Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

De thi Toan 6 HK1 cua PGD Co hd cham.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.27 KB, 3 trang )

UBND HUYỆN TÂN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: TOÁN 6
Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)


(ĐỀ CHÍNH THỨC )

I/. Lý thuyết (2đ).
Câu 1: a/ Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu ?
b/ Áp dụng tính: (+8) + (+15)
(-7) + (-12)
II/. Bài tập (8đ).
Câu 2: (2đ).
Tính :
a/ 54 + 167 + 46 + 33
b/ 33 . 65 + 35 . 33
c/ 12:
[
]
{
}
)7.355(500:390
3
+−

d/ S = 2 + 4 + 6 + … + 396 + 398 + 400
Câu 3: (1đ).


Cho các số 3450; 8965; 2964; 5075. Hỏi trong các số đã cho:
a/ Số nào chia hết cho 2 ?
b/ Số nào chia hết cho 3 ?
c/ Số nào chia hết cho 5 ?
d/ Số nào chia hết cho 9 ?
Câu 4: (1,5đ).
Tìm x

N, biết:
a/ x + 14 = 23
b/ 5x – 11 = 3
5
:3
3

Câu 5: (1,5đ).
Số học sinh của một trường trong khoảng từ 400 đến 500 học sinh. Nếu xếp thành từng
hàng 8 học sinh, 10 học sinh, 12 học sinh thì đều vừa đủ hàng.
Tính số học sinh của trường đó ?
Câu 6: (2đ)
Trên tia Ox, hãy vẽ các đoạn thẳng OA và OB sao cho OA = 3cm, OB = 6cm.
a/ Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Vì sao ?
b/ So sánh OA và AB ?
c/ Điểm A có phải là trung điểm của đoạn thẳng OB không ? Vì sao ?

Hết


UBND HUYỆN TÂN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: TOÁN 6

Câu Nội dung Điểm

1
I/. Lý thuyết:
a/ - Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên.
- Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng
rồi đặt dấu “-“ trước kết quả.
b/ (+ 8) + (+ 15) = 8 + 15 = 23
(-7) + (-12) = -(7 + 12) = - 19

0,5
0,5

0,5
0,5

2
II/. Bài tập:
a/ 54 + 167 + 46 + 33 = (54 + 46) + ( 167+ 33)
= 100 + 200 = 300
b/ 33.65 + 35.33 = 33.(65+35)
= 33.100 = 3300
c/ 12:
[
]
{

}
)7.355(500:390
3
+−

= 12:
[
]
{
}
)245125(500:390 +−

= 12:
[
]
{
}
370500:390 −

= 12:
{
}
130:390

= 12 : 3 = 4
d/ S = 2 + 4 + 6 + … + 396 + 398 + 400
= (2+400) + (4+398) + (6+396) + …
Tổng S có (400 – 2):2 + 1 = 200 (số hạng), tức là có 100 cặp số.
Vậy S = 402.100 = 40200


0,25
0,25
0,25
0,25

0,25


0,25


0,25

0,25
3 a/ Các số chia hết cho 2: 3450; 2964.
b/ Các số chia hết cho 3: 3450; 2964.
c/ Các số chia hết cho 5: 3450; 8965;5075.
d/ Các số chia hết cho 9: Không có số nào.
0,25
0,25
0,25
0,25
4 a/ x + 14 = 23
x = 23 – 14
x = 9
b/ 5x – 11 = 3
5
: 3
3


5x – 11 = 9
5x = 9 +11
x = 20: 5
x = 4

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
5 Số học sinh của trường đó xếp từng hàng 8 học sinh, 10 học sinh, 12 học
sinh đều vừa đủ hàng. Suy ra số học sinh của trường đó là bội chung của
8;10 và 12.


0,5
BCNN(8,10,12) = 120
=> BC(8,10,12) = B(120) =
{
}
; 600;480;360;240;120;0

Mà số học sinh của trường đó trong khoảng từ 400 đến 500.
Vậy số học sinh của trường đó là 480 học sinh.
0,25
0,5

0,25

6 Vẽ hình đúng:


a/ Điểm A nằm giữa hai điểm O và B
vì OA<OB(3cm<6cm)
b/Tính được AB =3cm
Kết luận : OA = AB
c/A là trung điểm của đoạn thẳng OB, vì:
Điểm A nằm giữa hai điểm O,B và OA= AB

0,5

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


HẾT





























 
O
A
B
x

×