Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HÓA 9 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.09 KB, 3 trang )

Phòng GD&ĐT Đại Lộc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn : Hóa học Lớp : 9

Người ra đề : Nguyễn phùng
Đơn vị : THCS Nguyễn Du _ _ _ _ _ _ _ _
MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TỔNG
Số câu / Đ
KQ TL KQ TL KQ TL
Chủ đề 1: Phi kim.
Mối quan hệ giữa các
Câu 1 1
Điểm 0,5 0,5
Chủ đề 2: Hiđrocacbon Câu 2 4 5 B
2
4
Điểm 0,5 0,5 0,5 2,0 3,5
Chủ đề 3: Dẫn xuất
hiđrocacbon.
Câu 6 B
1
2
Điểm 0,5 2,0 2,5
Chủ đề 4: Thực hành
hóa học
Câu 3 1
Điểm 0,5 0,5
Chủ đề 5: Tính toán
hóa học
Câu B


3
1
Điểm 3,0 3,0
TỔNG Đ 1.0 1,5 7,5 10.0
ĐỀ
Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm )
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0,5 điểm )
Câu
1 :
Đốt nóng hỗn hợp bột CuO và C theo tỉ lệ mol là 2:1 ở nhiệt độ cao rồi dẫn khí thu được vào bình
đựng nước vôi trong dư. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có phản ứng xảy ra ?
A Nước vôi trong vẫn đục và có hơi nước tạo thành.
B Có chất rắn màu đỏ và hơi nước tạo thành.
C Có hơi nước tạo thành còn màu chất rắn không thay đổi.
D Có chất rắn màu đỏ tạo thành và nước vôi trong vẩn đục.
Câu 2 Chất nào sau đây vừa tham gia được phản ứng thế, vừa tham gia được phản ứng cộng:
A Me tan
B Ben zen
C Etylen
D Axetylen
Câu 3 Có hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch H
2
SO
4
vào một ống nghiệm chứa dung dịch NaHCO
3
:
A Không có hiện tượng gì.
B Tạo kết tủa trắng trong ống nghiệm.
C Có khí không màu thoát ra.

D Có khí không màu thoát ra, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng.
Câu 4 Dẫn 1mol khí axetilen vào dung dịch chứa 2 mol brom. Hiện tượng nào sau đây đúng ?
A Không có hiện tượng gì xảy ra.
B Màu vàng của dung dịch brom nhạt hơn so với ban đầu.
C Màu vàng của dung dịch brom đậm hơn so với ban đầu.
D Màu vàng của dung dịch brom chuyển thành không màu.
Câu 5 22/ Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thu được số mol H
2
O gấp đôi số mol CO
2
. Công thức
phân tử của hiđrocacbon là:
A C
2
H
4

B CH
4

C C
2
H
2

D C
2
H
6
.

Câu 6 Có thể nhận biết các chất CH
3
COOH ,C
6
H
6
, C
2
H
5
OH bằng cách :
A Dùng đá vôi và dung dịch brom.
B Dùng nước và natri.
C Dùng giấy quỳ tím và natri.
D Không nhận biết được.
Phần 2 : TỰ LUẬN ( 7 điểm )
Bài 1 :
(2điểm)
Hãy viết phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện của các phản ứng sau ( nếu có).
a. Đun nóng hỗn hợp rượu etylic và axit axetic có axit sunfuric đặc làm xúc tác.
b. Rượu etylic tác dụng với kali.
c. Oxi hóa rượu etylic thành axit axetic.
d. Axit axetic tác dụng với kẽm.
Bài 2 :
( 2 điểm)
Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí đựng riêng biệt trong các bình mất
nhãn: CO
2
, CH
4

, H
2
,C
2
H
4
. Viết các PTHH tương ứng.
Bài 3 :( 3 điểm)
Cho 4,6g rượu etylic tác dụng với 11.5 g natri.
a) Tính thể tích hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính thể tích rượu đã dùng. Biết khối lương riêng của rượu là 0,8g/ml
c) Nếu pha rượu trên với 8,25ml nước thì thu được rượu bao nhiêu độ?
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1 : ( _ 3,0_ _ điểm )
Câu 1 2 3 4 5 6
Ph.án đúng D B C D B C
Phần 2: Tự luận (6 điểm)
Bài 1: ( 2điểm)
Bài Đáp án Điểm
1 - Viết đúng mỗi PTHH. 0,5
Bài 2: (2 điểm).
Bài Đáp án Điểm
2
Nhận biết C
2
H
4
.
Nhận biết CO
2

.
Nhận biết 2 chất còn lại.
0,5
0,5
1,0
Bài 3: ( 3 điểm)
Bài Đáp án Điểm
Viết PTHH đúng
Tính số mol của rượu
Tính số mol của natri
Lập tỉ lệ mol của rượu và natri
Tính thể tích hidro
Tính thể tích rượu
Độ rượu:
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×