Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

tập đọc lớp 5 tuần 29 bai:Một vụ đắm tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.01 KB, 20 trang )

Thứ Môn Tiết Bài
2
1/4/2013
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Chính tả
29
57
141
29
Tuần 29
Một vụ đắm tàu
Ôn tập về phân số (tiếp theo)
Nhớ- viết : Đất nước
3
2/4/2013
Toán
LTVC
142
57
Ôn tập về số thập phân
Ôn tập về dấu câu( dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
4
3/4/2013
Tập đọc
Toán
TLV
58
143
57


Con gái
Ôn tập về số thập phân(tiếp theo)
Viết đoạn đối thoại
5
4/4/2013
Toán
LTVC
Kể chuyện
144
58
29
Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng
Ôn tập về dấu câu( dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
Lớp trưởng lớp tôi
6
5/4/2013
Toán
TV(tc)
TLV
SHL
145
58
29
Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo)
Trả bài văn tả cây cối.
Tuần 29
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 29
*********************************************************
Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013
TẬP ĐỌC (Tiết 57 )

MỘT VỤ ĐẮM TÀU

I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểuý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh cao thượng của
Ma-ri-ô.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra GKII.
3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm nam,
nữ
- 4. Phát triển các hoạt động:
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh.
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên viết bảng từ ngữ gốc nước
ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta
và hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ
đó.
- Giáo viên chia bài thành đoạn để học
sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu … họ hàng”
Đoạn 2: “Đêm xuống … cho bạn”
Đoạn 3: “Cơn bão … hỗn loạn”

Đoạn 4: “Ma-ri-ô … lên xuống”
Đoạn 5: Còn lại.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài văn,
giọng kể cảm động, chuyển giọng phù
hợp với diễn biến của truyện.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm 1 đoạn và
trả lời câu hỏi.
• Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển
đi của ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
- Giáo viên chốt: Hai nhân vật Ma-ri-ô
và Giu-li-ét-ta trong truyện được tác
giả giới thiệu có hoàn cảnh và mục
đích chuyến đi khác nhau nhưng họ
cùng gặp nhau trên chuyến tàu về với
gia đình.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2 và trả
lời câu hỏi.
• Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi
Ma-ri-ô bị thương?
• Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào?
• Thái độ của hai bạn như thế nào khi
thấy con tàu đang chìm?
• Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể
hiện phản ứng của hai bạn nhỏ khi
nghe nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho
một đứa bé?
- Giáo viên bổ sung thêm: Trên chuyến
tàu một tai nạn bất ngờ ập đến làm mọi
* Hoạt động lớp, cá nhân .

- 1 học sinh khá, giỏi đọc bài.
-Cả lớp đọc thầm theo.
-Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
từng đoạn chú ý phát âm đúng các từ
ngữ gốc nước ngoài.
* Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh cả lớp đọc thầm, các nhóm
suy nghĩ vá phát biểu.
• Hoàn cảnh Ma-ri-ô bố mới mất bạn
về quê sống với họ hàng. Còn Giu-li-
ét-ta đang trên đường về thăm gia
đình gặp lại bố mẹ.
- 1 học sinh đọc đoạn 2, các nhóm
suy nghĩ trả lời câu hỏi.
• Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới, xô ngã
dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại
quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán
bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên
mái tóc băng vết thương cho bạn.
• Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá
thủng thân tàu, nước phun vào
khoang, con tàu chìm giữa biển khơi.
• Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ
nhìn mặt biển.
• “Sực tỉnh …lao ra”.
người trên tàu cũng như hai bạn nhỏ
khiếp sợ.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 3.
• Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi
xuồng cứu nạn muốn nhận cậu vì cậu

nhỏ hơn?
• Quyết định của Ma-ri-ô đã nói lên
điều gì về cậu bé?
• Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế
nào?
- Giáo viên chốt: Quyết định của Ma-
ri-ô làm cho chúng ta cảm động Ma-ri-
ô đã nhường sự sống cho bạn. Chỉ một
người cao thượng, nghĩa hiệp, biết xả
thân vì người khác mới hành động như
thế.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lướt
toàn bài trả lởi câu hỏi.
- Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật
chính trong chuyện?
- Giáo viên chốt bổ sung: Ma-ri-ô
mang những nét tính cách điển hình
của nam giới Giu-li-ét-ta có nét tính
cách quan trọng của người phụ nữ dịu
dàng nhân hậu.
→ Giáo viên liên hệ giáo dục cho học
sinh.
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn học
sinh tìm giọng đọc, nhấn giọng, ngắt
giọng.
- Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để

tìm nội dung chính của bài.
- Giáo viên chốt lại ghi bảng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Con gái”.
- 1 Học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.
• Ma-ri-ô quyết định nhường bạn …
ôm lưng bạn ném xuống nước, không
để các thuỷ thủ kịp phản ứng khác.
• Ma-ri-ô nhường sự sống cho bạn –
một hành động cao cả, nghĩa hiệp.
• Giu-li-ét-ta đau đớn, bàng hoàng
nhìn bạn, khóc nức nở, giơ tay nói với
bạn lời vĩnh biệt.
- Học sinh đọc lướt toàn bài và phát
biểu suy nghĩ .
• Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng
tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình,
sẵn sàng nhường sự sống cho bạn.
• Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình
cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho
mình.
- Học sinh đọc diễn cảm cả bài.
- Học sinh các tổ nhóm cá nhân thi
đua đọc diễn cảm.
- Học sinh các nhóm trao đổi thảo
luận để tìm nội dung chính của bài.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét tiết học
***********************************************

TOÁN (Tiết 141 )
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( tt)
I. Mục tiêu:
- Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
- BT: 1,2,4,5(a)
II.Đồ dùng dạy học:
+ HS: Vở bài tập, 4 bìa màu nâu, xanh, đỏ, vàng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên chốt – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
- Giáo viên chốt về đặc điểm của
phân số trên băng giấy.
Bài 2:
- Giáo viên chốt.
- Phân số chiếm trong một đơn vị.
Bài 4:
- Giáo viên chốt.
- Yêu cầu học sinh nêu cách so
sánh 2 phân số khác mẫu số.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Thi đua thực hiện bài 5a/ 62.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà làm bài 3, 4/ 150 .
- Làm bài 1, 2 vào giờ tự học.

- Chuẩn bị: Ôn tập về số thập phân
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài 3, 4.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Thực hiện bài 1.
- Sửa bài miệng.
- Học sinh đọc kỹ yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài (học sinh chọn 1 màu đưa lên
đúng với yêu cầu bài 2).
(Màu xanh là đúng).
- Lần lượt nêu “2 phân số bằng nhau”.
- Thực hành so sánh phân số.
- Sửa bài.
a)
7
3

5
2

35
15
57
53
7
3
=
×

×
=

35
14
75
72
5
2
=
×
×
=


35
14
35
15
>
nên
5
2
7
3
>

****************************************************
CHÍNH TẢ (TIẾT 29)
Nhớ -viết :ĐẤT NƯỚC

I. Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng ở khổ thơ cuối của bài thơ “Đất nước”, nhớ quy tắc viết hoa
tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải
thưởng.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Đồ dùng dạy học:
+ GV: Bảng phụ, SGK, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Nhận xét nội dung kiểm tra giữa
HKII.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nhớ – viết.
- Giáo viên nêu yêu câu của bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc 3
khổ thơ cuôí của bài viết chính tả.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý về
cách trình bày bài thơ thể tự do, về
những từ dễ viết sai: rừng tre, thơm
mát, bát ngát, phù sa, khuất, rì rầm,
tiếng đất.
- Giáo viên chấm, nhận xét.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.

- Giáo viên nhận xét, chốt.
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên phát giấy khổ to cho các
nhóm thi đua làm bài nhanh.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh phân
tích các bộ phận tạo thành tên. Sau
đó viết lại tên các danh hiệu cho
đúng.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
- Hát
- 1 học sinh đọc lại toàn bài thơ.
- 2 học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
cuối.
- Học sinh tự nhớ viết bài chính tả.
- Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho
nhau.
* Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm, cá nhân suy nghĩ
dùng bút chì gạch dươi cụm từ chỉ huân
chương, danh hiệu, giải thưởng.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh sửa bài – nhận xét.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh các nhóm thi đua tìm và viết
đúng, viết nhanh tên các danh hiệu
trong đoạn văn.
- Nhóm nào làm xong dán kết quả lên
bảng.

- Lớp nhận xét, sửa bài.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
- Giáo viên ghi sẵn tên các danh
hiệu.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại các quy tắc đã học.
- Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa
(tt)”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đưa bảng Đ, S đối với tên
cho sẵn.
**************************************************************
Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013
TOÁN (Tiết 142)
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN

I. Mục tiêu:
- BiẾT cách đọc, viết ssoos thập phân và so sánh các số thập phân.
- Rèn kỹ năng tính đúng.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
Bt: 1,2,4(a),5
II.Đồ dùng dạy học:
+ GV: SGK
+ HS: Vở bài tập, các ô số bài 4.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:

- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên chốt lại cách đọc số
thập phân.
Bài 2:
- Giáo viên chốt lại cách viết.
- Lưu ý hàng của phần thập phân
không đọc → 0
Bài 4:
- Tổ chức trò chơi.
- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài 4.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề yêu cầu.
- Làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài – 1 em đọc, 1 em viết.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nhận dấu > ; < ; = với
mỗi em 3 dấu. Chọn ô số để có dấu
điền vào chỗ thích hợp.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 5:
- Giáo viên chốt lại cách xếp số
thập phân.

5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà làm bài 1, 2/ 150
- Làm bài 3, 4, 5/ 62 vào vở bài
tập.
- Chuẩn bị: Ôn tập về số thập phân
- Nhận xét tiết học

- Đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài, học sinh lật ô số nhỏ nhất
(chỉ thực hiện 1 lần khi lật số).
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc – 1 em viết.
***********************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 57)
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
( Dấu chấm , chấm hỏi , chấm than )
I. Mục tiêu:
- Tìm được dấu chấm, chấm hỏi,chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng
các dấu câu, sau dấu chấm viết hoa (BT2); sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
- Có ý thức sử dụng đúng dấu câu trong văn bản.
II.Đồ dùng dạy học:
+ GV: - Bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to – mỗi tờ phô tô phóng tô nội dung 1
văn bản của các BT1– 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, rút kinh
nghiệm về kết quả bài kiểm tra định

kì giữa học kì 2 (phần Luyện từ và
câu).
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
Bài 1
- Gợi ý 2 yêu cầu: (1) Tìm 3 loại dấu
câu có trong mẩu chuyện, (2) Nêu
công dụng của từng loại dấu câu.
- Dán giấy khổ to đã phô tô nội dung
mẩu chuyện.
- Mời 1 học sinh lên bảng làm bài.
Bài 2 :
- Gợi ý đọc lướt bài văn “Thiên
đường của phụ nữ”
- Hát
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Dùng chì khoanh tròn các dấu câu.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Phát hiện câu, điền dấu chấm.
Bài 3:
- Gợi ý: Chú ý xem đó là câu kể, câu
hỏi, câu cầu khiến hay câu cảm.
- Sử dụng dấu tương ứng.
- Dán 3 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung

mẩu chuyện lên bảng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu (tt)”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh trao đổi theo cặp.
- Điền dấu chấm vào những chỗ thích
hợp.
- Viết hoa các chữ đầu câu.
- 1 học sinh lên bảng làm bài trên tờ
phiếu đã phô tô nội dung văn bản.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, trình
bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- Sửa bài.
- Nêu kiến thức vừa ôn.
********************************************************************
Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2013
TẬP ĐỌC (Tiết 58 )
CON GÁI

I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
- Hiểu ý nghĩa : Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ ; khen ngợi cô bé
Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần

hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài
Một vụ đắm tàu, trả lời câu hỏi 4 trong
SGK.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia 5 đoạn.
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
* Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
- Đoạn 1: Từ đầu …buồn.
- Đoạn 2: đêm …chợ.
- Đoạn 3: Mẹ …nước mắt.
- Đoạn 4: Chiều nay …hú vía.
- Đoạn 5: Tối đó …không bằng.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn –
giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với
cách kể sự việc qua cách nhìn, cách
nghĩ của cô bé Mơ.

 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc,
trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung
bài theo các câu hỏi trong SGK.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả
lời câu hỏi:
- Yêu cầu 2 học sinh đọc thành tiếng
các đoạn 2, 3, 4, trả lời các câu hỏi:
- Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không
thua gì các bạn trai?
- Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng
đoạn 4, 5, trả lời câu hỏi: Sau chuyện
Mơ cứu em Hoan, những người thân
của Mơ có thay đổi quan niệm về “con
gái” không? Những chi tiết nào cho
thấy điều đó?
- Đọc câu chuyện này, em nghĩ gì về
vấn đề sinh con gái, con trai?
từng đoạn.
- Có thể chia bài thành nhỏ để
luyện đọc.
- 1 học sinh đọc thành tiếng phần
chú giải tư mới.
- Cả lớp đọc thầm theo.
Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh
con gái: Lại một vịt trời nữa là câu
nói thể hiến ý thất vọng, chê bai,
Cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn
buồn – vì bố mẹ Mơ cũng thích con
trai, xem nhẹ con gái).

- Mơ trằn trọc không ngủ, Mơ
không hiểu vì thấy mình không
kém các bạn trai, Mơ nói với mẹ sẽ
cố gắng thay một đứa con trai trong
nhà.
+ Ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi.
+ Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi,
nấu cơm giúp mẹ – trong khi các
bạn trai còn mải đá bóng.
+ Bố đi công tác, mẹ mới sinh em
bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà
giúp mẹ.
+ Mơ dũng cảm lao xuống ngòi
nước để cứu em Hoan …).
- Những người thân của Mơ đã
thay đổi quan niệm về “con gái”.
Các chi tiết thể hiện: bố ôm Mơ
chặt đến ngợp thở, cả bố và mẹ đều
rơm rớm nước mắt – bố mẹ ân hận,
thương Mơ, dì Hạnh nói: “Biết
cháu tôi chưa? Con gái như nó thì
một trăm đứa con trai cũng không
bằng” – dì rất tự hào về Mơ.
- Học sinh phát biểu tự do.
- Sinh con là trai hay gái không
quan trọng. Điều quan trọng là
người con đó có ngoan ngoãn, hiếu
thảo, chăm học, chăm làm để giúp
- Giáo viên chốt: Qua câu chuyện về
một bạn gái đang quý như Mơ. Có thể

thấy tư tưởng xem thường con gái là tư
tưởng rất vô lí, bất công và lạc hậu.
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để
tìm hiểu nội dung của bài.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục
luyện đọc bài văn.
- Chuẩn bị: “Thuần phục sư tử”.
- Nhận xét tiết học
đỡ cha mẹ, làm cha mẹ vui lòng
hay không. Dân gian có câu: Trai
mà chi, gái mà chi/ Sinh con có
nghĩa có nghì là hơn.
- Nhiều học sinh luyện đọc diễn
cảm từng đoạn, cả bài.
- Học sinh trao đổi thảo luận tìm
nội dung.
- Học sinh nhận xét.
******************************************
TOÁN (Tiết 143)
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tt)
I. Mục tiêu:
- Củng cố về: khái niệm về số thập phân, cách viết số thập phân dưới dạng
phân số thập phân, tỉ số phần trăm.

- Viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học:
+ GV:- Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: - Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về số thập phân.
- Sửa toán nhà.
- Chấm một số vở.
- Nhận xét.
3. Bài mới: “Ôn tập số thập phân
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Yêu cầu học sinh làm
vở bài tập.
+ Hát.
- 4 học sinh sửa bài.
- Nhận xét.
Bài 1:

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
cách chuyển số thập phân thành phân số
thập phân.
- Chuyển số thập phân ra dạng phân số
thập phân.
- Chuyển phân số → phân số thập
phân.
- Nêu đặc điểm phân số thập phân.
- Ở bài 1b em làm sao?

- Còn cách nào khác không?
- Nhận xét.
Bài 2:

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại
cách đổi số thập phân thành tỉ số phần
trăm và ngược lại?
- Yêu cầu viết số thập phân dưới dạng tỉ
số phần trăm và ngược lại.
- Yêu cầu thực hiện cách làm.
Bài 3:

- Tương tự bài 2.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
cách đổi: hổn số thành phân số , hổn số
thành phân số thành số thập phân?
- Nêu yêu cầu đối với học sinh.
- Hổn số → phân số → số thập phân.
1
5
1
giờ =
5
6
giờ = > 1,2 giờ.
- Hổn số → PSTP = > STP.
1
5
1
giờ = 1

10
2
giờ = > 1,2 giờ.
Chú ý: Các phân số thập phân có tên
đơn vị → nhớ ghi tên đơn vị.
Bài 4:

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
cách so sánh số thập phân rồi xếp.
A/ Xếp từ lớn → bé: 10,2 ; 10 ; 9,32 ;
8,86 ; 8,68.
Bài 5:

- H nhắc lại
- Đọc đề bài.
- Thực hiện.
- Nhận xét.
- Phân stp là phân số có mẫu số 10,
100, 1000…
- Áp dụng tính chất cơ bản của phân
số để tìm mẫu số 10, 100, 1000…
⋅⋅⋅=
×
×
=
10
6
25
23
5

3

- Lấy tử chia mẫu ra số thập phân rồi
đổi số thập phân ra phân số thập
phân.
- Học sinh nhắc lại.
- Đọc đề bài.
- Thực hiện.
- Viết cách làm trên bảng.
7,35 = (7,35 × 100)% = 735%
- Nhận xét.
- Học sinh nhắc lại.
- Đọc đề bài.
- Thực hiện nhóm đôi.
- Nêu kết quả, các cách làm khác
nhau.
- Nhận xét.
- Học sinh nhắc lại.
- Chơi trò chơi “gọi tên”.
- Gọi đến số mình thì mình bước ra.
- Đọc đề.
- Nêu cách làm.
- Thêm chữ số 0 phần thập phân rồi so
sánh → chọn một trong các số.
0,20 < 0,21 … < 0,30
0,110 < 0,111… < 0,20
5. Tổng kết – dặn dò:
- Chuẩn bị: “Ôn tập về độ dài và đo độ
dài”.
- Nhận xét tiết học.

- Thảo luận tổ, làm bài.
- Trình bày cả lớp.
******************************************
TẬP LÀM VĂN (Tiết 57 )
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu:
- HS viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch
- Biết phân vai đọc lại hoặc đóng màn kịch đó.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quí mọi người xung quanh và tinh thần trách nhiệm.
II.Đồ dùng dạy học:
+ GV: - Tranh minh hoạ chuyện kể “Một vụ đắm tàu” (phóng to hệ thống tranh đúng
dán trên bảng lớp).
- Một số trang phụ đơn giản để học sinh tập đóng kịch (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát
- 2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu đề bài.
Phương pháp: Hỏi đáp.
- Chuyển câu chuyện thành một vở kịch
là làm gì?
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
luyện tập.
Bài 1 :

- Giáo viên dán bảng các tranh minh hoạ

câu chuyện “Một vụ đắm tàu”
Bài 2 :
- GV nhắc HS :
+ Ở mỗi màn, đã có đủ các yếu tố : nhân
vật, cảnh trí, thời gian. Diễn biến, và gợi
ý cụ thể nội dung lời thoại. Nhiệm vụ của
em là viết rõ lời thoại giữa các nhân vật
+ Hát
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Là dựa vào các tình tiết trong câu
chuyện để viết thành vở kịch – có đủ
các yếu tố: nhân vật, cảnh trí, thời
gian, diễn biến, lời thoại.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 phần của
truyện
- Cả lớp đọc thầm theo.
* Hoạt động nhóm , lớp
- 2 HS tiếp nối nhau đọc BT2
- 1 HS đọc 4 gợi ý về lời đối thoại ( ở
màn 1)trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- 1 HS đọc 5 gợi ý về lời đối thoại ( ở
màn 2)
- HS thảo luận nhóm đôi và trao đổi
tìm ra lời đối thoại hay , phù hợp
sát với từng nội dung đã gợi ý, hợp với
tình huống và diễn biến kịch.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của
các nhân vật : Giu-li-ét-ta , Ma-ri-ô
- GV yêu cầu ½ lớp viết tiếp lời đối thoại

cho màn 1 ; ½ lớp viết tiếp lời đối thoại
cho màn 2
- Giáo viên nhận xét, bình chọn nhà biên
soạn kịch tài năng nhất, nhóm biên soạn
kịch giỏi nhất.
Bài 3 :

- GV nhắc HS : có thể chọn hình thức
đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch ,
chú ý lời đối thoại thật tự nhiên
Phương pháp: Sắm vai.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên nhận xét, biểu dương nhóm
diễn xuất tốt, thuộc lời thoại …
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại
hoàn chỉnh ít nhất một màn kịch.
- Tập dựng hoạt cảnh một màn.
- Chuẩn bị: Trả bài văn tả cây cối.
- Nhận xét tiết học.
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả làm
bài của nhóm mình – đọc 1 màn, đọc
cả 2 màn.
- Cả lớp nhận xét

* Hoạt động nhóm.
- Mỗi nhóm chọn 1 màn kịch, cử các
bạn trong nhóm vào vai các nhân vật.
Sau đó, thi diễn màn kịch đó trước lớp.
- HS phân công sắm vai và biễu diễn

trước lớp
********************************************************************
Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2013
TOÁN (Tiết 144)
ÔN TẬP VỀ ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
- Sau khi học cần nắm: Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối
lượng.
- Cách viết đo khối lượng, các đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
+ GV: Bảng đơn vị đo độ dài, thẻ từ, bảng đơn vị đo khối lượng.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về số thập phân.
- Sửa bài.
- Nhận xét.
3. Giới thiệu bài: “Ôn tập ve đo độ dài
và khối lượng”
+ Hát.
- 2 học sinh sửa bài.
- Nhận xét.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Học sinh luyện tập ôn
tập.
Bài 1:

- Nêu tên các đơn vị đo:

+ Độ dài.
+ Khối lượng.
- Treo bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng.
- Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau bao
nhiêu lần?
- Yêu cầu học sinh đọc xuôi đọc ngược thứ
tự bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng.
Bài 2:

- Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo
độ dài, khối lượng.
Bài 3:

- Tương tự bài 2.
- Cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức.
Bài 4:

- Hướng dẫn học sinh cách làm.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Xem lại nội dung ôn tập.
- Chuẩn bị: Ôn tập về đo độ dài và khối
lượng (tt)”
- Nhận xét tiết học.
* Hoạt động lớp, cá nhân.
- Đọc đề bài.
- Học sinh nêu.
- Nhận xét.
- 10 lần.
- Đọc đề bài.
- Làm bài.

- Nhận xét.
a/ 2007m = 2km 007m = 2,007km.
605 m = 0 km 605 m = 0,605 km
b/ 805 cm = 8 m 05 cm = 8,05 m
591 mm = 0 m 591 mm = 0,591 m
0,025 tấn = 25 kg = 2,5 yến
- Nhận xét.
- Đọc đề bài. Làm bài.
- Sửa bài.
- Nhận xét.
***************************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 58)
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
( Dấu chấm, chấm hỏi , chấm than )
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi,
dấu chấm than.
- Củng cố thêm kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu nói trên.
- Học sinh ý dùng dấu câu khi viết văn.
II.Đồ dùng dạy học:
+ GV: Bảng phụ, giấy khổ to.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về dấu câu.
- Giáo viên kiểm tra bài làm của học
sinh.
- 1 học sinh làm bài tập 3.
→ Giải thích lí do?

- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập về dấu câu (tt).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp.
Đàm thoại, thảo luận nhóm.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn cách làm bài:
+ Là câu kể → dấu chấm
+ Là câu hỏi → dấu chấm hỏi
+ là câu cảm → dấu chấm than
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng.
Bài 2:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài:
- Đọc chậm câu chuyện, phát hiện lỗi
sai, sửa lại → giải thích lí do.
→ Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng.
Bài 3:
- Giáo viên gợi ý: để đặt câu, dùng dấu
câu đúng theo yêu cầu của bài tập, cần
đọc kĩ từng nội dung → xác định kiểu
câu, dấu câu.
→ Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng.
 Hoạt động 2: Củng cố.

- Nêu các dấu câu trong phần ôn tập
hôm nay?
- Cho ví dụ mỗi kiểu câu?
→ Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Hát
- Học sinh làm bài bảng lớp.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh làm việc cá nhân, dùng bút
chì điền dấu câu thích hợp vào ô trống.
- 2 học sinh làm bảng phụ.
- Sửa bài.
- 1 học sinh đọc lại văn bản truyện đã
điền đúng dấu câu.
- Cả lớp sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh làm việc nhóm đôi.
- Hai học sinh làm bảng phụ.
- Học sinh sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Lớp đọc thầm theo.
- Học sinh đọc, suy nghĩ cách làm.
→ Phát biểu ý kiến.
- Cả lớp sửa bài.
- Học sinh nêu.
- Thi đua theo dãy.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Nam và
Nữ”.

- Nhận xét tiết học.
**********************************************
KỂ CHUYỆN (Tiết 29)
LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ. Học sinh kể lại được từng
đoạn và toàn bộ câu chuyện “Lớp trưởng lớp tôi.”
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi một lớp trưởng nữ vừa học giỏi vừa xốc
vác công việc của lớp, khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục.
- Không nên coi thường các bạn nữ. Nam nữ đều bình đẳng vì đều có khả năng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh kể lại
câu chuyện em được chứng kiến hoặc
tham gia nói về truyền thống tôn sư
trọng đạo của người Việt Nam (hoặc kể
một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo
của em.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện (2
hoặc 3 lần).
Phương pháp: Kể chuyện, trực quan,
giảng giải.
- Giáo viên kể lần 1.
- Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng
lớp.

- Sau lần kể 1.
- Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu tên
các nhân vật trong câu chuyện (3 học
sinh nam: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”,
Quốc “lém” và lớp trưởng nữ là Vân),
giải nghĩa một số từ khó (hớt hải, xốc
vác, củ mỉ cù mì …). Cũng có thể vừa kể
lần 2 vừa kết hợp giải nghĩa từ.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể
chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại,
thảo luận. Sắm vai.
- Hát
- Học sinh nghe.
- Học sinh nghe giáo viên kể –
quan sát từng tranh minh hoạ.

* Hoạt động lớp, nhóm.
a) Yêu cầu 1: (Dựa vào lời kể của thầy,
cô và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn
câu chuyện).
- Giáo viên nhắc học sinh cần kể những
nội dung cơ bản của từng đoạn theo
tranh, kể bằng lời của mình.
- Giáo viên cho điểm học sinh kể tốt
nhất.
b) Yêu cầu 2: (Kể lại câu chuyện theo lời
của một nhân vật).
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài, nói với
học sinh: Truyện có 4 nhân vật: nhân vật

“tôi”, Lâm “voi”. Quốc “lém”, Vân. Kể
lại câu chuyện theo lời một nhân vật là
nhập vai kể chuyện theo cách nhìn, cách
nghĩ của nhân vật. Nhân vật “tôi” đã
nhập vai nên các em chỉ chọn nhập vai 1
trong 3 nhân vật còn lại: Quốc, Lâm
hoặc Vân.
- Giáo viên chỉ định mỗi nhóm 1 học
sinh thi kể lại câu chuyện theo lời nhân
vật.
- Giáo viên tính điểm thi đua, bình chọn
người kể chuyện nhập vai hay nhất.
c) Yêu cầu 3: (Thảo luận về ý nghĩa của
câu chuyện và bài học mỗi em tự rút ra
cho mình sau khi nghe chuyện).
- Giáo viên giúp học sinh có ý kiến đúng
đắn.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân, chuẩn bị nội
dung cho tiết Kể chuyện tuần 29.
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại
từng đoạn câu chuyện.
- Từng tốp 5 học sinh (đại diện 5
nhóm) tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn
câu chuyện theo tranh trước lớp –
kể 2, 3 vòng.

- 3, 4 học sinh nói tên nhân vật em
chọn nhập vai.
- Học sinh kể chuyện trong nhóm.
- Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn.
- Học sinh thi kể chuyện trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu 3 trong
SGK.
- Học sinh phát biểu ý kiến, trao
đổi, tranh luận.

**************************************************************
Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013
TOÁN (Tiết 145)
ÔN TẬP VỀ ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (tt)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố về :
+ Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng STP
+ Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và khối lượng
- Cách viết đo khối lượng, các đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
+ GV: Bảng đơn vị đo độ dài, thẻ từ, bảng đơn vị đo khối lượng.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Ôn tập về độ dài và khối
lượng”
3. Giới thiệu bài: “

4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Học sinh luyện tập ôn
tập.
Bài 1:

- Nêu tên lại các đơn vị đo:
+ Độ dài.
+ Khối lượng.
Bài 2:

- Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị
đo độ dài, khối lượng.
- Thực hiện như bài 1
Bài 3:

- Tương tự bài 2.
- Cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức.
Bài 4:

- Hướng dẫn học sinh cách làm.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Xem lại nội dung ôn tập.
- Chuẩn bị: Ôn tập về đo diện tích
- Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- 2 học sinh sửa bài.
- Nhận xét.
- Đọc đề bài.
- Học sinh nêu và trình bày cách làm
- Nhận xét.

- HS nêu
- HS sửa bài
- Cả lớp sửa bài và nhận xét
- Đọc đề bài.
- Làm bài.
- Nhận xét.
- Đọc đề bài.
- Làm bài.
- Sửa bài.
- Nhận xét.
*******************************************
TẬP LÀM VĂN (Tiết 58)
TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI

I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết: Viết đúng thể loại văn tả cây
cối, bố cục rõ ràng, trình tự hợp lí, tả có trọng tâm, diẽn đạt rõ ý, câu văn có hình ảnh
và cảm xúc, viết đúng chính tả và trình bày sạch.
- Học sinh được rèn kĩ năng phát hiện và sửa các lỗi đã mắc trong bài làm của
bản thân và của bạn, tự viết lại một đoạn trong bài tập làm văn của mình cho hay hơn.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo.
II.Đồ dùng dạy học:
+ GV: Giấy khổ to viết sẵn: 5 đề văn của tiết Viết bài văn tả cây cối
(tuần 26, tr.112):
- Các lỗi tiêu biểu về chính tả, dùng từ, đặt câu trong bài làm của
học sinh để hướng dẫn chữa trên lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:

3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài
viết của học sinh.
- Giáo viên dán giấy đã viết sẵn 5 đề
văn của tiết Viết bài văn tả cây cối,
hướng dẫn học sinh xác định rõ yêu
cầu của đề bài (nội dung + thể loại).
- Giáo viên nhận xét về kết quả làm
bài của học sinh:
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
chửa bài.
- Giáo viên đọc bài đạt điểm tốt.
- Giáo viên nhận xét chung.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Những học sinh viết bài chưa đạt
yêu cầu cần viết lại cả bài để nhận
đánh giá tốt hơn.
- Chuẩn bị: “Ôn tập về văn tả con
vật”.
- Chú ý BT1 (Liệt kê những bài văn tả
con vật đã đọc hoặc đã viết …)
- Nhận xét tiết học.
- Hát
* Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu 1 trong SGK
(Chữa bài).
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh viết lại đoạn văn vào vở.
***********************************************

SINH HOẠT LỚP
1. Khởi động: 5’
- Hát tập thể.
- Tuyên bố lí do.
2. Sinh hoạt: 20’
- GV tổ chức sinh hoạt lớp.
+ Đánh giá hoạt động tuần 29.
+ Kế hoạch hoạt động tuần 30.
3.Kết thúc hoạt động: 5’
- GV nhận xét tinh thần, thái độ tham gia hoạt động của học sinh.
- GV dặn học sinh chuẩn bị (tt)
********************************************************************

×