Tải bản đầy đủ (.doc) (164 trang)

Giáo án Sinh Học 12 (2 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 164 trang )

Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: Sinh-Công Nghệ Trường THPT Dakmil
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH SINH 12-CƠ BẢN
Tiết Bài Nội Dụng Tiết Bài Nội Dung
1 Bài: 1 Gen, MDT và QT nhân đôi
ADN
28 Bài: 26 HT TH tổng hợp HĐ
2 Bài: 2 Phiên mã và DM 29 Bài: 27 QT hình thành QT thích
nghi
3 Bài: 3 ĐHHĐ của gen 30 Bài: 28 Loài
4 Bài: 4 Đột biến gen 31 Bài: 29 Quá trình hình thành loài
5 Bài: 5 NST và ĐB CT NST 32 Bài: 30 QT hình thành loài (T
2
)
6 Bài: 6 ĐB số lượng NST 33 Bài: 31 Tiến hóa lớn
7 Bài: 7 TH: Quan sát các dạng
ĐBSLNST trên tiêu bản cố
định và trên tiêu bản tạm thời
34 Bài: 32 Nguồn gốc sự sống
8 Bài: 8 Quy luật phân li 35 Bài: 33 Sự PT của sinh giới qua
các đại địa chất
9 Bài: 9 Quy luật PLĐL 36 Bài: 34 Sự phát sinh loài λ
10 KT Kiểm tra 45 phút 37 KT Kiểm tra 45 phút
11 Bài: 10 TTG và TĐ đa hiệu của gen 38 Bài: 35 MTS và các NTST
12 Bài: 11 Liên kết gen và hoán vị gen 39 Bài: 36 QTSV và mqh giữa các
cá thể trong QT
13 Bài: 12 DTLK giới tính và DT ngoài
nhân
40 Bài: 37 Các đặc trưng cơ bản của
quần thể sinh vật
14 Bài: 13 AH của MT lên sự biểu hiện
của gen


41 Bài: 38 Các đặc trưng cơ bản của
QTSV(tiếp theo)
15 Bài: 14 TH: Lai giống 42 Bài: 39 Biến động số lượng cá
thể của QTSV
16 Bài: 15 BT chương I & II 43 Bài: 40 QXSV và một số đặc
trưng cơ bản của QX
17 Bài: 16 Cấu trúc DT của QT 44 Bài: 41 Diễn thế sinh thái
18 Bài: 17 Cấu trúc DT của QT (tiếp theo) 45 Bài: 42 Hệ sinh thái
19 Bài: 18 CG VN và CT dựa trên nguồn
BDTH
46 Bài: 43 Trao đổi chất trong hệ
sinh thái
20 Bài: 19 Tạo giống = P
2
gây ĐB và công
nghệ TB
47 Bài:
44, 45
Chu trình sinh địa hóa và
sinh quyển. Dòng W
trong HST và H/S ST
21 Bài: 20 Tạo giống nhờ công nghệ gen 48 Bài: 46 TH: Quản lí và sử dụng
bền vững TNTN
22 Bài: 21 Di truyền y học 49 BT Bài tập
23 Bài: 22 Bảo vệ vốn gen của loài người
và một số vấn đề XH của DTH
50 ÔT Ôn tập học kì II
24 Bài: 24 Các bằng chứng TH 51 Bài: 48 Ôn tập CT SH cấp THPT
25 Bài: 25 HT Lamac và HT Đacuyn 52 KTHK Kiểm tra học kì II
26 ÔT Ôn tập học kì I

27 KTHK Kiểm tra học kì I
Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 - Ban Cơ Bản
Trang 1
Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: Sinh-Công Nghệ Trường THPT Dakmil
Phần năm: DI TRUYỀN HỌC
Chương I: CƠ SỞ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
BµI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH
NHÂN ĐÔI ADN
I. Mục Tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải:
- Trình bày được khái niệm, cấu trúc chung của gen.
- Nêu được khái niệm và các đặc điểm chung của mã di truyền.
- Từ mô hình nhân đôi AND, mô tả các bước của quá trình nhân đôi AND, làm cơ sở
cho sự nhân đôi NST.
- Rèn luyện và phát triển tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Tích hợp giáo dục môi trường, bảo vệ động, thực vật quý hiếm.
II. Phương Tiện Dạy Học
- Tranh phóng to hình 1.1-2 và bảng 1 sách giáo khoa.
- Sơ đồ nhân đôi AND và vai trò của các enzim trong nhân đôi AND ở các sách khác.
III. Hoạt Động Dạy Học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không cần thiết. Nêu yêu cầu của học bộ môn sinh học 12
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
Học sinh đọc mục I.1 trong SGK để trả
lời câu hỏi:
? Gen là gì?
- Cấu tạo: Một đoạn phân tử AND.
- Chức năng: Mang thông tin mã hoá
một chuỗi polipeptit hay một phân tử

ARN.
Học sinh đọc mục I.2 để vẽ được mô
hình cấu trúc chung của gen.
? Hình vẽ đó đã hợp lí chưa? Tại sao?
(thử so sánh độ dài của mỗi vùng; tại
sao độ dài đó khác nhau?).
I. Gen
1. Khái niệm
- Gen là một đoạn của phân tử AND mang
thông tin mã hoá một polipetit hay một
phân tử ARN.
- Sự đa dạng của gen chính là đa dạng DT
(đa dạng vốn gen). Cần có ý thức bảo vệ
nguồn gen, đặc biệt nguồn gen quý: bảo vệ,
nuôi dưỡng, chăm sóc động thực vật quý
hiếm.
Ví dụ: Gen Hbα, gen tARN.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc
(1) (2) (3)
Tên Vùng khởi
đầu
Vùng
mã hoá
Vùng kết
thúc
Nhiệm
Khởi động
kiểm soát
Mang
thông

Mang tín
hiệu kết
Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 - Ban Cơ Bản
Trang 2
Tuần: 1
Tiết: 1
Ngày soạn: 04/12/2008
Ngày dạy: 05/12/2008
Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: Sinh-Công Nghệ Trường THPT Dakmil
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
? Vùng nào của gen quyết định cấu trúc
phân tử protein (hoặc phân tử ARN)
mà nó quy định tổng hợp.
→ Vùng mã hoá.
Lưu ý: Mạch khuôn có chiều 3
'
→5
'
(mạch có nghĩa), mạch kia là mạch bổ
sung, có chiều 5
'
→3
'
.
Giáo viên: Cung cấp thêm thông tin về
sự khác nhau giữa cấu trúc gen ở SV
nhân sơ và SV nhân thực (vùng mã hoá
liên tục: gen không phân mảnh và vùng
mã hoá không liên tục: gen phân
mảnh).

Gen cấu tạo từ các Nucleotit, protein
cấu tạo từ a.a. Vậy làm thế nào gen quy
định tổng hợp protein được?
HS đọc mục II.1 trong SGK và trả lời
câu hỏi:
? Mã di truyền là gì?
HS đọc mục II.2 trong SGK trả lời câu
hỏi:
? Tại sao mã di truyền lại là mã bộ ba?
GV gợi ý: Căn cứ vào số Nu trong một
bộ ba và số a.a cấu trúc nên các phân tử
protein (hơn 20 loại a.a).
? Có bao nhiêu bộ ba mã hoá?
? Cách đọc mã DT trên một gen?
? Một bộ ba mã hoá được mấy a.a?
? Có trường nào đặc biệt không?
? Có bộ ba nào không mã hoá a.a?
? Có phải mỗi a.a đều chỉ do một bộ ba
mã hoá quy định?
vụ quá trình
phiên mã
tin mã
hoá a.a
thúc
phiên mã
II. Mã Di Truyền
1. Khái niệm:
Là trình tự các Nucleotit trong gen (ở mạch
khuôn) quy định trình tự sắp xếp các axit
amin trong protein. (cứ 3 nucleotit đứng kế

tiếp nhau quy định một a.a).
2. Mã di truyền là mã bộ ba
- Có 64 mã bộ ba.
Nhận xét:
+ Những a.a được mã hoá bởi 6 bộ ba: Leu,
Ser.
+ Những a.a được mã hoá bởi 4 bộ ba:Pro,
Val…
+ Những a.a được mã hoá bởi 3 bộ ba: Ile.
+ Những a.a được mã hoá bởi 2 bộ ba: Phe,
Tyr.
+ Những a.a được mã hoá bởi 1 bộ ba: Met,
Trp.
+ Bộ ba mã mở đầu: AUG.
+ Bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA.
- Gen giữ thông tin DT dạng mã DT, phiên
mã sang mARN, dịch mã thành trình tự a.a
trên chuỗi polipeptit.
3. Đặc điểm của mã di truyền:
- Mã DT được đọc từ một điểm xác định và
liên tục.
- Mã DT có tính phổ biến, tức là tất cả các
loài đầu có chung một bộ mã DT, trừ một
vài ngoại lệ.
- Mã DT có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã
hoá một a.a).
- Có 1 bộ ba mở đầu mã hoá a.a mở đầu
Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 - Ban Cơ Bản
Trang 3
Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: Sinh-Công Nghệ Trường THPT Dakmil

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
? AND nhân đôi trong pha nào của chu
kì TB? Pha S
GV treo tranh vẽ toàn bộ cơ chế nhân
đôi của AND
? Quá trình gồm mấy bước chính?
? Bước 1 diễn ra như thế nào? Enzim
nào? Hoạt động của các mạch đơn?
Hình dạng của AND?
? Bước 2 diễn ra như thế nào?
Chú ý enzim, hoạt động của mạch
khuôn, sự tổng hợp mạch mới, sự khác
nhau về sự tạo thành 2 mạch mới.
? Nguyên tắc bổ sung là gì?
→ Nguyên liệu tổng hợp nên mạch mới
lấy từ môi trường nội bào.
? Tại sao có hiện tượng 1 mạch được
tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp
ngắt quãng?
HS: Mạch mới của AND chỉ tổng hợp
theo chiều 5
'
→3
'
.
? Nhận xét cấu trúc của 2 AND con?
? Nguyên tắc bán bảo tồn có ý nghĩa
gì?
(AUG-Methionin), có 3 bộ ba kết thúc
(UAA,UAG,UGA) không mã hoá a.a.

- Mã DT có tính thoái hoá: Nhiều bộ ba
cùng xác định một loại axit amin trừ AUG
và UGG.
- Mã DT có tính phổ biến: Các loài đều
dùng chung một mã DT
III. Quá Trình Nhân Đôi AND (tái bản
AND)
AND có khả năng nhân đôi, từ một phân tử
AND tạo ra hai phân tử AND giống nhau
và giống AND mẹ.
Bước 1: Tháo xoắn phân tử AND:
Nhờ enzim tháo xoắn 2 mạch đơn của
AND tách. (chạc chữ Y)
Bước 2: Tổng hợp các mạch AND mới:
Enzim AND-polimeraza sử dụng 1 mạch
làm khuôn tổng hợp nên mạch mới theo
nguyên tắc bổ sung.
Vì AND-polimeraza chỉ tổng hợp mạch
mới theo chiều 5
'
→3
'
, nên trên mạch khuôn
3
'
→5
'
, mạch bổ sung được tổng hợp liên
tục, còn trên mạch khuôn 5
'

→3
'
, mạch bổ
sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các
đoạn ngắn (đoạn Okazaki). Sau đó, các
đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ
enzim nối ligaza.
Bước 3: Hai phân tử AND được tạo thành:
- Giống nhau, giống AND mẹ.
- Mỗi AND con đều có một mạch mới được
tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường,
mạch còn lại là của AND mẹ (nguyên tắc
bán bảo tồn)
4. Củng cố:
Câu 1: Giả sử một gen chỉ được cấu tạo từ 2 loại Nu là G và X. Trên mạch gốc của gen
đó có thể có tối đa:
A. 2 loại mã bộ ba. C. 8 loại mã bộ ba*.
B. 16 loại mã bộ ba. D. 32 loại mã bộ ba.
Câu 2: Một AND ban đầu nhân đôi liên tiếp 3 lần thì tạo ra được bao nhiêu AND con?
Nếu 1 gen trên AND đó có tổng số Nu là 3000 thì quá trình nhân đôi ấy cần nguyên liệu
của môi trường là bao nhiêu N
td
?
5. Dặn dò:
Học bài, trả lời các câu hỏi SGK
Đọc trước bài phiên mã và dịch mã.
Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 - Ban Cơ Bản
Trang 4
Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: Sinh-Công Nghệ Trường THPT Dakmil
BµI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

I. Mục Tiêu.
Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải:
- Trình bày được cơ chế phiên mã (tổng hợp mARN trên khuôn AND).
- Giải thích được vì sao thông tin DT giữ ở trong nhân mà vẫn chỉ đạo được sự tổng
hợp protein ở ngoài nhân.
- Mô tả được quá trình tổng hợp protein.
- Rèn luyện và phát triển năng lực suy nghĩ ở HS, có quan niệm đúng về tính vật chất
của hiện tượng DT.
II. Phương Tiện Dạy Học
- Tranh phóng to hình 2.1-4 trong SGK.
- Phiếu học tập:
III. Hoạt Động Dạy Học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Khái niệm gen, mã DT, đặc điểm chung của mã DT?
b. Cơ chế nhân đôi của AND?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
HS đọc mục I.1 trong SGK
? Nêu khái niệm phiên mã?
? Quá trình này xảy ra ở đâu trong
TB? → Nhân
GV phát phiếu học tập cho từng
nhóm học sinh và hướng dẫn học
sinh đọc mục I.2a, quan sát H2.1
trong SGK.
Cấu
trúc
Chức năng
mARN

tARN
rARN
HS làm việc trong vòng 5 phút
GV yêu cầu 1 nhóm báo cáo, các
nhóm khác bổ sung, sau đó chỉnh
sửa theo nội dung đáp án.
I. Phiên Mã
1. Khái niệm
Là quá trình truyền thông tin từ AND sang
ARN
2. Cơ chế phiên mã.
a. Cấu trúc và chức năng của ARN
Cấu trúc Chức năng
mARN
- Phiên bản của gen,
cấu trúc 1 mạch
thẳng, làm khuôn
mẫu cho dịch mã ở
Riboxom.
- Đầu 5
'
, có vị trí
đặc hiệu gần mã mở
đầu để Riboxom
nhận biết và gắn
vào.
Chứa thông
tin quy định
tổng hợp 1
loại chuỗi

polipeptit (SV
nhân thực)
hoặc nhiều
loại protein
(SV nhân sơ)
tARN
Cấu trúc 1 mạch có
đầu cuộn tròn. Có
LKBS. Mỗi loại có
Mang a.a đến
Riboxom
tham gia dịch
Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 - Ban Cơ Bản
Trang 5
Tuần: 2
Tiết: 2
Ngày soạn: 30/08/2008
Ngày dạy: 01/09/2008
Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: Sinh-Công Nghệ Trường THPT Dakmil
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
GV hướng dẫn học sinh quan sát sơ
đồ H2.2 SGK
? Hình vẽ thể hiện điều gì?
? Những thành phần nào được vẽ
trên hình?
? Quá trình được chia mấy giai
đoạn?
* Giai đoạn mở đầu:
? Enzim nào tham gia? Vị trí tiếp
xúc của enzim vào gen?

? Sự thay đổi của mạch gen sau khi
enzim tác động?
* Giai đoạn kéo dài:
? Enzim nào? Chiều di chuyển của
enzim? Hoạt động của mạch khuôn
và sự tạo thành mạch bổ sung ntn?
Nguyên tắc nào chi phối? Nguyên
tắc này có ý nghĩa gì trong việc
truyền thông tin DT?
* Giai đoạn kết thúc:
? Vị trí tiếp xúc của enzim? Tại sao
quá trình phiên mã được dừng lại?
? Điểm khác nhau giữa ARN vừa
mới tổng hợp ở SV nhân sơ và nhân
thực?
* GV treo tranh về cơ chế dịch mã.
? Hình vẽ trên thể hiện gì?
? Xảy ra ở đâu trong TB? → TBC
? Có những thành phần nào tham gia
vào quá trình dịch mã được thể hiện
trong tranh?
GV yêu cầu HS đọc mục II 1
? Hoạt hoá a.a là gì?
* GV treo tranh về giai đoạn mở đầu
và hướng dẫn HS quan sát.
? Ribôxôm tiếp xúc với mARN ở vị
trí nào, đầu nào của mạch gen?
? Sự di chuyển của phức hệ a.a-
tARN? Nguyên tắc nào chi phối?
? Các a.a mang đến sẽ được sử dụng

như thế nào?
Chú ý về mối lk peptit giữa các a.a
trong cấu trúc của protein.
? Em hãy mô tả tiếp theo của quá
1 bộ ba đối mã đặc
hiệu nhận ra và bổ
sung với bộ mã
tương ứng trên
mARN. Có 1 đầu
gắn với a.a

rARN
Cấu trúc 1 mạch có
liên kết bổ sung
Kết hợp với
protein tạo
nên Riboxom
b. Cơ chế phiên mã.
- Mở đầu: Enzim ARN-polimeraza bám vào
vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch
khuôn 3
'
→5
'
.
- Kéo dài: ARN-polimeraza trượt dọc theo gen
tổng hợp mạch ARN bổ sung với mạch khuôn
(A-U, G-X) theo chiều 5
'
→3

'
.
- Kết thúc: Enzim di chuyển đến khi gặp mã
kết thúc thì dừng phiên mã, phân tử ARN được
giải phóng.
II. Dịch mã
1. Hoạt hoá a.a
Nhờ enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, các
a.a được hoạt hoá và gắn với tARN tương ứng
tạo thành phức hợp a.a-tARN.
2. Tổng hợp chuỗi polipeptit
- Mở đầu: Tiểu đơn vị bé của Riboxom tiếp
xúc với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 - Ban Cơ Bản
Trang 6
Giỏo Viờn: Mai Vn S T: Sinh-Cụng Ngh Trng THPT Dakmil
Hot ng ca thy - trũ Ni dung kin thc
trỡnh nh th no?
HS quan sỏt tip giai on kt thỳc:
? Khi no quỏ trỡnh gii mó hon
tt?
GV: S a.a cú trong chui so vi s
a.a m mụi trng cung cp. S
phõn t nc c gii phúng so vi
s b ba mó DT trong gen?
Phc hp Met-tARN-UAX i c vi mó
m u AUG theo NTBS mang a.a m u
n. Tiu n v ln ca Riboxom kt hp v
to Riboxom hon chnh.
- Kộo di: Riboxom dch chuyn n b ba s

1, phc h a.a-tARN cú b i mó khp c
vi b mó ny theo NTBS c mang a.a s 1
n. A.a m u liờn kt vi a.a s 1 bng liờn
kt peptit.
Riboxom dch chuyn tng bc b ba tip
theo cho n cui mARN.
- Kt thỳc: Khi Riboxom tip xỳc vi mó kt
thỳc (mt trong ba b kt thỳc) thỡ quỏ trỡnh
dch mó hon tt.
(a.a m u c ct ngay khi chui
polipeptit va c tng hp nh enzim c
hiu)
4. Cng c:
- Din bin v kt qu ca quỏ trỡnh phiờn mó?
- Quỏ trỡnh dch mó ti Riboxom din ra nh th no?
5. Dn dũ:
- Hc bi, tr li cỏc cõu hi SGK.
- c trc bi 3: iu ho hot ng gen.
BàI 3: IU HO HOT NG CA GEN
I. Mc tiờu.
Sau khi hc xong bi ny HS cn phi:
- Hc sinh hiu c th no l iu ho hot ng ca gen.
- Hiu c khỏi nim ễperon v trỡnh by c cu trỳc ca ễperon.
- Gii thớch c c ch iu ho hot ng ca ễperon Lac.
II. Thit b dy hc
- Hỡnh 3.1, 3.2a, 3.2b
III. Tin trỡnh t chc bi hc
1. n nh lp, kim tra s s.
2. Kim tra bi c
- Trỡnh by din bin v kt qu ca quỏ trỡnh phiờn mó?

3. Bi mi:
Giaựo Aựn: Sinh Hoùc 12 - Ban C Bn
Trang 7
Tun: 3
Tit: 3
Ngy son: 14/9/2008
Ngy dy: 15/9/2008
Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: Sinh-Công Nghệ Trường THPT Dakmil
Đặt Vấn Đề : Điều hoà hoạt động của gen chính là điều hoà lượng sản phẩm của gen
được tạo ra.
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
? Điều hoà hoạt động của gen có ý
nghĩa như thế nào đối với cơ thể SV?
GV yêu cầu HS nghiên cứư mục II.1 và
quan sát H 3.1
? Ôperon là gì?
? Dựa vào hình 3.1 hãy mô tả cấu trúc
của Ôperon Lac?
GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.2
và quan sát H 3.2a,b.
? Quan sát H3.2a mô tả hoạt động của
các gen trong Ôperonlac khi môi
trường không có lactôzơ?
? Khi môi trường không có chất cảm
ứng lactôzơ thì gen điều hoà (R) tác
động ntn để ức chế các gen cấu trúc
không phiên mã?
? Quan sát H 3.2b mô tả hoạt động của
các gen trong Ôperon Lac khi môi
trường có lactôzơ?

? Tại sao khi môi trường có chất cảm
ứng lactôzơ thì các gen cấu trúc hoạt
đông phiên mã?
I. Khái quát về điều hoà hoạt động của
gen
- Điều hoà hoạt động của gen là điều hoà
lượng sản phẩm của gen được tạo ra trong
TB nhằm đảm bảo cho hoạt động sống của
TB phù hợp với điều kiện MT cũng như sự
phát triển bình thường của cơ thể
II. Điều hoà hoạt động của gen ở SV nhân
sơ.
1. Mô hình cấu trúc Ôperon Lac
- Các gen có cấu trúc liên quan về chức
năng thường được phân bố liền nhau thành
từng cụm và có chung một cơ chế điều hoà
gọi chung là Ôperon.
- Cấu trúc của 1 Ôperon gồm :
+ Z, Y, A : Các gen cấu trúc
+ O (operato) : Vùng vận hành
+ P (prômter) : Vùng khởi động
+ R: Gen điều hoà
2. Sự điều hoà hoạt động của Ôperon lac
a. Khi môi trường không có Lactôzơ:
Gen điều hoa R tổng hợp prôtêin ức chế,
prôtêin ức chế gắn vào gen vận hành O làm
ức chế phiên mã của gen cấu trúc (các gen
cấu trúc không biểu hiện)
b. Khi môi trường có Lactôzơ:
Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ưc chế,

lactôzơ như là chất cảm ứng gắn vào và làm
thay đổi cấu hình prôtêin ức chế, prôtêin ức
chế bị bất hoạt không gắn đựơc vào gen vận
hành O nên gen được tự do vận hành hoạt
động của các gen cấu trúc A, B, C giúp
chúng phiên mã và dịch mã (biểu hiện)
4. Củng cố
- Giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của Ôperon lac
5. Dặn dò
- Chuẩn bị các câu hỏi sách giáo khoa
- Soạn bài 4 “ĐỘT BI ẾN GEN”
Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 - Ban Cơ Bản
Trang 8
Giỏo Viờn: Mai Vn S T: Sinh-Cụng Ngh Trng THPT Dakmil
BàI 4: T BIN GEN
I. Mc tiờu
Sau khi hc xong bi ny hc sinh cn phi:
- Hc sinh hiờu c khỏi nim, nguyờn nhõn, c ch phỏt sinh v c ch biu hin ca
t bin, th t bin v phõn bit c cỏc dng t bin gen.
- Phõn bit rừ tỏc nhõn gõy t bin v cỏch thc tỏc ng.
- C ch biu hin ca t bin gen.
- Hu qu ca t bin gen.
- Rốn luyn k nng phõn tớch, so sỏnh, khỏi quỏt hoỏ thụng qua c ch biu hin t
bin.
- Rốn luyn k nng so sỏnh, k nng ng dng, thy c hu qu ca t bin i vi
con ngi v sinh vt.
II.Thit b dy hc
- Tranh nh, ti liu su tm v bin d, c bit l t bin gen ng vt, thc vt v
con ngi.
- S c ch biu hin t bin gen.

- Hỡnh 4.1,4.2 sỏch giỏo khoa
III. Tin trỡnh t chc dy hc
1. n nh t chc:
2. Kim tra bi c :
? Th no l iu ho hot ng ca gen? Gii thớch c ch iu ho hot ng ca
ễperon Lac?
3. Bi mi :
Hot ng ca thy - trũ Ni dung kin thc
Gv yờu cu HS c mc I.1 tỡm hiu
nhng du hiu mụ t khỏi nim BG.
HS quan sỏt tranh nh v a ra nhn
xột.
? BG xy ra cp phõn t cú liờn
quan n s thay i ca yu t no?
Khỏi nim
? BG cú luụn c biu hin ra KH?
* GV ly VD cho HS hiu: ngi b
bch tng do gen ln (a) quy nh.
- Aa, AA: bỡnh thng
- aa: biu hin bch tng th t bin
hoc ch khi mt thun li nú mi biu
hin: rui cú gen khỏng DDT ch trong
mt cú DDT mi biu hin.
? Vy th t bin l gỡ?
I. t biờn gen
1. Khỏi nim
- L nhng bin i nh trong cu trỳc ca
gen liờn quan n 1 (t bin im) hoc
mt s cp Nucleotit.
- a s t bin gen l cú hi, mt s cú li

hoc trung tớnh.
* Th t bin: L nhng cỏ th mang t
bin ó biu hin ra kiu hỡnh ca c th.
Giaựo Aựn: Sinh Hoùc 12 - Ban C Bn
Trang 9
Tun: 4
Tit: 4
Ngy son: 21/9/2008
Ngy dy: 22/9/2008
Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: Sinh-Công Nghệ Trường THPT Dakmil
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
* Cho HS quan sát tranh về các dạng
ĐBG : yêu cầu HS hoàn thành PHT
Dạng ĐB Khái niệm Hậu quả
Thay thế
1 cặp Nu
Thêm
hoặc mất
1 cặp Nu
? Tại sao cùng là ĐB thay thế cặp Nu
mà có trường hợp ảnh hưởng đến cấu
trúc của prôtêin, có trường hợp không,
yếu tố quyết định là gì?
→ Yếu tố quyết định là bộ ba mã hoá
a.a có bị thay đổi không? Sau ĐB bộ ba
có quy định a.a mới không?
* Nếu bộ ba mở đầu (AUG) hoặc bộ ba
kết thúc (UGA) bị mất 1 cặp Nucleotit
→ không tổng hợp prôtêin hoặc kéo
dài sự tổng hợp.

? Nguyên nhân nào gây nên ĐBG?
* HS trình bày được các tác nhân gây
ĐB.
? Vậy nguyên nhân nào làm tăng các
tác nhân ĐB có trong môi trường?
→ Hàm lượng khí thải tăng cao đặc
biệt là CO
2
làm trái đất nóng lên gây
hiệu ứng nhà kính.
- Màn chắn tia tử ngoại rò rỉ do khí thải
nhà máy, phân bón hoá học, cháy
rừng….
- Khai thác và sử dụng không hợp lí
nguồn tài nguyên thiên nhiên.
? Cách hạn chế?
→ Hạn chế sử dụng các nguyên liệu
hoá chất gây ô nhiễm mt, trồng nhiều
cây xanh, xử lí chất thải nhà máy, khai
thác tài nguyên hợp lí
* GV cho HS đọc mục II.2 giải thích
các trạng thái tồn tại của bazơnitơ:
dạng thường và dạng hiếm.
* Hs quan sát H4.1 SGK
? Hình này thể hiện điều gì? Cơ chế
của quá trình đó?
* Gv: Đột biến phát sinh sau mấy lần
2. Các dạng đột biến gen (chỉ đề cập đến
đột biến điểm)
- Thay thê một cặp Nucleotit.

- Thêm hoặc mất một cặp Nucleotit.
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột
biến gen
1. Nguyên nhân
- tia tử ngoại.
- tia phóng xạ.
- chất hoá học.
- sốc nhiệt.
- rối loạn qúa trình sinh lí sinh hoá trong cơ
thể.
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen
a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi
ADN
* Cơ chế: Bazơ niơ thuộc dạng hiếm, có
những vị trí liên kết hidro bị thay đổi khiến
chúng kết cặp không đúng khi tái bản.

b. Tác động của các tác nhân gây đột biến
- Tác nhân vật lí (tia tử ngoại)
Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 - Ban Cơ Bản
Trang 10
Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: Sinh-Công Nghệ Trường THPT Dakmil
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
ADN tái bản? Yêu cầu HS điền tiếp
vào phần nhánh dòng kẻ còn để trống
trong hình, đó là cặp Nucleotit nào?
* Hs đọc muc II.2
? Nêu các tác nhân gây ĐB và kiểu ĐB
do chúng gây ra?
* Hs đọc mục III.1

? Loại ĐB nào có ý nghĩa trong tiến
hóa?
? ĐB gen có vai trò như thế nào?
? Tại sao nói ĐBG là nguồn nguyên
liệu quan trọng cho tiến hoá và chọn
giống trong khi đa số ĐBG có hại, tần
số ĐBG rất thấp?
→ Do 1 số ĐB trung tính hoặc có lợi
và so với ĐB NST thì phổ biến hơn và
ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức
sống.
- Tác nhân hoá học (5BU): Thay thế cặp A-
T bằng cặp G-X
- Tác nhân sinh học (1 số virut): ĐBG
III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen.
1. Hậu quả của đôt biến gen
- ĐBG làm biến đổi cấu trúc mARN biến
đổi cấu trúc prôtêin thay đổi đột ngột về 1
hay 1 số tính trạng.
- Đa số có hại, giảm sức sống, gen đột biến
làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
- Một số có lợi hoặc trung tính.
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen.
a. Đối với tiến hoá
- Làm xuất hiện alen mới.
- Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và chọn
giống.
b. Đối với thực tiễn
Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo
giống.

4. Củng cố
- Phân biệt đột biến và thể đột biến?
- Đột biến gen là gì? Được phát sinh như thế nào?
- Mối quan hệ giữa AND → mARN → Pr→ Tính trạng. Hậu quả của đột biến gen?
5. Bài tập về nhà
- Sưu tầm tài liệu về đột biến ở sinh vật.
- Soạn trước bài 5.
- Đọc mục em có biết trang 23 sách giáo khoa.
* Bổ sung: minh họa cho những hậu quả của các dang đột biến gen bằng sơ đồ.
ADN
gốc
TAX XAA TAG GAA AXA GXA TXA
mARN AUG GUU AUX XUU UGU XGU AGU
MĐ val Ile leu cys arg ser
ADN
gốc
TAX XAA TGG GAA AXA GXA TXA
mARN AUG GUU
AXX
XUU UGU XGU AGU
thay MĐ val thr leu cys arg ser
ADN
gốc
TAX XAA TGG AAA XAG XAT XA
Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 - Ban Cơ Bản
Trang 11
Giỏo Viờn: Mai Vn S T: Sinh-Cụng Ngh Trng THPT Dakmil
mARN AUG GUU AXX UUU GUX GUA GU
mt M val thr phe val val
ADN

gc
TAX XAA TXA GGA AAX AGX ATX A
mARN AUG GUU AGU XXU UUG UXG UAG U
thờm M val ser pro leu ser KT

BàI 5: NHIM SC TH V T BIN CU
TRC NST
I. Mc tiờu.
Sau khi hc xong bi ny hc sinh cn nm c:
- Mụ t c hỡnh thỏi cu trỳc v chc nng ca NST.
- Nờu c cỏc c im b NST c trng ca mi loi.
- Trỡnh by khỏi nim v nguyờn nhõn phỏt sinh t bin cu trỳc NST, mụ t c cỏc
loi t bin cu trỳc NST v hu qu, ý ngha ca dng t bin ny trong tin hoỏ.
- Rốn luyn k nng phõn tớch ,khỏi quỏt thụng qua phõn tớch nguyờn nhõn, ý ngha ca
t bin cu trỳc NST.
II. Thit b dy hc
- Bng s lng NST (2n) ca 1 s loi sinh vt.
- S bin i hỡnh thỏi ca NST qua cỏc kỡ ca quỏ trỡnh nguyờn phõn.
- S cu trỳc NST.
- S s sp xp ca ADN trong NST ca sinh vt nhõn chun.
III. Tin trỡnh t chc bi hc
1. n nh lp, kim tra s s.
2. Kim tra bi c
- t bin gen l gỡ? BG c phỏt sinh nh th no? Hu qu ca BG?
3. Bi mi
Hot ng ca thy - trũ Ni dung kin thc
sinh vt cú nhõn chớnh thc, VCDT
cp t bo l NST.
? VCDT VR v SV nhõn s l gỡ?
VR l ADN kộp hoc n hoc

ARN. SV nhõn s l ADN mch kộp
dng vũng.
Gv thụng bỏo: Chỳng ta tỡm hiu v
I. Hỡnh thỏi v cu trỳc hin vi ca NST
1. Hỡnh thỏi NST
Giaựo Aựn: Sinh Hoùc 12 - Ban C Bn
Trang 12
Tun: 5
Tit: 5
Ngy son: 27/9/2008
Ngy dy: 29/9/2008
Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: Sinh-Công Nghệ Trường THPT Dakmil
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
VCDT ở SV nhân thực đó là NST
* HS đọc mục I.1 tìm hiểu về vật chất
cấu tạo nên NST, tính đặc trưng của bộ
NST mỗi loài, trạng thái tồn tại của các
NST trong TB xôma.
* Gv yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ
về phân bào. Hình thái NST qua các kì
phân bào và đưa ra nhận xét.
→ Hình dạng đặc trưng cho từng loài
và nhìn rõ nhất ở kì giữa của NP.
? Bộ NST ở các loài khác nhau có khác
nhau kkông?
* Quan sát hình 5.1 SGK hãy mô tả cấu
trúc hiển vi của NST?
? Tâm động có chức năng gì?
Gv bổ sung thêm kiến thức sgk
* GV cho HS quan sát tranh H 5.2 sgk

? Hình vẽ thể hiện điều gì?
→ Mức độ xoắn.
Gv đặt vấn đề: Trong nhân mỗi tế bào
đơn bội chứa 1 mADN, bằng cách nào
lượng ADN khổng lồ này có thể xếp
gọn trong nhân.
→ ADN được xếp vào 23 NST và được
gói gọn theo các mức độ xoắn cuộn
khác nhau làm chiều dài co ngắn lại
hàng nghìn lần.
? NST được cấu tạo từ những thành
phần nào?
? Trật tự sắp xếp của phân tử ADN và
các khối cầu protein?
? Cấu tạo của 1 nuclêoxôm?
? Chuỗi polinuclêôxôm?
? Đường kính của sợi cơ bản, sợi
nhiễm sắc?
? Dựa vào cấu trúc hãy nêu chức năng
của NST?
→ Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt
TTDT (lưu giữ nhờ mang gen, bảo
quản vì ADN liên kết với histon và các
mức độ xoắn khác nhau. truyền đạt vì
có khả năng tự nhân đôi, phân li, tổ
hợp)
* GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
2. Cấu trúc siêu hiển vi
Thành phần : ADN và prôtêin histon
* Các mức cấu trúc:

- Sợi cơ bản (mức xoắn 1)
- Sợi chất nhiễm sắc (mức xoắn 2)
- Crômatit (mức xoăn 3)
* Mỗi NST có 3 bộ phận chủ yếu.
- Tâm động.
- Đầu mút.
- Trình tự khởi đầu nhân đôi AND.
3. Chức năng của NST
- Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin
di truyền.
II. Đột biến cấu trúc NST
1. Khái niệm
Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 - Ban Cơ Bản
Trang 13
Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: Sinh-Công Nghệ Trường THPT Dakmil
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
? Nêu khái niệm ĐB cấu trúc NST?
? Có thể phát hiện đột biến cấu trúc
NST bằng cách nào?
→ Phương pháp tế bào vì NST là
VCDT ở cấp độ tế bào.
Gv phát PHT cho HS yêu cầu hoàn
thành PHT
Dạng
ĐB
Khái
niệm
Hậu
quả
Ví dụ

Mất
đoạn
Lặp
đoạn
Đảo
đoạn
Chuyển
đoạn
Từ sơ đồ ABCDE*FGHIK
? Đoạn bị mất có thể là E*FG được
không? Tại sao ĐB dạng này thường
gây chết
→ Do mất cân bằng hệ gen.
? Tại sao dạng ĐB đảo đoạn ít hoặc
không ảnh hưởng đến sức sống?
→ Không tăng, không giảm VCDT, chỉ
làm tăng sự sai khác giữa các NST.
? Tại sao dạng ĐB chuyển đoạn thường
gây hậu quả nghiêm trọng?
→ Do sự chuyển đoạn có thay đổi lớn
trong cấu trúc, khiến cho các NST
trong cặp mất trạng thái tương đồng →
khó khăn trong phát sinh giao tử
Là những biến đổi trong cấu trúc của NST,
có thể làm thay đổi hình dạng và cấu trúc
NST.
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu
quả của chúng.
* Nguyên nhân:
- Tác nhân vật lí, hoá học, sinh học.

4. Củng cố
- Cấu trúc phù hợp với chức năng của NST?
- Một NST bị đứt thành nhiều đoạn sau đó nối lại nhưng không giống cấu trúc cũ, đó có
thể là dạng đột biến nào?
5. Bài tâp.
Trong một quần thể ruồi giấm người ta phát hiện NST số III có các gen phân bố theo
những trình tự khác nhau như sau:
1. ABCGFEDHI
2. ABCGFIHDE
3. ABHIFGCDE
Cho biết đây là những đột biến đảo đoạn NST. Hãy gạch dưới những đoạn bị đảo và thử
xác định mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng bị đảo đó?
Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 - Ban Cơ Bản
Trang 14
Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: Sinh-Công Nghệ Trường THPT Dakmil
Đáp án phiếu học tập
Dạng
ĐB
Khái niệm Hậu quả Ví dụ
Mất
đoạn
Sự rơi rụng từng
đoạn NST, làm
giảm số lượng gen
trên đó.
Thường gây chết, mất đoạn
nhỏ không ảnh hưởng.
Mất đoạn NST 22 ở
người gây ung thư
máu.

Lặp
đoạn
1 đoạn NST bị lặp
lại 1 lần hay nhiều
lần làm tăng số
lưọng gen trên đó.
Làm tăng hoặc giảm cường
độ biểu hiện của tính trạng.
Lặp đoạn ở ruồi giấm
gây hiện tượng mắt lồi,
mắt dẹt.
Đảo
đoạn
1 đoạn NST bị đứt
ra rồi quay ngược
180
0
làm thay đổi
trình tự gen trên
đó.
Có thể ảnh hưởng hoặc
không ảnh hưởng đến sức
sống.
Ở ruồi giấm thấy có 12
dạng đảo đoạn liên
quan đến khả năng
thích ứng nhiệt độ khác
nhau của môi trường.
chuyển
đoạn

Là sự trao đổi
đoạn giữa các
NST không tương
đồng (sự chuyển
đổi gen giữa các
nhóm liên kết)
- Chuyển đoạn lớn thường
gây chết hoặc mất khả năng
sinh sản, đôi khi có sự hợp
nhất các NST làm giảm số
lượng NST của loài, là cơ chế
quan trọng hình thành loài
mới.
- Chuyển đoạn nhỏ không
ảnh hưởng gì.
BµI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Học sinh hiểu được các dạng đột biến số lượng NST, hậu quả của đột biến đối với con
người và sinh vật, thấy được ứng dụng của đột biến trong đời sống sản xuất.
- Hiểu đựơc khái niệm, cơ chế phát sinh, tính chất biểu hiện của từng dạng đột biến số
lượng NST.
- Phân biệt chính xác các dạng đột biến số lượng NST.
- Phân tích để rút ra nguyên nhân, hậu quả, ý nghĩa của đột biến số lượng NST.
II. Thiết bị dạy học
- Hình 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 sách giáo khoa.
- Hình ảnh về các dạng biểu hiện của đột biến số lưọng NST.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 - Ban Cơ Bản
Trang 15

Tuần: 6
Tiết: 6
Ngày soạn: 05/10/2008
Ngày dạy: 06/10/2008
Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: Sinh-Công Nghệ Trường THPT Dakmil
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đột biến cấu trúc NST là gì? Có những dạng nào, nêu ý nghĩa?
3. bài mới
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
* Gv yêu cầu HS đọc SGK
? ĐB số lượng NST là gì? Có mấy
loại?
* Gv cho HS quan sát hình 6.1 SGK
? Trong tế bào sinh dưỡng bộ NST tồn
tại như thế nào?
→ Thành từng cặp tương đồng.
* Gv nêu VD: NST của ruồi giấm 2n=8
nhưng có khi lại gặp 2n=7, 2n=9, 2n=6
đột biến lệch bội.
? Vậy thế nào là đột biến lệch bội?
? Nếu trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp
NST bị thiếu 1 chiếc, bộ NST sẽ là bao
nhiêu? → ( 2n-1)
? Quan sát hình vẽ SGK cho biết đó là
dạng đột biến lệch bội nào? Phân biệt
các thể đột biến trong hình đó?
? Nguyên nhân làm ảnh hưởng đến quá
trình phân li của NST?
→ Do rối loạn phân bào.

? Trong giảm phân NST được phân li ở
kì nào?
? Vậy nếu sự không phân li xảy ra ở kì
sau I hoặc kì sau II cho kết quả ĐB có
giống nhau không?
* Gv giải thích thêm về thể khảm.
? Hãy viết sơ đồ đột biến lệch bội xảy
ra với cặp NST giới tính?
* Gv cung cấp thêm về biểu hiện kiểu
hình ở nguời ở thể lệch bội với cặp
NST giới tính.
? Theo em đột biến lệch bội gây hậu
quả gì? Có ý nghĩa như thế nào?
* Gv: Thực tế có nhiều dạng lệch bội
không hoặc ít ảnh hưởng đế sức sống
của SV những loại này có ý nghĩa gì
trong tiến hoá và chọn giống?
? Có thể sử dụng loại đột biến lệch bội
nào để đưa NST theo ý muốn vào cây
lai? Tại sao?
Là sự thay đổi về số lượng NST trong
TB: lệch bội, tự đa bội, dị đa bội.
I. Đột biến lệch bội (dị bội)
1. Khái niệm
Là ĐB làm biến đổi số lượng NST chỉ xảy
ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng.
gồm : + Thể không nhiễm (2n-2)
+ Thể một nhiễm (2n-1)
+ Thể một nhiễm kép (2n-1-1)
+ Thể ba nhiễm (2n+1)

+ Thể bốn nhiễm (2n+2)
+ Thể bốn nhiễm kép (2n+2+2)
2. cơ chế phát sinh
a. Trong giảm phân:
một hay vài cặp NST nào đó không phân
li tạo giao tử thừa hoặc thiếu một vài NST.
Các giao tử này kết hợp với giao tử bình
thường sẽ tạo các thể lệch bội.
b. Trong nguyên phân (tế bào sinh dưỡng):
một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và
hình thành thể khảm.
3. Hậu quả
mất cân bằng toàn bộ hệ gen, thường giảm
sức sống, giảm khả năng sinh sản hoặc chết.
4. Ý nghĩa
Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá.
- sử dụng lệch bội để đưa các NST theo ý
muốn vào 1 giống cây trồng nào đó.
Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 - Ban Cơ Bản
Trang 16
Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: Sinh-Công Nghệ Trường THPT Dakmil
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
→ Thể không
* Hs đọc mục II.1 đưa ra khái niệm thể
tự đa bội.
Gv hướng dẫn HS quan sát hình 6.2
? Hình vẽ thể hiện gì?
? Thể tam bội được hình thành như thế
nào?
? Thể tứ bội được hình thành như thế

nào?
? Các giao tử n và 2n được hình thành
như thế nào? Nhờ quá trình nào?
? Ngoài cơ chế trên thể tứ bội còn có
thể hình thành nhờ cơ chế nào nữa?
? Sự khác nhau giữa thể tự đa bội và
thể lệch bội?
→ Lệch bội xảy ra với 1 hoặc 1 vài cặp
NST, tự đa bội xảy ra với cả bộ NST.
* Gv hướng dẫn hs quan sát hình 6.3
? Phép lai trong hình gọi tên là gì?
? Cơ thể lai xa có đặc điểm gì?
? Bộ NST của cơ thể lai xa trước và sau
khi trở thành thể tứ bội?
? Phân biệt hiện tượng tự đa bội và dị
đa bội?
? Thế nào là song dị bội?
? Trạng thái tồn tại của NST ở thể tự đa
bội và dị đa bội?
* Gv giải thích: Tại sao cơ thể đa bội
có những đặc điểm trên?
→ Hàm lượng ADN tăng gấp bội, quá
trình sinh tổng hợp các chất xảy ra
mạnh mẽ, trạng thái tồn tại của NST
không tương đồng, gặp khó khăn trong
phát sinh giao tử.
→ Cơ chế xác định giới tính ở động vật
bị rối loạn ảnh hưởng đến quá trình
sinh sản.
II. Đột biến đa bội

1. tự đa bội
a. khái niệm
là sự tăng số NST đơn bội của cùng 1 loài
lên một số nguyên lần.
- Đa bội chẵn : 4n ,6n, 8n…
- Đa bội lẻ:3n ,5n, 7n…
b. cơ chế phát sinh
- thể tam bội: sự kết hợp của giao tử n và
giao tử 2n trong thụ tinh.
- thể tứ bội: sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n
hoặc cả bộ NST không phân li trong lần
nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
2. dị đa bội
a. khái niệm
Là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn
bội của 2 loài khác nhau trong một TB.
b. cơ chế
phát sinh ở con lai khác loài (lai xa)
- cơ thể lai xa bất thụ.
- Ở 1 số loài thực vật các cơ thể lai bất thụ
tạo được các giao tử lưỡng bội do sự không
phân li của NST không tương đồng, giao tử
này có thể kết hợp với nhau tạo ra thể tứ bội
hữu thụ.
3 . hậu quả và vai trò của đa bội thể
- tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát
triển khoẻ, chống chịu tốt.
- các thể tự đa bội lẻ không sinh giao tử bình
thường.
- khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.

4. Củng cố
- ĐB xảy ra ở NST gồm những dạng chính nào? Phân biệt các dạng này về lượng vật
chất di truyền và cơ chế hình thành?
Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 - Ban Cơ Bản
Trang 17
Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: Sinh-Công Nghệ Trường THPT Dakmil
- Một loài có 2n = 20 NST sẽ có bao nhiêu NST ở:
a. Thể một nhiễm.
(2n-1)
b. Thể ba nhiễm.
(2n+1)
c. Thể bốn nhiễm.
(2n+2)
d. Thể không nhiễm.
(2n-2)
e. Thể tứ bội.
(4n)
f. Thể tam bội.
(3n)
g. Thể tam nhiễm
kép. (2n+1+1)
h. Thể một nhiễm
kép. (2n-1-1)
5. Hướng dẫn về nhà
Chuẩn bị thực hành: châu chấu đực 2 con. 1 nhóm 6 em.

BµI 7: THỰC HÀNH QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT
BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ TRÊN TIÊU
BẢN CỐ ĐỊNH VÀ LÀM TIÊU BẢN TẠM THỜI
I. Mục tiêu.

Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Học sinh quan sát được hình thái và đếm số lượng NST của người bình thường và các
dạng ĐB số lượng NST trên tiêu bản cố định.
- Vẽ hình thái và thống kê số lượng NST đã quan sát trong các trường hợp.
- Có thể là được tiêu bản tạm thời để xác định hình thái và đếm số lượng NST ở châu
chấu đực.
- Rèn luyện kỹ năng làm thực hành, ý thức làm việc khoa học, cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị (cho mỗi nhóm 6 em)
- Kính hiển vi quang học.
- Hộp tiêu bản cố định bộ NST tế bào của người.
- Châu chấu đực, nước cất, ooxein, axetic 4 - 5%, lam, la men, kim phân tích, kéo
III.Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
Chia nhóm HS cử nhóm trưởng, kiểm tra sự chuẩn bị của HS, trong 1 nhóm cử mỗi
thành viên thực hiện 1 nhiệm vụ: chọn tiêu bản quan sát, lên kính và quan sát, đếm số
lượng NST, phân biệt các dang đột biến với dạng bình thường, chọn mẫu mổ, làm tiêu
bản tạm thời.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị
3. Nội dung và cách tiến hành
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1
Gv nêu mục đích yêu cầu của nội dung
1. Nội dung 1
Quan sát các dang đột biến NST trên tiêu
Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 - Ban Cơ Bản
Trang 18
Tuần: 8
Tiết: 7
Ngày soạn: 12/10/2008
Ngày dạy: 13/10/2008

Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: Sinh-Công Nghệ Trường THPT Dakmil
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
thí nghiệm: HS phải quan sát thấy, đếm
số lượng, vẽ được hình thái NST trên
các tiêu bản có sẵn.
* Gv hướng dẫn các bước tiến hành và
thao tác mẫu.
- Chú ý: Điều chỉnh để nhìn được các
tế bào mà NST nhìn rõ nhất.
* Hs thực hành theo hướng dẫn từng
nhóm.
* Hoạt động 2
* Gv nêu mục đích yêu cầu của thí
nghiệm nội dung 2.
* HS phải làm thành công tiêu bản tạm
thời NST của tế bào tinh hoàn châu
chấu đực.
* GV hướng dẫn HS các bước tiến
hành và thao tác mẫu lưu ý HS phân
biệt châu chấu đực và châu chấu cái, kỹ
thuật mổ tránh làm nát tinh hoàn.
? Điều gì giúp chúng ta làm thí nghiệm
này thành công?
* GV tổng kết nhận xét chung. Đánh
giá những thành công của từng cá
nhân, những kinh nghiệm rút ra từ
chính thực tế thực hành của các em.
bản cố định.
a. Giáo viên hướng dẫn.
- Đặt tiêu bản trên kính hiển vi nhìn từ ngoài

để điều chỉnh cho vùng mẫu vật trên tiêu
bản vào giữa vùng sang.
- Quan sat toàn bộ tiêu bản từ đàu này đến
đầu kia dưới vật kính để sơ bộ xác định vị
trí những tế bào mà NST đã tung ra.
- Chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa
trường kính và chuyển sang quan sát dưới
vật kính 40.
b. Thực hành
- Thảo luận nhóm để xác định kết quả quan
sát được.
- Vẽ hình thái NST ở một tế bào thuộc mỗi
loại vào vở.
- Đếm số lượng NST trong mỗi tế bào và
ghi vào vở.
2. Nội dung 2: Làm tiêu bản tạm thời và
quan sát NST
a. Giáo viên hướng dẫn
- Dùng kéo cắt bỏ cánh và chân châu chấu
đực.
- Tay trái cầm phần đầu ngực, tay phải kéo
phần bụng ra, tinh hoàn sẽ bung ra.
- Đưa tinh hoàn lên lam kính, nhỏ vào đó
vài giọt nước cất.
- Dùng kim phân tích tách mỡ xung quanh
tinh hoàn, gạt sạch mỡ khỏi lam kính.
- Nhỏ vài giọt oocxein axetic lên tinh hoàn
để nhuộm trong thời gian 15- 20 phút.
- Đậy lamen, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt
lamen cho tế bào dàn đều và vỡ để NST

bung ra.
- Đưa tiêu bản lên kính để quan sát: lúc đầu
bội giác nhỏ, sau đó bội giác lớn.
b. Học sinh thao tác thực hành
- Làm theo hướng dẫn.
- Đêm số lượng và quan sát kỹ hình thái
từng NST để vẽ vào vở.
4. Hướng dẫn về nhà
Từng HS viết báo cáo thu hoạch vào vở.
STT Tiêu bản Kết quả quan sát Giải thích
1 Người bình thường
Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 - Ban Cơ Bản
Trang 19
Giỏo Viờn: Mai Vn S T: Sinh-Cụng Ngh Trng THPT Dakmil
2 Bnh nhõn ao
3 .
4
Mụ t cỏch lm tiờu bn tm thi v quan sỏt NST t bo tinh hon chõu chu c.
CHNG II : TNH QUY LUT CA HIN TNG
DI TRUYN
BàI 8: QUY LUT MENEN: QUY LUT PHN LI
I. Mc tiờu.
Sau khi hc xong bi ny hc sinh cn phi:
- Hc sinh ch ra c phng phỏp nghiờn cu c ỏo ca Menen.
- Gii thớch c mt s khỏi nim c bn lm c s nghiờn cu cỏc quy lut di truyn.
- Gii thớch c khỏi nim lai mt cp tớnh trng, tớnh trng tri, tớnh trng ln, tri
khụng hon ton.
- Gii thớch kt qu thớ nghim cng nh nh lut phõn li ca Meen bng thuyt NST.
- Rốn luyn k nng suy lun lụgic v kh nng vn dung kin thc toỏn hc trong vic
gii quyt cỏc vn ca sinh hc.

II. Thit b dy hc
- Hỡnh v 8.2 SGK phúng to.
- Phiu hc tp s 1 v s 2 cựng ỏp ỏn.
Phiu hc tp s 1
Quy trỡnh thớ
nghim
- To ra cỏc dũng thun cú cỏc KH tng phn (hoa - hoa trng)
- Lai cỏc dũng thun vi nhau to ra i con F1.
- Cho cỏc cõy lai F1 t th phn vi nhau to ra i con F2.
- Cho tng cõy F2 t th phn to ra i con F3.
Kt qu thớ
nghim
- F1: 100/100 Cõy hoa .
- F2: 3/4 Cõy hoa : 1/4 Cõy hoa trng.
(3 tri : 1 ln)
- F3: 1/3 Cõy hoa F2 cho F3 gm ton cõy hoa .
2/3 Cõy hoa F2 cho F3 t l 3 :1 trng.
Cõy hoa trng F2 cho F3 gm ton cõy hoa trng.
Phiu hc tp s 2
Gii thớch kt
qu
(Hỡnh thnh
gi thuyt)
- Mi tớnh trng do 1 cp nhõn t di truyn quy nh (cp alen): 1 cú
ngun gc t b, 1 cú ngun gc t m.
- Cỏc nhõn t di truyn ca b v m tn ti c th con mt cỏch
riờng r, khụng ho trn vo nhau, khi gim phõn chỳng phõn li ng
u v cỏc giao t.
Kim nh
gi thuyt

- Nu gi thuyt nờu trờn l ỳng thỡ cõy d hp t Aa khi gim phõn
s cho 2 loi giao t vi t l ngang nhau.
Giaựo Aựn: Sinh Hoùc 12 - Ban C Bn
Trang 20
Ngy son: 19/10/2008
Ngy dy: 20/10/2008
Tun: 9
Tit: 8
Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: Sinh-Công Nghệ Trường THPT Dakmil
- Có thể kiểm tra điều này bằng phép lai phân tích.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
* GV yêu cầu học sinh đọc mục I sgk
và thảo luận nhóm tìm hiểu pp ng/cứu
dẫn đến thành công của Menđen thông
qua việc phân tích thí nghiệm của ông.
* Yêu cầu hs hoàn thành phiếu học tập.
Quy trình thí
nghiệm
Kết quả thí
nghiệm
? Nét độc đáo trong thí nghiệm của
Menđen?
→ Menđen đã biết cách tạo ra các dòng
thuần chủng khác nhau dùng như
những dòng đối chứng.
→ Biết phân tích kết quả của mỗi cây

lai vế từng tính trạng riêng biệt qua
nhiều thế hệ.
→ Lặp lại thí nghiệm nhiều lần để tăng
độ chính xác.
→ Tiến hành lai thuận nghịch để tìm
hiểu vai trò của bố mẹ trong sự di
truyền tính trạng.
→ Lựa chọn đối tượng ng/cứu thích
hợp.
* GV yêu cấu hs đọc nội dung mục II
sgk thảo luận nhóm và hoàn thành
phiêu học tập số 2
Giải thích kết quả
Kiểm định giả
thuyết
Kết hợp quan sát bảng 8
? Tỉ lệ phân li KG ở F
2
(1:2:1) được
giải thích dựa trên cơ sở nào?
? Hãy đề xuất cách tính xác suất của
mỗi loại hợp tử được hình thành ở thế
hệ F
2
?
? Theo em Menđen đã thực hiện phép
lai như thế nào để kiểm nghiệm lại giả
I. Phương pháp nghiên cứu di truyền học
của Menđen
1. Tạo dòng thuần chủng về nhiều thế hệ

2. Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1
hoặc 2 tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở
F1, F2, F3.
3. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết
quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích
kết quả.
4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả
thuyết.
II. Hình thành giả thuyết
1. Nội dung giả thuyết
a. Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di
truyền quy định. Trong TB nhân tố di truyền
không hoà trộn vào nhau.
b. Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử)
1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di
truyền.
c. Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau
một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.
2. Kiểm tra giả thuyết
Bằng phép lai phân tích (lai kiểm nghiệm)
đều cho tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1:1 như dự
đoán của Međen.
Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 - Ban Cơ Bản
Trang 21
Giỏo Viờn: Mai Vn S T: Sinh-Cụng Ngh Trng THPT Dakmil
Hot ng ca thy - trũ Ni dung kin thc
thuyt ca mỡnh ?
Lai cõy d hp t (Aa) vi cõy ng
hp t (aa).
? Hóy phỏt biu ni dung quy lut phõn

li theo thut ng ca DT hc hin i?
* GV cho hs quan sỏt hỡnh 8.2 trong
SGK phúng to.
? Hỡnh v th hin iu gỡ?
? V trớ ca alen A so vi alen a trờn
NST?
? S phõn li ca NST v phõn li ca
cỏc gen trờn ú nh th no?
? T l giao t cha alen A v t l giao
t cha alen a nh th no?
Ngang nhau.
? iu gỡ quyt nh t l ú ?
3. Ni dung ca quy lut
Mi tớnh trng do 1 cp alen quy nh, 1 cú
ngun gc t b, 1 cú ngun gc t m. Cỏc
alen cú ngun gc t b v m tn ti trong
TB ca c th con mt cỏch riờng r, khụng
hũa trn vo nhau. Khi hỡnh thnh giao t,
cỏc thnh viờn ca 1 cp alen phõn li ng
u v cỏc giao t, nờn 50% s giao t cha
alen ny cũn 50% giao t cha alen kia.
III. C s t bo hc ca quy lut phõn li
- Trong t bo sinh dng, cỏc gen v cỏc
NST luụn tn ti thnh tng cp, cỏc gen
nm trờn cỏc NST
- Khi gim phõn to giao t, cỏc NST tng
ng phõn li ng u v giao t, kộo theo
s phõn li ng u ca cỏc alen trờn nú.
4. Cng c
- Nu b m em lai khụng thun chng, cỏc alen ca mt gen khụng cú quan h tri

ln hon ton (ng tri) thỡ quy lut phõn li ca Menden con ỳng na hay khụng?
- Cn lm gỡ bit chớnh xỏc KG ca mt cỏ th cú kiu hỡnh tri?
5. Bi tp
- Bng cỏch no xỏc nh c phng thc di truyn ca mt tớnh trng?
- Nờu vai trũ ca phng phỏp phõn tớch ging lai ca Menen?
BàI 9: QUY LUT MEEN QUY LUT PHN
LI C LP
I. Mc tiờu
Hc xong bi ny hc sinh cú kh nng:
- Gii thớch c ti sao Menen suy ra c quy lut cỏc cp alen phõn li c lp vi
nhau trong quỏ trỡnh hỡnh thnh giao t.
- Bit vn dng cỏc quy lut xỏc sut d oỏn kt qu lai.
- Bit cỏch suy lun ra KG ca sinh vt da trờn kt qu phõn li kiu hỡnh ca cỏc phộp
lai.
- Nờu c cụng thc tng quỏt v t l giao t, t l kiu gen, kiu hỡnh trong cỏc phộp
lai nhiu cp tớnh trng.
- Gii thớch c c s t bo hc ca quy lut phõn li c lp.
II. Thit b dy hc
Giaựo Aựn: Sinh Hoùc 12 - Ban C Bn
Trang 22
Tun: 10
Tit: 9
Ngy son: 26/10/2008
Ngy dy: 27/10/2008
Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: Sinh-Công Nghệ Trường THPT Dakmil
- Tranh phóng to hình 9 sgk
- Bảng 9 sgk
III. Tiến trình tổ chức bài dạy
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.

- Cơ sở tế bào học của quy luật phân li?
- Trong phép lai 1 cặp tính trạng, để cho đời sau có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội:1 lặn thì
cần có điều kiện gì?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
* GV gọi HS nêu VD về lai 1 cặp tính
trạng.
? Lai 2 hay nhiều cặp tính trạng có thể
biểu thị như thế nào?
? Thế nào là lai 2 cặp tính trạng?
* GV yêu cầu hs ng/cứu mục I sau đó
Gv phân tích VD trong sgk?
? Menđen làm thí nghiệm này cho kết
quả F
1
như thế nào?
? Sau khi có F
1
Menđen tiếp tục lai như
thế nào, kết quả F
2
ra sao?
? F
2
xuất hiện mấy loại KH giống P
mấy loại KH khác P?
→ Lưu ý: Cây F
1
mọc lên từ hạt trong
quả ở cây P, cây F

2
mọc lên từ hạt
trong quả ở cây F
1
.
? Thế nào là biến dị tổ hợp?
? Nếu xét riêng từng cặp tính trạng thì
tỉ lệ phân tính ở F
2
như thế nào? Tỉ lệ
này tuân theo định luật nào của
Menđen?
? Như vậy sự DT của 2 cặp tính trạng
này có phụ thuộc nhau không?
? Hãy giải thích tại sao chỉ dựa trên KH
của F
2
Menđen lại suy được các cặp
nhân tố di truyền quy định các cặp tính
trạng khác nhau plđl trong quá trình
hình thành giao tử?
→ Menđen quan sát tỉ lệ phân li KH
của từng tính trạng riêng biệt.
? Hãy phát biểu nội dung định luật?
* GV nêu vấn đề: Vì sao có sự di
truyền độc lập các cặp tính trạng?
→ Gợi ý :
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng.
1. Thí nghiệm
Lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng.

P t/c: Vàng-Trơn x Xanh-Nhăn
F1 : 100% Vàng-Trơn
Cho 15 cây F
1
, tự thụ phấn hoặc giao phấn.
F2 : 315 Vàng-Trơn
101 Vàng-Nhăn
108 Xanh-Trơn
32 Xanh-Nhăn
- Xét riêng từng cặp tính trạng:
+ Màu sắc:
1
3
140
416
32108
101315
Xanh
≈=
+
+
=
Vàng
+ Hình dạng:
1
3
133
423
32101
108315

Nhãn
Trõ
≈=
+
+
=
ν

2. Nhận xét kết quả thí nghiệm
- Tỉ lệ phân li KH chung ở F2: (3:1)*(3:1) =
9:3:3:1
- Tỉ lệ phân li KH nếu xét riêng từng cặp
tính trạng đều = 3: 1
- Mối quan hệ giữa các kiểu hình chung và
riêng: tỉ lệ KH chung được tính bằng tích
các tỉ lệ KH riêng (quy luật nhân xác suất)
(Hướng dẫn học sinh áp dụng quy luật nhân
xác suất thông qua một vài ví dụ)
Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 - Ban Cơ Bản
Trang 23
Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: Sinh-Công Nghệ Trường THPT Dakmil
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
- Tính trạng do yếu tố nào quy định?
- Khi hình thành gtử và thụ tinh yếu tố
này vận động như thế nào?→ HĐ2
* GV yêu cầu hs quan sát hình 9 sgk
phóng to.
? Hình vẽ thể hiện điều gì?
? Khi P hình thành gtử sẽ cho những
loại gtử có NST như thế nào?

? Khi thụ tinh các giao tử này kết hợp
như thế nào?
→ Tổ hợp tự do.
? Khi F
1
hình thành gtử sẽ cho những
loại gtử nào?
? Sự phân li của các NST trong cặp
tương đồng và tổ hợp tự do của các
NST khác cặp có ý nghĩa gì?
? Tại sao mỗi loại gtử lại ngang nhau?
* GV hướng dẫn HS quay lại thí
nghiệm của Menđen.
? Nhận xét số KG, KH ở F
2
so với thế
hệ xuất phát?
→ 4 KH, 2KH giống P, 2KH khác P.
? Các KH khác bố mẹ có khác hoàn
toàn không?
→ Không, mà là sự tổ hợp lại những
tính trạng của bố mẹ theo một cách
khác → biến dị tổ hợp.
* HS: Tự tính toán, thảo luận đưa ra
công thức tổng quát.
* GV: hướng dẫn hs đưa các con số
trong bảng về dạng tích luỹ.
3. Nội dung định luật
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính
trạng khác nhau phân li độc lập trong quá

trình hình thành giao tử.
II. Cơ sở tế bào học
1. Các gen quy định các tính trạng khác
nhau nằm trên các cặp NST tương đồng
khác nhau. Khi giảm phân các cặp NST
tương đồng phân li về các giao tử một cách
độc lập và tổ hợp tự do với NST khác cặp→
kéo theo sự phân li độc lập và tổ hợp tự do
của các gen trên nó.
2. Sự phân li của NST theo 2 trường hợp với
xác suất ngang nhau nên tạo 4 loại gtử với tỉ
lệ ngang nhau.
3. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao
tử trong quá trình thụ tinh làm xuất hiện
nhiều tổ hợp gen khác nhau.
III. Ý nghĩa của các quy luật Menđen
- Dự đoán được kết quả phân li ở đời sau.
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp, giải thích được
sự đa dang của sinh giới.
Trả lời lệnh sgk trang 40: hoàn thành bảng 9
4. Củng cố.
- Trong một bài toán lai, làm thế nào để phát hiện hiện tượng phân li độc lập?
- Hãy đưa ra điều kiện cần để áp dụng định luật plđl của Menđen?
→ Mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng
khác nhau.
5. Bài tập về nhà
Ở chuột lang, màu lông được quy định bởi một số alen: Cb: Đen
Cc: Màu kem
Cs: Màu bạc
Cz: Màu bạch tạng.

Hãy phân tích các kết quả phép lai sau đây và xác định mối quan hệ trội lặn giữa các
alen này.
Phép lai Kiểu hình Kiểu hình của đời con
Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 - Ban Cơ Bản
Trang 24
Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: Sinh-Công Nghệ Trường THPT Dakmil
Đen Bạc Màu kem Bạch tạng
1 Đen × Đen 22 0 0 7
2 Đen × Bạch tạng 10 9 0 0
3 Kem × Kem 0 0 0 0
4 Bạc × Kem 0 23 11 12
THI KIỂM TRA 45 PHÚT
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Kiểm tra mức độ hiểu bài và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra của học sinh.
- Giúp học sinh ôn tập kiến thức đã học.
- Đánh giá kết quả việc dạy và học của thầy và trò lần thứ nhất.
II. Phương pháp :
- GV hướng dẫn HS tự ôn tập ở nhà.
- GV ra đề trước, cho học sinh làm bài tại lớp.
- Học sinh làm bài tại lớp theo hướng dẫn của GVBM.
III. Nội dung:
Khoanh tròn đáp án (a, b, c, d) đúng nhất.
Câu 1: Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và
MNOPQ*R( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra
nhiễm sắc thể có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc dạng đột biến:
A. Đảo đoạn có tâm động. B. Chuyển đoạn không tương hỗ.
C. Chuyển đoạn tương hỗ. D. Đảo đoạn ngoài tâm động.
Câu 2: Bản chất của mã di truyền là
A. Một bộ ba mã hoá cho một axitamin. B. Các axitamin đựơc mã hoá trong gen.

C. 3 nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axitamin.
D. Trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin
trong prôtêin.
Câu 3: Cho đậu Hà Lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được tỉ lệ 3
vàng -trơn:1 vàng- nhăn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb. C. AABb x AABb.D. AaBb x AABB.
Câu 4: Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai cây cà chua quả đỏ dị
hợp với cây cà chua quả vàng, tỉ lệ phân tính đời lai F
2
là:
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng. B. Đều quả đỏ.
C. 9 quả đỏ: 7 quả vàng. D. 5 quả đỏ: 7 quả vàng.
Câu 5: Một gen có 1500 nuclêôtit đã xảy ra đột biến cặp nuclêôtit thứ 10 (A- T) chuyển
thành cặp (G- X) trong gen, chuỗi prôtêin tương ứng do gen tổng hợp
A. Thay đổi toàn bộ cấu trúc của prôtêin. B. Thay thế một axitamin khác.
C. Thay đổi các axitamin tương ứng với vị trí đột biến trở đi.
Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 - Ban Cơ Bản
Trang 25
Ngày soạn:
29/11/200
8
Ngày soạn: 30/10/2008
Ngày dạy: 31/11/2008

×