ĐÀM MINH ĐỨC
THPT LỤC KHU-HÀ QUẢNG
THÁNG 4 NĂM 2013
MỚI BỔ XUNG
THÁNG 4-2013
C
C
ÁCH ĐỌC VÀ TÌM HIỂU
ÁCH ĐỌC VÀ TÌM HIỂU
1. Nắm chắc các ký hiệu:
3. HS nắm vững các ước hiệu của bản đồ chuyên ngành:
4. Biết rõ câu hỏi như thế nào, có thể dùng Atlas:
5. Biết sử dụng đủ Atlas cho 1 câu hỏi:
6. Đọc chú giải và tỷ lệ dành cho từng trang
theo mục đích sử dụng.
7. Biết cách xác định vị trí của các đối tượng:
2. Biết nội dung chính của tùng trang Atlas
ĐÀM MINH ĐỨC
THPT LỤC KHU-HÀ QUẢNG
THÁNG 4 NĂM 2013
II- Đọc Các Trang Atlat Tự
Nhiên
1- Đọc trang 6,7 ( Hình Thể)
Đọc 2 trang này, các em thấy được
hình dạng chữ S của lãnh thổ, có bề
dài dài, bề ngang hẹp, trải qua các vĩ
độ và kinh độ nào? Giáp với các quốc
gia nào ? Tỷ lệ của núi, đồng bằng
tương quan ra sao ? Ngoài ra còn có
các đảo và vùng biển rộng gấp hơn 3
lần diện tích đất liền.
2- Đọc trang 8 ( Địa chất khoáng sản )
-Ở trang này ta chỉ tập trung ở phần khoáng
sản. Theo đó các em thấy được sự đa dạng
khoáng sản nước ta và tập trung nhiều ở vùng
Trung du-miền núi Bắc Bộ; Xác định được sự
phân bố cụ thể từng loại khoáng sản .
Ví dụ:
Than đá tập trung nhiều ở Quảng Ninh ,ngoài
ra còn có ở Thái Nguyên, Sơn La, Hoà Bình,
Quảng Nam (Phải phối hợp các trang 6 ,2, 21,
nếu chỉ xem tìm than đá ở vùng Trung du-miền
núi BBộ).
Lưu ý : để tìm mỏ khí Lan Tây, Lan Đỏ phải
xem thêm hình phụ lục ở dưới góc phải của
trang 6.
-Về việc vận dụng kiến thức đã học, các
em hiểu thêm các loại mỏ thuộc năng
lượng (than, dầu khí), các loại mỏ thuộc
kim loại đen , thuộc kim loại màu, thuộc
phi kim loại, các loại mỏ được xem là quan
trọng ở nước ta có trữ lượng lớn hoặc có
giá trị kinh tế cao (dầu khí, than đá ,sắt,
bôxit, thiếc, apatit, đồng, titan, đá vôi xi
măng và sét cao lanh ).
3- Đọc trang 9 (Khí Hậu)
-Trang này gồm có 3 hình: Khí hậu
chung, nhiệt độ, lượng mưa
a- Trang hình khí hậu chung cần lưu ý các điểm
sau:
+ Các miền khí hậu gồm : Khí hậu phía Bắc , miền
khí hậu Đông Trường Sơn, miền khí hậu phía Nam .
Dùng kiến thức đã học, HS có thể hiểu được đặc điểm
3 miền khí hậu trên lần lượt là : có mùa đông lạnh
,mưa nhiều vào mùa nóng; mưa tập trung vào thu
đông; mang tính cận xích đạo nóng quanh năm, có
một mùa mưa và một mùa khô tương phản sâu sắc.
+ Chú ý sử dụng biểu đồ nhiệt và lượng mưa ở các
nơi tiêu biểu như: Hà Nội, Đà Nẵng, Đà Lạt, TPHCM,
để minh họa đặc điểm của 3 miền khí hậu trên.
+Các em thấy được hướng gió mùa Hạ (chủ yếu là hướng
Tây Nam), gió mùa mùa Đông (chủ yếu là hướng Đông
Bắc, nhưng lưu ý có trường hợp gió Đông chỉ qua lục địa
và trường hợp qua biển), hướng dẫn học sinh nhận xét
gió Tây khô nóng .
+ Các em biết được hướng di chuyển và tần suất
các cơn bão ở các tháng 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12.
Trong đó tháng 9 có tần suất cao nhất từ 1-3 đến
1-7 cơn bão trên tháng và hướng đi chủ yếu vào
khu vực giữa của Bắc Trung bộ.
b- Ở hình nhiệt độ phán ánh nhiệt độ trung
bình nước ta với 3 mốc thời gian:
+ Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở phía
Nam và các tỉnh duyên hải từ Hoành Sơn vào
Nam ( trừ một số tỉnh ở Tây Nguyên).
+ Nhiệt độ trung bình tháng giêng: Nhiệt độ
trung bình cao nhất ở vùng Nam Trung Bộ và
Nam bộ.
+ Nhiệt độ trung bình tháng 7: Cao nhất là
Đồng bằng sông Hồng và các tỉnh duyên hải
miền Trung, đặc biệt nền nhiệt độ lên cao nhất
trong năm.
c. Ở hình lượng mưa gồm có 3 hình: Lượng
mưa trung bình năm, tổng lượng mưa từ
tháng 11 – 4( mùa mưa ít ), tổng lượng mưa
từ tháng 5 -10 ( mùa mưa nhiều).
+ Lượng mưa trung bình năm: Nơi mưa nhiều là
Thừa thiên Huế, Qủang Nam, Hà Giang. Giải
thích dựa vào hướng gió qua biển kết hợp địa
hình núi và ảnh hưởng của các cơn bão.
+ Tổng lượng mưa từ tháng 11- 4: Tổng lượng
mưa nhiều ở Thừa Thiên Huế, Quảng Nam. Giải
thích dựa vào gió Đông Bắc qua biển kết hợp địa
hình Trường Sơn. (lưu ý phân biệt ký hiệu gió
mùa mùa Hạ, gió mùa mùa Đông với dòng biển
nóng và lạnh có màu giống nhau nhưng đuôi mũi
tên dầy, mỏng khác nhau)
+ Hình tổng lượng mưa tháng 5 -10: Những nơi
mưa nhiều là Hà Giang, Lai Châu, Quảng Nam,
Kiên Giang, Cà Mau.Giải thích do nhận được gió
mùa mùa hè nhiều hoặc vị trí đón gió mùa hè.
4 – Đọc trang 11,12 (đất, thực vật và động vật)
Trang này gồm 2 hình: Hình đất - thực vật
và hình phân khu địa lý động vật .
a.Ở hình đất và thực vật: GV cần chú ý hướng dẫn học
sinh đọc một số loại đất chính ở mỗi vùng kinh tế.
Ví dụ: Ở ĐBSCL chủ yếu là nhóm đất phù sa, gồm phù
sa ngọt (màu xanh lá), đất phèn (chiếm tỉ lệ lớn nhất),
và đất mặn chủ yếu ở ven biển.
Ở Tây Nguyên gồm chủ yếu đất feralit-trên đá badan
và trên các loại đá khác …riêng thực vật ta có thể kết
hợp nhận xét khi mô tả lát cắt địa hình.
b.Ở hình phân khu địa lý động vật :
_ Gồm 6 khu vực , mỗi khu vực có một số
động vật chủ yếu. HS xem ghi chú bên dưới để mô
tả các loại động vật chủ yếu ở từng khu vực .
Ví dụ: khu Nam Bộ gồm các động vật như: cò,
sếu đầu đỏ, đồi mồi; khu Nam Trung Bộ gồm chủ
yếu các loài khỉ, voi, bò tót, hươu, nai, lợn rừng…
5. Đọc trang 13 (các miền tự nhiên ):
5. Đọc trang 13 (các miền tự nhiên ):
miền Bắc và
miền Bắc và
Đông Bắc Bắc Bộ, Tây Bắc và Bắc Trrung Bộ.
Đông Bắc Bắc Bộ, Tây Bắc và Bắc Trrung Bộ.
Ở trang này ta cần chú ý những vấn đề sau :
Ở trang này ta cần chú ý những vấn đề sau :
a. Đặc điểm của hướng núi và độ cao của núi.
a. Đặc điểm của hướng núi và độ cao của núi.
Ví dụ:
Ví dụ:
Hướng núi miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chạy theo
Hướng núi miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chạy theo
hướng TB-ĐN có độ cao nhìn chung là cao (có đỉnh núi
hướng TB-ĐN có độ cao nhìn chung là cao (có đỉnh núi
Phăng-xi-păng cao 3143m và nhiều đỉnh khác cao trên
Phăng-xi-păng cao 3143m và nhiều đỉnh khác cao trên
2000m) và thấp dần về phía Đông Nam.
2000m) và thấp dần về phía Đông Nam.
Hướng núi Đông Bắc ? độ cao nói chung như thế
Hướng núi Đông Bắc ? độ cao nói chung như thế
nào?
nào?
vào thước tỉ lệ )
+ Lát cắt đi qua những địa hình núi, cao
nguyên, thung lũng sông, đồng bằng
nào?
+ Ở mỗi loại địa hình có độ cao là bao
nhiêu? Chạy dài bao nhiêu?
+ Ở mỗi loại địa hình có đất đai và thực
vật gì ? Thuộc loại khí hậu gì ? (phối hợp
trang 7 và 8)
b.Lát cắt địa hình:
HS đọc lát cắt A-B, C-D bằng cách
phối hợp bản đồ có đường gạch kẻ A-
B, C-D với hình lát cắt địa hình (góc
trái bên dưới) với thước tỉ lệ 1:
3.000.000.
Theo đó ta cần làm rõ các ý chính
sau:
+ Hướng lát cắt
+ Độ dài của lát cắt (dựa
Ví dụ: mô tả lát cắt A-B.
- Hướng lát cắt: Tây Bắc-Đông Nam, từ
sơn nguyên Đồng Vân đến cửa sông Thái
Bình.
- Hướng nghiêng địa hình: cao ở Tây bắc
và thấp dần về phía Đông Nam.
- Đường cắt đi từ biên giới Việt-Trung qua
vùng núi phía Đông của sơn nguyên Hà
Giang, cắt ngang sông Gâm, qua sườn
phía Tây vùng núi Phi -Ya, rồi cắt ngang
sông năng và qua đỉnh núi Phia-Boóc
(1578m), qua phía Đông thị xã Bắc Cạn và
thượng nguồn sông Cầu của khu Việt Bắc.
Đường cắt tiếp tục đi qua cánh cung Ngân
Sơn, Bắc Sơn và các vùng đồi núi xen kẽ
giữa 2 cánh cung, vùng đồi núi thoai thoải
của khu Đông Bắc rồi thấp dần về phía
đồng bằng. Trước khi đến cửa sông Thái
Bình lát cắt đi qua các sông Thương, Lục
Nam, Kinh Thầy, Văn úc của khu Đồng
bằng Bắc Bộ.
Các dòng biển nóng và lạnh ngoài khơi của
lãnh thổ nước ta: được tham khảo xem
như là một trong những nhân tố tạo thành
các ngư trường.
6. Đọc trang 14 (các miền tự
nhiên của Nam Trung Bộ và Nam
Bộ)
Nhận xét đặc điểm địa hình giống
như trang 13, đọc lát cắt A-B-C, nhận
xét về tác động của các dòng biển.
KHAI THÁC BẢN ĐỒ DÂN CƯ - DÂN TỘC
1. Trang 15, Atlas Địa lý Việt Nam:
Quy mô dân số và sự phân cấp đô thị được
trình bày rõ ràng trên bản đồ.
Ví dụ:
-Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh cấp đô thị
dặc biệt
-Đô thị loại 1: Đà Nẵng, Biên Hòa
-Đô thị loại 2: Huế, Vinh, Nha Trang
-Đô thị loại 3: Thái Bình, Tam Kỳ, Bạc Liêu
-Đô thị loại 4: Hà Tiên, Hà Tỉnh, Ninh Bình
Dựa vào kiến thức đã học, bản đồ dân số, bản
đồ hành chính tỉnh, HS đọc nội dung dân cư rồi trả
lời các câu hỏi:
-So sánh mật độ dân số giữa vùng Đồng bằng
sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
-So sánh mật độ dân số giữa vùng Đồng bằng
sông Hồng và vùng Trung du-miền núi Bắc Bộ.
-So sánh mật độ dân số giữa vùng Tây Nguyên
và vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
-So sánh mật độ dân số giữa vùng Trung du-
miền núi Bắc Bộ và vùng Tây Nguyên.
-So sánh mật độ dân số của các tỉnh vùng ven
biển với các tỉnh miền núi nước ta.
-Nêu nhận xét về quy luật phân bố dân cư ở
nước ta.
Bảng mẫu 1:
Mật độ (người/km
2
)
Phân bố (vùng thuộc tỉnh nào) Nhận xét
< 50
50-100
101-200
201-500
501-1000
1001-2000
> 2000
Bảng mẫu 2:
Quy mô dân số
Tên đô thị Loại mấy
> 1.000.000
500.001-1.000.000
200.001-500.000
100.001-200.000
50.001-100.000
< 50.000
-Trên trang bản đồ còn trình bày các biểu
-Trên trang bản đồ còn trình bày các biểu
đồ. Mục đích của các biểu đồ phụ này
đồ. Mục đích của các biểu đồ phụ này
nhằm giải thích rõ nội dung chính trình
nhằm giải thích rõ nội dung chính trình
bày trên bản đồ. Biểu đồ Dân số Việt Nam
bày trên bản đồ. Biểu đồ Dân số Việt Nam
qua các thời kỳ trình bày số dân nước ta
qua các thời kỳ trình bày số dân nước ta
tăng liên tục từ 1921-2003. Biểu đồ Cơ
tăng liên tục từ 1921-2003. Biểu đồ Cơ
cấu dân số theo giới tính và độ tuổi trình
cấu dân số theo giới tính và độ tuổi trình
bày tháp dân số Việt Nam ở hai thời điểm:
bày tháp dân số Việt Nam ở hai thời điểm:
năm 1989 và 1999, HS phân tích, so sánh
năm 1989 và 1999, HS phân tích, so sánh
hai tháp dân số về hai nội dung:
hai tháp dân số về hai nội dung:
-Hình dạng của tháp dân số nói lên điều gì
-Hình dạng của tháp dân số nói lên điều gì
?
?
-Cơ cấu dân số theo độ tuổi và theo giới
-Cơ cấu dân số theo độ tuổi và theo giới
tính ?
tính ?
-Tỷ lệ dân số phụ thuộc ?
-Tỷ lệ dân số phụ thuộc ?
-Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ
-Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ
tuổi ? Nguyên nhân ?
tuổi ? Nguyên nhân ?
-Thuận lợi, khó khăn, biện pháp ?
-Thuận lợi, khó khăn, biện pháp ?
-Phân tích biểu đồ cơ cấu dân số hoạt
-Phân tích biểu đồ cơ cấu dân số hoạt
động theo ngành năm 2000 ? Nêu xu
động theo ngành năm 2000 ? Nêu xu
hướng chuyển dịch cơ cấu dân số hoạt
hướng chuyển dịch cơ cấu dân số hoạt
động theo ngành ?
động theo ngành ?
*Các loại biểu đồ:
1. Biểu đồ dân số Việt Nam từ
năm 1921-2003 (đơn vị: triệu người)
2. Biểu đồ cơ cấu dân số theo độ
tuổi và theo giới tính
3. Cơ cấu dân số hoạt động theo
ngành (năm 2000)
2.Trang 16, Atlas Địa lý Việt Nam:
Trên bản đồ chính thể hiện các ngữ hệ bằng phương
pháp nền chất lượng, các nhóm ngôn ngữ biểu hiện bằng
phương pháp vùng phân bố. Các ngữ hệ được thể hiện
bằng các màu sắc khác nhau.
Ví dụ:
-Màu hồng: ngữ hệ Nam Á
-Màu đỏ thắm: ngữ hệ Nam Đảo
Các nhóm dân tộc hoặc chiếm giữ một khoảng không
gian nhất định, hoặc sống xen kẽ lẫn nhau trong từng
vùng trên lãnh thổ Việt Nam.
Ví dụ:
-Nhóm ngôn ngữ Việt Mường sống xen với nhóm
ngôn ngữ Môn-Khơme ở vùng phía nam tỉnh Điện Biên,
Sơn La
Dựa vào kiến thức đã học và các bản đồ dân tộc và
hành chính Việt Nam, HS đọc rồi trả lời các câu hỏi:
-Hãy xác định: các dân tộc Việt Nam thuộc mấy ngữ
hệ ? Mỗi ngữ hệ phân bố ở đâu ? Gồm bao nhiêu dân
tộc ?
-Nhóm ngôn ngữ Việt Mường phân bố ở những tỉnh
nào ?
-Nhóm ngôn ngữ Tày Thái phân bố ở những tỉnh
nào ?
-Kể tên các dân tộc trong các nhóm ngôn ngữ sống
xen kẽ trên lãnh thổ Việt Nam ?
Bảng mẫu:
Dân tộc
Số người Phân bố ( tên tỉnh )
Ngoài bản đồ hành chính, trang bản đồ
này còn thiết kế biểu đồ cơ cấu các nhóm dân
tộc Việt Nam và bảng số liệu thống kê theo
điều tra dân số (ngày 1 tháng 4 năm 1999)
về số lượng người của các dân tộc Việt Nam.
GV có thể khai thác những nội dung này để
tìm hiểu sâu về các dân tộc, nhằm hình thành
trong HS những thông tin cần thiết trong bài
học địa lý.
* Các nhóm dân tộc Việt Nam (theo ngôn
ngữ)
* Các dân tộc Việt Nam (theo số liệu Tổng
điều tra dân số 1-4-1999)
3. Thông tin phản hồi:
3.1. Cộng đồng dân tộc Việt Nam:
a. Là nước có nhiều thành phần dân
tộc:
-Việt Nam có 54 dân tộc thuộc 8
nhóm và đại diện các nhóm, 3 dòng.
-Tỷ lệ các nhóm ngôn ngữ:
+87,8% là nhóm Việt Mường
+5,0 là nhóm Thái-Kađai
+2,8% là nhóm Môn-Khơme
+1,8% là nhóm H’Mông, Dao
+1,1% là nhóm Nam Đảo
+1,5% là nhóm Hán-Tạng
Kết luận: nhóm Việt Mường là bản địa
có tỷ lệ lớn, có vai trò lớn và là nòng cốt
hình thành dân tộc Việt Nam.
b. Sự phân bố các nhóm:
+ Việt Mường: tập trung chủ yếu ở đồng bằng
sông Hồng, duyên hải miền Trung, Đông nam
bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
+ Môn-Khơme: Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng,
đảo Phú Quốc, vùng Hà Tiên.
+ Tày Thái: Trung du-miền núi Bắc Bộ, Tây và
Bắc trung bộ.
+ H’Mông, Dao: Hà Giang, Tây bắc và thượng
du sông Mã, Cả.
+ Nam Á khác: Trung du-miền núi Bắc Bộ
+ Nam Đảo: Đắc Lắc
+ Hán: Quảng Ninh, Hà Giang, Mường Xén.
Ngoài ra còn có ở các thành phố lớn như
thành phố Hồ Chí Minh (tuy trên bản đồ
không thể hiện rõ nhưng cần nêu lên).
+ Tạng-Miến: chủ yếu ở Lai Châu, Lào Cai.
So sánh với bản đồ địa hình để thấy
các thành phần dân tộc ít người chủ yếu sống
ở miền núi, còn người Việt Mường chủ yếu
sống ở đồng bằng và ven biển.
3.2. Sự phát triển dân số
3.2. Sự phát triển dân số
qua khai thác biểu đồ và
qua khai thác biểu đồ và
tháp dân số:
tháp dân số:
*Biểu đồ:
*Biểu đồ:
-Đặc điểm dân số nước ta
-Đặc điểm dân số nước ta
tăng nhanh.
tăng nhanh.
-Dân số tương đối đông.
-Dân số tương đối đông.
*Tháp dân số:
*Tháp dân số:
Đáy rộng, đỉnh nhọn và thu
Đáy rộng, đỉnh nhọn và thu
hẹp nhanh.
hẹp nhanh.
Kết luận
Kết luận
: tỷ lệ tăng dân số
: tỷ lệ tăng dân số
cao, độ tuổi sinh đẻ nhiều, tuổi
cao, độ tuổi sinh đẻ nhiều, tuổi
thọ trung bình thấp dẫn đến tỷ
thọ trung bình thấp dẫn đến tỷ
lệ ngoài tuổi lao động không
lệ ngoài tuổi lao động không
cao, có bổ sung lực lượng lao
cao, có bổ sung lực lượng lao
động nhiều, gây sức ép dân số
động nhiều, gây sức ép dân số
đến chất lượng cuộc sống và
đến chất lượng cuộc sống và
tài nguyên môi trường.
tài nguyên môi trường.
3.3. Sự phân bố dân cư:
*Mật độ dân số:
-Mật độ dân số trên 2.000 người/km2: Hà Nội, Hải
Phòng, Thái Bình, Hải Dương, thành phố Hồ Chí Minh.
-Mật độ dân số từ 1.001-2.000 người/km2: hầu hết
các tỉnh Đồng bằng sông Hồng và các tỉnh An Giang, Đồng
Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Thanh Hóa, Đà Nẵng.
-Mật độ dân số từ 501-1.000 người/km2: hầu hết
các tỉnh Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung,
Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
-Mật độ dân số từ 201-500 người/km2: Duyên hải
miền Trung, Sóc Trăng, Trà Vinh, Đắc Lắc, Bình Thuận, Lâm
Đồng và rải rác ở Cao Bằng, Tây Ninh.
-Mật độ dân số từ 101-200 người/km2: một số
tỉnh ở Duyên hải miền Trung, Cà Mau, Bạc Liêu.
-Mật độ dân số từ 50-100 người/km2: Bắc và Đông
bắc, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
-Mật độ dân số < 50 người/km2: Kon Tum, Gia Lai,
Tây Bắc.
So sánh bản đồ địa hình: dân cư tập trung đông ở
đồng bằng và duyên hải, thưa dân ở miền núi.