Đề thi Olympic
Năm học 2012- 2013
____________________
môn tiếng Việt lớp 4
( Thời gian 60 phút không kể thời gian giao đề )
Đề thi gồm 2 trang
I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm)
Đọc thầm đoạn văn sau, chọn phơng án trả lời đúng trong mỗi câu hỏi dới đây
và ghi chữ cái đứng trớc câu trả lời đó (A hoặc B, hoặc C) vào bài thi.
Bãi ngô
Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt. Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm nh mạ
non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trớc gió và ánh nắng. Những lá
ngô rộng dài, trổ ra mạnh mẽ, nõn nà.
Trên ngọn, một thứ búp nh kết bằng nhung và phấn vơn lên. Những đàn bớm trắng, b-
ớm vàng bay đến, thoáng đỗ rồi bay đi. Núp trong cuống lá, những búp ngô non nhú lên
và lớn dần. Mình có nhiều khía vàng vàng và những sợi tơ hung hung bọc trong làn áo
mỏng óng ánh.
Trời nắng chang chang, tiếng tu hú gần xa ran ran. Hoa ngô xơ xác nh cỏ may. Lá ngô
quắt lại rủ xuống. Những bắp ngô đã mập và chắc, chỉ còn chờ tay ngời đến bẻ mang về.
Nguyên Hồng
Câu 1. Đoạn văn trên tác giả tả bãi ngô theo trình tự nào?
A. Từng thời kì phát triển của cây ngô.
B. Tả từng bộ phận của cây ngô.
C. Tả sự thay đổi của cây ngô theo các mùa trong năm.
Câu 2. Cụm từ đợc gạch dới trong câu :Bãi ngô quê em ngày càng xanh
tốt. Trả lời cho câu hỏi nào?
A. Ai? B. Con gì? C. Cái gì?
Câu 3. Từ thành trong câu: Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây
rung rung trớc gió và ánh nắng. thuộc loại từ nào?
A. Danh từ B. Động từ C.Tính từ
Câu 4. Chủ ngữ trong câu: Trên ngọn, một thứ búp nh kết bằng nhung và
phấn vơn lên . là:
A. Một thứ búp
B. Một thứ búp nh kết bằng nhung và phấn
C. Trên ngọn
Câu 5. Đoạn văn có tất cả mấy từ láy?
A. 10 từ B. 11 từ C. 12 từ
Câu 6. Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để
miêu tả?
A. Nhân hoá
B. So sánh
C. Cả nhân hoá và so sánh
II. Phần tự luận : ( 14 điểm )
Câu 1: ( 4 điểm )
Đọc đoạn văn sau :
Tôi lục tìm hết túi nọ túi kia, không có tiền, không có đồng hồ, không có cả
một chiếc khăn tay. Trên ngời tôi chẳng có tài sản gì. Ngời ăn xin vẫn đợi tôi. Tay
vẫn chìa ra run lẩy bẩy.
Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia.
- Ông đừng giận cháu, cháu không có để cho ông cả.
(Ngời ăn xin Tuốc-Ghê-Nhép)
Hành động và lời nói của cậu bé đã thể hiện tính cách của cậu bé nh thế
nào? Trình bày suy nghĩ của em về nhân vật cậu bé đợc miêu tả trong đoạn văn
trên.
Câu 2: ( 10 điểm )
Trong phong trào xây dựng trờng Xanh-Sạch-Đẹp-An Toàn, lớp em đợc nhà
trờng giao nhiệm vụ trồng và chăm sóc một mảnh vờn nhỏ cạnh lớp học. Em và
các bạn trong lớp thi đua nhau trồng và chăm sóc các loại hoa. Mùa xuân đến, các
loài hoa trong khu vờn đã đua nhau khoe sắc, toả hơng. Em hãy tả lại khu vờn đó.
Hết
Đáp án môn Tiếng Việt lớp 4
I.phần Trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
A C B B A C
1điểm 1điểm 1điểm 1điểm 1điểm 1điểm
II. phần Tự luận
Câu 1: ( 4 điểm )
+ Hành động: Lục tìm hết túi nọ túi kia 0,5 đ
Nắm chặt lấy bàn tay run rẩy 0,5 đ
+ Lời nói: Ông đừng giận cháu 0,5 đ
Hành động và lời nói của cậu bé thể hiện cậu bé là một con ngời có tấm lòng
nhân hậu thơng cảm và muốn giúp đỡ ông lão ăn xin nghèo khổ dù ông lão và cậu
là hai con ngời ở hai hoàn cảnh khác nhau. ( 1 đ)
- Đoạn văn đã ca ngợi cậu bé giàu lòng nhân ái, biết yêu thơng giúp đỡ những con
ngời nghèo khổ ( 0,5 đ )
- Cảm xúc của bản thân: yêu quý, cảm phục cậu bé, mong muốn học tập theo tấm
gơng của cậu bé. ( 1 đ )
Câu 2: ( 10 điểm )
9 điểm dành cho nội dung miêu tả, 1 điểm dành cho trình bày và chữ viết của bài
văn. cụ thể:
1. Yêu cầu:
- Miêu tả đợc vẻ đẹp của khu vờn, đặc tả một số loài hoa tiêu biểu trong khu v-
ờn. đặc biệt đây là khu vờn do em và các bạn chăm sóc nên ở đó con ngời và thiên
nhiên gần gũi, thân thiện. Từ đó, thể hiện tình yêu thiên nhiên và nhắn gửi mọi ng-
ời cùng bảo vệ thiên nhiên để thiên nhiên mãi mãi là bạn của chúng ta.
- Nắm vững phơng pháp miêu tả, biết đan xen giữa kể với tả (Tả là chủ yếu ) và
bộc lộ cảm xúc. Biết vận dụng vốn hiểu biết sự sáng tạo của mình kết hợp từ ngữ
hình ảnh gợi tả gợi cảm, đặc biệt phải biết sử dụng các nghệ thuật nhân hoá, liên t-
ởng để bài văn thêm hấp dẫn và sinh động.
- Bố cục đủ 3 phần: Mở bài, thân bài và kết bài
- Diễn đạt trong sáng, lu loát,Viết đúng chính tả, rõ ràng .
2. Bậc điểm
Điểm10: Nh yêu cầu
Điểm 9: Nh yêu cầu trên, song bài viết còn mắc 1- 2 lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
Điểm 7- 8: Bài viết đã thể hiện đợc nội dung yêu cầu của đề. Song một vài chi tiết
kể tả còn cha hợp lý, còn mắc 5 lỗi chính tả, từ, câu. Cảm xúc đôi chỗ còn mờ
nhạt.
Điểm 5- 6: Bài viết đảm bảo đúng thể loại, cảm xúc mờ nhạt, gò ép, cha chọn lọc
những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu để tả. Đôi chỗ diễn đạt còn lủng củng, mắc từ 5
lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu, chữ viết cha đợc đẹp.
Điểm 3- 4: Bài viết còn sơ sài, cha bám sát yêu cầu của đề bài. Mắc từ 7 lỗi diễn
đạt, lỗi dùng từ, đặt câu. Câu văn còn lủng củng, nghèo cảm xúc. Chữ viết còn dập
xoá, khó xem
Điểm 1-2: Bài viết quá sơ sài, cha bám sát yêu cầu của đề bài. Câu lủng củng, cha
tập trung vào tả. Bài viết lan man, các chi tiết còn cha hợp lí, từ ngữ hình ảnh còn
cha phù hợp, thiếu cảm xúc. Chữ khó đọc, khó xem,
Đề thi Olympic
Năm học 2012- 2013
____________________
môn toán lớp 4
( Thời gian 60 phút không kể thời gian giao đề )
Đề thi gồm 2 trang
I.Trắc nghiệm: ( 8 điểm ) Mỗi câu hỏi dới đây có nêu kèm theo một số câu
trả lời A, B, C, D ( là đáp số, kết quả tính,). Hãy chọn câu trả lời đúng và ghi chữ
cái đứng trớc câu trả lời đó vào bài thi.
Câu 1 ( 0.75 điểm ) : 30 m
2
7 cm
2
= . cm
2
A. 307 B. 3007 C. 30 007 D. 300 007
Câu 2 ( 0,75 điểm ) Trung bình cộng của các số tự nhiên lẻ từ 1 đến 73 là :
A. 35 B. 36 C. 37 D. 38
Câu 3 : ( 0,75 điểm ) Hình vuông có diện tích 64 cm
2
. Chu vi hình vuông đó là :
A. 8 cm B. 16 C . 24 D. 32
Câu 4 : ( 0,75 điểm ) Có bao nhiêu số hạng trong dãy số sau :
5 + 10 + 15 + 20 + + 160 + 165 + 170
A. 33 B. 34 C. 35 D. 36
Câu 5: ( 1điểm ) Các số trong phạm vi 100 có bao nhiêu số đồng thời chia hết cho
2, 3 và 5.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6: ( 1điểm ) 4 trừ đi phân số nào dới đây thì đợc
8
19
?
A.
8
11
B.
8
19
C.
8
21
D.
8
13
Câu 7: ( 1 điểm ) Trong các phân số sau :
18
27
;
22
38
;
22
33
;
8
12
Phân số nào khác với
phân số
2
3
?
A.
18
27
B.
22
38
C.
22
33
D.
8
12
Câu 8: ( 1điểm ) 75 kg = tạ.
A.
3
1
B .
3
4
C.
3
2
D.
2
3
Câu 9: ( 1 điểm ) Để lát nền lớp học hình chữ nhật dài 9 m, rộng 6 m; ngời ta phải
dùng bao nhiêu viên gạch hình vuông cạnh dài 30 cm?
A. 600 viên B. 54 viên C. 540 viên D. 180 viên
II. Tự luận :
Câu 1: ( 4 điểm ) Tính bằng cách thuận tiện
7 :
4
1
x 45 +
1
2
:
1
56
x 20 + 72 x 65
Câu 2: ( 5 điểm) Một vờn hoa chỉ có ba loại hoa, trong đó số hoa huệ bằng
1
2
số
hoa lan và hoa nhài, số hoa lan ít hơn
4
1
số hoa nhài là 4 bông. Tính số hoa nhài,
số hoa huệ? Biết số hoa lan là 12 bông.
Câu 3: ( 3 điểm ) Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài gấp đôi chiều rộng, từ
một điểm M thuộc chiều rộng AD kẻ đờng thẳng song song với AB cắt cạnh BC tại
N.
Tính diện tích hình chữ nhật ABCD, biết tổng chu vi hai hình ABNM và MNCD
là 180 cm.
___________ Hết _________
Đáp án môn toán lớp 4
Phần I . Trắc nghiệm - 8 điểm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9
D c d B c d b b a
0,75 0,75 0,75 0,75 1 1 1 1 1
Phần II. Tự luận : 12 điểm
Câu 1: ( 4 điểm )
7 :
4
1
x 45 +
1
2
:
1
56
x 20 + 72 x 65
= 28 x 45 + 28 x 20 + 72 x 65 ( 0, 75 đ )
= 28 x ( 45 + 20 ) + 72 x 65 ( 0,75 đ )
= 28 x 65 + 72 x 65 ( 0,75 đ )
= ( 28 + 72 ) x 65 ( 0,75 đ )
= 100 x 65 ( 0, 5 đ )
= 6500 ( 0,5 đ )
Câu 2: ( 5 điểm )
Số bông hoa nhài có là : 0,5 đ
( 12 + 4 ) x 4 = 64 ( bông hoa ) 1 đ
Tổng số hoa lan và hoa nhài có là 0,5 đ
64 + 12 = 76 ( bông hoa ) 1 đ
Số bông hoa huệ có là : 0,5 đ
76 : 2 = 38 ( bông hoa ) 1 đ
Đáp số :
Hoa nhài : 64 bông 0,5 đ
Hoa huệ : 38 bông
Câu 3: (3điểm) Ta có hình vẽ
A B
M N
0,25 đ
D C
Coi chiều dài hình chữ nhật ABCD là 2 phần bằng nhau, thì chiều rộng hình chữ
nhật ABCD là 1 phần nh thế. ( 0,25 đ )
Chu vi hình chữ nhật ABNM là: ( 0,25 đ )
AB + BN + MN + AM
Chu vi hình chữ nhật MNCD là:
MN + NC + CD + MD ( 0,25 đ )
Tổng chu vi hai hình chữ nhật ABMN và MNCD là :
AB + BN + MN + AM + MN + NC + CD + MD 0,25 đ
= AB + ( BN + NC ) + MN + ( AM + MD ) + MN + CD
= AB + BC + MN + AD + MN + CD = 180 cm
Vì AB = MN = 2 phần ( 0,25 )
180 cm ứng với số phần bằng nhau là : ( 0 ,25 đ )
2 + 1 + 2 + 1 + 2 + 2 = 10 ( phần )
Chiều rộng hình chữ nhật ABCD là
180 : 10 = 18 ( cm) ( 0,25 đ )
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
18 x 2 = 36 ( cm ) ( 0,25 đ )
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
36 x 18 = 648 ( cm
2
) ( 0,5 đ )
Đáp số : 648 cm
2
( 0,25 )
* Chú ý: Học sinh làm cách khác nếu đúng kết quả cho điểm tơng đơng
HS lµm sai tõ ®©u tõ ®ã kh«ng chÊm n÷a.