờng áp dụng cho công tác văn phòng nh hành chính , quản trị, tổ chức
lao động, thống kê, tài vụ, kế toán trả theo thời gian là hình thức trả lơng cho
ngời lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế.Có thể chia ra nh sau:
- Tiền lơng tuần: là tiền lơng trả theo tuần.

- Tiền lơng ngày: là tiền lơng trả cho một ngày sản xuất.
- Tiền lơng giờ: là tiền lơng trả cho một giờ sản xuất.
2.1. Tiền lơng theo sản phẩm.
Tiền lơng theo sản phẩm là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào
số lợng, chất lợng sản phẩm mà họ làm ra và đơn giá tiền lơng tính cho một đợn
vị sản phẩm. Việc trả lơng tho sản phẩm có thể tiến hành theo nhiều hình thức
khác nhau nh trả theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế, trả theo sản phẩm gián
tiếp, sản phẩm luỹ tiến có thờng.
Lơng trả theo sản phẩm không hạn chế: đợc căn cứ vào số lợng sản
phẩm hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất.
Trả theo sản phẩm gián tiếp: áp dụng để trả lơng cho công nhân phuc
vụ sản xuất.
Trả lơng theo sản phẩm có thởng: là việc kết hợp trả lơng theo sản
phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp với các chế độ tiền thởng trong sản xuất.
16
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến: là việc trả lơng trên cơ sở sản xuất trực
tiếp, đồng thời căn cứ vào mức độ hoàn thành định mức sản xuất.
2.3.Tiền lơng khoán
Tiền lơng khoán là hình thức trả lơng cho ngời lao động theo khối lợng và
chất lợng công việc mà họ hoàn thành.
Ngoài các chế độ tiền lơng các doanh nghiệp còn tiến hành xây dựng chế
độ tiền thởng các cá nhân, tập thể co thành tích trong hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Tiền thởng bao gồm tiền thởng thi dua, thởng trong sản xuất kinh doanh
Bên cạnh chế độ tiền lơng và tiền thởng đợc hởng trong quá trình kinh
doanh ngời lao động còn đợc hởng các khoản trợ cấp của quỹ BHXH, BHYT
trong các trờng hợp ốm đau, thai sản. các quỹ này một phần do ngời lao động

đóng góp, phần còn lại đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó
ngời lao động làm việc còn đợc hởng những khoản tuỳ thuộc vào tính chất của
công việc nh:
+ Phụ cấp chức vụ lãnh đạo: là một khoản tiền trả cho công nhân viên h-
ởng lơng theo ngạch, bậc lơng chuyên môn, nghiệp vụ khi đợc bổ nhiệm giữ
chức vụ lãnh đạo 1 tổ chức theo quyết định của nhà nớc. Phụ cấp chức vụ 1 ng-
ời/1 tháng = mức lơng tối thiểu x hệ số phụ cấp chức vụ.
+ Phụ cấp trách nhiệm: là khoản tiền nhằm bù đắp cho ngời lao động vừa
trực tiếp sản xuất hoặc làm công tác chuyên môn, nhiệm vụ vừa kiêm nhiệm
công tác quản lý không thuộc chức vụ lãnh đạo bổ nhiệm hoặc những ngời làm
công việc đòi hỏi trách nhiệm cao ( thủ kho, thủ quỹ, lái xe chở hàng đạc
biệt) cha xác định trong mức long.
Phụ cấp = mức lơng x hệ số phụ cấp
Trách nhiệm tối thiểu trách nhiệm
+ Phụ cấp khu vực: nhằm bù đắp cho công nhân, viên chức làm việc tại
vùng có điều kiện khí hậu xấu, vùng xa xôI hẻo lánh, đi lại, sinh hoạt khó khăn
nhằm góp phần ổn định lao động ở những vùng có địa lý tự nhiên không ổn
định.
17
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Phụ cấp khu vực = mức lơng tối thiểu x hệ số phụ cấp khu vực
+ Phụ cấp thu hút: nhằm khuyến khích công nhân, viên chức đến làm việc
ở những vùng kinh tế nơi hải đảo xa đất liền ở thời gian đầu cha có cơ sở hạ
tầng ảnh hởng đến đời sống vật chất và tinh thần ngời lao động.
*Phơng pháp hạch toán.
- Nếu đơn vị thực hiện trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân sản
xuất chính:
Chế độ kế toán quy định kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng

phải tính toán đúng, đủ về các khoản tiền lơng,tiền thởng để trả cho cán bộ công
nhân viên, kế toán tiền lơng phải phân loại công nhân viên.
Đối với đơn vị hành chính sự nghiệp bằng toàn bộ tiền lơng của cán bộ đợc
tính theo hệ số 2 do ngân sách cấp.
Đối với doanh nghiệp có 2 hình thức.
- Đối với công nhân viên trực tiếp sản xuất thì sẽ hởng lơng theo hệ số
cơ bản sản phẩm làm ra. Giá thành sản phẩm sẽ đợc tính bao gồm cả lơng cho
công nhân.
- Đối với công nhân viên làm việc tính theo thời gian thì sẽ tính lơng
theo hình thức gián tiếp ( theo hệ số chức vụ và theo thời gian làm việc ).
Từ ngày 01/01/1997 Quốc hội đã thông qua quyết định tăng lơng cho công
nhân 20% so với bậc lơng tăng năm 1993. Điều đó đã góp phần cải thiện đời
sống cua công nhân viên trong doanh nghiệp. Việc phân bổ tiền lơng và phân bổ
BHXH công nhân nộp vào sổ BHXH mà Công ty Bảo hiểm phải trả cho công
nhân cũng phải thực hiện theo quy định của nhà nớc.
18
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
I X. CHứNG Từ Kế TOáN LIÊN QUAN.
Để hạch toán kết quả lao động, kế toán sử dụng các chứng từ ban đầu khác
nhau, tuỳ theo mọi loại hình và đặc điểm sản xuất ở từng doanh nghiệp. Mặc dù
sử dụng các mẫu chứng từ khác nhau nhng các chứng từ này bao gồm các nội
dung cần thiết nh tên công nhân, tên công việc hoặc sản phẩm, thời gian lao
động,số lợng công việc hoàn thànhĐó chính là các báo cáo về kết quả nh
phiếu giao, nhận sản phẩm , phiếu khoán , hợp đồng giao khoán ,
phiếu báo thêm giờ , phiếu xác nhận hoặc hoàn thành , bảng kê sản lợng
từng ngời .
Các chứng từ hạch toán lao động phải do ngời lâp ( tổ trởng ) ký, cán bộ
kiểm tra kỹ thuật xác nhận, đợc lãnh đạo duyệt ( quản đốc phân xởng, trởng bộ

phận ). Sau đó các chứng từ này đợc chyển cho nhân viên hạch toán phân xởng
để tổng hợp kết quả lao động toàn đôn vị rồi chuyển về phòng lao động tiền l-
ơng xác nhận. Cuối cùng chuyển về phòng kế toán doanh nghiệp để làm căn cứ
tính lơng, tính thởng để tổng hợp kết quả lao động, tại mỗi phân xởng phải mở
tổ tổng hợp kết quả lao động. Trên cơ sở các chứng từ hạch toán lao động do
các tổ gửi đến hàng ngày ( hoặc định kỳ ) nhân viên hạch toán phân xởng ghi
kết quả lao động của từng ngời, từng bộ phận lao động vào sổ và cộng sổ, lập
báo cáo kết quả lao động gửi cho các bộ phận quản lý liên quan. Phòng kết toán
doanh nghiệp phải mở sổ tổng hợp kết quả lao động để tổng hợp hung toàn
doanh nghiệp.
X. HạCH TOáN TổNG HợP TIềN LƯƠNG Và CáC KHOảN
TRíCH THEO LƯƠNG .
. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản sử dụng để theo dõi và phản ánh tiền lơng và các khoản thu nhập
khác là Tài khoản sau:
Tài khoản 334 Phải trả công nhân viên.
Tài khoản này dùng để theo dõi về tiền lơng, tiền công, phụ cấp BHXH,
tiền thởng và các khoản thuộc về thu nhập của công nhân viên. Kết cấu, nội
19
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
dung nh sau:
Bên nợ: Các khoản tiền lơng, tiền công, phụ cấp đã trả hay ứng trớc cho
ngời lao động.
Các khoản khấu trừ vào tiền lơng, tiền thởng của ngòi lao động.
Bên có: Các khoản tiền lơng, tiền thởn, thu nhập khác thực tế phải trả cho
ngòi lao động.
D có:
Các khoản tiền lơng, thởng và thu nhập khác còn phải trả cho ngời lao động.

TK 334 có thể có số d Nợ trong trờng hợp cá biệt phản ánh số tiền đã trả
quá số phải trả về tiền lơng, tiền thởng, thu nhập khác của ngời lao động. TK
334 có 2 TK chi tiết.
TK 334: Dùng để hạch toán các khoản tiền lơng, tiền thởng và các khoản
phụ cấp có tính chất lơng (tính vào quỹ lơng của doanh nghiệp)
TK 3342: Các khoản khác dùng để hạch toán các khoản tiền trợ cấp, tiền
thởng có nguồn tiền bù đáp riêng nh trợ cấp BHXH, trợ cấp khó khăn (từ quỹ
phúc lợi), tiền thởng thi đua (từ quỹ khen thởng).
* Tài khoản 3382 Kinh phí công đoàn
- Tài khoản phản ánh nguồn hình thành và phạm vi sử dụng KPCĐ.
- Tính chất tài khoản: là tài khoản nguồn vốn
- Kết cấu:
Bên Nợ: - Chi tiêu KPCĐ tại cơ sở
- KPCĐ đã nộp
Bên Có: Trích KPCĐ vào chi phí kinh doanh
Số d bên Có: KPCĐ cha nộp, cha chi
Số d bên Nợ: KPCĐ vợt chi.
* Tài khoản 3383 Bảo hiểm xã hội
20
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
- Tài khoản phản ánh nguồn hình thành và phạm vi sử dụng BHXH.
- Tính chất tài khoản: tài khoản nguồn vốn
- Kết cấu:
Bên Nợ: - BHXH phải trả cho công nhân viên chức
- BHXH đã nộp cho cơ quan quản lý quĩ BHXH
Bên Có : - Trích BHXH vào chi phí kinh doanh
- Trích BHXH trừ vào thu nhập của công nhân viên chức
Số d bên Có: BHXH cha nộp

Số d bên Nợ: BHXH vợt chi.
* Tài khoản 3384 Bảo hiểm y tế
- Tài khoản phản ánh nguồn hình thành và phạm vi sử dụng BHYT
- Tính chất tài khoản: là tài khoản nguồn vốn
- Kết cấu:
Bên Nợ: Nộp BHYT
Bên Có: - Trích BHYT tính vào chi phí kinh doanh
- Trích BHYT trừ vào thu nhập của công nhân viên chức
Số d bên Có: BHYT cha nộp .
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan:
- Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
- Nợ TK 627- chi phí sản xuất chung.
- Nợ TK 641- chi phí bán hàng.
- Nợ TK 642- chi phí QLDN.
+Tiền thởng phải trả công nhân viên (CNV) trích từ quỹ khen thởng
Nợ TK 431 quỹ khen thởng CNV.
21
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Có TK 334 phải trả CNV.
+Tính số BHXH phải trả trực tiếp cho CNV (trờng hợp CNV ốm đau, thai sản)
kế toán ghi sổ theo định khoản.
Nợ TK 338 phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334
+Trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất. Căn cứ kế
hoạch trích trớc tiền lơng nghỉ phép.
a. Nợ TK 622 trích trứoc tiền lơng nghỉ phép
Có TK 335
Xác định lơng nghỉ phép của công nhân viên trực tiếp sản xuất phải trả cho

CNV căn cứ bảng thanh toán lơng CNV nghỉ phép.
b. Nợ TK 335 tiền lơng thực tế nghỉ phép phải trả cho CNV.
Có TK 334
+Các khoản khấu trừ vào tiền lơng CNV.
a. Các khoản BHXH, BHYT khấu trừ vào lơng CNV(phải thu của doanh
nghiệp) kế toán căn cứ vào BHXH, BHYT khấu trừ vào lơng CNV.
Nợ TK 138 (1388)
Có TK 338 (3383,3384)
Khi khấu trừ vào lơng, kế toán ghi:
Nợ TK 334
Có TK 138 (1388)
b. Các khoản khấu trừ tiền tạm ứng cha chia hết. Căn cứ vào chứng từ, kế toán
ghi.
c. Các khoản khấu trừ khác vào lơng nh : tiền điện, nớc, nhà, phải Căn cứ vào
các chứng từ có liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 334
Có TK 138 (1383)
22
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
+Tính thuế thu nhập vào CNV phải nộp nhà nớc. Căn cứ vào chứng từ có liên
quan, kế toán ghi sổ :
Nợ TK 334
Có TK 333 (3338)
Nộp thuế nhà nớc
Nợ TK 333 (3338)
Có TK 111 , 112
+Thanh toán tiền lơng và các khoản phải trả cho CNV, căn cứ vào chứng từ
phiếu chi tiền mặt.

Nợ TK 334
Có TK 111 , 112
+Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, căn cứ vào
chi phí sản xuất kinh doanh, căn cứ vào bảng lơng, tỷ lệ trích nhà nớc quy định,
kế toán tiến hành tính mức trích cho từng đối tợng đợc tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh cho từng đối tợng.
Nợ TK 622, 627, 641, 642, 241
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
+Chi phí KPCĐ tại doanh nghiệp
Nợ TK 338 (3382)
Có TK 111, 112
+khi doanh nghiệp nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho các cơ quan liên quan
Nợ TK 338 (3382, 3383, 3384)
Có TK 1111, 1112
+Trong trờng hợp doanh nghiệp trong thời kỳ trả lơng CNV chia lĩnh tiền lơng
tạm giữ của CNV cha lĩnh đợc chuyển sang TK 338
Nợ TK 334
Có TK 338 (3388)
23
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Khi CNV lĩnh tiền lơng đó căn cứ vào phiếu chi kế toán ghi :
Nợ TK 338 (3388)
Có TK 111
Sơ đồ hạch toán các khoản thanh toán với CNVC
* Hạch toán tổng hợp tiền lơng:
TK141 TK334 TK622,627,641,642
Khấu trừ tiền tạm ứng Tiền lơng, phụ cấp, thởng quỹ
thừa cho CNV lơng, tiền ăn ca phải trả CNV

TK338(3,4) TK 431(1)
Khấu trừ 5% BHXH và Tiền thởng ngoài quỹ lơng phải
1% BHYT vào thu trả CNV
nhập của CNV
TK138(8) TK338(3)
Khấu trừ tiền bồi thờng BHXH phải trả CNV
vật chất, tiền điện nớc
ở tập thể của CNV
TK333(8) TK622,627,641,642
Khấu trừ thuế thu nhập TK335
cá nhân Tiền lơng nghỉ Trích trớc tiền
phép phải trả lơng nghỉ phép
TK111,112
Hạch toán các khoản phải
trả cho CNV
TK338(8) Tiền lơng nghỉ phép phải trả
Thanh toán tiền Tiền lơng CNV (trờng hợp doanh nghiệp

lơng lĩnh lĩnh chậm không trích trớc)
chậm của CNV của CNV

24
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
CHƯƠNG Ii:
THựC Tế CÔNG TáC Kế TOáN TIềN LƯƠNG Và CáC KHOảN
TRíCH THEO LƯƠNG TạI CÔNG TY THIếT Bị NGàNH NƯớc Và
XÂY DựNG Hà NộI
I. ĐặC ĐIểM CHUNG CủA DOANH NGHIệP .

1. Qúa trình phát triển của công ty thiết bị ngành nớc và xây dựng Hà Nội.
Công ty thiết bị ngành nớc và xây dựng Hà Nội- tên giao dịch đối ngoại là
Hanoi Water and Construction Equipment Co.,Ltd ( HAWACO CO.,Ltd) đợc
thành lập ngày 7/12/2001. Đăng ký kinh doanh số 0102004037 do trọng tài
kinh tế Hà Nội cấp ngày 7/12/2001, trụ sở đặt tại phòng 1 tầng 3, Sofitel
Flaza HN số 1 đờng Thanh Niên, Ba Đình, Hà Nội.
Công ty thiết bị ngành nớc và xây dựng Hà Nội là đơn vị hạch toán kinh tế
độ lập, có đầy đủ t cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng. Công ty đã đ-
ợc bộ thơng mại cấp giấy phép xuất nhập khẩu số 4403- DC1 cấp ngày
26/7/2004.
2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty bao gồm.
- Phân phối các sản phẩm đồng hồ nớc của hãng ACTARIS ( tên đầy đủ
SCHLUMBERGER ) Cộng Hoà Pháp.
- Cung cấp dịch vụ sau bán hàng nh bảo hành, bảo trì, phụ tùng thay thế,
đào tạo kỹ thuật viên, chuyển giao công nghệ, t vấn khách hàng trong lĩnh vực
cấp thoát nớc.
- Xây dựng các công trình dân dụng.
- Xuất nhập khẩu trực tiếp .
3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty thiết bị ngành nớc và xây
dựng Hà Nội.
Công ty là đợn vị phân phối của sản phẩm đồng hồ của hãng ACTARIS
cộng hoà Pháp, một sản phẩm đồng hồ đo nớc uy tínvà chất lợng hàng đầu trên
thế giới đã vinh dự đợc các công ty cấp thoát nớc, công ty xây dựng, trung tâm
25

×