Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

GIAO AN SINH HOC 8 2 COT NAM 08-09

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.25 KB, 85 trang )

Tuần 1: Ngày soạn 5 tháng 9 năm 2006
Tiết 1 Ngày dạy : Tháng 9/2006
Bài: Bài Mở Đầu
I- Mục tiêu:
-Kiến thức: nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghóa của môn học.
Xác đònh được vò trí con người trong tự nhiên.
Nêu được các Phương pháp học tập đặïc thù của môn học.
- Kó năng: so sánh tư duy.
- Giáo dục tư tưởng cho học sinh yêu thích môn học.
II- Phương pháp và chuẩn bò:
1- Phương pháp: nêu vần đề đàm thoại
2- chuẩn bò: Hình vẽ trong SGK.
III- Tiến trình bài giảng.
1 – mở bài: lớp động vật nào có xương sống tiến hoá nhất trong các nhóm động vật.
Hoạt động I: Tìm hiểu vò tri con người trong thiên nhiên.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV giới thiệu các kiến thức phần
thông tin.
-Gv cho hs thảo luận hoặc làm việc cá
nhân xác đònh những đặc phần câu hỏi?.
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh rút
ra kết luận.
- HS làm việc cá nhân, xác
đònh những đặc điểm chỉ có ở
ngừơi không có ở động vật.
- 1 HS báo cáo kết quả, các
hs khác thảo luận bổ sung.
Tiểu kết: sự phân hoá của bộ xương phù hợp với chức năng lao động, lao động có mục đích, có tiếng nói
có chữ viết, biết dùng lửa, não phát triển hơn mặt.
Hoạt động II: Nhiệm vu của môn cơ thể người và vệ sinh.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung


- GV cung cấp thông tin như SGK.
-Gv cho hs làm việc cá nhân xác đònh
những đặc phần câu hỏi?.
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh rút
ra kết luận.
- HS làm việc cá nhân, xem
các hình 1-1.3 cùng với hiểu biết
bản thân trả lời câu hỏi
- 1 HS báo cáo kết quả, các
hs khác thảo luận bổ sung.
Tiểu kết: hiểu biết về con người có lợi ích cho nhiều ngành nghề như y học giáo dục học, TDTT… vì vậy
giúp ta rèn luyện thân thể bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ môi trường.
Hoạt động III: Phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
-GV hướng dẫn Phương pháp học tập
như SGK.
Muốn học tập tốt chúng ta phải làm gì?
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh rút
ra kết luận.
- HS đọc phần thông tin
- 1 HS thảo luận trả lời.
- 1 hs khác bổ sung nhận
xét
Tiểu kết: Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng
kiến thức, kó năng vào thức tế cuộc sống.
3/ Kết luận : đọc phần ghi nhớ.
4/ Kiểm tra đánh giá:
1/ đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật.
Các em phải làm gì để học tốt môn cơ thể.
5 Dặn dò : về làm bài tập 1 sách GK

Tuần 1: Ngày soạn 5 tháng 9 năm 2006
Tiết 2 Ngày dạy : Tháng 9/2006
Chương I Bài 2 : Cấu tạo cơ thể người
I- Mục tiêu:
-Kiến thức: Kể được tên và xác đònh được vò trí các cơ quan trong cơ thể người.
Giải thích vai trò hệ thần kinh và hệ nọi tiết trong sự điều hoà hoạt động
- Kó năng: so sánh tư duy.
- Giáo dục tư tưởng cho học sinh :bảo vệ cơ thể.
II- Phương pháp và chuẩn bò:
1-Phương pháp: nêu vần đề đàm thoại
2-chuẩn bò: Mô hình tháo lắp cơ rhể người.
III- Tiến trình bài giảng.
1 – mở bài: cơ thể người gồm nhiều phần khác nhau vậy gồm những phần nào ?
Hoạt động I: Các phần của cơ thể.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV cho Hs quan sát hình 2-1>2
SGK
-GV cho học sinh tháo lắp mô hình
yêu cầu học sinh gọi tên và chỉ vào
các cơ quan đó.
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
- HS lên nhận biết vào tháo
lắp mô hình.
-HS trả lời trước lớp các ▼ của mục
1.1.
-Hs nhận xét bổ sung kết luận
-
Tiểu kết: cơ thể người gồm 3 phần. Đầu, thân và tay chân. Khoang ngực và khoang bụng ngăn cách bởi cơ
hoành. Khoang ngực chứa tim phổi, khoang bụng chứa dạ dày…

Hoạt động II: Tìm hiểu các hệ cơ quan:
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV cho Hs đọc thông tin
-GV cho học sinh xác đònh các bộ
phận và các cơ quan , chức năng của
hệ cơ quan ghi bảng.
Gv so sánh hệ cơ quan người và thú
em có nhận xét gì?
Gọi học sinh đọc phần thông báo
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Hs đọc thông tin
-HS xác đònh các bộ phận và các cơ
quan , chức năng của hệ cơ quan ghi
bảng.
HSso sánh hệ cơ quan người và thú
-Hs nhận xét bổ sung kết luận
-
Tiểu kết: các cơ quan trong từng hệ cơ quan, cơ và xưong, miệng, ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá, tim
và hệ mạch, mũi, khí quản,thận , bóng đái, não tuỷ sống dyâ thần kinh và hạch thần kinh.
Hoạt động III: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV cho Hs đọc thông tin
-GV cho học sinh phân tích sơ đồ
các mũi tên
Gv giải thích sự điều hoà thần kinh
và điều bằng thể dòch
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Hs đọc thông tin

-HS xác đònh phân tích sơ đồ các mũi
tên
HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung
kết luận
Tiểu kết: sự điều hoà của hệ thần kinh tới các cơ quan và tuần hoàn của thể dòch
3/ Kết luận : đọc phần ghi nhớ.
4/ Kiểm tra đánh giá:
cơ thể gồm mấy phần? Là những phần nào phần thân chứa cơ quan nào
5 Dặn dò : về làm bài tập 2 sách GK.
Tuần 2: Ngày soạn 10 tháng 9 năm 2006
Tiết 3 Ngày dạy : Tháng 9/2006
Bài 3 : Tế Bào
I- Mục tiêu:
-Kiến thức: Trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng sinh chất, chất tế
bào.
Phân biệt chức năng của tế bào
- Kó năng: quan sát tế bào.
- Giáo dục tư tưởng cho học sinh :thấy tầm quan trọng của tế bào.
II- Phương pháp và chuẩn bò:
1-Phương pháp: nêu vần đề đàm thoại
2 chuẩn bò: tranh vẽ cấu tạo tế bào.
III- Tiến trình bài giảng.
Kiểm tra bài cũ: trình bày các phần của cơ thể , các cơ quan trong từng hệ cơ quan?
1 – mở bài: mọi bộ phận cơ quan đều được cáu tạo từ tế bào vậy tế bào có cấu trúc như thế nào?
Hoạt động I:Cấu tạo tế bào.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV cho Hs quan sát tranh sơ đồ
cấu tạo một tế bào điển hình
-GV dựa vào hỉnh 3.1 giới thiệu khái
quát.

Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Hs quan sát tế bào
-HS thực hiện ▼ của mục 1
HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung
kết luận
Tiểu kết: tế bào gồm ba phần màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
Hoạt động II: chức năng của các bộ phận trong tế bào.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV giới thiệu bảng chức năng các
bộ phận của tế bào.
-GV gợi ý cho học sinh trả lời câu
hỏi phần hoạt động
lứơi nội chất có vai trò gì,năng lượng
tổng hợp Prôtêin lấy từ đâu, màng
sinh chất có vai trò gì?
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Hs nghe gv giới thiệu chức năng các
bộ phận
-HS trả lời thực hiện theo ▼
HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung
kết luận
Tiểu kết: mnàg sinh chấtt thực hiện trao đổi chất tổng hợp nên chất của tế bào, sự phân giải vật chất tạo
nên năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.
Hoạt động III: Thành phần hoá học của tế bào.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV cho Hs đọc thông tin
-GV bổ sung axít có hai loại AND
và ARN mang thông tin di truyền và

được cấu tạo từ các nguyên tố hoá
học là C,H,O N,P.
Gv em có nhận xét gì về thành phần
hoá học so với các nguyên tố trong
tự nhiên?
Hs đọc thông tin
-HS nghe thêm thông tin của gv
- hs thảo luận tìm câu trả lời
HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung
kết luận
Từ đó cho HS rút ra kết luận.
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Tiểu kết: các nguyên tố có trong tế bào là nhữngnguyên tố có sẵn trong tự nhiên điều đó chứng tỏ cơ thể
luôn có sự trao đổi chất với môi trưỡng.
Hoạt động IV:Hoạt động sống của tế bào.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV cho Hs quan sát sơ đồ
-GV mối quan hệ giữa cơ thể với
mội trường thể hiện như thế nào?
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Hs xem xét sơ đồ
-HS thảo luận trả lời câu hỏi
HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung
kết luận
Tiểu kết: chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng ngoài ra sự phân chia giúp tế bào
lớn lên tham gia vào quá trình sinh sản.
3/ Kết luận : đọc phần ghi nhớ.
4/ Kiểm tra đánh giá:

cho học sinh làm câu hỏi .
5 Dặn dò : học bài cũ xem bài mới và chuẩn bò hình vẽ.
Tuần 2: Ngày soạn 10 tháng 9 năm 2006
Tiết 4 Ngày dạy : Tháng 9/2006
Bài 3 : Mô
I- Mục tiêu:
-Kiến thức: trình bày khái niệm mô
Phân biệt cac loại mô chính và chức năng của từng loại mô
- Kó năng: quan sát mô so sánh.
- Giáo dục tư tưởng cho học sinh :thấy tầm quan trọng các loạ mô v.
II- Phương pháp và chuẩn bò:
1- Phương pháp: nêu vần đề đàm thoại
2- chuẩn bò: tranh vẽ cấu tạo các loại mô.
III- Tiến trình bài giảng.
Kiểm tra bài cũ: hoạt động sống và chức năng của tế bào?
1 – mở bài: vì sao tế bào có cấu trúc và chức năng của cơ thể. Vậy mô là gì trong cơ thể có những loại mô
gì?
Hoạt động I: Khái niệm mô.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV cho Hs đọc thông tin
-GV cho học sinh trả lời câu hỏi thực
hiện mục 1
Gv tóm tắt chức năng tế bào phân
hoá. Mô là tổ chức tế bào có cấu
trúc giống nhau.
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Cho học sinh xem thông tin tiếp
theo và kết luận
Hs đọc thông tin

-HS thảo luận trả lời phần câu hỏi.
HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung
kết luận
Tiểu kết: Mô là tổ chức tế bào có cấu trúc giống nhau. Chúng phối hợp thực hiện chức năng chung.
Hoạt động II: tìm hiểu các loại mô
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV cho Hs lần lït quan sát hình
4-1.2 trả lời câu hỏi mục 2
-GV xem kẽ giới thiệu mô bì , mô
liên kết
Gv cho học sinh quan sát các loại
mô hình 4.1 . 4
Máu thuộc mô gì? Vì sao xếp vào
loại mô đó?
Yêu câu học sinh quan sát trả lời
phần hoạt động
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Hs quan sát
-HS thoả luận trả lời câu hỏi mục 2
HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung
HSquan sát các loại mô hình 4.1 . 4
Thảo luận trả lời câu hỏi giáo viên
Tiểu kết: có bốn loại mô chính mô biểu bì có chức năng bảo vệ hấp thụ,tiết. Mô liên kêt nâng đỡ liên kết
các cơ quan . mô cơ co dãn. Mô thần kinh nhận kích thích xử lí thông tin.
3/ Kết luận : đọc phần ghi nhớ.
4/ Kiểm tra đánh giá:
làm bài tập 3 lập bảng so sánh
5 Dặn dò : về làm học bài cũ chuẩn bò bài mới.
Tuần 3: Ngày soạn 20 tháng 9 năm 2006

Tiết 5 Ngày dạy : Tháng 9/2006
Bài 5 : THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I- Mục tiêu:
-Kiến thức: chuẩn bò được tiêu bản tạm và mô cơ vân
phân biệt những điểm khác nhau của mô
- Kó năng: quan sát và vẽ tế bào
- Giáo dục tư tưởng cho học sinh :thấy tầm quan trọng của tế bào.
II- Phương pháp và chuẩn bò:
1-Phương pháp: thực hành quan sát.
2- chuẩn bò: như SGK.
III- Tiến trình bài giảng.
Cách tiến hành.
Hoạt động I; yêu cầu của bài thực hành.
Gọi HS đọc phần I.
GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát so sánh các loại mô.
Hoạt động II; Hướng dẫn thực hành.
Gv hướng dẫn cho hs làm tương tự bài trong sách GK . lưu ý học sinh thực hiện .
Gv chia tổ đổi lại cho nhau khi thực hiện.
Hoạt động III: báo cáo
Gv cho HS dựa trên nội dung thu họach học sinh làm.
Hoạt động IV ; đánh giá giờ thực hành.
Trả lời; cách làm tiêu bản, khi quan sát,
Gv nhận xét.
Dặn dò : xem lại kết quả thực hành.
Tuần 3: Ngày soạn 21 tháng 9 năm 2006
Tiết 6 Ngày dạy : Tháng 9/2006
Bài 6 : Phản Xạ
I- Mục tiêu:
-Kiến thức: Trình bày chức năng cơ bản của nơ ron
Trình bày 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh

- Kó năng: quan sát, nhận biết.
- Giáo dục tư tưởng cho học sinh :thấy tầm quan trọng phản xạ và biết cáh thự hiện nhận biết.
II- Phương pháp và chuẩn bò:
1- Phương pháp: nêu vần đề đàm thoại
2-chuẩn bò: tranh vẽ cấu tạo chức năng của nơ ron.
III- Tiến trình bài giảng.
Kiểm tra bài cũ:
1 – mở bài: vì sao ta ta chạm vào vật nóng lại rụt lại… vậy được gọi là gì?
Hoạt động I: cấu tạo và chức năng của nơ ron.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV dựa vào bài học trước
-GV cho học sinh trả lời câu hỏi
Gv cho học sinh đọc thông tin.
Gv cho hs trả lời câu hỏi cuối mục
1.
Gv gợi ý cho HS trả lời
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Hs dựa vào bài trước thảo luận trả lời
-HS thảo luận trả lời
HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung
HS đc5 câu hỏi cuối muc 1 thảo luận
dựa vào gợi ý của GV
HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung
Rút ra kêt luận.
Tiểu kết: nơ ron có hai chức năng cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.
Hoạt động II: Tìm hiểu các thành phần của cung phản xạ và vòng phản xạ.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV cho Hs đọc thông tin
-GV gợi ý bổ sung.

Gv hỏi phản xạ là gì?
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
Cho học sinh nêu sự khác nhau
giữa động vật và thực vật.
Cho hs trả lời phần cung phản xạ?
Vòng phản xa.
Giáo viên cho các em lần lït trả
lới các phần .
Hs đọc thông tin
-HS nghe gợi ý trả lời câu hỏi giáo
viên
HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung
HS thảo luận các phần cung phản xạ,
vòng phản xạ
Hs trả lời HS khác nhận xét rút ra kết
luận
Tiểu kết: phản ứng của cơ thể trả lời kích của môi trường thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ.
Một cung phản xạ gồn các yếu tố cơ quan thụ cảm nơ ro hướng tâm, nơ ro trung gian nơ ron li tâm và cơ
quan cảm ứng.
3/ Kết luận : đọc phần ghi nhớ.
4/ Kiểm tra đánh giá:
1/ phản xạ là gì, hãy lấy ví dụ
5 Dặn dò : về làm làm bài tập2 sgk
Tuần 4: Ngày soạn 19tháng 9 năm 2006
Tiết 7 Ngày dạy : Tháng 9/2006
Chương II Vận Động Bài 7 : Bộ Xương
I- Mục tiêu:
-Kiến thức: Học sinh được trình bày được các phần chính của bộ xương và xác đònh được vò trí các
xương chính ngay cơ thể mình
Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn xương dẹt về hình thái cấu tạo

- Kó năng: quan sát so sánh.
- Giáo dục tư tưởng cho học sinh :thấy tầm quan trọng của bộ xương của cơ thể.
II- Phương pháp và chuẩn bò:
1- Phương pháp: nêu vần đề đàm thoại
2- chuẩn bò: tranh vẽ cấu tạo Bộ Xương.
III- Tiến trình bài giảng.
Kiểm tra bài cũ: trình bày các phần của cơ thể , các cơ quan trong từng hệ cơ quan?
1 – mở bài: mọi bộ phận cơ quan đều được cáu tạo từ tế bào vậy tế bào có cấu trúc như thế nào?
Hoạt động I: các phần chính của bộ xương.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV quan sát lần lït các hình ở
mục I.
-GV Cho HS quan sát trả lời câu hỏi.
Chức năng của bộ xương, điểm
giống và khác nhau, vì sao.
Gv gợi ý cho học sinh quan sát trả
lời.
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Hs quan sát hình mục I
-HS thảo luận trả lời câu hỏi.
HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung
kết luận
Tiểu kết: bộ xương gồm ba phần xương đầu xương thân và xương chi bộ xương có chức năng tạo nên bộ
khung làm chỗ bám của cơ và bảo vệ các bộ phận trong cơ thể.
Hoạt động II: Phân biệt các loại xương
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV cho Hs đọc thông tin
-GV giải thích đặc điểm của ba loại
xương.

Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Hs đọc thông tin
-HS xác đònh phân tích các loại
xương cho ví dụ
HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung
kết luận
Tiểu kết: căn cứ vào hình dạng và cấu tạo chi làm ba loại xương. Xương dài , xương ngắn , xương dẹt.
Hoạt động III: tìm hiểu các khớp xương.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV đònh nghóa khớp xương và giới
thiệu 3 loại khớp về cấu tạo.
-GV cho học sinh qua sát hình 7-4
cấu tạo các loại khớp và trả lời các
câu hỏi?
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Hs nghe đònh nghóa khớp xương.
-HS quan sát hình 7-4 thảo luận
HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung
kết luận
Tiểu kết: Các khớp khớp bất động là loại khớp không cử động được.
Khớp bán động là những khớp cử động hạn chế.
Khớp động là khớp có khả năng cử động dễ dàng nhờ hai đầu xương có sụn.
3/ Kết luận : đọc phần ghi nhớ.
4/ Kiểm tra đánh giá:
1 - chức năng của xương là gì, xác đònh trên mô hình các khớp xương
5 Dặn dò : về làm bài tập 1.2.3 sách GK
Tuần 4: Ngày soạn 22 tháng 9 năm 2006
Tiết 8 Ngày dạy : Tháng 9/2006

Bài 8 : CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
I- Mục tiêu:
-Kiến thức: Trình bày được cấu tạo chung của một xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên của
xương và khả năng chòu lực của xương.
Xác đònh được thành phần hoá học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi
- Kó năng: lắp đặt thí nghiệm đơn giản..
- Giáo dục tư tưởng cho học sinh :thấy tầm quan trọng của tế bào.
II- Phương pháp và chuẩn bò:
1 .Phương pháp: nêu vần đề đàm thoại
2 .chuẩn bò: tranh vẽ cấu tạo tế bào.
III- Tiến trình bài giảng.
Kiểm tra bài cũ: trình bày các phần của bộ xương mỗi phần gồn những xương nào?
1 – mở bài: vì sao xương lại có khả năng chòu lực vậy cấu tạo và tính chất của chúng thế nào ta nghiên cứu
bài 8?
Hoạt động I: Cấu tạo và chức năng của xương.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
a. xương dài.
- GV cho Hs đọc thông tin
-GV sử dụng hình 8. trình bày ý
nghóa của xương dài .
Gv cho hs thảo luận trả lời câu hỏi ý
nghóa xương dài.
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
b. xương đặc điểm cấu tạo và chức
năng của xương dài.
Gv hướng dẫn Hs nhận thức về
xương dài thông qua bảng hình 8.1
c.cấu tạo xương ngắn và xương dẹt.
Gv Cho học sinh quan sát hình vẽ

Hs đọc thông tin
-HS theo dõi sự trình bày của giáo
viên.
HS thảo luận trả lời câu hỏi ý nghóa
xương dài.
HS trả lời các hs khác bổ sung nhận
xét .
Hs theo dõi về bảng 8.1 đặc điểm
cấu tạo và chưc năng xương dài.
Hs quan sát hình 8.3 cấu tạo xương
dẹt và ngắn.
8.3 và các đốt sống ngắn dẹt.
Cho học sinh thảo luận tìm đặc điểm
cấu tạo.
GV nhận xét bổ sung rút ra cấu tạo
của ba xương.
Thảo luận tìm ra cấu tạo của hai loại
xương này.
HS trả lời . các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
Tiểu kết: xương cấu tạo gồm màng xương , mô xương cứng và mô xương xốp xương dài có cấu trúc hình
ống, mô xương xốp ở hai đầu xương , trong xương chứa tuỷ đó là nơi sản xuất hồng cầu khoang xương chứa
tuỷ đỏ ở trẻ em hoặc tuỷ vàng ở người già.
Hoạt động II: Sự lớn lên và dài ra của xương.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV cho Hs quan sát hình 8.4 chú ý
đến sụn tăng trưởng
-GV dùng hình 8.5 mô tả TN chứng
minh hoạ vai trò sụn tăng trưởng
Gv tóm tắt sụn tăng trưởng.

Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Hs quan sát về sụn tăng trửơng
-HS xác đònh phân tích sơ đồ các mũi
tên
HS thảo luận trả lờicâu hỏi ở phần
hoạt động.
Hs trả lời .
Nhận xét bổ sung kết luận.
Tiểu kết: xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy
vào trong hoá xương .
Xương dài ra là sự phát triển của sụn tăng trưởng.
Hoạt động III: Thành phần hoá học và tính chất của xương .
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV làm thí nghiệm cho Hs quan
sát.
-GV hướng dẫn Hs phát biểu kết
luận về thành phần hoá học của
xương .
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Hs quan sát TN.
-HS xác đònh xương ngân vào axít
để làm gì?đốt xương thì phần nào bò
cháy
HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung
kết luận
Tiểu kết: xương được cấu tạo từ chất hữu cơ gọi là cốt giao và chất khoáng chủ yếu là can xi. Chất
khoáng làm cho xương bền và chắc, cốt giao đảm bảo tính mềm dẻo tỉ lệ thay đổi theo tuổi.
3/ Kết luận : đọc phần ghi nhớ.

4/ Kiểm tra đánh giá:
1/ xương cấu tạo như thế nào. Xương dài có cấu tạo như thế nào..
nhờ đâu và xương dài ra về lớn lên về bề ngang.
5 Dặn dò : về làm bài tập 1 .2 sách GK .
Tuần 5: Ngày soạn 24 tháng 9 năm 2006
Tiết 9 Ngày dạy : Tháng 9/2006
Bài 9 : CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ.
I- Mục tiêu:
-Kiến thức: Trình bày được đặc điểm cấu tạo tế bào cơ và bắp cơ .
giải thích được tính chất cơ bản của cơ
- Kó năng: quan sát các loại cơ và tế bào cơ.
- Giáo dục tư tưởng cho học sinh :thấy tầm quan trọng của của cơ trong quá trình hoạt động để
bảo vệ.
II- Phương pháp và chuẩn bò:
1- Phương pháp: nêu vần đề đàm thoại
2- chuẩn bò: tranh vẽ cấu tạo cơ và bắp cơ.
III- Tiến trình bài giảng.
Kiểm tra bài cũ: tính chất của xương và sự rài ra lớn lên củaxương ?
1 – mở bài: vì sao được gọi là cơ xương vì sao gọi là cơ vân vậy muốn tìm hiểu về chúng như thế nào ta
nghiên cứu bài tính chất cấu tạo cơ?
Hoạt động I: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV cho Hs đọc thông tin
-GV quan sát hình 9.1.
Gv cho học sinh giải thích bó cơ và
tế bào cơ
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Hs đọc thông tin
-HS quan sát hình 9.1

HS thảo luận trả lời về cấu tạo bó cơ
và tế bào cơ
HStrả lời. HS khác nhận xét bổsung
kết luận
Tiểu kết: bắp cơ gồm nhiề u bó cơ, mỗi bó gồm rất nhiều sợi cơ bọc trong màg liên kết hai đầu bắp cơ có
gân bám vào xương.
Hoạt động II: Tính chất của cơ.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV làm thí nghiệm
-GV Hs quan sát giải thích cơ chế.
Gv cho HS làm thí nghiệm phản xạ
đầu gối giải thích
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Hs quan sát thí nghiệm.
-HS thảo luận nhóm làm thí nghiệm
phản xạ đầu gối cơ chế thần kinh ở
đầu gối.
HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung
kết luận
Tiểu kết: tính chất của cơ khi cơ co tơ cơ mảng xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào
cơ ngắn lại. Tính chất này làm cho cơ co và dãn.
Hoạt động III:Ý nghóa của sự co cơ.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV cho Hs quan sát hình 9-4 tiến
hành làm bài tập ở mục III
-GV giải thích sự sắp xếy trê cơ thể
thường tạo thành cẵp đối kháng.
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.

Hs quan sát hình 9-4 tiến hành làm
bài tập ở mục III
-HS thảo luận trả lời
HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung
kết luận
Tiểu kết: khi cơ co làm cho xương cử động và làm cho các pầhn cơ thề cử động và vận động.
3/ Kết luận : đọc phần ghi nhớ.
4/ Kiểm tra đánh giá:
1/ mô tả tế bào cơ.
Tính chất của cơ.
5 Dặn dò : về làm bài tập 1.2 sách GK
Tuần 5: Ngày soạn 29 tháng 9 năm 2006
Tiết 10 Ngày dạy : Tháng 10/2006
Bài 10 : HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
I- Mục tiêu:
-Kiến thức: Chứng minh được cơ co sinh ra công. Công cơ được sự dụng vào lao động và di chuyển
Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu được các biện phấp chống mỏi cơ
- Kó năng: khả năng làm thí nghiệm.
- Giáo dục tư tưởng cho học sinh :sự lao động không ảnh hưởng đến sức khoẻ.
II- Phương pháp và chuẩn bò:
1- Phương pháp: nêu vần đề,đàm thoại thực hành
2- chuẩn bò: Máy ghi công.
III- Tiến trình bài giảng.
Kiểm tra bài cũ: trình bày cấu tạo và tính chất của cơ?
1 – mở bài: hoạt động của cơ mang lại hiệu quả gì, làm gì mang lại hiệu quả lao động?
Hoạt động I: Công cơ
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV cho Hs làm việc cá nhân điền
từ thích hợp theo mục I
-GV tóm tắt như phần thông tin

Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Hs làm việc cá nhân điền từ thích
hợp theo mục I
-HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung
kết luận
Tiểu kết: Khi cơ co tạo ra một lực để sinh công
Hoạt động II:Sự mỏi cơ.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV tổ chức cho học sinh làm thí
nghiệm trên máy ghi công
-GV cho học sinh thảo luận các câu
hỏi mục 2
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
a. Nguyên nhân của sự mỏi cơ
Giáo viên giảng như thông báo.
GV hỏi cho biết nguyên nhân mỏi

b. Biện phấp chống mỏi cơ
Hs học sinh làm thí nghiệm trên máy
ghi công
-HS thảo luận các câu hỏi phần 2
HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung
kết luận
Hs Nghe Gvgiảng phần sự mỏi cơ
Và cho biết nguyên nhân của sự mỏi
cơ và biện phấp khắc phục
Tiểu kết: Nguyên nhân của sự mỏi cơ là do thiếu ôxi nên axít lactic tích tụ làm mỏi cơ. Biện phấp là nghỉ
ngơi

Hoạt động III: rèn luyện cơ thể như thế nào.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV cho Hs thảo luận nhóm các câu
hỏi trong phần hoạt động
-GV tóm tắt khả năng của con người
phụ thuộc các yếu tố. Và ch biết
những hoạt động rèn luyện.
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Hs thảo luận nhóm các câu hỏi trong
phần hoạt động
-HS nêu các yếu tố phụ thuộc và
những hoạt động rèn luyện
HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung
kết luận
Tiểu kết: thường xuyên luyện tập TDTT làm việc vừa sức.
3/ Kết luận : đọc phần ghi nhớ.
4/ Kiểm tra đánh giá:
nêu những biện phấp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và các biện phấp phòng chống mỏi
cơ.
5 Dặn dò : về làm bài tập 3.4 sách GK
Tuần 6: Ngày soạn 6 tháng 10 năm 2006
Tiết 11 Ngày dạy : Tháng 10/2006
Bài 11 : TIẾN HOÁ HỆ VẬN ĐỘNG
I- Mục tiêu:
-Kiến thức: Chứng minh được sự tiến hoá của con người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương.
- Kó năng: khả năng quan sát so sánh.
- Giáo dục tư tưởng cho học sinh :giữ gìn vệ sinh rèn luyện thân thể chống các bệnh tật.
II- Phương pháp và chuẩn bò:
1- Phương pháp: nêu vần đề,đàm thoại quan sát so sánh

2- chuẩn bò: tranh vẽ các hình 11-1.5 mô hình bộ xương người bộ xương thú..
III- Tiến trình bài giảng.
Kiểm tra bài cũ: nguyên nhân của sự mỏi cơ biện phấp chống mỏi cơ?
1 – mở bài: dựa vào khả năng so sánh vào bài?
Hoạt động I: Sự tiến hoá bộ xương người so với bộ xương thú.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV sử dụng tranh vẽ cho học sinh
quan sát
-GV cho Hs trao đổi theo nhóm
những đặc điểm của bộ xương người
thích nghi với tư thế thẳng đứng và
đi bằng hai chân.
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Hs làm việc cá nhân quan sát và so
sánh hoàn thành bảng so sánh.
-HS trả lời từng phần
HS khác nhận xét bổsung
kết luận
Hs thảo luận nhóm tìm ra những đặc
điểm .
HS trả lời :
Tiểu kết: bộ xương người có nhiều đặc điểm tiến hoá hơn bộ xương thú ở chỗ tỉ lệ sọ , lồng ngực, cột sống
xương chậu, xương đùi…
Hoạt động II: Tìm hiểu sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV cho Hs đọc thông tin
-GV giảng theo thông báo.
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.

Hs đọc thông tin
-HS các cơ ở người phần nào tiến
hoá hơn ở thú
HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung
kết luận
Tiểu kết: Hệ cơ người tiến hoá hơn hệ cơ thú ở những đặc điểm cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn tay
và đặc biệt cơ vận động ngón cái phát triển, ngoài ra cơ lưỡi và mặt cũng phát triển.
Hoạt động III: vệ sinh hệ vận động.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV cho Hs quan sát hình 11.5
-GV tóm tắt về vệ sinh hệ vận động
Gv Gv nhận xét bổ sung cho học
sinh rút ra kết luận.
Hs quan sát hình 11.5 trả lời phần
hoạt động.
-HS nghe giảng về vệ sinh hệ
vận động.
Tiểu kết: - có một chế độ dinh dưỡng hợp lý,rèn luyện thân thể và lao động vừa sức.khi mang vật nặng
không nên vượtt quá sức chòu đựng, khi ngồi học tập đảm bảo tư thế ngay ngăn.
3/ Kết luận : Hs tiến hành đọc phần ghi nhớ.
4/ Kiểm tra đánh giá:
trình bày những đặc điểm tiến hoá của cơ thể người.
5 Dặn dò : về làm bài tập 2.3 sách GK
Tuần 6: Ngày soạn 7 tháng 10 năm 2006
Tiết 12 Ngày dạy : Tháng 10/2006
Bài 12 : THỰC HÀNH TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG.
I- Mục tiêu:
-Kiến thức: học sinh biết cách sơ cứu khi gặp người gãy xương
biết băng bó cố đònh xương cẳng tay bò gãy.
- Kó năng: thực hành quan sát

- Giáo dục tư tưởng cho học sinh :sự lao động vui chơi phù hợp.
II- Phương pháp và chuẩn bò:
1- Phương pháp: nêu vần đề,đàm thoại thực hành
2- chuẩn bò: dụng cụ như mục II sách GK.
III- Tiến trình bài giảng.
I- Cách tiến hành.
Hoạt động I: trao đổi nhóm về bốn câu hỏi phần hoạt động.
Hs Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
Gv giáo viên tóm tắt nguyên nhân dẫn đến gãy xương .
G v dùng tranh vẽ giới thiệu Phương pháp sơ cứu cho học sinh quan sát và Phương pháp băng bó cố
đònh.
Lưu ý cho Hs khi gặp người gãy xương cần băng bó và chở ngay đến y tế gần nhất..
Hoạt động II: học sinh tập sơ cứu.
HS trong tổ thay nhau tập băng bó sơ cứu.
Gv kiểm tra sự làm việc của học sinh và uốn nắn.
Hoạt động III: thu hoạch.
1- Em cần làm gì khi tham gia giao thông , lao động, vui chơi để tránh cho mình và người khác bò gãy
xương .
2- Cách sơ cứu và băng bó khi gặp người gãy xương.
Dặn dò : về làm chuẩn bò bài mới
Tuần 7: Ngày soạn … tháng 10 năm 2006
Tiết 13 Ngày dạy : Tháng 10/2006
Bài 13 : MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
I- Mục tiêu:
-Kiến thức: Phân biệt các thành phần cấu tạo của máu
Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu. Nước mô và bạch huyết
- Kó năng: quan sát so sánh nhận biết.
- Giáo dục tư tưởng cho học sinh :tránh tham gia vào chích hút.
II- Phương pháp và chuẩn bò:
1- Phương pháp: nêu vần đề,đàm thoại thuyết trình

2- chuẩn bò: Tranh phóng to các tế bào máu
III- Tiến trình bài giảng.
Kiểm tra bài cũ: ?
1 – mở bài: các em nhìn thấy máu trong tình hống nào? Máu chảy ra từ đâu và trong tình huống nào, máu
có tính chất gì?
Hoạt động I: Thành phần của máu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
-GV Cho HS thực hiện ở nhà qua
các câu hỏi
-máu là gì ,máu có ở đâu trpng cơ
thể, máu gồm những thành phần
nào.
Gv cho Hs tự thu nhận thông tin ở
phần này.
-GV điều khiển hoạt động trả lời của
HS
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Hs thực hiện trả lời các câu hỏi ở nhà
-HS thảo luận các câu hỏi GV nsêu
ra.
HS thu thập thông tin phần này trả
lời.
HS thảo luận trả lời
HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung
kết luận.
Tiểu kết: Máu gồm huyết tương và các tế bào máu, các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Hoạt động II:Chưc năng của huyết tương và hồng cầu.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV thực hiện cá nhân

-GV huyết tương có vai trò gì đối vơi
cơ thể. Hồng cầu có vai trò gì.
Gv cho mỗi cá nhân tự thu thập suy
nghó trả lời.
Gv khi máu mất nước từ 90%. 70%
thì trạng thái máu như thế nào? Vậy
chức năng của huyết tương là gì?
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Hs thực hiện cá nhân
-HS trả lời các câu hỏi GV đưa ra.
HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung
kết luận
HS tiếp tục thảo luận trả lời.
HS trả ời dươi sự hướng dẫn của GV.
Hs khác nhận xét bổ sung
Tiểu kết: trong huyết tương có các chất dinh dưỡng, hốc môn, kháng thể, muối khoáng và các chất thải
huyết tương tham gia vào vận chuyển các chtấ này.máu từ phổi vè tim mang nhiều O xi nên có màu đỏ.
Hoạt động III: Môi trường trong cơ thể.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
- GV cho Hs thu thập thông tin qua
tranh vẽ phóng to.
-GV cho học sinh phân tích sơ đồ
các mũi tên
Gv giải thích cho hs nắn thêm vè
vai trò của máu và nước mô.
Hs thu thập thông tin qua tranh vẽ
phóng to. -HS xác đònh phân tích sơ
đồ các mũi tên
HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung

kết luận
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Tiểu kết: moi trường trong cơ thể gồm máu ,nước mô và bạch huyết môi trường trong giúp cơ thể thường
xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất.
3/ Kết luận : cho HSđọc phần ghi nhớ.
4/ Kiểm tra đánh giá:
1/ máu gồm thành phần cấu tạo nào? Chức năng của huyết tương là gì? Chức năng của hồng cầu.
5 Dặn dò : về làm bài tập 1.2.3 sách GK
Tuần 7: Ngày soạn … tháng 10 năm 2006
Tiết 14 Ngày dạy : Tháng 10/2006
Bài 14 : BẠCH CẦU MIỄN DỊCH
I- Mục tiêu:
-Kiến thức: Trình bày được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm.
Trình bày được khái niệm miễn dòch.
- Kó năng: phân biệt miễn dòch tự nhiên miễn dòch nhân tạo.
- Giáo dục tư tưởng cho học sinh :có ý thức tiêm phòng dòch.
II- Phương pháp và chuẩn bò:
1- Phương pháp: nêu vần đề,đàm thoại thuyết trình
2- chuẩn bò: Tranh phóng to các các hình trongSGK
III- Tiến trình bài giảng.
Kiểm tra bài cũ: ?
1 – mở bài: các em nhìn thấy trong máu bạch cầu có vai trò gì chúng hoạt động ra sao?
Hoạt động I: Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
-GV Cho HS đọc thông tin
-cho hs thảo luận nhóm trả lời cho
các câu hỏi phản câu hỏi?
Gv cho Hs cho đại diện lên trả lời
-GV điều khiển hoạt động trả lời của

HS
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Hs đọc thông tin
-HS thảo luận các câu hỏi GV nêu
ra.
HS thu thập thông tin phần này trả
lời.
HS thảo luận trả lời
HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung
kết luận.
Tiểu kết : Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế thực bào, tạo kháng thể để vô hiệu
hoá kháng nguyên, phân huỷ các tế bào bò nhiễm bệnh.
Hoạt động II: Miễn dòch:
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
-GV Cho HS đọc thông tin
-cho hs thảo luận nhóm trả lời cho
các câu hỏi phản câu hỏi?
Miễn dòch là gì? Nêu sự khác nhau
của miễn dòch tự nhiên và miễn dòch
nhân tạo?
Gv cho Hs cho đại diện lên trả lời
-GV điều khiển hoạt động trả lời của
HS
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Hs đọc thông tin
-HS thảo luận các câu hỏi GV nêu
ra.
HS thu thập thông tin phần này trả

lời.
HS thảo luận trả lời
HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung
kết luận.
Tiểu kết: Miễn dòch là khả năng của cơ thể không bò mắc một bệnh nào đó. Có hai loại miễn dòch tự
nhiên và miễn dòch nhân tạo.
Hoạt độngIII: Củng cố tómtắt bài:
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
-GV hs thảo luận nhóm trả lời cho
các câu hỏi phản câu hỏi?
Các bạch cầu đã tham gia bảo vệ cơ
thể bằng những cơ chế nào?Miễn
dòch là gì? Nêu sự khác nhau của
miễn dòch tự nhiên và miễn dòch
nhân tạo?
Gv cho Hs cho đại diện lên trả lời
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
-HS thảo luận các câu hỏi GV nêu
ra.
HS thảo luận trả lời
HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung
kết luận.
4/ Kiểm tra đánh giá:
1- câu hỏi 3 sách gióa khoa
5 Dặn dò : về học thuộc phần ghi nhớ làm bài tập 2SGK
Tuần 8: Ngày soạn … tháng 10 năm 2006
Tiết 15 Ngày dạy : Tháng 10/2006
Bài 15: ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU
I- Mục tiêu:

-Kiến thức: Trình bày được cơ chế đông máu và vai trò của nó trong bảo vệ cơ thể
Trình bày được các nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó.
- Kó năng: so sánh quan sát sơ đồ cho nhận.
- Giáo dục tư tưởng cho học sinh :có ý thức cho máu để giúp người bệnh khi cần thiết.
II- Phương pháp và chuẩn bò:
1- Phương pháp: nêu vần đề, đàm thoại
2- chuẩn bò: Tranh phóng to các các trong mục 1 SGK
III- Tiến trình bài giảng.
Kiểm tra bài cũ: ? cho biết các hoạt động của bạch cầu? Miễn dòch là gì ? lấy ví dụ
1 – mở bài: máu gồm có những thành phần nào? Tiểu cầu có vai trò gì?
Hoạt động I: Đông máu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
-GV đọc thông tin?
hs thảo luận nhóm trả lời cho các
câu hỏi phản câu hỏi?
Sự đông máu có ý nghóa gì? Sự
đông máu liên quan tới yếu tố nào?
Máu không chảy ra khỏi mạch là
nhờ đâu? Tiểu cầu đóng vai trò gì?
Gv cho Hs cho đại diện lên trả lời
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Hs tiến hành tìm hiểu thông tin
-HS thảo luận các câu hỏi GV nêu ra.
HS thảo luận trả lời
HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung
kết luận.
Tiểu kết: đông máu là một cơ chế bảo vệ ccơ thể để chống mất máu. Sự đông máu liên quan đến hoạt
động của tiểu cầu là chủ yếu. Để hình thành búi tơ máu ôm gữ các tế bào máu tạo thành khối máu đông bòt
kín vết thương.

Hoạt động I: Các nguyên tắc truyền máu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
1. các nhóm máu ở người
-GV sử dụng tranh phóng to kết quả Hs tiến hành quan sat tranh theo sự
TN điều khiển cả lớp thảo luận?
Hồng cầu trong máu có loại kháng
nguyên nào. Huyết tương máu người
nhận có loại kháng thể nào?
Gv cho Hs cho đại diện lên trả lời
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
2. các nguyên tắc cần tuân thủ khi
truyền máu
GV cho học sinh nghiên cứu các câu
hỏi ở phần này.
Cho mỗi tổ trả lời.
Đại diện tổ trính bày
GV nhận xét kết luận.
hướng dẫn của học sinh
-HS thảo luận các câu hỏi GV nêu ra.
HS thảo luận trả lời
HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung
kết luận.
Học sinh nghiên cư câu hỏi phần 2
trà lời
Các tổ trả lới nhận xét cho cho nhau
giải thích.
Rút ra kết luận
Tiểu kết: ở người có 4 nhóm máu chính là O,A,B, AB. Khi truyền máu cần phải làm xét nghiệm trước để
lựa chọn các loại máu phù hợp tránh tai biến và tránh nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh.

4/ Kiểm tra đánh giá:
đôngmáu có vai trò gì?
Khối máu đông hình thành liên quan đến hoạt đông của yếu tố nào? Các nguyên tắc tuân thủ khi
truyền máu là gì?
5 Dặn dò : về học thuộc phần ghi nhớ làm bài tập 1.2.3 SGK
Tuần 8: Ngày soạn … tháng 10 năm 2006
Tiết 16 Ngày dạy : Tháng 10/2006
Bài 16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
I- Mục tiêu:
-Kiến thức: Trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng.
Trình bày được các thành phần cấu tạo của bạch huyết và vao trò của chúng.
- Kó năng: so sánh quan sát sơ đồ SGK.
- Giáo dục tư tưởng cho học sinh :có ý thức bảo vệ vệ sinh .
II- Phương pháp và chuẩn bò:
1- Phương pháp: nêu vần đề, đàm thoại
2- chuẩn bò: Tranh phóng to các các trong mục 1 SGK mô hình hệ tuần hoàn người.
III- Tiến trình bài giảng.
Kiểm tra bài cũ: ? cho biết các nhóm máu ở người? Vẽ sơ đồ cho nhận máu ở người.
1 – mở bài: hệ tuần hoàn gồm những thành phàn cấu tạo nào?
Hoạt động I: Tuần hoàn Máu.:
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
-cho học sinhtự đọc để hiểu hình
16.1 SGK
GV Cho Hs quan sát sơ đồ?
Cử đại diện học sinh lên bảng chỉ
trên hình vừa thuyết minh theo yêu
Hs tiến hành tìm hiểu thông tin
Hs quan sát sơ đồ 16.1 trả lời các câu
hỏi trong phần câu hỏi 1
HS thảo luận các câu hỏi GV nêu ra.

HS thảo luận trả lời
cầu của câu hỏi phần câu hỏi mục 1?
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung
kết luận.
Tiểu kết: Hệ tuần hoàn máu gồm tim và hệ mạch tạo tành vòng tuần hoàn nhỏ và tuần hoàn lớn. Vòng
tuần hoàn nhỏ dẫn máu qua phổi giúp trao đổi khí oxi và khí cácbonic. Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu qua
tất cả các tế bào của cơ thể để thực hiện trao đổi chất.
động I: lưu thông bạch huyết.:
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
-gv treo tranh vẽ hình 16.2 hướng
dẫn học sinh qua các câu hỏi.
Hệ bạch huyết gồm những phân hệ
nào?, phân hệ lớ và phân hệ nhỏ thu
bạch huyết từ những phần nào?
Sự luân chuyển bạch huyết trong
mỗi phân hệ đều qua những thành
phần cấu tạo nào?
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Hs quan sát sơ đồ 16.2 trả lời các câu
hỏi của giáo viên đưa ra
HS thảo luận các câu hỏi GV nêu ra.
HS thảo luận trả lời
HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung
kết luận.
Tiểu kết: hệ bạch huyết gồm phân hệ lớn và phân hệ nhỏ. Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn thực
hiện chu trình luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể.
IV/ Kiểm tra đánh giá:

Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào?
Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu qua đâu và có vai trò gì?
Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào
V/ Dặn dò : về học thuộc phần ghi nhớ làm bài tập 1.2.3 SGK
Tuần 9: Ngày soạn … tháng 10 năm 2006
Tiết 17 Ngày dạy : Tháng 11 /2006
Bài 17: TIM VÀ MẠCH MÁU
I- Mục tiêu:
-Kiến thức: xác đònh trên tranh, hình vẽ hay trên mô hình cấu tạo ngoài và trong của tim.
Phân biệt các loại mạch máu.
Trình bày các đặc điểm của các pha trong chu kỳ co dãn của tim..
- Kó năng: quan sát sơ đồ SGK.
- Giáo dục tư tưởng cho học sinh :có ý thức bảo vệ hoạt động thể dục thể thao .
II- Phương pháp và chuẩn bò:
1- Phương pháp: nêu vần đề, đàm thoại
2- chuẩn bò: Tranh phóng to các các trong mục 1 SGK mô hình cấu tạo tim người.
III- Tiến trình bài giảng.
Kiểm tra bài cũ: ? sự tuầnhoàn máu và lư thông bạch huyết trong mạch.
1 – mở bài: Tim có cấu tạo như thế nào để có thể thực hiện tốt vai trò bơm tạo lực đẩy máu đi trong hệ
tuần hoàn của mình?
Hoạt động I: cấu tạo tim.:
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
-Cho học sinh trả lời câu hỏi. Tim có
vai trò gì, có cấu tạo như thế nào?
Gv cho học sinh tự thu nhận và xử
lý thông tin từ hình 17.1 và trả lời
các câu hỏi thuộc phần câu hỏi.
Cho đại diện tổ lên trình bày.
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.

Hs tiến hành trả lời.
Hs quan sát sơ đồ 17.1 trả lời các câu
hỏi trong phần câu hỏi 1
HS thảo luận các câu hỏi .
HS thảo luận trả lời
HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung
kết luận.
Tiểu kết: Tim được cấu tạo bởi các cơ tim và mô liên kết , tạo thành các ngăm tim tâm nhó trái tâm thất
trái, tâm thất phải tâm nhó phải. Và các van tim van nhó van thất van động mạch.
Hoạt động II: cấu tạo mạch máu.:
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
-Gv cho học sinh tự thu nhận và xử
lý thông tin từ hình 17.2 và trả lời
các câu hỏi thuộc phần câu hỏi.
Cho đại diện tổ lên trình bày.
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Hs quan sát sơ đồ 17.2 trả lời các câu
hỏi trong phần câu hỏi 1
HS thảo luận các câu hỏi .
HS thảo luận trả lời
HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung
kết luận.
Tiểu kết: có ba loại mạch máu. Động mạch, tónh mạch và mao mạch.
Động mạch thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn.
Tónh mạch thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực
nhỏ.
Hoạt động III: Chu kỳ co dãn của tim.:
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
-Gv cho học sinh tự thu nhận và xử

lý thông tin từ hình 17.3 và trả lời
các câu hỏi thuộc phần câu hỏi.
Cho đại diện tổ lên trình bày.
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh
rút ra kết luận.
Hs quan sát sơ đồ 17.3 trả lời các câu
hỏi trong phần câu hỏi
HS thảo luận các câu hỏi .
HS thảo luận trả lời
HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung
kết luận.
Tiểu kết: Tim co dãn theo chu kỳ. Mỗi chu kỳ gồm ba pha, pha nhóco, pha thất co, ha dãn chung. Sự phối
hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo của tim qua 3 pha làm cho máu được bơm theo một chiều từ tâm
nhó vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch
IV/ Kiểm tra đánh giá:
Tim có cấu tạo như thế nào
Mạch máu có những loại nào?
Tim hoạt động như thế nào?
V/ Dặn dò : về học thuộc phần ghi nhớ làm bài tập 1.2.3 SGK
Tuần 9: Ngày soạn … tháng …. năm 2006
Tiết 18 Ngày dạy : Tháng 11 /2006
Bài 18: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I- Mục tiêu:
-Kiến thức: trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch.
Chỉ ra được các tác nhân gây hại cũng như các biện phấp phòng tránh và rèn luyện hệ tim mạch..
- Kó năng: quan sát sơ đồ SGK.
- Giáo dục tư tưởng cho học sinh :có ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện
hệ tim mạch .
II- Phương pháp và chuẩn bò:
1- Phương pháp: nêu vần đề, đàm thoại

2- chuẩn bò: Tranh phóng to các trong bài 18.
III- Tiến trình bài giảng.
Kiểm tra bài cũ: ? cấu tạo tim.
1 – mở bài: các thành phần cấu tạo của tim đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để giúp máu tuần
hoàn liên tục trong hệ mạch?
Hoạt động I: Vận chuyển máu qua hệ mạch
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
-Cho học sinh đọc thông tin SGK.
Gv cho học sinh tự thu nhận và xử
lý thông tin từ hình 18.1 và trả lời
các câu hỏi thuộc phần câu hỏi.
Cho đại diện tổ lên trình bày.
Gv nhận xét bổ sung gợi ý nhận
xét bổ sung
Hs tiến hành đọc thông tin SGK.
Hs quan sát sơ đồ 18.1 trả lời các câu
hỏi trong phần câu hỏi 1
HS thảo luận các câu hỏi .
HS thảo luận trả lời
HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung
kết luận.
Tiểu kết: sự hoạt động phối hợp các thành phần cấu tạo của tim và hệ mạch tạo ra huyết áp trong mạch
sức đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch.
Hoạt động II: Vệ sinh tim mạch
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
-Cho học sinh đọc thông tin SGK.
Mục II.1 và II.2 tự thu nhận thông
tin và trả lời các câu hỏi thuộc phần
câu hỏi.
Cho tổ thảo luận

Gọi đại diện lên trình bày.
Gv nhận xét bổ sung gợi ý nhận
xét bổ sung
Hs tiến hành đọc thông tin SGK.
Thảo luận trả lời các câu hỏi trong
phần câu hỏi II.1 và II.2
HS thảo luận các câu hỏi .
HS thảo luận trả lời
HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung
kết luận.
Tiểu kết: cần khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhòp tim và huyết áp không mong muốn,
tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch, hạn chế ăn các thức ăn có hại cho tim mạch. Cần rèn luyện tim
mạch thường xuyên, đều đặn, vừa sức bằng các hình thức thể dục, thể thao…
IV/ Kiểm tra đánh giá:
Máu tuần hoàn liên tục theo một chiều trong hệ mạch là nhờ đâu?
V/ Dặn dò : về học thuộc phần ghi nhớ làm bài tập 1.2.3 SGK
Tuần 10: Ngày soạn … tháng …. năm 2006
Tiết 19 ngày dạy : Tháng 11 /2006
Bài 19: THỰC HÀNH SƠ CỨU CẦM MÁU
I- Mục tiêu:
-Kiến thức: Phân biệt vết thương làm tổn thương tónh mạch, động mạch hay chỉ là mao mạch..
- Kó năng: băng bó hoặc làm garô và biết quy đònh khi đặt ga rô..
- Giáo dục tư tưởng cho học sinh : ý thức rèn luyện hệ tim mạch bảo vệ .
II- Phương pháp và chuẩn bò:
3- Phương pháp: Thực hành
4- chuẩn bò: Tranh phóng in tranh vẽ phóng to các hình của bài..
III- Tiến trình bài giảng.
Cách tiến hành.
Hoạt động I: Tìm hiểu các dạng chảy máu.
Hs mỗi Hs tự thu nhận và xử lý thông tin qua phần III của bài

Gv giáo viên điều khiển các nhóm các tổ lên điền vào các ô trống bằng những câu thích hợp.
Các dạng Biểu Hiện
1. chảy máu mao mạch
2.Chảy máu tónh mạch
2. Chảy máu động mạch
Hoạt động II: băng bó vết thương ở lòng bàn tay..
-Tiến hành theo SGK: dưới sự điều khiển của tổ trửởng
- Mỗi tổ chọn một băng tốt nhất.Gv kiểm tra đánh giá mẫu băng của các tổ
- Yêu cầu:
- Mẫu băng phải đủ các bước, gọn, đẹp, không quá chặt. Cũng không quá lỏng
Hoạt động III: Tập băng vết thương ở cổ tay.
Tiến hành theo SGK: dưới sự điều khiển của tổ trửởng
- Mỗi tổ chọn một băng tốt nhất.Gv kiểm tra đánh giá mẫu băng của các tổ
- Yêu cầu:
Vò trí dây garô cách vết thương không quá gần cũng không quá xa.
Hoạt động IV: thu hoạch.
- Mỗi Hs tự làm ở nhà rồi nộp báo cáo cho giáo viên đánh giá.
- Giáo viên căn cứ vào đáp án đánh giá cho điểm.
Dặn dò : về làm chuẩn bò bài mới
Tuần 10: Ngày soạn … tháng …. năm 2006
Tiết 20 ngày tháng 11 năm 2006
Bài kiểm tra 1 tiết.
Bài kiểm tra số 1 thời gian 45 phút.
I/ Phần trắc nghiệm.
Câu 1: hãy chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau đây;
Máu gồm các thành phàn sau:
a- Máu – nước – các tế bào máu.
b- Máu – và các tế bào máu.
c- Máu – huyết tương- và các tế bào máu.
Các nhóm máu ở người.

a- O – A – B –AB – OA.
b- O – A – B –AB .
c- O – A – B –AB – OB.
Câu 2: Tìm những từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Tim gồm có các ngăn như tâm thất phải , tâm …………………………………………………. Tâm thất ……………………………
Tân nhỉ ………………….. và có 2 vòng ………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3: : chọn từ thích hợp điền vào ô bên: cơ quan hô hấp gồm có các cơ quan
Đường dẫn khí
Hai lá phổi
II/ Phần Tự luận:
Câu 1: Trình bày chu kỳ co dãn của tim.
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Câu 2: cần làm gì để bảo vệ hệ tim mạch khỏi các tác nhân gây hại
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tuần 11: Ngày soạn … tháng …. năm 2006
Tiết 21 Ngày dạy : Tháng 11 /2006
Bài 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP.
I- Mục tiêu:
-Kiến thức: nhằm giới thiệu cho hs nắm được khái niệm hô hấp và các cơ quan hô hấp từ đó năm
được vai trò quan trọng.
- Kó năng: quan sát so sánh hệ hô hấp của người với thỏ.
- Giáo dục tư tưởng cho học sinh :có ý thức bảo vệ hệ hô hấp
II- Phương pháp và chuẩn bò:
1- Phương pháp: nêu vần đề, thảo luận nhóm, phân tích
2- chuẩn bò: Tranh phóng to các trong bài 20.1,20.2,20.3, bảng đặc điểm cấu tạo của cơ quan
hô hấp.
III- Tiến trình bài giảng.

Kiểm tra bài cũ: ? .
1 – mở bài: hô hấp là gì, hô hấp gồm những khâu nào? Có vai trò gì với cơ thể.
Hoạt động I: Khái niệm hô hấp.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
-Cho học sinh đọc thông tin SGK.
Gv cho học quan sát quá trình hô
hấp hình 20.1 SGK
Hs trả lời phần câu hỏi
Gv nhận xét bổ sung gợi ý nhận
xét bổ sung
Rút ra kết luận
Hs tiến hành đọc thông tin SGK.
Hs quan sát sơ đồ các giai đoạn chủ
yếu trong quá trình hô hấp.
HS thảo luận các câu hỏi .
HS thảo luận trả lời
HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung
kết luận.
Tiểu kết: hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi cho tế bào của cơ thể loại CO
2
do các tế bào thải
ra khỏi cơ thể.
Hoạt động II: Các cơ quan trong hệ hô hấp và chức năng của chúng.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
-Cho học sinh đọc thông tin SGK.
Gv cho học quan sát sơ đồ 20.2 SGK
cấu tạo tổng thể hệ hô hấp của
người.
Hình 20.3 cấu tạo chi tiết của phế
nang. Đọc chi tiết trong bảng 20

Hs trả lời phần câu hỏi
Gv nhận xét bổ sung gợi ý nhận
xét bổ sung
Rút ra kết luận
Hs quan sát sơ đồ 20.2,20.3, 20.4
Đọc chi tiết trong bảng 20
HS thảo luận các câu hỏi .
HS thảo luận trả lời
HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung
kết luận.
Tiểu kết: Quá trình hô hấp gồm sự thở và sự trao đổi khí ở tế bào.
Hệ hô hấp gồm các cơ quan ở đường dẫn khí và 2 lá phổi đường dẫn khí có chức năng làm ẩm làm ấm
không khí đi vào và bảo vệ phổi. Phổi là nơi trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường.
IV/ Kiểm tra đánh giá:
Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào?
V/ Dặn dò : về học thuộc phần ghi nhớ làm bài tập .2.3,4 SGK
Tuần 11: Ngày soạn … tháng …. năm 2006
Tiết 22 Ngày dạy : Tháng 11 /2006
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP .
I- Mục tiêu:
-Kiến thức: nhằm giới thiệu cho hs nắm được quá trình hô hấp và các cơ quan hô hấp ở người
thông qua khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi và tế bào.
- Kó năng: quan sát thực hành nhận biết của các hoạt động.
- Giáo dục tư tưởng cho học sinh :có ý thức bảo vệ hệ hô hấp
II- Phương pháp và chuẩn bò:
1- Phương pháp: nêu vần đề, đàm thoại, phân tích
2- chuẩn bò: Tranh phóng to các trong bài 21.1,21.2,21.3,
III- Tiến trình bài giảng.
Kiểm tra bài cũ: ? nêu các cơ quan trong hệ hô hấp và chức năng của chúng
1 – mở bài: Hô hấp có những giai đoạn nào? Các giai đoạn này có mối quan hệ như thế nào?.

Hoạt động I: Thông khí ở phổi.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
-Cho học sinh đọc thông tin SGK.
Gv cho học quan sát hình 21.1 SGK
Sự thay đổi thể tích lồng ngực.
Gv cho Hs quan sát đồ thò phản ánh
sự thay đổi dung tích ở phổi khi hít
vào
ChoHs thảo luận phần câu hỏi trang
69.
Gv nhận xét bổ sung gợi ý nhận
xét bổ sung
Rút ra kết luận
Hs tiến hành đọc thông tin SGK đầu
trang 68.
Hs quan sát hình 21.1
Hs quan sát hình 21.2
HS thảo luận các câu hỏi .
HS thảo luận trả lời
HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung
kết luận.
Tiểu kết: nhờ hoạt động của các cơ hô hấp, làm thay đổi thể tích lồng ngực mà ta thực hiện được khi hít
vào , thở ra giúp cho không khí trong phổi thường xuyên đổi mới.
Hoạt động II: trao đổi khí ở phổi và tế bào.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
-Cho học sinh đọc thông tin SGK
trang 69.
Gv cho học quan sát theo dõi số liệu
hít vào và thở ra trong bảng 21.
Quan sát hình 21.4 SGK

ChoHs thảo luận phần câu hỏi trang
69.
Gv nhận xét bổ sung gợi ý nhận
xét bổ sung
Rút ra kết luận
Hs tiến hành đọc thông tin SGK đầu
trang 69.
Hs quan sát hình 21.3.4
Thảo luận sự khác nhau ở mỗi thành
phần của khí khi hít vào và thở ra.
Quan sát hình 21.4 mô tả sự khếch
tán của O
2
và CO
2

HS thảo luận trả lời
HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung
kết luận.
Tiểu kết: Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán O
2
từ không khí ở phế nang vào máu và củaCO
2
từ máu
vào không khí phế nang.
Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán O
2
từ máu vào tế bào và củaCO
2
từ tế bào vào máu.

IV/ Kiểm tra đánh giá:
Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người.
V/ Dặn dò : về học thuộc phần ghi nhớ làm bài tập .2.3,4 SGK
Chuẩn bò bài vệ sinh hô hấp xem băng các tác nhân gây hại
Tuần 12: Ngày soạn … tháng …. năm 2006
Tiết 23 Ngày dạy : Tháng 11 /2006
Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP .
I- Mục tiêu:
-Kiến thức: nhằm giới thiệu cho hs nắm được cách bảo vệ, vệ sinh hô hấp đối với bản thân và
người thân biết được các tác nhân gây ra và tác hại biết cách luyện tập hợp lý
- Kó năng: quan sát nhận biết môi trường xung quanh
- Giáo dục tư tưởng cho học sinh :không làm ô nhiễm môi trường
II- Phương pháp và chuẩn bò:
1- Phương pháp: đàm thoại, phân tích.
2- chuẩn bò: Bảng 22 các tác nhân gây hại
III- Tiến trình bài giảng.
Kiểm tra bài cũ: Trình bày quá trình thông khí ở phổi
Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào.
1 – mở bài: những trường hợp có bệnh hay tổn thương hệ hô hấp mà em biết? Vậy nguyên nhân đó
là gì?
Hoạt động I: Cần bảo vệ hệ hộ hấp khỏi các tác nhân gây hại
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung
-Cho học sinh đọc thông tin SGK
trang 72
Gv treo bảng 22
Gv cho học quan sát tìm hiểu?
Dựa vào bảng 22 cho HS thảo luận
trả lời câu hỏi thảo luận.
Không khí có thể bò ô nhiễm và gây
hại tới hoạt động hô hấp từ những

loại tác nhân nào?
Hãy đưa ra các biện pháp bảo vệ
Gv nhận xét bổ sung gợi ý nhận
xét bổ sung
Rút ra kết luận
Hs tiến hành đọc thông tin SGK đầu
trang 72
Hs quan sát bảng 22
Thảo luận từng phần của câu hỏi
thảo luận
2 tổ Hs thảo luận trả lời
HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung
kết luận.
Tiểu kết: những tác nhân gây hại cần xây dựng môi trường sống và làm việc có bầu không khí trong sạch
ít ô nhiễm bằng các biện pháp như trồng nhiều cây xanh, không xả rác bừa bãi, không hút thuốc lá, đeo
khẩu trang chống bụi khi làm việc hay hoạt động ở môi trường nhiều bụi.
Hoạt động II : Cần luyện tập để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh

×