Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

CHUYÊN ĐỀ CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU KHUNG VÁCH LÕI BÊ TÔNG CỐT THÉP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 33 trang )


LÊ THÀNH TRUNG ( thuyết trình )

LÊ HUỲNH VĨNH TRUNG ( chỉnh máy )

PHAN THANH TOÀN

PHẠM HỮU TOÀN

VÕ ĐÌNH TRÀ

PHẠM MINH TRUNG
CÁC GiẢI PHÁP KẾT CẤU KHUNG,
VÁCH, LÕI BTCT
I
. KHÁI NIỆM

Khung BTCT là tổ hợp gồm các cấu kiện dạng
thanh như : cột, dầm, thanh chống BTCT, liên kết
với nhau tạo các nút tạo thành khung phẳng hoặc
khung không gian.



1. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP :
2. VÁCH :

Vách là hệ giống với hệ tường. Hệ này thường
được sữ dụng theo những công trình hình chữ
nhật có một phương kéo dài.


Vách đươc sữ dụng chủ yếu để chịu tải trọng tác
dụng theo phương ngang
3. LÕI - HỘP :

Hộp là những lõi có kích thước lớn,
thường được bố trí cả bên trong và gần
biên công trình.

Hộp chịu tải trọng đứng và tải trọng
ngang của công trình.
1. Chọn sơ đồ khung:
-
Khi thiết kế nhà cao tầng có kết cấu chịu lực là hệ
khung BTCT toàn khối nên chọn các khung đối xứng
và có độ siêu tĩnh cao. Nếu là khung nhiều nhịp thì
các nhịp khung nên chọn bằng nhau hoặc gần bằng
nhau (hình 3.1 a). Không nên thiết kế khung có nhịp
quá khác nhau (hình 3.1 b). Nếu phải thiết kế các nhịp
khác nhau thì nên chọn độ cứng giữa các nhịp của
dầm tương ứng với khẩu độ của chúng (hình 3.1 c).
II. GIẢI PHÁP CẤU TẠO
  !"#$%&'( 
)*+'( ,!-.!(/0
1'+23*4567 !"
89:(;$<=<9'#$89(
+>?'#$4$#$'5'@!A!#*<#>+0
#$B9*95%CDE.
- Không nên thiết kế khung thông tầng (hình 3.3)
 5$F%A#F *+F <#.(G/'4F '#$@!9
+( F !*-3$$A+'#$H5$A*+;$#$!9!&'( ,!-%CDI.

 $$?JK!9-
$L*+9$L5!@*+;$
(G/''5@$?
5;'MNC5*
;* 59%CDO.
2. CẤU TẠO HỆ KHUNG CHỊU LỰC :

- Cột : Tỉ số giữa chiều cao thông thuỷ của tầng và của chiều cao tiết diện cột ≤ 25. Chiều rộng tối thiểu của tiết diện ≥ 220 mm .
- Dầm : Chiều rộng tối thiểu ≥ 220 mm và tối đa ≤ chiều rộng cột cộng với 1,5 lần chiều cao tiết diện. Chiều cao tối thiểu ≥ 300 mm.
Tỉ số giữa chiều cao và chiều rộng ≤ 3.
- Đường kính cốt thép đai ≥ 1/4 lần đường kính cốt thép dọc và phải ≥ 8mm (đối với động đất mạnh ≥ 10mm). Cốt đai cột phải bố trí
liên tục qua nút khung với mật độ như của vùng nút
@$+PQ5*R'(;$**9#ST%STU$01$K9VUTWX$0FYVU
IOZ**.'#$<3[3!$ #5!$+P≤ X!(G[3R'+P ≤ TZZ**
@$5+P\@$?#5!$]@^%(G$09.1$K+!"G$]X%!3$+;$!9!
*@._TE%!3$+;$!9!+<C.!(G[3R'
6!$R'[@$5+PQ$'#$67!$[#9+*
`*(/3R'3$!a*2≤E?Ob`*(/3R'3$$Aa*$<)T?E%!3$+;$!9!.+<)
T?O%!3$+;$!9!*@+<C.*(/3R'3$$A+;$(G/'F4!9!
c(G3$3R''#$!(/H5$A*+;$#$!9(G/'FH5$A*#$4AP
3$<9+;$$0$!@3$<)E$0$&3$$A(G/'F4!9!
d

5Q?5Q$$L9?+5+*3$:5+5-e$-L+[
>'79$;?$+$K<3[53R'&H5?!_*3!$
$(G53!$'#$!#*<#$9+*3@$$f=*9
5!99@$Q+f(G<0+LQ3@$L9$2$K1

$K$*H5$(!(/!(/
3. CẤU TẠO VÁCH VÀ LÕI CỨNG BTCT :
a. Lựa chọn và bố trí vách và lõi cứng :
- Khi thiết kế công trình sử dụng vách và lõi cứng chịu tải trọng ngang, phải bố trí ít nhất 3 vách. Các vách cứng không được gặp
nhau tại một điểm.
- Nên thiết kê các vách giống nhau (về độ cứng cũng như kích thước hình học) và bố trí sao cho tâm cứng của hệ trùng với tâm khối
lượng. Trong trường hợp chỉ đối xứng về độ cứng (độ cứng trong giai đoạn đàn hồi) mà không đối xứng về kích thước hình
học, thì khi vật liệu làm việc ở giai đoạn dẻo dưới tác động lớn như động đất vẫn có thể dẫn đến sự thay đổi độ cứng. Điều này
sẽ gây ra biến dạng và chuyển vị khác nhau trong các vách khác nhau. Hệ quả là sự đối xứng về độ cứng bị phá vỡ và phát sinh
ra các tác động xoắn rất nguy hiểm đối với công trình.
- Không nên chọn các vách có khả năng chịu tải lớn nhưng số lượng ít mà nên chọn nhiều vách nhỏ có khả năng chịu tải tương
đương và phân đều các vách trên mặt công trình.
- Không nên chọn khoảng cách giữa các vách và từ các vách đến biên quá lớn.
- Từng vách nên có chiều cao chạy suốt từ móng đến mái và có độ cứng không đổi trên toàn bộ chiều cao của nó.
- Các lỗ (cửa) trên các vách không được làm ảnh hưởng đáng kể đến sự làm việc chịu tải của vách và phải có biện pháp cấu tạo tăng
cường cho vùng xung quanh lỗ.
- Độ dày của thành vách (b) chọn không nhỏ hơn 150mm và không nhỏ hơn 1/20 chiều cao tầng.

b. Cấu tạo vách và lõi cứng :
- Bê tông làm vách phải ≥ B20
- Chiều dày vách ngoài việc phải kiểm tra cường độ còn cần phải kiểm tra khả năng chịu ứng suất nén chính :
Q ≤ 0.25.Rn.b.h
- Phải đặt hai lớp lưới thép. Đường kính cốt thép ≥ 10mm và ≥ 0,1b. Hai lớp lưới thép này phải được liên kết với nhau bằng các
móc đai hình chữ s với mật độ 4 móc/m2.
- Hàm lượng cốt thép thẳng đứng chọn µ ≥ 0,40% (đối với động đất yếu) và µ ≥ 0,60 % (đối với động đất trung bình và mạnh)
nhưng ≤ 3%.
- Khoảng cách giữa các cốt thép chọn ≥ 200 (nếu b ≤ 300) và ≤ 2b/3 (nếu b > 300). Riêng đối với động đất yếu các cốt thép nằm
ngang có thể cách nhau tới 250mm.
- Cốt thép nằm ngang chọn không ít hơn 1/3 lượng cốt thép dọc với hàm lượng ≤ 0,25% (đối với động đất yếu) và ≤ 0.4% (đối với

động đất trung bình và mạnh).
$0$3$<93R'<)T?Oln %!3$+;$!9!.+E?Zln %!3$+;$!9!<C+*@.
!4ln $0$&1g!3$+;$(G/'F4!9!5!$A*3$R''#$!_&
(G/'+54h*:^%<T+&≤OZZ.?'#$!_f(G[EiTE:*h$<$+*h$4h*:
+54h*:;'#$P<$K'5'f$0h+@+5(;$@*<4G
_[j'#$$(G<)*<C*

- Cần có biện pháp tăng cường tiết diện ở khu vực biên các vách cứng .


- Các vách đặc có biên tăng
cường được cấu tạo như sau :
- Nếu các biên vách không được
tăng cường tiết diện, cấu tạo thép
của vách đặc có thể thực hiện như
sau :
- Đối với các vách có lỗ khi thiết kế
phải cấu tạo thêm thép ở khu vực
biên của các cột, vách cũng như
cho các dầm lanh tô của vách

×