Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của hai loài khổ sâm mềm (brucea mollis wall.ex kurz) và cơm rượu trái hẹp (glycosmis stenocarpa (drake) guillaum) ở Việt Nam Mai Hùng Thanh Tùng.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.9 MB, 169 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

VIỆN HÓA HỌC



MAI HÙNG THANH TÙNG




NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH SINH
HỌC CỦA HAI LOÀI KHỔ SÂM MỀM (BRUCEA MOLLIS
WALL. EX KURZ) VÀ CƠM RƯỢU TRÁI HẸP (GLYCOSMIS
STENOCARPA (DRAKE) GUILLAUM) Ở VIỆT NAM





LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC







HÀ NỘI - 2012




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

VIỆN HÓA HỌC




MAI HÙNG THANH TÙNG




NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH SINH
HỌC CỦA HAI LOÀI KHỔ SÂM MỀM (BRUCEA MOLLIS
WALL. EX KURZ) VÀ CƠM RƯỢU TRÁI HẸP (GLYCOSMIS
STENOCARPA (DRAKE) GUILLAUM) Ở VIỆT NAM


Chuyên ngành: Hóa Hữu cơ
Mã số : 62.44.27.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. NGUYỄN MẠNH CƯỜNG
2. GS.TS. YOUNG HO KIM



HÀ NỘI - 2012








LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan:
Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả thu được trong luận án là hoàn toàn trung thực và
chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.


Tác giả luận án



Mai Hùng Thanh Tùng











LỜI CẢM ƠN


Luận án này được hoàn thành tại Viện Hóa học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới
PGS.TS. Nguyễn Mạnh Cường và GS.TS. Young Ho Kim là những người thầy đã
hướng dẫn tận tình và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Ban lãnh đạo Viện Hóa
học và Viện Hóa học các hợp chất thiên nhiên, đặc biệt PGS.TS. Phạm Quốc Long,
Viện trưởng Viện Hóa học các hợp chất thiên nhiên, người đã tạo điều kiện và giúp
đỡ tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo trường Cao đẳng công nghiệp Tuy
Hòa đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian làm luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đỗ Thị Thảo và các anh chị Tổ Thử nghiệm
sinh học, Viện Công nghệ sinh học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã giúp
đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành các nghiên cứu về hoạt tính sinh học.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới tập thể cán bộ Phòng Hoạt chất sinh học,
Viện Hóa học các hợp chất thiên nhiên đã giúp đỡ tôi nhiệt tình trong suốt thời gian
thực hiện luận án này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã cổ vũ, động
viên tôi hoàn thành tốt luận án này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Tác giả luận án



Mai Hùng Thanh Tùng




MỤC LỤC

Danh mục các hình trong luận án DM1
Danh mục các bảng trong luận án DM2
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt DM3
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 3
1.1. Giới thiệu về chi Brucea (Sầu đâu) 3
1.1.1. Sơ lược về chi Brucea 3
1.1.2. Thành phần hóa học của chi Brucea 3
1.1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước 3
1.1.2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 3
1.1.2.2.1. Lớp chất quassinoit 4
1.1.2.2.2. Lớp chất ancaloit 4
1.1.2.2.3. Lớp chất tritecpenoit và steroit 5
1.1.2.2.4. Lớp chất flavonoit 5
1.1.2.2.5. Lớp chất axít béo và loại khác 5
1.1.3. Hoạt tính sinh học của các loài thuộc chi Brucea 12
1.1.3.1. Hoạt tính chống sốt rét 12
1.1.3.2. Hoạt tính kháng u và ung thư 13
1.1.3.3. Hoạt tính kháng virus TMV (Tobacco Mosaic Virus) 13
1.1.3.4. Hoạt tính chống tiểu đường 13
1.1.3.5. Hoạt tính kháng ký sinh trùng mũi khoan 14
1.1.3.6. Hoạt tính kháng amíp 14
1.1.3.7. Các hoạt tính khác 14
1.1.4. Sơ lược lớp chất quassinoit 14
1.1.4.1. Giới thiệu 14

1.1.4.2. Phân lập và xác định cấu trúc 15
1.1.4.3. Sinh tổng hợp các quassinoit 16
Trang


1.1.4.4. Bán tổng hợp các quassinoit 17
1.1.4.5. Tổng hợp toàn phần các quassinoit 18
1.1.4.6. Hoạt tính sinh học của lớp chất quassinoit 19
1.1.5. Loài Khổ sâm mềm (Brucea mollis Wall. ex Kurz) 20
1.2. Chi Glycosmis 21
1.2.1. Đặc điểm hình thái và phân bố 21
1.2.2. Sử dụng trong dân gian 22
1.2.3. Thành phần hóa học chi Glycosmis 23
1.2.3.1. Tecpenoit 23
1.2.3.2. Flavonoit 24
1.2.3.3. Cumarin 25
1.2.3.4. Ancaloit 25
1.2.3.5. Các ancaloit dạng amít chứa lưu huỳnh 25
1.2.3.6. Glycosid 26
1.2.4. Hoạt tính sinh học của các loài thuộc chi Glycosmis 27
1.2.5. Loài Cơm rượu trái hẹp (Glycosmis stenocarpa (Drake) Guillaum) 27
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30
2.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 30
2.1.1. Thu mẫu cây, xác định tên khoa học và phương pháp xử lý mẫu 30
2.1.2. Phương pháp phân lập các hợp chất từ các dịch chiết 30
2.1.3. Các phương phương xác định cấu trúc hóa học các hợp chất 30
2.1.3.1. Xác định điểm chảy và góc quay cực 31
2.1.3.2. Phổ khối lượng (ESI-MS) và phổ khối phân giải cao (HR-ESI-MS) 31
2.1.3.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 31
2.1.4. Phương pháp thử hoạt tính gây độc (ức chế) tế bào ung thư in vitro 31

2.1.4.1. Vật liệu 31
2.1.4.2. Phương pháp nuôi cấy tế bào in vitro 31
2.1.4.3. Phép thử sinh học xác định hoạt tính gây độc tế bào (cytotoxic assay) 31
2.2. Xử lí mẫu thực vật và chiết tách 32


2.3. Hằng số vật lý và các dữ kiện phổ của các hợp chất phân lập được 40
2.4. Hoạt tính sinh học của các hợp chất được phân lập 46
2.4.1. Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào trên dòng tế bào ung thư KB 47
2.4.2. Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào trên dòng tế bào ung thư LU-1 47
2.4.3. Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào trên dòng tế bào ung thư LNCaP 48
2.4.4. Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào trên dòng tế bào ung thư HL-60 48
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 50
3.1. Đánh giá tác dụng gây độc tế bào các cặn chiết từ lá cây Khổ sâm mềm 50
3.2. Cấu trúc của các hợp chất được phân lập 50
3.2.1. Cấu trúc các hợp chất phân lập từ lá cây Khổ sâm mềm 50
3.2.2. Cấu trúc các hợp chất phân lập từ thân và rễ cây Khổ sâm mềm 74
3.2.3. Xác định tên khoa học cây Brucea mollis 108
3.2.4. Cấu trúc các hợp chất phân lập từ rễ cây Cơm rượu trái hẹp 109
KẾT LUẬN 137
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ TRONG KHUÔN KHỔ LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

DM-1


DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN ÁN

Trang


Hình 1.1 Các bộ khung cơ bản của lớp chất quassinoit 15
Hình 1.2 Quassin
117
và neoquassin
118
là hai quassinoit đầu tiên được
phân lập từ cây Quassia amara

16
Hình 1.3 Con đường sinh tổng hợp các quassinoit 17
Hình 1.4 Bán tổng hợp bruceantin từ bruceoside A 18
Hình 1.5 Tổng hợp toàn phần bruceantin

19
Hình 1.6 Cây Khổ sâm mềm (Brucea mollis Wall. ex Kurz) 21
Hình 1.7 Cây Cơm rượu trái hẹp (Glycosmis stenocarpa (Drake) Guillaum) 27
Hình 2.1 Sơ đồ phân đoạn các cặn chiết từ lá cây Khổ sâm mềm 33
Hình 2.2 Sơ đồ phân lập các chất từ lá cây Khổ sâm mềm

36
Hình 2.3 Sơ đồ phân lập các chất từ thân và rễ cây Khổ sâm mềm 38
Hình 2.4 Sơ đồ phân lập các chất từ rễ cây Cơm rượu trái hẹp 39
Hình 2.5 Tác dụng ức chế tế bào ung thư KB của hợp chất
BM.19

ở các
nồng độ 20; 4; 0,8 mg/ml……………………………………

47

Hình 2.6 Tác dụng ức chế tế bào ung thư LNCaP của hợp chất
BM.17

các nồng độ 20; 4; 0,8 mg/ml…………………………………
48
Hình 2.7 Tác dụng ức chế tế bào ung thư HL-60 của hợp chất
BM.19

các nồng độ 20; 4; 0,8 mg/ml………………………………….
49
Hình 3.1 Cấu trúc hóa học của hợp chất
BM.01
51
Hình 3.2 Cấu trúc hóa học của hợp chất
BM.02
52
Hình 3.3 Cấu trúc hóa học của hợp chất
BM.03
52
Hình 3.4 Cấu trúc hóa học của hợp chất
BM.04
52
Hình 3.5 Phổ
1
H-NMR của hợp chất
BM.04
54
Hình 3.6 Phổ DEPT của hợp chất
BM.04
54

Hình 3.7 Cấu trúc hóa học của hợp chất
BM.05
56
DM-1


Hình 3.8 Phổ
1
H-NMR của hợp chất
BM.05
56
Hình 3.9 Phổ DEPT của hợp chất
BM.0
5
57
Hình 3.10 Cấu trúc hóa học của hợp chất
BM.06
57
Hình 3.11 Cấu trúc hóa học của hợp chất
BM.07
58
Hình 3.12 Các tương tác HMBC và NOESY chính của hợp chất
BM.08
60
Hình 3.13 Phổ
1
H-NMR của hợp chất
BM.08
60
Hình 3.14 Phổ DEPT của hợp chất

BM.08
61
Hình 3.15 Phổ HSQC của hợp chất
BM.08
61
Hình 3.16 Phổ HMBC của hợp chất
BM.08
61
Hình 3.17 Phổ COSY của

hợp chất
BM.08
62
Hình 3.18 Phổ NOESY của

hợp chất
BM.08
62
Hình 3.19 Cấu trúc hóa học của hợp chất
BM.09
63
Hình 3.20 Phổ
1
H-NMR của hợp chất
BM.09
63
Hình 3.21 Phổ DEPT của hợp chất
BM.09
63
Hình 3.22 Các tương tác trong phổ HMBC, COSY và NOESY của hợp

chất BM.10

66
Hình 3.23 Phổ
1
H-NMR của hợp chất
BM.10
66
Hình 3.24 Phổ DEPT của hợp chất
BM.10
67
Hình 3.25 Phổ HSQC của hợp chất
BM.10
67
Hình 3.26 Phổ HMBC của hợp chất
BM.10
67
Hình 3.27 Phổ COSY của hợp chất
BM.10
68
Hình 3.28 Phổ NOESY của hợp chất BM.10 68
Hình 3.29 Phổ khối phân giải cao HR-ESI-MS của hợp chất
BM.10
68
Hình 3.30 Các tương tác HMBC của hợp chất
BM.11
69
Hình 3.31 Phổ
1
H-NMR của hợp chất

BM.11
69
Hình 3.32 Phổ DEPT của hợp chất
BM.11
70
Hình 3.33 Các tương tác HMBC của hợp chất BM.12 70
Hình 3.34 Phổ
1
H-NMR của hợp chất
BM.12
71
Hình 3.35 Phổ
13
C-NMR của hợp chất
BM.12
71
DM-1


Hình 3.36 Cấu trúc hóa học của hợp chất
BM.13
75
Hình 3.37 Cấu trúc hóa học của hợp chất
BM.14
75
Hình 3.38 Phổ
1
H-NMR của hợp chất
BM.14
76

Hình 3.39 Phổ
13
C-NMR của hợp chất
BM.14
76
Hình 3.40 Các tương tác trong phổ HMBC, COSY và NOESY của hợp
chất BM.15

77
Hình 3.41 Phổ
1
H-NMR của hợp chất
BM.15
80
Hình 3.42 Phổ DEPT của hợp chất
BM.15
80
Hình 3.43 Phổ HSQC của hợp chất
BM.15
80
Hình 3.44 Phổ HMBC của hợp chất
BM.15
81
Hình 3.45 Phổ COSY của hợp chất
BM.15
81
Hình 3.46 Phổ NOESY của hợp chất
BM.15
81
Hình 3.47 Các tương tác NOESY của hợp chất

BM.16
82
Hình 3.48 Phổ
1
H-NMR của hợp chất
BM.16
83
Hình 3.49 Phổ DEPT của hợp chất
BM.16
84
Hình 3.50 Phổ HSQC của hợp chất
BM.16
84
Hình 3.51 Phổ HMBC của hợp chất
BM.16
84
Hình 3.52 Phổ COSY của hợp chất
BM.16
85
Hình 3.53 Phổ NOESY của hợp chất
BM.16
85
Hình 3.54 Các tương tác HMBC và COSY của hợp chất
BM.17


86
Hình 3.55 Phổ
1
H-NMR của hợp chất

BM.17
87
Hình 3.56 Phổ DEPT của hợp chất BM.17 88
Hình 3.57 Phổ HSQC của hợp chất
BM.17
88
Hình 3.58 Phổ HMBC của hợp chất
BM.17
88
Hình 3.59 Phổ COSY của hợp chất
BM.17
89
Hình 3.60 Phổ NOESY của hợp chất
BM.17
89
Hình 3.61 Cấu trúc hóa học của hợp chất BM.18 90
Hình 3.62 Phổ
1
H-NMR của hợp chất
BM.18
91
Hình 3.63 Phổ DEPT của hợp chất
BM.18
91
DM-1


Hình 3.64 Các tương tác HMBC chính của hợp chất
BM.19
92

Hình 3.65 Phổ
1
H-NMR của hợp chất
BM.19
94
Hình 3.66 Phổ DEPT của hợp chất
BM.19
94
Hình 3.67 Phổ HMBC của hợp chất
BM.19
94
Hình 3.68 Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC của hợp chất
BM.20


95
Hình 3.69 Phổ
1
H-NMR của hợp chất
BM.20
96
Hình 3.70 Phổ
13
C-NMR của hợp chất
BM.20
96
Hình 3.71 Cấu trúc hóa học của hợp chất
BM.21
97
Hình 3.72 Phổ

1
H-NMR của hợp chất
BM.21
98
Hình 3.73 Phổ DEPT của hợp chất
BM.21
98
Hình 3.74 Các tương tác HMBC, COSY, NOESY của hợp chất
BM.22
99
Hình 3.75 Phổ
1
H-NMR của hợp chất
BM.22
101
Hình 3.76 Phổ DEPT của hợp chất
BM.22
101
Hình 3.77 Phổ HSQC của hợp chất
BM.
22
102
Hình 3.78 Phổ HMBC của hợp chất
BM.22
102
Hình 3.79 Phổ COSY của hợp chất
BM.22
102
Hình 3.80 Phổ NOESY của hợp chất
BM.22



103
Hình 3.81 Phổ ESI-MS của hợp chất
BM.22


103
Hình 3.82 Cấu trúc hóa học của hợp chất
BM.23
104
Hình 3.83 Phổ
1
H-NMR của hợp chất
BM.23
104
Hình 3.84 Phổ DEPT của hợp chất
BM.23
105
Hình 3.85 Phổ HSQC của hợp chất BM.23 105
Hình 3.86 Phổ HMBC của hợp chất
BM.23
105
Hình 3.87 Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC của hợp chất
GP.24
112
Hình 3.88 Phổ IR của hợp chất
GP.24



112
Hình 3.89 Phổ
1
H-NMR của hợp chất
GP.24
112
Hình 3.90 Phổ DEPT của hợp chất GP.24

113
Hình 3.91 Cấu trúc hóa học của hợp chất
GP.25


114
Hình 3.92 Phổ
1
H-NMR của hợp chất
GP.25
115
DM-1


Hình 3.93 Phổ DEPT của hợp chất
GP.25


115
Hình 3.94 Phổ HSQC của hợp chất
GP.25
115

Hình 3.95 Phổ HMBC của hợp chất
GP.25
116
Hình 3.96 Phổ COSY của hợp chất
GP.25
116
Hình 3.97 Cấu trúc hóa học của hợp chất
GP.26


117
Hình 3.98 Phổ
1
H-NMR của hợp chất
GP.26
118
Hình 3.99 Phổ DEPT của hợp chất
GP.26


119
Hình 3.100 Phổ HSQC của hợp chất
GP.26
119
Hình 3.101

Phổ HMBC của hợp chất
GP.26
120
Hình 3.102


Phổ COSY của hợp chất
GP.26
120
Hình 3.103

Phổ HR-ESI-MS của hợp chất
GP.26


121
Hình 3.104

Sơ đồ phân mảnh của hợp chất
GP.27
trong phổ ESI-MS

123
Hình 3.105

Các tương tác HMBC, COSY và NOESY của hợp chất
GP.27
123
Hình 3.106

Phổ
1
H-NMR của hợp chất
GP.27
124

Hình 3.107 Phổ DEPT của hợp chất
GP.27


124
Hình 3.108 Phổ HSQC của hợp chất
GP.27
124
Hình 3.109 Phổ HMBC của hợp chất
GP.27
125
Hình 3.110

Phổ COSY của hợp chất
GP.27
125
Hình 3.111 Phổ NOESY của hợp chất
GP.27


126
Hình 3.112 Phổ ESI-MS của hợp chất
GP.27


126





DM-2


DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN


Trang

Bảng 2.1 Kết quả thử hoạt tính của các hợp chất được phân lập từ cây
Khổ sâm mềm trên bốn dòng ung thư

46
Bảng 2.2 Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào ung thư KB của các hợp
chất BM.06, BM.07, BM.10, BM.15, BM.17, BM.19, BM.22

47
Bảng 2.3 Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào ung thư LU-1 của các hợp chất
BM.06, BM.07, BM.10, BM.15, BM.17, BM.19, BM.22


47
Bảng 2.4 Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào ung thư LNCaP của các hợp
chất BM.06, BM.07, BM.10, BM.15, BM.17, BM.19, BM.22

48
Bảng 2.5 Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào ung thư HL-60 của các hợp
chất BM.06, BM.07, BM.10, BM.15, BM.17, BM.19, BM.22… 48
Bảng 3.1 Kết quả thử độc tính tế bào các cặn chiết từ lá cây Khổ sâm
mềm (Brucea mollis Wall.ex Kurz)


50
Bảng 3.2 Số liệu phổ NMR của hợp chất
BM.04


53
Bảng 3.3 Số liệu phổ
13
C-NMR của hợp chất
BM.05
và chất tham khảo 55
Bảng 3.4 Số liệu phổ NMR của hợp chất
BM.06
,
BM.07
và chất tham khảo 58
Bảng 3.5 Số liệu phổ NMR của hợp chất
BM.10


64
Bảng 3.6 Số liệu phổ NMR của hợp chất BM.10 và chất tham khảo

65
Bảng 3.7 Tổng hợp các hợp chất phân lập từ lá cây Khổ sâm mềm

72
Bảng 3.8 Số liệu phổ
1
H-NMR của hợp chất

BM.13
và chất tham khảo 74
Bảng 3.9 Số liệu phổ NMR của hợp chất
BM.15


78
Bảng 3.10

Số liệu phổ NMR của hợp chất
BM.15
và chất tham khảo

79
Bảng 3.11 Số liệu phổ NMR của hợp chất BM.16 và chất tham khảo

83
Bảng 3.12

Số liệu phổ NMR của hợp chất
BM.17
và chất tham khảo

86
Bảng 3.13 Số liệu phổ NMR của hợp chất
BM.18
và chất tham khảo

90
DM-2



Bảng 3.14

Số liệu phổ NMR của hợp chất
BM.19
và chất tham khảo

93
Bảng 3.15

Số liệu phổ NMR của hợp chất
BM.20


95
Bảng 3.16

Số liệu phổ NMR của hợp chất
BM.21
và chất tham khảo

97
Bảng 3.17

Số liệu phổ NMR của hợp chất
BM.22


100

Bảng 3.18

Tổng hợp các hợp chất phân lập từ thân và rễ cây Khổ sâm mềm 106
Bảng 3.19

Số liệu phổ NMR của hợp chất
GP.24


111
Bảng 3.20

Số liệu phổ NMR của hợp chất
GP.25


113
Bảng 3.21

Số liệu phổ NMR của hợp chất
GP.25
và chất tham khảo

114
Bảng 3.22

Số liệu phổ NMR của hợp chất
GP.26
và chất tham khảo


118
Bảng 3.23

Số liệu phổ NMR của hợp chất
GP.26


118
Bảng 3.24

Số liệu phổ NMR của hợp chất
GP.27


122
Bảng 3.25

Cấu trúc các hợp chất phân lập từ rễ cây Cơm rượu trái hẹp 127
Bảng 3.26

Bảng tổng kết các hợp chất được phân lập từ cây Khổ sâm
mềm (Brucea mollis Wall. ex Kurz) và cây Cơm rượu trái hẹp
(Glycosmis stenocarpa (Drake) Guillaum) 129





DM-3



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1
H-NMR Proton Nuclear Magnetic
Resonance Spectroscopy
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
proton
13
C- NMR Carbon -13 Nuclear Magnetic
Resonance Spectroscopy
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
cacbon 13
DEPT Distortionless Enhancement by
Polarisation Transfer
Phổ DEPT
HMBC Heteronuclear Multiple Bond
Correlation
Phổ HMBC
HSQC Heteronuclear Single Quantum
Coherence
Phổ HSQC
NOESY Nuclear Overhauser Effect
Spectroscopy
Phổ NOESY
1
H-
1
H-COSY
1

H -
1
H - Correlation
Spectroscopy
Phổ tương tác proton
ESI-MS Electron Spray Ionization-Mass
Spectroscopy
Phổ khối ion hóa bằng phun mù
điện tử
HR-ESI-MS High Resolution Electron
Spray Ionization Mass
Spectroscopy
Phổ khối phân giải cao ion hóa
bằng phun mù điện tử
IR Infrared Spectroscopy Phổ hồng ngoại
s Singlet
d Doublet
t Triplet
q Quartet
dd doublet doublet
dt doublet triplet
DM-3


b Broad
m Multiplet
J (Hz) Hằng số tương tác tính bằng Hz

δ (ppm) (ppm = part per million) Độ dịch chuyển hóa học tính
bằng ppm (phần triệu)

CC Column Chromatography Sắc ký cột thường
TLC Thin Layer Chromatography Sắc ký bản mỏng
HS (%) Hiệu suất so với mẫu khô
CTCT Công thức cấu tạo
CTPT Công thức phân tử
KB Human epidermoid carcinoma Ung thư biểu mô
Hep-G2 Human hepatocellular
carcinoma
Ung thư gan người
MCF-7 Adenocarcinoma Ung thư vú
LU-1 Human lung carcinoma Ung thư phổi người
LNCaP Human prostate
adenocarcinoma
Ung thư tiền liệt tuyến
HL-60 Human promyelocytic
leukemia
Ung thư máu cấp tính
IC
50
Inhibitory concentration 50% Nồng độ ức chế tối thiểu 50%
Mp Melting point Điểm chảy
MeOH Metanol
DMSO Dimethylsulfoxide
Py Pyridin
EtOAc Etyl axetat
TMS Tetrametyl Silan
BuOH Butanol

1




MỞ ĐẦU
Cho đến ngày nay dân số thế giới đã đạt được bảy tỷ người, một con số rất lớn
và nhu cầu về khám chữa bệnh vì thế cũng tăng theo. Trong khi đó thì tình trạng sử
dụng thuốc bừa bãi không theo hướng dẫn của bác sĩ dẫn đến kháng thuốc, đặc biệt
là ở những nước đang phát triển đã vô tình tạo một áp lực lớn đối với ngành y tế thế
giới phải cố gắng tìm ra những loại thuốc mới.
Thiên nhiên là một kho thuốc khổng lồ, mà cho đến nay thế giới vẫn chưa
khám phá hết. Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, có một hệ động
thực vật đa dạng phong phú. Đây chính là tiềm năng to lớn mà chúng ta cần phải tận
dụng. Hiện nay, tình trạng đốt phá rừng ngày càng gia tăng và không thể kiểm soát,
đồng thời khí hậu thay đổi theo chiều hướng khắc nghiệt hơn, đã và đang làm cho
một số lượng lớn các loài suy thóai dần. Nếu chúng ta không nhanh chóng nghiên
cứu và bảo vệ nguồn gien này thì đó sẽ là một mất mát to lớn của loài người.
Ngày nay, hầu hết các bài thuốc gia truyền đều sử dụng theo kinh nghiệm,
phần lớn chưa được chứng minh theo y học hiện đại. Thông thường người ta sử
dụng ở dạng sắc lấy nước uống hoặc ở dạng cao, viên. Đó là một hỗn hợp bao gồm
nhiều thành phần khác nhau, có những thành phần có khả năng làm tăng hoặc giảm
hoạt tính hoặc độc tính của thuốc. Vì vậy, chúng ta cần phải nghiên cứu xác định
chính xác tác dụng của từng thành phần hoặc các hợp phần, từ đó tạo cơ sở cho sử
dụng tốt hơn cây thuốc và bài thuốc dân tộc.
Trong y học dân gian cây Khổ sâm mềm (Brucea mollis Wall. ex Kurz) được sử
dụng để trị sốt rét, đau bụng, u nhọt, amíp, ghẻ lở [1]. Trong chương trình hợp tác
giữa Việt Nam và Hàn Quốc, nhằm phát hiện các loài thực vật có kháng ung thư, các
tác giả đã phát hiện ra dịch chiết MeOH từ lá cây Khổ sâm mềm (Brucea mollis) có
hoạt tính rất mạnh, ức chế tới 96% tế bào ung thư phổi người A549 [2].
Cây Cơm rượu trái hẹp (Glycosmis stenocarpa (Drake) Guillaum) thu hái tại
Việt Nam đã được nghiên cứu từ năm 2004. Từ cây Cơm rượu trái hẹp đã phân lập
được một số ancaloit như murrayanin, murrayafoline A. Trong đó, murrayafoline A

2



có hoạt tính ức chế mạnh sự phát triển tế bào ung thư đại tràng thông qua con đường
Wnt/b-catenin [3]. Nhằm mục đích đi sâu nghiên cứu về thành phần hóa học và tác
dụng dược lý của hai cây này, chúng tôi đã lựa chọn đề tài:
" Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của hai loài Khổ
sâm mềm (Brucea mollis Wall. ex Kurz) và Cơm rượu trái hẹp (Glycosmis
stenocarpa (Drake) Guillaum) ở Việt Nam''
với nội dung nghiên cứu như sau:
1. Nghiên cứu thành phần hóa học của hai loài trên
2. Đánh giá hoạt tính kháng ung thư của một số hợp chất phân lập được


3



CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về chi Brucea (Sầu đâu)
1.1.1. Sơ lược về chi Brucea
Chi Brucea (Sầu đâu) là một chi thuộc họ Simaroubaceae (Thanh Thất) với
sáu loài chính (Brucea javanica, Brucea mollis var. tonkinensis, Brucea guineensis,
Brucea sumatrana, Brucea antidysenterica và Brucea amarissima) được phân bố ở
các vùng nhiệt đới phía đông bán cầu [4], [5].
Ở Việt Nam, theo Phạm Hoàng Hộ, chi Brucea có ba loài gồm Brucea
javanica, Brucea mollis và Brucea mollis var. tonkinensis [5].Trong đó, có hai loài
được sử dụng trong dân gian để làm thuốc là Sầu đâu cứt chuột (Brucea javanica)
và Khổ sâm mềm (Brucea mollis) trị sốt rét, đau bụng, u nhọt Hai loài trên thường

gặp ở vùng Lào Cai, Kom Tum, Lâm Đồng [1].
Ở Trung Quốc, hai loài Brucea mollis và Brucea javanica cũng được sử dụng
như là thuốc thảo dược truyền thống bởi vì hoạt tính chống ung thư và chống sốt rét
của chúng [6]. Gần đây, các cây thuộc chi Brucea đã thu hút nhiều sự quan tâm
nghiên cứu về thành phần hóa học, bởi vì phổ hoạt tính sinh học đa dạng của chúng.
Các nghiên cứu hóa học về chi Brucea đã phát hiện ra nhiều hợp chất thuộc các lớp
chất chính là quassinoit, ancaloit, tritecpenoit và flavonoit.
1.1.2. Thành phần hóa học của chi Brucea
1.1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Ở trong nước, cho đến nay chỉ có ba công bố các nghiên cứu về hai loài trong
chi Brucea là B. javanica và B. sumatrana. Năm 1979, tác giả Ngô Văn Thu nghiên
cứu về hoạt tính chống sốt rét của các dịch chiết từ cây B. sumatrana [7]. Năm
1995, GS. Trần Văn Sung và cộng sự đã phân lập được một glycoside mới từ lá cây
B. javanica [8]. Gần đây, 2009, GS. Douglas Kinghorn, Đại học Ohio, Mỹ, đã phân
lập được năm tritecpenoit, hai quassinoit và một flavonolignan từ lá cây B. javanica
thu hái tại Việt Nam và đã đánh giá hoạt tính gây độc tế bào của chúng [9].
1.1.2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
4



Cho đến nay, đã có năm loài trong sáu loài chính của chi Brucea được nghiên
cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học trên thế giới gồm: B. javanica, B.
mollis var. tonkinensis, B. sumatrana, B. antidysenterica và B. amarissima.
Kể từ năm 1900, đã có hơn 100 hợp chất hóa học được tách ra từ chi Brucea,
bao gồm các lớp chất: quassinoit, ancaloit, tritecpenoit, flavonoit và các axít béo [6-
74]. Trong đó thì lớp chất quassinoit là lớp chất chính, chiếm hơn 50% các hợp chất
được tách ra từ chi này.
Cấu trúc các hợp chất được chỉ ra ở phần sau; tên của hợp chất và nguồn gốc
cây tương ứng được liệt kê ở Bảng 1.1 (trang 9).

1.1.2.2.1. Lớp chất quassinoit
Các quassinoit là lớp chất chính của chi Brucea và chỉ được phát hiện ở các
loài thuộc họ Simaroubaceae. Cho đến nay, có khoảng 75 quassinoit (1-75), được
phân lập từ chi Brucea [10-45] và tập trung nhiều nhất ở loài B. javanica. Các
quassinoit chủ yếu được tách từ quả và hạt của cây, một số quassinoit có hoạt tính
sinh học lý thú. Từ loài B. javanica phân lập được các quassinoit: bruceantinol A
12, bruceene 16, bruceine H-J (24-26), bruceoside A-G (27-33), dehydrobruceine A
37 và B 38, javanicolide A-D (41-44), javanicoside A-H (45-52), yadanzigan 57,
yadanziolide B 58, C 59, và S 60, và yadanzioside A-O (61-75). Trong số chúng thì
các hợp chất yadanzigan 57 và yadanzioside B 62, C 63, E 65, I 69 và K 71, cũng
được phát hiện ở loài B. amarissima, và hợp chất yadanzioside M 73 cũng được tìm
thấy ở loài B. antidysenterica. Các quassinoit bruceine A-G (17-23) và javanicoside
I-L (53-56) được phân lập từ loài B. amarissima. Trong số chúng thì các hợp chất
bruceine A-G (17-23) cũng được tìm thấy ở loài B. javanica. Đặc biêt hợp chất
brusatol 34 chỉ được phát hiện ở hai loài là B. sumatrana và B. javanica. Một số
quassinoit khung C-20 như: bruceantarin 9, bruceantin 10, bruceantinol 11,
bruceantinoside A 13 và B 14 được tách từ loài B. javanica. Các quassinoit còn lại
được phân lập từ loài B. antidysenterica
1.1.2.2.2. Lớp chất ancaloit
Cho đến nay có 25 ancaloit (76-100) được phân lập từ chi Brucea [6], [46-53],
5



[58]. Các hợp chất này phân bố chủ yếu ở hai cây B.mollis var. tonkinensis và B. javanica.
1.1.2.2.3. Lớp chất tritecpenoit và steroit
Có tám tritecpenoit, bruceajavanin A, B 101, 102, dihydrobruceajavanin A
103, bruceajavanone A, B, C, bruceajavanone A 7-axetat và bruceajavaninone A;
một steroit, daucosterol 104, được phân lập từ cây B. javanica [6], [8], [9], [58].
1.1.2.2.4. Lớp chất flavonoit

Có hai flavonoit, luteolin-7-O-b-D-glucoside 105 và quercetin-3-O-b-D-
galactoside 106 được phân lập từ cây B. mollis var. tonkinensis và B. javanica [58].
1.1.2.2.5. Lớp chất axít béo và loại khác
Có chín axít béo 107-115 và axít vanllic 116 được phân lập từ B. sumatrana
và B. javanica [46], [58].


6



O O
O
HO
H
H
O
O
H
OH
H
OMe
O
O
14
GlcO
O O
GlcO
HO
H

H
O
O
H
OH
H
OMe
R
O
O
O
15 R = AcOC(Me)
2
C(Me)=CH
46 R = i-Bu
53
R = Me
2
C=CH
74 R = i-PrC(Me)=CH
O O
HO
OH
H
OH
O
H
OH
H
16

OH
O O
HO
OH
H
OH
O
H
OH
H
HO
20 R = H
42 R = OH
O
H
R
O O
HO
OH
H
OH
O
H
OH
H
R
21
R = Me
22 R = CH
2

OH
OH
HO
O O
HO
H
H
OH
O
H
OH
H
23
O
OH
O O
HO
H
H
OH
O
H
OH
H
24
O
OHOH
O O
HO
H

H
O
H
OH
H
25
O
HO
OEt
O
O O
O
HO
H
H
O
O
H
OH
H
OH
O
O
26
HO
O O
O
HO
H
H

O
O
H
OH
H
OMe
R
O
O
GlcO
28 R = Me
2
C=CH
54
R = i-Ph
69 R = Me
71 R = AcOC(Me)
2
C(Me)=CH
72
R = HOC(Me)
2
C(Me)=CH


O O
HO
H
H
O

OH
H
OMe
O
O
O
44
H
HO
OH
OH
O O
HO
H
H
O
OH
H
OMe
O
O
O
45
GlcO
O
H

7





O O
O
HO
OH
H
OH
H
OH
H
OH
OH
60
O O
HO
H
H
O
OH
H
OMe
O
GlcO
O
O
62
H
OH
O

O O
HO
H
H
O
OH
H
OMe
O
O R
O
H
OH
GlcO
64
R = Me
65 R = Me
2
C=CH
68
R = i-Bu

76 77 80 85 87 95 96 97 98 99
R
1

R
2

R

3

R
4
MeO
H
H
MeO
MeO
H
H
OH
MeO
OH
H
MeO
H
H
MeO
MeO
OH
H
H
MeO
MeO
H
H
H
H
H

H
OH
H
H
H
H
H
H
MeO
H
H
H
H
MeO


N
N
R
4
O
R
1
R
2
R
3
8






O
O
OAc
H
H
H
AcO
H
H
O
H
O
O
OAc
H
H
H
MeO
H
H
O
H
O
O
OAc
H
H

H
AcO
H
H
O
H
101
102
103



9





Bảng 1.1. Thành phần hóa học các cây thuộc chi Brucea
STT

Phân loại và tên chất Tách ra từ cây TLTK
Quassinoit

1
Bruceanol A B. antidysenterica [12]
2 Bruceanol B B. antidysenterica [12]
3
Bruceanol C B. antidysenterica [13]
4

Bruceanol D B. antidysenterica [14]
5
Bruceanol E B. antidysenterica [14]
6
Bruceanol F B. antidysenterica [14]
7
Bruceanol G B. antidysenterica [15]
8
Bruceanol H B. antidysenterica [15]
9
Bruceantarin B. antidysenterica
B. javanica
[17]
[16]
10
Bruceantin

B. javanica
B. antidysenterica
[16]
[17]
11
Bruceantinol

B. antidysenterica
B. javanica
[18]
[19]
12
Bruceantinol A B. javanica [20]

13
Bruceantinoside A B. antidysenterica
B. javanica
[21]
[22]
14
BruceantinosideB, yadanzioside P B. antidysenterica
B. javanica
[21]
[23]
15
Bruceantinoside C B. antidysenterica [24]
16
Bruceene B. javanica
17
Bruceine A B. amarissima
B. javanica
[25]
[19]
18
Bruceine B

B. amarissima
B. javanica
[25]
[19]
19
Bruceine C B. amarissima
B. javanica
[25]

[19]
20
Bruceine D B. amarissima [26]
21
Bruceine E B. amarissima [26]
22
Bruceine F B. amarissima [27]
23
Bruceine G B. amarissima [28]

×