Tiết 119 Ngày soạn: 1/4/2013
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
A - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
- Biết sử dụng đúng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy để phục vụ yêu cầu biểu
đạt.
Lưu ý: Học sinh đã học về dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy ở Tiểu học.
B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
Công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong văn bản.
2. Kĩ năng
- Sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản.
- Đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy.
C. CHUẨN BỊ:
- Thầy : + Phương pháp: Nêu vấn đề
+ Chuẩn bị: Nghiên cứu, soạn bài, bảng phụ
- Trò: đọc trước bài mới để trả lời các câu hỏi sgk
D. LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là phép liệt kê, cho ví dụ? Liệt kê được chia thành những loại
nào? Cho ví dụ?
3. Bài mới.
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
HĐ2. Công dụng của dấu chấm
lửng
* HS quan sát ngữ liệu trên bảng
phụ.
? Câu a, dấu chấm lửng dùng để làm
gì?
- Sau Quang Trung còn nhiều vị anh
hùng khác
? Câu b dấu chấm lửng dùng để biểu
thị tâm trạng gì của người báo tin đê
vỡ?
? Dấu chấm lửng trong ví dụ c có
I. Dấu chấm lửng:
1. Ví dụ:
a. Chúng ta có quyền tự hào thời đại Bà
Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi,
Quang Trung
=> còn nhiều vị anh hùng dân tộc nữa chưa
liệt kê
b. - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi!
=> biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của
nhân vật do quá mệt và sợ hãi.
c. Cuốn tiểu thuyết được viết…trên bưu
thiếp…
=> làm giãn nhịp điệu câu văn chuẩn bị cho sự
tác dụng gì?
? Dấu chấm lửng(ba chấm) có tác
dụng gì?
? Công dụng của dấu chấm lửng?
* học sinh đọc ghi nhớ sgk.
HĐ3. Công dụng của dấu chấm
phẩy
? Dấu chấm phẩy ở câu a dùng để
làm gì?
? Dấu chấm phẩy trong câu b dùng
để làm gì?
? Qua ví dụ, em thấy dấu chấm phẩy
có tác dụng gì?
* HS đọc ghi nhớ.
xuất hiện bất ngờ của từ bưu thiếp.
2. Nhận xét:
- Dấu chấm lửng:
+ Còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa
liệt kê.
+ Thể hiện lời nói bỏ dở, ngập ngừng, ngắt
quãng.
+ Làm giãn nhịp điệu câu văn chuẩn bị cho sự
xuất hiện một từ ngữ biểu thị sự bất ngờ, hài
hước, châm biếm
* Ghi nhớ: SGK/T122
II. Dấu chấm phẩy:
1. Ví dụ.
a. Cốm không phải là thức quà của người
vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và
ngẫm nghĩ.
=> đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của 1 câu
ghép có cấu tạo phức tạp.
b yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với
sự nghiệp xây dựng nước nhà; ghét bóc lột,
ăn bám và lười biếng; yêu lao động của
mình;có tinh thần giúp nhau
=> ngăn cách các bộ phận trong 1 phép liệt kê
phức tạp.
2. Nhận xét:
- Dấu chấm phẩy đánh dấu:
+ ranh giới giữa các vế của một câu ghép.
+ ranh giới các bộ phận trong phép liệt kê
phức tạp.
* Ghi nhớ: SGK/T122
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập III. Luyện tập:
Bài tập 1: a → Biểu thị lời nói ngắc ngứ, đứt quãng do sợ hãi, lúng túng
b → Biểu thị câu nói bị bỏ dở
c → Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ
Bài tập 2: Dùng để ngăn cách các vế của câu ghép có cấu tạo phức tạp
4. Củng cố:
- Một học sinh đọc 2 mục ghi nhớ sgk
- Giáo viên hệ thống lại
5. Dặn dò:
- Học thuộc các công dụng của dấu
- Làm bài tập 3
- Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang