Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

ngan hang chi tiet may 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 60 trang )

Trường ĐH kỹ thuật công nghiệp thái nguyên 1
PHẦN II:TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ
Câu 17: Nêu vai trò và các thông số cơ bản của các bộ truyền trong các
thiết bị và dây chuyền công nghệ?
*Truyền động cơ khí gồm
+ Truyền động nhờ ma sát:Truyền động đai,truyền động bánh ma sát
+ Truyền động nhờ ăn khớp: Truyền động bánh rang ,truyền động
xích,truyền động bánh vít.
*Vai trò của các bộ truyền :
+ Truyền cơ năng đến các bộ phận công tác của máy,thông thường biến
đổi tốc độ,lực và mômen đôi khi biến đổi dạng và quy luật chuyển động
+ làm khâu nối giữa động cơ và bộ phận công tác của máy
*Thông số cơ bản của các bộ truyền:
- Công suất P (KW)
- Với mỗi cặp truyền động,kí hiệu nhỏ hơn dùng cho trục/bánh chủ
động.vd P1,P2
- Tốc độ quay n1.n2 (vòng/phút)
- Tỉ số truyền u=n1/n2(dương ,không xét chiều quay)
- Hiệu suất = P2/P1
- Momen xoắn Ti = 9,55. Pi/ni
Đề cương chi tiết máy – Sv: Nguyễn văn Viên
Trường ĐH kỹ thuật công nghiệp thái nguyên 2
Câu 18: Trình bày các thông số hình học của truyền động đai? Tại sao
phải quy định góc ôm tối thiểu của bộ truyền đai và số vòng chạy của
đai trong một giây?
*Các thông số hình học của truyền động đai.
a. Góc ôm:Là góc ở tâm bánh đai choán cung tiếp xúc giữa bánh đai
và dây đai.kh: .
Hay
Đề cương chi tiết máy – Sv: Nguyễn văn Viên
Trường ĐH kỹ thuật công nghiệp thái nguyên 3



b.Đường kính bánh đai d1,d2:là đường kính tính toán của bánh đai
+ Với đai dẹt nó là đường kính ngoài cùng của bánh đai
+ Với đai thang,đai lược đó là đường kính vòng tròn qua lớp trung
hòa của đai.
- D1,d2 đã được tiêu chuẩn hóa,d1,d2 khong nên lấy quá nhỏ để
tránh cho đai không bị ứng xuất uốn lớn khi đai chạy vòng qua
bánh đai,cũng không nên lấy quá lớn tránh cồng kềnh.
- D1 được xác định theo công thức thực nghiệm:
c.Chiều dài đai(tính qua lớp trung hòa)
d.Khoảng cách trục a
- Khoảng cách trục a càng nhỏ thì góc ôm càng nhỏ.
Đề cương chi tiết máy – Sv: Nguyễn văn Viên
Trường ĐH kỹ thuật công nghiệp thái nguyên 4
Câu 19: So sánh về kết cấu và phạm vi sử dụng của các loại đai? Tại
sao không nên sử dụng đai thang làm việc ở vận tốc cao?
*Đai dẹt:hay còn gọi là đai phẳng.tiết diện đai là hình chữ nhật hẹp,bán
kính hình trụ tròn,đường sinh thẳng hoặc hình tang trống bề mặt làm
việc là mặt rộng của đai.(h11-4a)
- Giá trị kích thước b và h của tiết diện đai được tiêu chuẩn hóa.
- vật liệu chế tạo đai dẹt là:da,sợi bông,sợi len,sợi tổng hợp,vải cao
su.trong đó da vải cao su được sử dụng rông rãi hơn.
 Da vải cao su gồm nhiều lớp vải bông và cao su sunfua hóa.các lớp
vải chụ tải trọng,cao su dùng để liên kết bảo vệ các lớp vải và tang
hệ số ma sát với bánh đai.da vải cao su được chế tạo thành
cuộn,người thiết kế cắt đủ chiều dài cần thiết và nối thành vòng
kín.đai được nối bằng cách may hoặc dùng bu lông kẹp chặt.
Đề cương chi tiết máy – Sv: Nguyễn văn Viên
Trường ĐH kỹ thuật công nghiệp thái nguyên 5
*Ưu điểm: + Dễ uốn quanh bánh đai(ứng suất uốn khi đai chạy vòng

qua bánh đai nhỏ)do đó có thể giảm đường kính bánh đai.
+ Lực quán tính ly tâm nhỏ(do khối lượng đai trên một phân tố chiều
dài nhỏ) vì vậy có thể dùng trong trường hợp vận tốc tương đối lớn.
*Đai thang:
- Tiết diện ddai hình thang,bánh đai có rãnh hình thang,thường dùng
nhiều dây đai trong một bộ truyền(h11-4b).
- Vật liệu chế tạo đai thang là vải cao su.gồm lớp sợi xếp hoặc lớp sợi
bên chịu kéo,lớp vải bọc quanh phía ngoài đai,lớp cao su chịu nén và
tang ma sát.đai thang làm việc theo hai mặt bên.
- Hình dạng và tiết diện đai được tiêu chuẩn hóa.
- Đai thang được chế tạo thành vòng kín,chiều dài đai cũng được tiêu
chuẩn hóa.
- Nhược điểm: Chiều dầy lớn nên không có lợi khi dây đai uốn quang
bánh đai,ngoài ra dùng nhiều dây đai trên một bánh đai thì có sự phân
bố không đều tải trọng giữa các dây đai.
*Dây đai hình lược
- Là trường hợp đặc biệt của bộ truyền đai thang.các đai làm liền nhau
như răng lược,mỗi răng làm việc như một đai thang,số răng thường
dùng 2÷20,tối đa 50 răng.tiết diện răng được tiêu chuẩn hóa.(h11-5a)
Đề cương chi tiết máy – Sv: Nguyễn văn Viên
Trường ĐH kỹ thuật công nghiệp thái nguyên 6
 Tiết diện đai có phần trên dạng chữ nhật bên dưới là các răng lược
gài vào các rãnh tương ứng của bánh đai.lớp sợi(sợi vít kozo,sợi
thủy tinh….)là lớp chịu tải chủ yếu.
 Dây đai lược được chế tạo thành vòng kín với chiều dài tiêu
chuẩn.
*Đai răng:
- là một dạng biến thể của bộ truyền đai.dây đai có hình dạng gần
giống như thnah răng,bánh đai có răng gần giống như bánh răng.bộ
truyền đai làm việc theo nguyên tắc ăn khớp là chính,na sats là

phụ,lực căng trên đai khá nhỏ.(h11-5b)
- Đai răng được chế tạo thành vòng kín.chiều dài đai được tiêu
chuẩn hóa.
- Cấu tạo của đai răng bao gồm các sợi thép bên chịu tải,nền và
răng bằng cao su hoặc chất dẻo.
Thông số cơ bản của đai răng là mô đun m,mô đun được tiêu
chuẩn hóa.
*Không nên sử dụng đai thang làm việc ở tốc độ cao vì:
+ Chiều dầy đai thang lớn nên khó uốn quang bánh đai.
+ có sự phân bố tải trọng không đều giữa các dây đai.
Đề cương chi tiết máy – Sv: Nguyễn văn Viên
Trường ĐH kỹ thuật công nghiệp thái nguyên 7
20: Câu Trình bày về lực tác dụng trên các nhánh đai khi làm việc và
khi chưa làm việc?
 Khi chưa làm việc ,dây đai được kéo bởi lực căng ban đầu .
 Khi chịu tải trọng trên trục I và trên trục II xuất hiện lực
vòng làm một nhánh đai căng thêm gọi là nhánh căng và một
bánh bớt đi.
Đề cương chi tiết máy – Sv: Nguyễn văn Viên
Trường ĐH kỹ thuật công nghiệp thái nguyên 8
+ Lực căng trên nhánh căng:
+ Lực căng trên nhánh không căng:
 Khi các bánh đai quay dây đai bị ly tâm tách xa khỏi bánh đai.trên
các nhánh đai chịu thêm lực căng
Với: qm:là khối lượng của 1 mét đai.
Đề cương chi tiết máy – Sv: Nguyễn văn Viên
Trường ĐH kỹ thuật công nghiệp thái nguyên 9
Lực còn có tác dụng làm giảm lực ma sát giữa dây đai và các
bánh đai.
+ Trên nhánh đai căng có lực: +

+ Trên nhánh đai không căng có lực:
 Lực tác đụng lên trục và ổ mang bộ truyền đai là lực hướng tâm
có phương vuông góc với đường trục bánh đai,có chiều kéo hai
bánh đai lại gần nhau.
Câu 21: Vẽ và giải thích biểu đồ phân bố ứng suất trong dây đai khi bộ
truyền làm việc? Cho nhận xét?
*Sự phân bố ứng xuất trong dây đai khi bộ truyền làm việc.
- Dưới tác dụng của lực căng trên nhánh đai căng có ứng suất:
 Tương tự trên nhánh đai không căng có đương nhiên
 Ngoài ra khi dây đai vòng qua bánh đai 1 nó bị uốn trong đai có
ứng suất uốn
Đề cương chi tiết máy – Sv: Nguyễn văn Viên
Trường ĐH kỹ thuật công nghiệp thái nguyên 10
E: Mô đun đàn hồi của vật liệu
h: Chiều dày đai dẹt.
 Tương tự khi dây đai vòng qua bánh 2 trong đó có
Ta thấy
Đề cương chi tiết máy – Sv: Nguyễn văn Viên
Trường ĐH kỹ thuật công nghiệp thái nguyên 11
• Nhận xét:
 Khi bộ truyền làm việc,ứng suất tại một tiết diện của đai sẽ thay
đổi từ giá trị đến giá trị .Như vậy
đai sẽ bị hỏng do mỏi.
 Khi dây đai chạy đủ một vòng ứng suất tại mỗi tiêts diện của đai
thay đổi 4 lần.để hạn chế số chu kỳ ứng suât trrong đai,kéo dài thời
gian sử dụng bộ truyền đai có thể khống chế số vòng chạy của đai
trong 1s.
 Để cho và không quá lớn chúng ta lên chọn tỷ lệ d1/h
trong khoảng từ 30 ÷ 40.
Câu 22: Trình bày khả năng kéo, đường cong trượt, đường cong hiệu

suất của truyền động đai? Từ đó rút ra chỉ tiêu tính toán truyền động
đai?
Đề cương chi tiết máy – Sv: Nguyễn văn Viên
Trường ĐH kỹ thuật công nghiệp thái nguyên 12
*Khả năng kéo:của bộ truyền đai được đặc trưng bởi lực vòng
hoặc momen xoắn .nó phụ thuộc vào lực căng ban đầu và ma sát
giữa đai và bánh đai.bỏ qua ảnh hưởng của lực ly tâm ta có:
=>
Trong đó: Ψ = là hệ số kéo
+ Nếu ↑ → ↑ → ưs trong đai ↑ → tuổi thọ đai ↓.
+ Nếu nhỏ → lực ma sát giữa đai và bánh đai nhỏ → lực vòng
không lớn.
*Đường cong trượt:Đồ thị của hàm số ε(Ψ) trong hệ tọa độ vuông góc
với oΨε gọi là đường cong trượt.
*Đường cong hiệu suất: Đồ thị của hàm số η(Ψ) trong hệ tọa độ
vuông góc oΨη gọi là đường cong hiệu suất.
Đề cương chi tiết máy – Sv: Nguyễn văn Viên
Trường ĐH kỹ thuật công nghiệp thái nguyên 13
*Nhận thấy:
-Khi hệ số kéo thay đổi từ 0 → thì bộ truyền chỉ có trượt đàn hồi,
hệ số trượt ε↑,η↑.
-Khi Ψ biến thiên từ thì ε↑ nhanh lúc này bộ truyền ddai
có trượt trơn từng phần,η↓ nhanh.
-Khi Ψ = bộ truyền trượt trơn hoàn toàn,η= 0,ε = 1.
Đề cương chi tiết máy – Sv: Nguyễn văn Viên
Trường ĐH kỹ thuật công nghiệp thái nguyên 14
-Khi Ψ = bộ truyền có η cao nhất mà vẫn chưa có hiện tượng trượt
trơn từng phần.lúc này bộ truyền đã sử dụng hết khả năng kéo đây là
trạng thái làm việc tốt nhất của bộ truyền.
gọi là hệ số kéo tới hạn của bộ truyền.

Câu 23: Trình bày về dịch chỉnh bánh răng và hệ số dịch chỉnh ? Nêu
các phương pháp dịch chỉnh bánh răng và của bộ truyền?
*Dịch chỉnh bánh răng:nhằm tăng độ bền,khắc phục hiện tượng cắt
chân răng hoặc để đạt khoảng cách trục cho trước.về nguyên lý bánh
răng dịch chỉnh được thực hiện bằng cách dùng đoạn thân khai khác
của cùng một vòng tròn cơ sở làm cạnh răng(nghĩa là phải thay đổi vị
trí của dao khi cắt bánh răng).
+Khi cắt bánh răng không dịch chỉnh:đường TB của dao thanh răng
tiếp xúc với đường chia(7.3a)
+Khi cắt bánh răng dịch chỉnh dương(7.3b):Dao lùi xa tâm
phôi,x>0,đường TB của dao thanh răng không cắt đường chia,k/c
giữa đường TB và đường TB và đường chia là xm(m:mô đun,x:hệ số
dịch chỉnh).dịch chỉnh dương làm tăng chiều dày chân răng và goác
ăn khớp do đó làm tăng sức bền uốn và sức bền tiếp xúc song làm
nhọn răng và giảm hệ số trùng khớp vì vậy không nên chọn x quá lớn.
+Trường hợp bánh răng dịch chỉnh âm(7.3c):Khi dao tiến gần tâm
phôi ,x<0(đường TB cắt đường chia).dịch chỉnh âm làm dạng răng
thay đổi ngược lại.
Đề cương chi tiết máy – Sv: Nguyễn văn Viên
Trường ĐH kỹ thuật công nghiệp thái nguyên 15
*Với mỗi cặp bánh răng tùy theo các hệ số dịch chinhr x1,x2 ta có:
-Cặp BR tiêu chuẩn:x1=x2=0.
-Cặp BR dịch chỉnh đều:Khi xt=x1+x2=0.vậy x1=-x2.thông thường
bánh nhỏ dịch chỉnh dương x1>0,bánh lớn dịch chỉnh âm x2<0 để
đảm bảo độ bền uốn đều giữa các răng của 2 BR.Khi dịch chỉnh đều
khoảng cách trục và góc ăn khớp α đều không thay đổi.
-Cặp BR dịch chinh góc:Khi xt=x1+x2 ≠ 0.thông thường
xt>0,x1>0,x2>0.lúc này khoảng cách trục và góc ăn khớp tăng.dịch
chỉnh góc làm tăng sức bền uốn do chiều dày đáy răng tăng,tăng sức
bền tiếp xúc do k/c trục và góc ăn khớp tăng.

Câu 24: Trình bày về sự phân bố tải trọng trong truyền động bánh
răng? Nêu các biện pháp để hạn chế sự phân bố tải trọng không đều
trên chiều rộng vành răng?
*Sự phân bố tải trọng trong truyền động BR:
-Tải trọng chỉ phân bố đều khi bộ truyền được chế tạo chính xác lý
tưởng và trục ,ổ tuyệt đối cứng.trong thực tế do biến dạng đàn hồi của
trục,ổ,vỏ máy và bản thân BR,do sai số chế tạo và lắp ráp nên khi ăn
Đề cương chi tiết máy – Sv: Nguyễn văn Viên
Trường ĐH kỹ thuật công nghiệp thái nguyên 16
khớp các răng tiếp xúc không đều làm tải trọng phân bố không đều
trên chiều rộng vành răng.
-Nếu các răng tuyệt đối cứng chúng chỉ tiếp xúc tại mặt mút song do
b
ến dạng đàn hồi các răng vẫn tiếp xúc với nhau trên toàn bộ chiều dài
răng.do biến dạng của các điểm trên bề rộng vành răng khác nhau nên
tải trọng vẫn phân bố không đều(7.9d,e,f)
Đề cương chi tiết máy – Sv: Nguyễn văn Viên
Trường ĐH kỹ thuật công nghiệp thái nguyên 17
-Hệ số phân bố không đều trên chiều rộng vành răng
Trong đó: :tải trong riêng cực đại.
:Tải trọng riêng TB.
−Sự phân bố tải trọng không đều phụ thuộc vào vị trí của BR so với
ổ(đối xứng,bất đối xứng,công xôn)chiều rộng tương đối của vành
răng,khả năng chạy mòn của răng(độ rắn măt răng).
-Khi tính về sức bền uốn dùng hệ số phân bố tải không đều là tỉ
số giữa ứng suất uốn lớn nhất ở chân răng khi tải trọng phân bố không
đều và ứng suất uốn khi tải trọng phân bố đều.
*Các biện pháp giảm tập trung tải trọng:
- Tăng độ cứng của trục,ổ,thân máy.
- Tăng độ chính xác gia công BR

- Cố gắng không bố trí BR công –xôn hoặc không đối xứng
- Chế tạo BR có dạng hình trống,vát mép đầu răng.
Câu 25: Trình bày về kết cấu bánh răng? Khi nào thì chế tạo bánh
răng liền trục, các đặc điểm của bánh răng liền trục?
*Kết cấu của BR:
Đề cương chi tiết máy – Sv: Nguyễn văn Viên
Trường ĐH kỹ thuật công nghiệp thái nguyên 18
- Kết cấu BR phụ thuộc vào kích thước BR(đường kính d),quy mô
sản xuất và phương pháp lắp với trục.
+ d ≤ 150 BR được chế tạo liền khối,không khoét lõm(7.4a,b,c)
+ d ≤ 600 BR được khoét lõm để giảm khối lượng,tăng khả năng
đồng đều về cơ tính khi nhiệt luyện,dễ gá kẹp và vận chuyển.
(7.4d,e,f)
+ d ≥ 600 để tiết kiệm thép tốt BR được chế tạo vành riêng bằng thép
tốt rồi ghép vào may ơ bằng thép thường hoặc gang với mối ghép
vít,bu lông,hàn hoặc độ dôi.
+ d ≥ 3000 vành răng được ghép từ các mảnh (3-4 mảnh).
 Các BR nhỏ có thể chế tạo từ phôi rèn,dập,đúc hoặc cán.
*Điều kiện chế tạo BR liền trục:
-Khi cần tăng độ đồng tâm hoặc vành răng quá mỏng thì BR được chế
tạo liền trục.
Đề cương chi tiết máy – Sv: Nguyễn văn Viên
Trường ĐH kỹ thuật công nghiệp thái nguyên 19
-Cách kiểm tra điều kiện chế tạo BR liền trục:
+ x≤ 2,5m :Đối với BR trụ(m là mô đun)
+ x ≤ 1,6 :Đối với BR côn( mô đun mặt mút lớn)
*Đặc điểm của BR liền trục:
Câu 27: Nêu ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của bộ truyền trục
vít bánh vít? Tại sao bộ truyền trục vít bánh vít có thể đạt tỉ số truyền
lớn mà kích thước vẫn nhỏ gọn?

*Ưu điểm:
- Tỉ số truyền rất lớn
- làm việc êm,không ồn
- có khả năng tự hãm
*Nhược điểm:
- Hiệu suất thấp,sinh nhiệt nhiều.
- Cần sd vật liệu giảm ma sát đắt tiền(đồng thanh) để chế tạo vành
BV
Đề cương chi tiết máy – Sv: Nguyễn văn Viên
Trường ĐH kỹ thuật công nghiệp thái nguyên 20
- Yêu cầu cao về độ chính xác lắp ghép.
* Phạm vi sd:
- TĐ TV đắt và chế tạo phức tạp hơn BV nên chỉ sd khi cần truyền
chuyển động giữa hai trục chéo nhau và yêu cầu tỉ số truyền lớn.
- Do hiệu suất thấp,sinh nhiệt nhiều,hay hỏng vì dính nên thường
dùng để truyền công suất nhỏ và trung bình:P≤ 50 ÷ 60 Kw,u = 20÷60
*TST = tỉ số giữa răng bánh vít và số ren TV(chỉ bằng 1÷4)mặt khác
nên bộ truyền có TST lớn mà kích thước vẫn nhỏ gọn.
Câu 28: Trình bày các thông số cơ bản của bộ truyền trục vít– bánh
vít : Môđun, hệ số đường kính q, số đầu mối ren trục vít, số răng bánh
vít, góc vít
γ
?
*Các thông số cơ bản của bộ truyền TV-BV.
- Lưu ý:dao cắt BV có hình dạng giống hệt TV sẽ ăn khớp với BV,có
đường kính đỉnh và chân lớn hơn để tạo thành khe hở chân răng.
Đề cương chi tiết máy – Sv: Nguyễn văn Viên
Trường ĐH kỹ thuật công nghiệp thái nguyên 21
Đề cương chi tiết máy – Sv: Nguyễn văn Viên
Trường ĐH kỹ thuật công nghiệp thái nguyên 22

Đề cương chi tiết máy – Sv: Nguyễn văn Viên
Trường ĐH kỹ thuật công nghiệp thái nguyên 23
Đề cương chi tiết máy – Sv: Nguyễn văn Viên
Trường ĐH kỹ thuật công nghiệp thái nguyên 24
 Mô đun của BV trên mặt mút (mô đun ngang) được quy chuẩn
 Mô đun của răng BV = mô đun dọc trục vít
 Mô đun dọc TV:m= p/Π(mm)
 Hệ số đường kính TV q được tiêu chuẩn hóa nhằm hạn chế số loại
dao cắt BV:
 Số mối ren ,z1 nhỏ được TST lớn nhưng hiệu suất
thấp,z1 càng lớn càng khó chế tạo.
 Số răng BV: z2= u.z1,
Đề cương chi tiết máy – Sv: Nguyễn văn Viên
Trường ĐH kỹ thuật công nghiệp thái nguyên 25
 Bước ren TV: p và bước xoắn của ren = .p
 Góc nâng ren ɣ: tanɣ =
Câu 29: Hãy trình bày về vận tốc, tỷ số truyền trong truyền động trục vít
bánh vít, nêu nhận xét? Tại sao khi chọn vật liệu bánh vít phải căn cứ
vào vận tốc trượt

V
T
?
*Tỉ số truyền
+ TV được một vòng thì một điểm trên ren đi được 1 đoạn bằng bằng
bước xoắn của ren,
+ Tương ứng với BV quay được vòng.
+ Vậy nếu TV quay được vòng thì BV quay được vòng.
 TST: u = =
 Mặt khác do nên :u =

 TST = tỉ số giữa răng bánh vít và số ren TV(chỉ bằng 1÷4)mặt
khác nên bộ truyền có TST lớn mà kích thước vẫn nhỏ
gọn.
*Vận tốc:
Đề cương chi tiết máy – Sv: Nguyễn văn Viên

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×