Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

BÀI 11.Đông Nam Á.Tiết 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.93 KB, 5 trang )

Sinh viên thực hiện: Trương Thị Nhật Anh
Trường đang theo học: K59A Địa Lý, ĐH Sư Phạm Hà Nội
Trường thực tập: THPT Gia Lộc, Hải Dương
Giáo viên hướng dẫn chuyên môn: Nguyễn Thị Dung
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11
BÀI 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
TIẾT 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á
- Phân tích được đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á.
- Phân tích được các đặc điểm dân cư, xã hội khu vực Đông Nam Á.
- Đánh giá được ảnh hưởng của vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên
nhiên, các điều kiện dân cư và xã hội tới sự phát triển kinh tế khu vực Đông Nam
Á.
2. Kĩ năng
- Đọc và phân tích được bản đồ (lược đồ) Đông Nam Á.
- Biết thiết lập các sơ đồ logic kiến thức.
3. Thái độ
Thêm yêu môn địa lí, say mê với sự khám phá, tìm tòi những kiến thức về khu
vực Đông Nam Á mà mình đang sinh sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ Địa lí tự nhiên khu vực Đông Nam Á
- Các lược đồ về các quốc gia Đông Nam Á.
- Hình 11.1 và một số hình ảnh thuộc bài học trong SGK.
- Một số hình ảnh về Đông Nam Á.
- Máy chiếu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Nội dung bài giảng


Mở bài: Ở các tiết học trước, các em đã được tìm hiểu về đặc điểm địa lí của những
khu vực và quốc gia lớn trên thế giới. Đến với tiết học này, cô và các em sẽ cùng nhau
khám phá những kiến thức địa lí bổ ích và rất gần gũi với khu vực mà chúng ta đang
sinh sống, đó là khu vực Đông Nam Á.
Hoạt động dạy và học Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Cá nhân / Cặp
TÌM HIỂU VỀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH
THỔ CỦA ĐÔNG NAM Á
Bước 1: GV: “Dựa vào SGK và hiểu biết cá
nhân, hãy cho biết:
- ĐNÁ có bao nhiêu quốc gia?
- Xác định lãnh thổ của từng nước đó trên
bản đồ.
- ĐNÁ tiếp giáp với các đại dương nào?”
Bước 2: HS lần lượt lên xác định trên “lược
đồ các nước Đông Nam Á” trên màn hình
máy chiếu.
Bước 3: GV nhận xét và nêu thêm câu hỏi:
Với đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ như trên,
ĐNÁ gặp phải những thuận lợi và khó khăn gì
trong sự phát triển kinh tế - xã hội của khu
vực?
Bước 4: HS trình bày, GV nhận xét và chuẩn
kiến thức.
Hoạt động 2: Nhóm
TÌM HIỀU ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ
ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA
ĐÔNG NAM Á
Bước 1: GV: “Dựa vào kiến thức trong SGK
và hiểu biết của bản thân, hãy cho biết ĐNÁ

gồm mấy bộ phận, kể tên các quốc gia thuộc
từng bộ phận đó?”
HS trả lời. GV chuẩn kiến thức.
Bước 2: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao
I.TỰ NHIÊN
1.Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Diện tích: 4,5 triệu km
2
, bao gồm
11 quốc gia. Nằm ở đông nam châu
Á.
- Gần như hoàn toàn nằm trong khu
vực nội chí tuyến gió mùa.
- Tiếp giáp với Thái Bình Dương và
Ấn Độ Dương.
- Có vị trí cầu nối giữa lục địa Á –
Âu và lục địa ô - xtray - li - a.
*Ý nghĩa:
+ Là cầu nối giữa lục địa Á-Âu với
Ô-xtrây-li-a, thuận lợi cho giao lưu
kinh tế với bên ngoài.
+ Có vùng biển rộng lớn giàu tiềm
năng để phát triển kinh tế biển.
+ Có vị trí địa- chính trị rất quan
trọng. Là nơi các cường quốc lớn
cạnh tranh ảnh hưởng.
+ Thường xuyên xảy ra thiên tai

2. Đặc điểm tự nhiên:
- Gồm hai bộ phận:

a. Đông Nam Á lục địa:
Gồm 5 quốc gia: Việt Nam, Lào,
Campuchia, Mianma, Thái Lan.
- Địa hình chia cắt mạnh, nhiều đồi
núi chạy theo hướng TB-ĐN hoặc
B-N.
- Có nhiều sông lớn và có nhiều
nhiệm vụ cho các nhóm theo phiếu học tập
(cỡ tờ giấy A0)
- Nhóm 1: Tìm hiểu về ĐNÁ lục địa.
- Nhóm 2: Tìm hiểu về ĐNÁ biển đảo.
- Nhóm 3,4: Đánh giá những thuận lợi và khó
khăn về tự nhiên của ĐNÁ.
Bước 3: Các nhóm dựa vào SGK và Hình
11.1 để hoàn thành phiếu học tập sau 5 phút,
sau đó đại diện các nhóm lên trình bày, các
nhóm khác bổ sung và phản biện.
Bước 4: GV kết luận và giải thích thêm, có
các hình ảnh minh họa.
Mở rộng: Việc phát triển giao thông của
Đông Nam Á lục địa theo hướng đông – tây
có những ảnh hưởng gì đối với sự phát triển
kinh tế?
Trả lời: Do ảnh hưởng của địa hình ĐNÁ lục
địa chủ yếu là hướng TB – ĐN hoặc B – N
nên việc phát triển giao thông thao hướng
đông – tây gặp nhiều trở ngại, nhưng lại hết
sức cần thiết để thông thương và hợp tác cùng
phát triển.
Hoạt động 4: Cả lớp

đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai
phù sa màu mỡ.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có
sự phân hóa đa dạng.
- Giàu khoáng sản: Than đá, sắt,
thiếc, đồng, chì, vàng
b. Đông Nam Á biển đảo:
Gồm 6 quốc gia: Ma-lai-xi-a, Xin-
ga-po, Brunay, Phi-lip-pin, In-đô-
nê-xi-a, Đông -ti –mo.
- Tập trung nhiều đảo và quần đảo.
- Địa hình nhiều đồi núi, ít đồng
bằng và có nhiều núi lửa.
- Khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió
mùa ẩm.
- Giàu khoáng sản: Dầu mỏ, than,
thiếc, đồng
3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của
Đông Nam Á
a. Thuận lợi
- Khí hậu nóng ẩm + đất đai màu mỡ
=> Thuận lợi phát triển nông nghiệp
nhiệt đới.
- Vùng biển rộng lớn, giàu có
=>Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Giàu khoáng sản, rừng nhiệt đới
phong phú và đa dạng =>Phát triển
CN, lâm nghiệp.
b. Khó khăn:
- Thiên tai

- Tài nguyên rừng và tài nguyên
khoáng sản khai thác không hợp lí
=> suy giảm, có nguy cơ cạn kiệt
II. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
TÌM HIỂU DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI ĐNÁ
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào SGK và
những hiểu biết của bản thân để trả lời các câu
hỏi:
- Dân cư và xã hội ĐNÁ có những đặc điểm
nào?
- Đặc điểm đó có những thuận lợi và khó
khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội?
Bước 2: Các HS trình bày, GV nhận xét và
chuẩn xác, mở rộng kiến thức, có các hình ảnh
minh họa.
1. Dân cư:
- Có dân số đông (Năm 2010 có
596,9 triệu người), mật độ dân số
cao (133 người/ km
2
- năm 2010)
trong khi trung bình thế giới là 51
người/ km
2
- Cơ câu dân số trẻ, số dân trong độ
tuổi lao động cao.
- Dân cư phân bố không đồng đều,
tập trung đông ở các đồng bằng ven
biển.
=> Có lao nguồn động dồi dào, thị

trường tiêu thụ lớn, nhưng sức ép
dân số rất lớn cho sự phát triển (chất
lượng lao động chưa cao, giải quyết
việc làm, nâng cao chất lượng cuộc
sống).
2. Xã hội:
- Là khu vực đa dân tộc, Có nhiều
tôn giáo.
- Giao thoa nhiều nền văn hóa lớn
- Các nước có nhiều nét tương đồng
về văn hóa, phong tục.
- Khó khăn: Bất ổn chính trị, xã hội.
IV. CỦNG CỐ
Câu 1: Nước nào sau đây ở Đông Nam Á là nước duy nhất không giáp biển:
A. Campuchia
B. Lào
C. Mianmar
D. Brunay
Đáp án B
Câu 2: Đông Nam Á lục địa có đới khí hậu:
A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa
B. Khí hậu cận nhiệt đới
C. Khí hậu xích đạo
D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa và xích đạo
Đáp án A
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà trả lời 2 câu hỏi trong SGK và tìm hiểu bài 11 tiết 2.
VI. PHỤ LỤC
Phiếu học tập số 1 và 2:
Nội dung Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á biển đảo

Địa hình
và đất đai
- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều núi
và các đồng bằng lớn.
- Đất phù sa và bazan
- Ít đồng bằng, nhiều đồi,
núi và núi lửa.
- Đất bazan màu mỡ.
Khí hậu Nhiệt đới gió mùa Nhiệt đới gió mùa
và xích đạo
Sông ngòi Mật độ khá dày đặc, có nhiều sông
lớn.
Ít sông, ngắn và dốc
Khoáng sản Than đá, sắt, thiếc, dầu, khí Dầu mỏ, than, đồng
Biển Phần lớn các nước giáp biển (trừ Lào) Vùng biển rộng lớn, giàu
tiềm năng
Sinh vật Rừng nhiệt đới ẩm Rừng xích đạo
Phiếu học tập số 3:Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á:
Thuận lợi
Khí hậu nóng ẩm, đất trồng phong phú, sông ngòi dày
đặc =>nền nông nghiệp nhiệt đới
Lợi thế về biển => phát triển tổng hợp kinh tế biển
Giàu khoáng sản => nguồn nguyên liệu cho phát triển
công nghiệp
Rừng giàu có => phát triển lâm nghiệp
Khó khăn
Thiên tai: động đất, sóng thần, bão, luc lụt, hạn hán,
Tài nguyên rừng và khoáng sản đang có nguy cơ cạn
kiệt


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×