Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

cây phát sinh giới động vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 35 trang )


CHÀO QUÝ THẦY
CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
CHÀO CÁC EM HỌC
SINH, CHÚC CÁC
EM HỌC TỐT

Hãy nêu sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu
tính trong quá trình phát triển của động vật
 Sự hoàn chỉnh dần các hình thưc sinh sản thể hiện:
-
Từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong
-
Đẻ nhiều trứng  đẻ ít trứng  đẻ con
-
Phôi phát triển có biến thái  phát triển trực tiếp không
có nhau thai  phát triển trực tiếp có nhau thai.
-
Con non không được nuôi dưỡng  được nuôi dưỡng bằng
sữa mẹ.

I/ BẰNG CHỨNG VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT
Tu n 30; Ti t 59ầ ế
II. CÂY PHÁT SINH ĐỘNG VẬT

Dựa vào đâu để biết các nhóm động vật có mối quan hệ với nhau ?
 Dựa vào di tích hoá thạch biết được quan hệ các nhóm động vật
I/ BẰNG CHỨNG VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT
* Nghiên cứu thông tin sgk/182 + quan sát hình 56.1 trả lời
các câu hỏi sau:


Lưỡng cư cổ Lưỡng cư ngày nayCá vây chân cổ

Tìm đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ
Nắp mang
Vây đuôi
Vảy
Lưỡng cư cổ

Tìm đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với lưỡng cư ngày nay
Chi 5 ngón
Đều có 4 chi

Tìm đặc điểm của chim cổ giống v i bò sát ngày nay ớ
Hàm có răngNgón có vuốt
Đuôi dài
Có nhiều đốt
Bò sát ngày nay
Chim
cổ

Tìm đặc điểm của chim cổ giống với chim ngày nay?
- Giới động vật từ khi được hình thành, môi trường sống
thường xuyên thay đổi. Vậy cấu tạo cơ thể của chúng có
thay đổi để phù hợp với môi trường sống không?
Chim cổ
Lông vũCánh
Chim ngày nay

Qua những đặc điểm giống nhau và khác nhau đó nói lên điều gì?
 Nói lên nguồn gốc của động vật

I/ BẰNG CHỨNG VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT
a) Lìng c cỉ cã ngn gèc tõ …………………

b) Bß s¸t cỉ cã ngn gèc tõ ……………………
c) Chim, thú cỉ cã ngn gèc tõ … … … … … … …
Cá vây chân cổ
Bò sát cổ
L ng c cưỡ ư ổ

I/ BẰNG CHỨNG VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT
II/ CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT

- Em hãy kể các ngành động vật đã học theo hướng tiến hóa từ
thấp đến cao?
Lớp
bò sát
Lớp
lưỡng cư
Lớp

Ngành chân
khớp
Ngành
thân mềm
Các ngành
giun
Ngành ruột
khoang
Ngành động vật
nguyên sinh

NGÀNH ĐVCXS
NGÀNH ĐVKXS
Lớp
thú
Lớp
chim
CÁC NGÀNH ĐỘNG VÂT

Xác định các ngành động vật trên sơ đồ cây phát sinh động vật
Bằng cách chú thích từ số 1 đến số 8
1. §V nguyªn sinh
2. Ruét khoang
3. Giun dÑp
4. Giun trßn
5. Giun ®èt
6. Th©n mÒm
7. Ch©n khíp
8. §VCXS









HS dựa vào hình 56.3 + Thông tin sgk
Cây phát sinh động vật giúp ta biết được những điều gì?


HS dựa vào hình 56.3 + Thơng tin sgk thảo luận nhóm
1. Mức quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật được thể hiện
trên cây phát sinh như thế nào?
2. Vị trí thấp, cao của các nhánh trên cây phát sinh động vật thể
hiện điều gì?
3. Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của
nhóm động vật đó?

1. Mức quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật được thể hiện
trên cây phát sinh như thế nào?
 - Thân cây phát sinh màu hồng và nhánh số 1 cũng màu hồng,
nói lên động vật đơn bào là nguồn gốc của động vật đa bào.
Từ ĐV đơn bào phát ra 2 nhánh ĐVCXS và ĐVKCXS
- Nhóm có vò trí gần nhau, cùng nguồn gốc thì có quan hệ họ
hàng gần hơn nhóm ở xa.
1. §V nguyªn sinh
2. Rt khoang
3. Giun dĐp
4. Giun trßn
5. Giun ®èt
6. Th©n mỊm
7. Ch©n khíp
8. §VCXS











Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng gần với ngành thân mềm
hơn hay là gần với động vật có xương sống hơn?
 Ngành chân khớp gần với ngành thân mềm hơn vì chúng bắt
nguồn từ những nhánh có cùng nguồn gốc chung và chúng có vò
trí gần nhau hơn so với ngành động vật có xương sống

Cho biết ngành thân mềm có quan hệ họ hàng gần với
ngành ruột khoang hơn hay là gần với ngành giun đốt hơn?
 Ngành thân mềm và ngành giun đốt có cùng một gốc chung
và gần nhau hơn cho nên ngành thân mềm có quan hệ họ hàng
gần với ngành giun đốt.

Chim và thú có quan hệ g n với nhóm nào nh t?ầ ấ
 Chim và thú có quan hệ g n với ầ nhóm bò sát nh t vì chúngấ
có cùng một gốc chung và nằm gần nhau

2. Vị trí thấp, cao của các nhánh trên cây phát sinh động
vật thể hiện điều gì?
 Vị trí thấp, cao của các nhánh trên cây phát sinh động vật thể
hiện sự tiến hóa của các ngành hay lớp động vật.
1. §V nguyªn sinh
2. Ruét khoang
3. Giun dÑp
4. Giun trßn
5. Giun ®èt
6. Th©n mÒm
7. Ch©n khíp

8. §VCXS










Khi một nhóm động vật mới xuất hiện, chúng phát sinh
biến dị cho phù hợp với môi trường và dần dần thích
nghi. Ngày nay do khí hậu ổn định, mỗi loài tồn tại có
cấu tạo thích nghi riêng với môi trường.
Tại sao ngày nay vẫn còn
tồn tại những động vật có
cấu tạo phức tạp như động
vật có xương sống bên
cạnh động vật nguyên sinh
có cấu tạo rất đơn giản ?
Trả lời

3. Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của
nhóm động vật đó?
 Vì kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng lớn bao
nhiêu thì số loài của nhánh đó càng nhiều bấy nhiêu

Quan sát cây phát sinh và cho biết:
- Căn cứ vào kích thước các cành của cây phát sinh động

vật, em hãy cho biết hiện nay loài nào có số lượng nhiều, ít?
 Những cành kích thước lớn thì số lượng loài nhiều: Sâu
bọ, các ngành giun, Cành có kích thước nhỏ thì số lượng ít:
Ếch, Bò sát, chim
Con người có các biện pháp bảo vệ những loài động
vật có số lượng ít - nhất là loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Có biện pháp đấu tranh sinh học giảm bớt số lượng
sâu bọ ( loài số lượng lớn nhất)

I/ BẰNG CHỨNG VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT
II/ CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
Cây phát sinh động vật thể hiện:
-
Các động vật đều có chung nguồn gốc.
-
Mức độ quan hệ họ hàng giữa các ngành, các lớp.
-
Xác định vị trí tiến hóa của các ngành hay lớp động vật.
-
So sánh được số lượng lồi của các nhóm động vật.
Dựa vào di tích hóa thạch chứng minh:
-
Các động vật đều có mối quan hệ họ hàng với nhau.
-
Các động vật cổ là nguồn gốc của động vật ngày nay.
-
Giới động vật từ khi hình thành đã có cấu tạo thường
xun thay đổi theo hướng thích nghi với những thay đổi
của điều kiện sống.


BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới
động vật?
Cây phát sinh động vật thể hiện:
-
Các động vật đều có chung nguồn gốc.
-
Mức độ quan hệ họ hàng giữa các ngành, các lớp.
-
Xác định vị trí tiến hóa của các ngành hay lớp động vật.
-
So sánh được số lượng loài của các nhóm động vật.
Câu 2: Cá voi có quan hệ
họ hàng gần với hươu sao
hơn hay với cá chép hơn?
Cá voi có quan hệ gần
với hươu sao hơn với cá
chép vì cá voi và hươu sao
cùng thuộc lớp thú.

×