Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Dự án xây dựng bệnh viện nhi Hai Bà Trưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.67 KB, 49 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
o0o
DỰ ÁN
XÂY DỰNG BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG HAI BÀ TRƯNG
Giảng viên : ThS. Nguyễn Thị Tùng Phương
Nhóm thực hiện : Ngụy Hải Hà (Nhóm trưởng)
Đào Thị Thơm
Nguyễn Danh Thông
Trần Đức Tĩnh
Triệu Văn Thành
Lớp : QTKD Bất động sản 52
1
Hà Nội - 2013
2
MỤC LỤC
3
LỜI NÓI ĐẦU
Trẻ em là những công dân nhỏ tuổi và là người chủ tương lai của đất nước.
Quan tâm đến trẻ em là một trong những mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc
gia. Trẻ em đã và đang cần gì, mong muốn điều gì từ phía gia đình, nhà trường và
xã hội? Tình yêu thương của cha mẹ, người thân, điều kiện để học tập tốt và vui
chơi giải trí, kiến thức và cả những ước mơ, đó là những gì trẻ em mong muốn.
Nhưng tất cả những điều ấy sẽ không thực hiện được nếu như sức khỏe của các
em không được chăm sóc tốt. Người xưa có câu: “Người có sức khỏe có một
trăm ước muốn, người không có sức khỏe chỉ có một ước muốn duy nhất, đó là
sức khỏe”. Thật vậy, sức khỏe là tài sản quý giá nhất, không có gì hạnh phúc hơn
khi những ông bố bà mẹ được nhìn thấy con cái mình khỏe mạnh, chạy nhảy vui
đùa với bạn bè, hăng say học tập và thành công.
Cùng với sự phát triển của xã hội, các dịch vụ y tế, chăm lo cho sức khỏe
trẻ em ngày càng đạt được những tiến bộ vượt bậc. Thông tin về cách chăm sóc
và bảo vệ sức khỏe cho trẻ cũng được phổ cập sâu rộng tới người dân. Tại quận


Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội- nơi được coi là “cái rốn của những dịch bệnh”,
để có thể chăm sóc tốt và kịp thời cho sức khỏe trẻ em nói riêng và dân cư nói
chung, chúng em xin giới thiệu “Dự án Bệnh viện Nhi Hai Bà Trưng” sau đây.
4
CHƯƠNG I: SỨ MỆNH TẦM NHÌN VÀ GIÁ TRỊ CỐT LÕI
TẦM NHÌN
Là một trong những bệnh viện hàng đầu trong lĩnh vực Nhi khoa tại Việt Nam.
SỨ MẠNG
• Cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ trẻ em
• Đầu tư, ứng dụng các công nghệ cao và hiện đại để đạt được kết quả ngày một
tốt hơn cho sức khoẻ của trẻ.
• Cung cấp môi trường và điều kiện làm việc tốt nhất cho cán bộ, viên chức của
bệnh viện.
• Phát triển trung tâm đào tạo và nghiên cứu nhi khoa
• Duy trì các mối quan hệ và hợp tác quốc tế
GIÁ TRỊ
• Lợi ích của bệnh nhân và gia đình bệnh nhân luôn là ưu tiên hàng đầu
• Áp dụng công nghệ tiên tiến nhất trong chăm sóc bệnh nhân và trong các dịch
vụ khác.
• Đoàn kết và hợp tác
• Sáng tạo và đổi mới
5
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN
2.1. Thông tin chung
- Tên dự án: Bệnh viện Nhi Hai Bà Trưng
- Chủ đầu tư: Sở Y tế Hà Nội
- Địa điểm xây dựng: 55 Đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng
- Diện tích đất sử dụng: khoảng 2ha
- Hình thức đầu tư: Phá dỡ và xây mới toàn bộ
- Nguồn vốn đầu tư: Vốn từ Nhà nước, vốn ODA, vốn vay dài hạn.

- Tổng mức đầu tư dự kiến : khoảng 800 tỷ đồng.
2.2. Cơ sở pháp lý
* Văn bản pháp lý
- Thông báo Thành uỷ Hà Nội về việc đồng ý chủ trương xây dựng mới
bệnh viện nhi Hai Bà Trưng
- Văn bản của UBND thành phố Hà Nội về địa điểm xây dựng Bệnh viện
nhi Hai Bà Trưng.
- Thông báo UBND thành phố Hà Nội về phương án quy hoạch tổng mặt
bằng và định hướng kiến trúc công trình bệnh viện nhi Hai Bà Trưng
- Chứng chỉ quy hoạch do Sở Xây dựng Hà Nội cấp.
- Quyết định UBND thành phố Hà Nội phê duyệt kết quả tuyển chọn
phương án thiết kế kiến trúc công trình Bệnh viện nhi Hai Bà Trưng
- Quyết định của Sở Y tế Hà Nội phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế công trình
Bệnh viện nhi Hai Bà Trưng
- Biên bản cuộc họp ngày 09/10/2009 về việc thống nhất cốt san nền, hướng
thoát nước, vị trí đấu nối điện, nước công trình Bệnh viện nhi Hà Nội,
giữa đại diện Sở Y tế, Sở Xây dựng, Điện lực Hà Nội, Công ty TNHH
MTV Cấp nước và Xây dựng thành phố Hà Nội và nhà thầu thiết kế.
- Quyết định UBND thành phố Hà Nội phê duyệt quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/500 Bệnh viện nhi Hà Nội.
* Tài liệu thiết kế:
- Thuyết minh và các bản vẽ thiết kế cơ sở.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội
cấp cho nhà thầu
- Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm và các chủ trì thiết kế.
CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN
3.1. Mục tiêu nhiệm vụ đầu tư
6
- Đóng góp một phần nhỏ vào chăm sóc sức khỏe cho trẻ em tại quận Hai
Bà Trưng nói riêng và thành phố Hà Nội nói chung.

- Xây dựng đầu tư dự án đúng chức năng, cân đối mỹ quan, hài hòa, phù
hợp với định hướng phát triển của thành phố.
- Xác định tính chất, quy mô, vị trí và quy hoạch mặt bằng xây dựng, đảm
bảo tính hợp lý, tiện dụng và mỹ quan kiến trúc, đáp ứng các đòi hỏi về
môi trường và phòng chống cháy nổ.
3.2. Sự cần thiết phải đầu tư
Trong những năm gần đây, các dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe cho trẻ em
đã có những phát triển vượt bậc. Chất lượng cuộc sống được nâng cao, các gia
đình có điều kiện hơn trong việc chăm sóc trẻ, kịp thời phát hiện dấu hiệu bệnh
tật để chữa trị. Nhưng thực tế cho thấy tại các bệnh viện nhi khoa trên địa bàn
thành phố đang có dấu hiệu quá tải, vì cuộc sống được nâng cao cũng kèm theo
sự ô nhiễm môi trường, gây ra nhiều bệnh tật cho trẻ. Nắm bắt được nhu cầu của
người dân, nhận thấy sự cấp thiết về việc xây dựng thêm bệnh viện để chữa trị,
chăm sóc sức khỏe toàn diện cho trẻ, Sở Y tế Hà Nội quyết định đầu tư xây dựng
bệnh viện Nhi Hai Bà Trưng.
7
CHƯƠNG IV: MÔ TẢ THIẾT KẾ DỰ ÁN
4.1. Các chức năng chính
* Điều trị:
Bệnh viện có 21 chuyên khoa lâm sàng bao gồm: Thần kinh, Hô hấp, Dinh
dưỡng, Ung bướu, Thận, Nội tiết, Máu, Tim mạch, Tiêu hoá, Ngoại khoa, Sơ
sinh, Điều trị tích cực, Hồi sức ngoại, PT Chỉnh hình Nhi, Liên khoa TMH- Mắt-
RHM, Cấp cứu, Lây, Tâm bệnh, Phẫu thuật gây mê - Hồi sức, Khoa khám bệnh,
Phục hồi chức năng.
* Đào tạo:
Kết hợp với Bộ môn Nhi trường Đại học Y khoa Hà Nội đào tạo sinh viên
Nhi khoa, Bác sỹ chuyên khoa cấp I, cấp II, Thạc sỹ, Tiến sỹ Nhi khoa. Kết hợp
với các trung tâm Nhi khoa Quốc tế hàng năm tiến hành các lớp đào tạo cập nhật
kiến thức Nhi khoa cho Bác sỹ Nhi và Y tá Nhi trong cả nước.
* Chỉ đạo chuyên khoa:

Là cơ quan đầu ngành Nhi khoa tập trung chỉ đạo ngành theo phương
hướng chăm sóc sức khoẻ ban đầu và nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị.
Tập trung vào chỉ đạo nâng cao chất lượng của hệ thống giải phẫu và dinh
dưỡng cho trẻ em.
* Hoạt động giáo dục sức khoẻ:
Giáo dục kiến thức nuôi con, phòng bệnh, phát hiện sớm cho bố mẹ đã
được Bệnh viện tiến hành bằng nhiều hình thức: các buổi nói chuyện, viết báo,
trình bày các chuyên đề trên vô tuyến truyền hình.
* Nghiên cứu khoa học và hợp tác Quốc tế
4.2. Nội dung xây dựng và phương án thiết kế
4.2.1. Tổng mặt bằng
Bệnh viện nhi Hai Bà Trưng với quy mô 300 giường được xây dựng trên
khu đất diện tích khoảng 2 ha thuộc đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng , Hà
8
Nội, trên cơ sở của Đại học Xây dựng cũ đã được di dời. Thiết kế của bệnh viện
sẽ dựa trên cơ sở thiết kế của Đại học Xây dựng. Do đặc tính thiết kế của trường
học và bệnh viện khác nhau nên một số công trình của đại học xây dựng sẽ được
dỡ bỏ và xây mới theo thiết kế mới phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện
năm 2007(TCVN 365:2007), tiêu chuẩn cấp ngành của bộ y tế nhằm đáp ứng yêu
cầu và đòi hỏi ngày càng cao của bệnh viện, nhất là trong bối cảnh hiện nay, mô
hình xã hội hóa các cơ sở y tế khám bệnh và chữa bệnh (bệnh viện tư nhân và
bệnh viện có vốn đầu tư nước ngoài) ngày càng nhiều. Ví dụ như một số tiêu
chuẩn ngành: Khoa cấp cứu – Khoa điều trị tích cực – chống độc – Tiêu chuẩn
thiết kế (52 TCN – CTYT 37: 2005); Khoa phẫu thuật – Tiêu chuẩn thiết kế (52
TCN – CTYT 38: 2005); Khoa xét nghiệm – Tiêu chuẩn thiết kế (52 TCN –
CTYT 39: 2005); Khoa chẩn đoán hình ảnh – Tiêu chuẩn thiết kế (52 TCN –
CTYT 40: 2005).
Bệnh viện là một thể loại công trình kiến trúc công cộng có tính đặc thù
cao, phải đáp ứng những công nghệ có yêu cầu chặt chẽ và đặc biệt. Kiến trúc
bệnh viện ngoài nghệ thuật tổ chức không gian còn phải quan tâm đến công nghệ

khám chữa bệnh và trang thiết bị y tế. Để có những công trình phục vụ tốt nhiệm
vụ, nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng cao của nhân dân, đội ngũ kiến trúc sư,
kỹ sư những người làm tư vấn thiết kế cần phải nắm rõ vấn đề công nghệ khám -
chữa bệnh và luôn cập nhật những trang thiết bị y tế mới, hiện đại.
Mặt bằng hiện trạng cảnh quan Đại học Xây dựng (cũ )
9
Theo đó, toàn khu đất được phân chia thành 2 khu vực: khu công trình bệnh
viện, khu Trung tâm kỹ thuật. Xung quanh khu đất là các đường quy hoạch,
thuận tiện cho giao thông tiếp cận. Công trình có các lối ra vào riêng cho từng
khu chức năng, trong đó lối vào chính là từ phía đường Giải Phóng, mặt sau cổng
phụ tiếp giáp với đường Trần Đại Nghĩa.
Hình thức quyền sử dụng đất: Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
4.2.2. Hạ tầng kĩ thuật
- San nền: Đã hoàn thiện
- Hệ thống giao thông nội bộ bao gồm: Các tuyến đường nội bộ có chiều
rộng mặt đường 6m và 7,5m; mặt đường được thiết kế với mô đun đàn hồi
Eyc=120MPa, kết cấu áo đường gồm các lớp: Bê tông nhựa hạt mịn dày
4cm, tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0,5kg/m2; bê tông nhựa hạt thô dày
6cm, tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 1kg/m2; cấp phối đá dăm (loại I) dày
15cm; cấp phối đá dăm (loại II) dày 15cm; nền đất tiếp xúc kết cấu áo
đường dày 30cm đầm chặt K=0,98. Ngoài ra, phía trước bệnh viện song
song với đường Hùng Vương bố trí tuyến đường gom có chiều rộng mặt
đường 10m; trong khuôn viên bệnh viện bố trí 04 bãi đỗ xe cho cán bộ và
khách đến khám chữa bệnh. Hệ thống giao thông thuận tiện đến từng khối
nhà và đảm bảo cho xe chữa cháy hoạt động khi cần thiết. Hệ thống
đường được bố trí các biển báo, sơn vạch phản quang theo quy định.
- Hệ thống cấp điện (trạm biến áp): Công ty điện lực Hai Bà Trưng (thuộc
Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội).
- Hệ thống cấp nước: xí nghiệp thoát nước số 3 và xí nghiệp MT đô thị số 3
quận Hai Bà Trưng.

- Hệ thống thoát nước mưa: được thiết kế riêng biệt với hệ thống thoát nước
thải sinh hoạt, nước mưa được thu gom về các hố ga thu nước mưa dọc
theo đường giao thông thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực
phía đường Giải Phóng. Các tuyến cống thoát nước mưa dọc theo trục
đường giao thông và đi ngầm dưới lòng đường là loại cống tròn bê tông
cốt thép.
- Hệ thống thoát nước thải: được thiết kế riêng biệt, nước thải sinh hoạt
được xử lý qua bể tự hoại tại từng khối nhà và được thu gom về trạm xử lý
10
nước thải của bệnh viện công suất dự kiến 600m3/ngày để xử lý đạt tiêu
chuẩn môi trường trước khi thoát ra hệ thống thoát nước thải bên ngoài.
Đường ống thoát nước thải đường kính D200 và D300 được chôn ngầm
trên hè dọc theo trục đường giao thông; độ dốc thiết kế tối thiểu 1/D; các
hố ga được bố trí với khoảng cách 20m.
- Hệ thống cảnh quan, sân vườn: Diện tích cây xanh, sân vườn, đường dạo
chiếm khoảng 6000 m2 bao gồm cây xanh dọc theo các trục đường giao
thông, dải cây xanh cách ly xung quanh khu đất dự án và các diện tích
công viên cây xanh trong khu đất bệnh viện.
4.2.3. Phương án kiến trúc và các hạng mục công trình:
Công trình Bệnh viện Nhi Hai Bà Trưng bao gồm các hạng mục chủ yếu sau:
- Nhà số 1 quy mô 2 tầng (Nhà cấp cứu và phục hồi chức năng), diện tích
đất xây dựng 1000 m2, dự kiến tổng diện tích sàn 2000 m2 và liên hệ trực
tiếp với hệ thống giao thông của bệnh viện.
- Nhà số 2 gồm : Quy mô 5 tầng, diện tích đất xây dựng 1000m2, dự kiến
tổng diện tích sàn là 5000 m2. Trung tâm đón tiếp và hội trường quy mô 5
tầng bố trí ngay lối vào cổng chính của bệnh viện kết nối với khối khám
chữa bệnh và điều trị ngoại trú.
11
- Nhà số 3 (Nhà kỹ thuật nghiệp vụ) quy mô 5 tầng. Diện tích đất xây dựng
khoảng 900 m2, tổng diện tích sàn 4500 m2.

- Nhà số 4 (Nhà điều trị theo yêu cầu) quy mô 5 tầng. Diện tích đất xây
dựng khoảng 880m2, dự kiến tổng diện tích sàn 4.400m2.
- Nhà số 5 (Nhà điều trị bênh nhân nội trú) quy mô 12 tầng. Diện tích đất
xây dựng khoảng 1000 m2, tổng diện tích sàn 12000 m2.
- Nhà số 6: quy mô 3 tầng. Diện tích đất xây dựng khoảng 1500 m2, dự
kiến tổng diện tích sàn 4500 m2
- + Tầng 1: Nhà dinh dưỡng
- + Tầng 2, 3 : Nhà công vụ
- Nhà 7 (Nhà hành chính quản trị) quy mô 3 tầng. Diện tích đất xây dựng
khoảng 400m2, tổng diện tích sàn 1200 m2
- Nhà số 8 (Nhà truyền nhiễm) quy mô 3 tầng được bố trí cách li với các
khu chức năng khác bằng dải cây xanh. Diện tích đất xây dựng khoảng
500 m2, tổng diện tích sàn 1500 m2.
- Nhà số 9 (Nhà chống nhiễm khuẩn) quy mô 2 tầng.Diện tích đất xây
dựng khoảng 400 m2, tổng diện tích sàn 800 m2.
- Nhà giải phẫu bệnh và tang lễ quy mô 1 tầng.Diện tích đất xây dựng
khoảng 650m2, tổng diện tích sàn 650m2.
- Nhà y học thực nghiệm: quy mô 1 tầng. Diện tích đất xây dựng khoảng
400m2, tổng diện tích sàn 400m2.
- Các hạng mục phụ trợ khác như: nhà để xe, nhà bảo vệ, khu xử lý chất
thải là nơi xử lý chất thải y tế và xử lý nước thải, trạm biến áp, trạm bơm,
nhà khí y tế có quy mô 1 tầng, được bố trí riêng từng hạng mục.
Các khối nhà có hình thức kiến trúc hiện đại, cụm các công trình chính bao
gồm Nhà số 2 đến Nhà số 7 được kết nối với nhau thông qua hệ thống nhà cầu.
Các khối nhà khác được bố trí hài hoà, kết hợp với các khu vực cây xanh, công
viên, khu thể thao và đường giao thông nội bộ. Xung quanh công trình có dải cây
xanh cách ly theo quy định.
Bảng cân đối đất đai
Hạng mục Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)
1. Tổng diện tích 20.000 100

2. Diện tích đất xây dựng 8690 43,45
3. Diện tích nhà để xe 1335 6,675
12
4. Vườn hoa, cây cảnh 3500 17,5
5. Cây xanh và sân
đường
6405 32,025
6. Bể nước thải 70 0,35
4.2.4. Phương án kết cấu
Công trình có kết cấu chịu lực chính là hệ khung cột, dầm, sàn bê tông cốt thép
đổ tại chỗ, mái xây tường thu hồi, xà gồ thép, lợp tôn; các hạng mục công trình
chính sử dụng móng đơn hoặc móng băng bê tông cốt thép; kích thước móng sẽ
được quyết định sau khi có kết quả khảo sát địa chất tại khu đất của dự án.
Công trình sử dụng bê tông B20, cốt thép dọc chịu lực loại AII. Các số liệu
tải trọng xác định theo các tiêu chuẩn của Việt Nam TCVN 2737-1995.
4.2.5. Hệ thống kĩ thuật công trình
Hệ thống kỹ thuật công trình bao gồm:
- Cấp điện: tủ điện phân phối đặt tại các phòng kỹ thuật riêng cho từng
khối nhà, cáp từ tủ điện phân phối tổng đến tủ điện các tầng và bảng
điện được đi trong ống gen gắn trên tường, dây điện trong các phòng
chức năng đi ngầm.
- Cấp nước: nước cấp vào từng công trình được lấy từ đường ống nước
cấp có áp của bệnh viện đưa lên các bể chứa trên mái trước khi dẫn
đến các điểm tiêu thụ qua hệ thống ống đứng. Riêng công trình Nhà
điều trị bệnh nhân nội trú cao 9 tầng được bố trí hệ thống bể chứa và
bơm tăng áp cục bộ.
- Thoát nước thải: Nước rửa được thu gom riêng và thoát vào hệ thống
thoát nước thải ngoài nhà. Nước thải bẩn được thu gom về bể tự hoại
của từng khối nhà xử lý cục bộ trước khi thoát vào hệ thống thoát
nước thải ngoài nhà.

- Thông gió, điều hoà không khí: Sử dụng hệ thống điều hoà trung tâm cho
các nhà tiếp đón, khám và điều trị, nhà hành chính và nhà kỹ thuật nghiệp
vụ; các nhà chức năng khác thuộc bệnh viện bố trí hệ thống điều hoà cục
13
bộ; các phòng mổ và khu vực hành lang sạch được lắp đặt hệ thống xử lý
không khí.
- Các hệ thống kỹ thuật khác như hệ thống cung cấp khí y tế, thông tin và
mạng máy tính, giao thông đứng, phòng cháy chữa cháy, chống sét, an
ninh được thiết kế đồng bộ theo yêu cầu sử dụng từng hạng mục
công trình.
- Rác thải y tế được thu gom, phân loại và xử lý tại trạm xử lý rác thải của
bệnh viện. Rác thải sinh hoạt được thu gom, vận chuyển đến nơi chôn lấp
hoặc xử lý theo quy định của thành phố.
CHƯƠNG V: MÔ TẢ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CUNG CẤP TỚI
KHÁCH HÀNG
Bệnh viên Nhi Hai Bà Trưng sẽ phấn đấu là một trong những cơ sở y tế
hàng đầu tại Hà Nội. Bệnh viện được đầu tư các trang thiết bị theo tiêu chuẩn của
nước ngoài, đội ngũ y bác sỹ có trình độ và chuyên môn cao, được học tập và
làm việc lâu năm tại các bệnh viện lớn, bên cạnh đó còn có các bác sỹ giỏi được
đào tạo từ nước ngoài.
Sự ra đời của bệnh viện Nhi Hai Bà Trưng sẽ giải quyết tình trạng quá tải của
bệnh viện Nhi Tung ương và nhất là sự quá tải của bệnh viện Bạch Mai. Tạo tiền đề
để trẻ em có được sức khỏe tốt nhất, mang lại sự yên tâm cho các gia đình.
Tại bệnh viên Nhi Hai Bà Trưng, những trẻ em sẽ được điều trị tận tình
nhất, với phương châm “lương y như từ mẫu”. Hơn nữa người nhà bệnh nhân
cũng có nơi ở lại để giúp cho các gia đình có trẻ phải điều trị dài ngày. Đến với
bệnh viện, các em sẽ như được đến với ngôi nhà thứ 2 của mình…
Với đội ngũ bác sĩ giỏi, bệnh viên Nhi Hai Bà Trưng sẽ là đầu tàu về việc
nghiên cứu và điều trị bệnh ở trẻ em. Hằng năm sẽ tăng cường chi phí cho việc
nghiên cứu và cho ra đời những loại thuốc có thể điều trị các căn bệnh lạ và nguy

hiểm chưa có thuốc chữa.
* Danh mục dịch vụ:
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh ( bảng giá tuân theo thông tư số 04/2012/
TTLT-BYT-BTC ngày 29/02/2012 của liên bộ Y tế- Tài chính )
14
Bảng giá dịch vụ bệnh viện nhi Hai Bà Trưng
Sơ sinh
1 Phẫu thuật điều trị teo thực quản cắt rò, nối 3.300.000
2 Phẫu thuật điều trị viêm phúc mạc, tắc ruột có cắt Tapering 3.300.000
3 Phẫu thuật điều trị viêm phúc mạc, tắc ruột không cắt nối ruột 3.300.000
4 Phẫu thuật thoát vị rốn (Omphalocele) và khe hở thành bụng 3.300.000
5 Phẫu thuật làm hậu môn nhân tạo 3.300.000
Tim mạch lồng ngực
6 Phẫu thuật cắt u nang phối hoặc u nang phế quản (chưa bao gồm ống
nội khí quản đặc biệt)
3.000.000
7 Phẫu thuật cắt và thắt đường rò khí phế quản với thực quản (chưa
bao gồm ống nội khí quản đặc biệt)
3.000.000
8 Soi khoang màng phổi (chưa bao gồm nội khí quản đặc biệt) 3.000.000
9 Phẫu thuật túi thừa thực quản 3.000.000
10 Phẫu thuật thực quản đôi 3.000.000
11 Phẫu thuật mở lồng ngực thăm dò 3.000.000
12 Phẫu thuật cố định mảng sườn di động 3.000.000
13 Phẫu thuật dẫn lưu áp xe phổi 1.200.000
Tiêu hoá
14 Phẫu thuật lại phình đại tràng bẩm sinh 3.300.000
15 Phẫu thuật điều trị tắc tá tràng các loại 2.500.000
16 Phẫu thuật lại tắc ruột sau mổ 2.500.000
17 Phẫu thuật phình đại tràng bẩm sinh: Swenson, Revein, Duhamel,

Soave đơn thuần hoặc có làm hậu nhân tạo
2.500.000
18 Phẫu thuật dị tật hậu môn trực tràng có làm niệu đạo 2.500.000
19 Phẫu thuật cắt dạ dày cấp cứu điều trị chảy máu dạ dày do loét 2.500.000
20 Phẫu thuật cắt Polyp đoạn đại tràng phải cắt 1 đoạn đại tràng phía
trên làm hậu môn nhân tạo
2.500.000
21 Phẫu thuật điều trị dị tật hậu môn trực tràng bằng đường trước xương
cùng sau trực tràng
2.500.000
22 Phẫu thuật cắt u trực tràng làm hậu môn nhân tạo 2.500.000
15
23 Phẫu thuật lại các dị tật hậu môn trực tràng đơn thuần không làm lại
niệu đạo
2.500.000
24 Phẫu thuật điều trị thoát vị qua khe thực quản 2.500.000
25 Phẫu thuật điều trị hẹp phì đại môn vị 2.500.000
26 Phẫu thuật cắt đoạn ruột trong lồng ruột có cắt đại tràng 2.500.000
27 Phẫu thuật tắc tá tràng do xoắn trùng tràng 2.500.000
28 Phẫu thuật viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ em dưới 6 tuổi 2.500.000
29 Phẫu thuật điều trị thủng đường tiêu hóa có làm hậu môn nhân tạo 2.500.000
30 Phẫu thuật cắt u nang mạc nối lớn 2.500.000
31 Phẫu thuật đóng hậu môn nhân tạo 2.500.000
32 Phẫu thuật mở cơ trực tràng hoặc cơ tròn trong để điều trị co thắt cơ
tròn trong
2.500.000
33 Phẫu thuật lấy giun, dị vật ở ruột non 1.850.000
34 Phẫu thuật tháo lồng ruột 1.850.000
35 Phẫu thuật cắt túi thừa Meckel 1.850.000
36 Phẫu thuật viêm ruột thừa cấp trẻ em dưới 6 tuổi 1.850.000

37 Phẫu thuật điều trị viêm phúc mạc tiên phát 1.850.000
38 Phẫu thuật làm hậu môn nhân tạo cấp cứu ở trẻ em 1.850.000
39 Phẫu thuật mở thông dạ dày trẻ lớn 1.900.000
40 Phẫu thuật sinh thiết trực tràng bằng đường tầng sinh môn 1.850.000
41 Phẫu thuật thoát vị nghẹt bẹn, đùi, rốn 1.900.000
42 Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn hay thành bụng thường (chưa bao
gồm lưới Premilen Mesh, Vật tư thay thế)
1.900.000
43 Phẫu thuật cắt mỏm thừa trực tràng 1.500.000
44 Phẫu thuật nong hậu môn dưới gây mê 1.500.000
45 Phẫu thuật nong hậu môn sau mổ mà có hẹp không gây mê 1.500.000
Gan mật tụy
46 Phẫu thuật cắt u ống mật chủ có đặt xen vào 1 quai hông tràng 3.300.000
47 Phẫu thuật điều trị chảy máu đường mật, cắt gan 3.300.000
48 Phẫu thuật điều trị teo đường mật bẩm sinh 3.300.000
49 Phẫu thuật trong chảy máu dò tăng áp lực tĩnh mạch cửa có chụp và
nối mạch máu
3.300.000
16
50 Phẫu thuật điều trị áp xe gan do giun, mở ống mật chủ lấy giun, lần
đầu
3.300.000
51 Phẫu thuật điều trị chảy máu do tăng áp lực tĩnh mạch cửa không nối
mạch máu
3.300.000
52 Phẫu thuật dẫn lưu túi mật 1.900.000
53 Phẫu thuật u nang tụy không cắt tụy có dẫn lưu 1.850.000
Tiết niệu sinh dục
54 Phẫu thuật trồng lại niệu quản 1 bên 3.300.000
55 Phẫu thuật điều trị bàng quang lộ ngoài bằng nối bàng quang với trực

tràng theo Duhamel
3.300.000
56 Phẫu thuật cắt thận phụ + xử lý phần cuối niệu quản trong thận niệu
quản đôi
3.300.000
57 Phẫu thuật lấy sỏi nhu mô thận 3.300.000
58 Phẫu thuật nối niệu quản với niệu quản 3.300.000
59 Phẫu thuật ghép cơ cổ bàng quang 3.300.000
60 Phẫu thuật hạ tinh hoàn 3.430.000
61 Phẫu thuật cắt túi sa niệu quản 3.430.000
62 Phẫu thuật dẫn lưu 2 niệu quản ra thành bụng 3.430.000
63 Phẫu thuật đóng dẫn lưu niệu quản 2 bên 3.430.000
64 Phẫu thuật chữa túi thừa bàng quang 3.430.000
65 Phẫu thuật hạ tinh hoàn lạc chỗ 1 bên 3.430.000
66 Phẫu thuật dẫn lưu niệu quản ra thành bụng 1 bên 1.850.000
67 Phẫu thuật cắt đường rò bàng quang rốn, khâu lại bàng quang 1.850.000
68 Phẫu thuật cắt u nang buồng trứng xoắn 1.900.000
69 Phẫu thuật lổ tiểu lệch thấp, kỹ thuật Mathieu, Magpi 1.850.000
70 Phẫu thuật đóng các lỗ dò niệu đạo 1.850.000
71 Phẫu thuật dẫn lưu thận 1.850.000
72 Phẫu thuật sỏi bàng quang 1.900.000
73 Phẫu thuật nang thừng tinh 1 bên 1.900.000
74 Lấy sỏi niệu đạo 1.900.000
75 Mở thông bàng quang 1.500.000
76 Phẫu thuật cắt hẹp bao quy đầu có gây mê 1.500.000
17
77 Tạo vạt da chữ Z trong tạo hình dương vật 1.500.000
Chấn thương chỉnh hình
78 Phẫu thuật khớp giả xương chầy bẩm sinh có ghép xương (chưa bao
gồm khớp nhân tạo, đinh, nẹp vít)

3.430.000
79 Phẫu thuật chuyên vạt da cân có cuống 3.430.000
80 Phẫu thuật nối dây chằng chéo (chưa bao gồm vis sốp) 3.430.000
81 Phẫu thuật sai khớp háng bẩm sinh cắt xương chậu tạo hình ổ cối,
bao khớp, không cắt xương đùi và chỉnh trục
3.430.000
82 Phẫu thuật điều trị não bé 3.430.000
83 Phẫu thuật hội chứng Volkmann co cơ gấp có kết hợp xương (chưa
bao gồm đinh, nẹp vít)
3.430.000
84 Phẫu thuật khuyết thiếu xương quay có ghép xương (chưa bao gồm
đinh, nẹp vít)
3.430.000
85 Phẫu thuật duỗi quá mức khớp gối bẩm sinh (sai khớp, bán sai khớp
gối)
3.430.000
86 Phẫu thuật cứng duỗi khớp đơn thuần 3.430.000
87 Phẫu thuật cứng duỗi khớp gối hoặc có gối ưỡn, có sai khớp xương
bánh chè
3.430.000
88 Phẫu thuật gấp khớp gối do bại não trong trường hợp nặng thực hiện
phẫu thuật theo Egger
3.430.000
89 Phẫu thuật gấp khớp gối do bại não nối dài gân cơ gấp gối, cắt thần
kinh.
3.430.000
90 Phẫu thuật bong hoặc đứt dây chằng bên khớp gối 3.430.000
91 Phẫu thuật bàn chân thuổng (chưa bao gồm đinh, nẹp vít) 3.430.000
92 Phẫu thuật biến dạng bàn chân nặng trong bại não, bại liệt, đã có
biến dạng xương

3.430.000
93 Phẫu thuật cứng khớp vai do xơ hóa cơ Delta 3.430.000
94 Phẫu thuật gấp khớp khuỷu do bại não 3.430.000
95 Phẫu thuật gấp khớp cổ tay do bại não 3.430.000
96 Phẫu thuật hội chứng Volkmann co cơ gấp không kết hợp xương 3.430.000
97 Phẫu thuật dính khớp quay trụ bẩm sinh 3.430.000
98 Phẫu thuật tật đùi cong ra hoặc đùi cong vào (chưa bao gồm đinh, 3.430.000
18
nẹp vít)
99 Phẫu thuật tách ngón một (ngón cái) độ 2,3,4 3.430.000
100 Phẫu thuật sai khớp háng do viêm khớp 3.430.000
101 Phẫu thuật gấp và khép khớp háng do bại não 3.430.000
102 Phẫu thuật khuyết thiếu xương mác bẩm sinh (chưa bao gồm đinh,
nẹp vít)
3.430.000
103 Phẫu thuật bàn chân bẹt, bàn chân lồi (chưa bao gồm đinh, nẹp vít) 3.430.000
104 Phẫu thuật bàn chân gót và xoay ngoài (chưa bao gồm đinh, nẹp vít) 3.430.000
105 Phẫu thuật gãy xương hở cắt lọc vết thương, nắn chỉnh cố định tạm
thời (chưa bao gồm đinh, nẹp vít)
3.430.000
106 Phẫu thuật viêm xương tủy xương giai đoạn mạn tính 3.430.000
107 Phẫu thuật viêm khớp mủ thứ phát có sai khớp 3.430.000
108 Phẫu thuật khoan sọ dẫn lưu ổ cặn mủ dưới màng cứng 1.900.000
109 Phẫu thuật vẹo khuỷu do di chứng gẫy đầu dưới xương cánh tay 1.900.000
110 Phẫu thuật xử trí đứt dây chằng bên 1.900.000
111 Phẫu thuật viêm xương tủy xương giai đoạn trung gian rạch, dẫn lưu
mũ đơn thuần
1.900.000
112 Dẫn lưu áp xe cơ đáy chậu 1.850.000
113 Phẫu thuật cắt bỏ u xương lành tính 1.850.000

114 Phẫu thuật dẫn lưu viêm mủ khớp không sai khớp 1.850.000
115 Phẫu thuật viêm xương dẫn lưu ngoài ống tủy 1.850.000
Tạo hình
116 Phẫu thuật thai sinh đôi dính phủ tạng 4.000.000
117 Phẫu thuật loạn sản tổ chức tiên thiên khổng lồ 4.000.000
118 Phẫu thuật tạo hình thực quản bằng đại tràng ngang hoặc ống dạ dày 4.000.000
119 Phẫu thuật tạo hình bàng quang và dương vật ở trẻ sơ sinh 1 thì trong
bàng quang lộ ngoài
4.000.000
120 Phẫu thuật tạo hình bàng quang bằng đoạn ruột 3.300.000
121 Phẫu thuật tạo hình phần nối bể thận niệu quản 3.300.000
122 Tạo hình lồng ngực 3.300.000
123 Phẫu thuật tạo hình cơ thắt hậu môn 3.300.000
124 Phẫu thuật tạo hình sẹo bỏng co rút nếp gấp tự nhiên 3.300.000
19
125 Phẫu thuật màng da cổ (Phẫu thuật erygium colli) 3.300.000
126 Phẫu thuật tạo hình cổ bàng quang 3.300.000
127 Phẫu thuật tạo hình hậu môn nắp (Denis Brown) 1.800.000
128 Phẫu thuật tạo hình niệu đạo trong túi thừa niệu đạo 1.800.000
129 Phẫu thuật điều trị vẹo cổ 1.800.000
130 Phẫu thuật tạo âm vật 1 phần 1.800.000
131 Cắt hoại tử tiếp tuyến trên 8% diện tích cơ thể 3.200.000
1
32
Cắt lọc da, cơ, cân trên 3% diện tích cơ thể 1.800.000
133 Cắt hoại tử tiếp tuyến 3-8% diện tích cơ thể 1.800.000
134 Cắt lọc da, cơ, cân từ 1-3% diện tích cơ thể 1.800.000
135 Cắt hoại tử tiếp tuyến dưới 3% diện tích cơ thể 1.500.000
136 Cắt lọc da, cơ, cân dưới 1% diện tích cơ thể 1.500.000
* Bảng giá dịch vụ khám chữa bệnh theo yêu cầu (dịch vụ cao cấp)

Dịch vụ Chi tiết Đơn giá
Cấp cứu chuyên khoa nhi/sơ sinh
Khám cấp cứu tại bệnh
viện nhi Hai Bà trưng
630.000
Theo dõi cấp cứu tại khoa cấp cứu
(dưới 04 tiếng)
Cần theo dõi theo chỉ
định bác sĩ, theo dõi tại
khoa cấp cứu trên 01
tiếng và dưới 08 tiếng
hoặc 24 tiếng bao gồm
tiền theo dõi, chăm sóc,
các vật tư tiêu hao cần
thiết nhưng không bao
1,050,000
Theo dõi cấp cứu tại khoa cấp cứu
(trên 04 tiếng)
2,500,000
20
gồm thuốc.
Cấp cứu ngoại viện
Xe cấp cứu & nhân viên
y tế đón bệnh nhân về
viện (bán kính dưới
20km)
1,680,000
Xe cấp cứu & nhân viên
y tế đón bệnh nhân về
viện (bán kính 20 -

50km)
3,150,000
Cấp cứu chuyển viện
Xe cấp cứu & nhân viên
y tế đưa bệnh nhân
chuyển viện trong thành
phố
500,000
Khám nhi ( có hẹn trong giờ hành chính)
Khám nhi ( Tất cả các
ngày trong tuần từ 8:00
đến 17:00)
500,000
Khám sơ sinh có hẹn trong giờ hành chính
Khám sơ sinh từ thứ 2
đến thứ 7 ( 8:00 đến
17:00)
Khám nhi/ sơ sinh không có hẹn ngoài
giờ hành chính
Khám nhi/ sơ sinh không
có hẹn ngoài
giờ hành chính
630.000
Khám tâm lý chuyên sâu Khám chuyên khoa 1,050,000
Khám lại
Khám trong vòng 10
ngày kể từ ngày khám
đầu tiên của 01 chuyên
khoa; không quá 03 lần/
tháng

300,000
Chương trình sức khỏe tổng quát
Chương trình khám sức
khỏe Tiêu chuẩn
(17 - 35 tuổi)
2,000,000
21
Được thiết kế theo nhu cầu kiểm tra y tế của
từng độ tuổi và thiết kế riêng cho đối tượng
khách hàng nam và nữ.
Chương trình khám sức
khỏe Nâng Cao
(35 - 50 tuổi)
4,000,000
Chương trình khám sức
khỏe Toàn diện
(trên 50 tuổi)
5,500,000
Chương trình khám sức
khỏe Đặc biệt
7,000,000
Chương trình khám sức
khỏe VinDiamond
35,000,000
Lưu viện
Lưu viện phòng đơn
(Tiêu chuẩn)
1,800,000
Giá bao gồm chi phí chăm sóc của nhân viên y
tế, các bữa ăn được lựa chọn trên thực đơn rất

đa dạng đã được bác sĩ dinh dưỡng chuẩn bị
theo chế độ dinh dưỡng phù hợp với từng loại
bệnh.
Lưu viện phòng đơn (Đặc
biệt)
4,000,000
Lưu viện phòng đơn
(Tổng thống)
21,000,000
Lưu viện trong ngày
(dưới 8 tiếng) - phòng
đơn
1,680,000
Lưu viện đặc biệt
Theo chỉ định y tế của bác sĩ.
Phòng chăm sóc tích cực
(ICU) (bao gồm phí
chăm sóc của nhân viên y
tế, bữa ăn, phí thở máy,
đặt nội khí quản)
6,000,000
Phòng chăm sóc đặc biệt
(HDU) (bao gồm phí
chăm sóc của nhân viên y
tế, bữa ăn, phí thở máy)
4,000,000
Lưu viện trong ngày (dưới 04 tiếng) - phòng
đơn
Bao gồm chi phí chăm
sóc của nhân viên y tế,

một bữa ăn nhẹ.
840,000
Chi phí giường nằm cho người nhà của
bệnh nhân
Bao gồm giường gấp và
bữa ăn sáng
300,000
22
23
CHƯƠNG VI: CHIẾN LƯỢC MARKETING
6.1 Phân tích thực trạng
Hiện nay, dân số hà nội đã vượt ngưỡng 7 triệu người, trong khi đó chỉ có
các bệnh viện thực sự tiêu chuẩn như bệnh viện Bạch Mai, bệnh viên Đại học Y,
bệnh viên Nhi Trung Ương, Bệnh viện 108…Các bệnh viện này còn phục vụ cho
cả toàn miền Bắc, việc quá tải là không thể tránh khỏi. Mặt khác, để phục vụ cho
trẻ em điều trị thì chỉ có bệnh viện nhi có thể đem lại yên tâm cho người dân, vì
vậy sự ra đời của bệnh viện Nhi Hai Bà Trưng sẽ giảm bớt tình trạng quá tải cho
các bệnh viện lớn hiện nay.
Nền kinh tế ngày càng phát triển,đời sống của người dân ngày càng được cải
thiện thì yêu cầu về chất lượng trong việc khám chữa bệnh của người dân ngày
càng cao. Một số gia đình có điều kiện còn cho con cái ra nước ngoài chữa trị do
bệnh viên trong nước chưa đáp ứng hết được kì vọng của họ,hơn thế nữa niềm tin
của họ về nên y học nước ta là rất ít. Bệnh viện nhi cao cấp sẻ giúp cho các gia
đình không phải ra nước ngoài cũng như các gia đình khác vừa mất chi phí ít lại
có thể có được chất lượng có thể sánh tầm với các nước lớn trên thế giới.
6.2. Xác định thị trường mục tiêu
Thị trường mục tiêu của bệnh viện chia thành 2 nhóm đối tượng:
- Nhóm đối tượng dân sinh: Lấy mục tiêu xã hội hàng đầu, bệnh viện hướng tới
phục vụ nhóm đối tượng là con em của các hộ dân có thu nhập thấp, trung bình
trên địa bạn thành phố Hà Nội và các tỉnh miền bắc. Phối hợp với bảo hiểm y tế

để đảm bảo mức chi trả cho các cháu. Trong đó ưu tiên cho gia đình con em cán
bộ, gia đình hộ nghèo.
- Nhóm đối tượng điều trị theo yêu cầu: là các gia đình có kinh tế khá giả, yêu
cầu cao trong việc điều trị cho con em họ. Nhóm đối tượng này sẽ đem lại nguồn
thu cho bệnh viện, đảm bảo mục tiêu xã hội hóa và tự chủ về vốn của bệnh viện.
Bệnh viên Nhi Hai Bà Trưng cũng là nơi nghiên cứu và thử nghiệm các
phương thuốc mới vì vậy bệnh viện sẻ có liên kết với các công ty sản xuất thuốc để
24
vừa có giá thành rẻ mà chất lượng lại được đảm bảo nhất. Ngoài ra bệnh viện sẽ tiếp
đón những ca điều trị từ nước ngoài, từ các nước láng giềng (Lào, Campuchia….)
6.3. Mục tiêu marketing bệnh viện
- Xây dựng nhận thức, tạo sự khác biệt
Người bệnh sẽ không đến với bệnh viện nếu không có sự nhận thức nào,
bệnh viện cần thời gian để xây dựng sự khác biệt này, sự khác biệt trong khám
chữa bệnh và chất lượng dịch vụ. Vì vậy,để tạo được sự khác biệt này, đội ngũ y
sĩ phục vụ sẽ được đào tạo thêm về sự chuyên nghiệp trong phục vụ bệnh nhân.
- Chiếm lĩnh thị trường, thị phần
Dân số hà nội là hơn 7 triệu người, vì thế trẻ em là hết sức lớn. Với 300
giường bệnh, mục tiêu sẻ có tỉ lệ lấp đầy là 90%, chiếm khoảng 10% yêu cầu
khám chữa bệnh của trẻ ở Hà Nội.
- Thương hiệu và định vị thương hiệu
Bệnh viện Nhi Hai Bà Trưng sẽ phấn đấu trở thành đơn vị đi đầu trong việc
điều trị cho trẻ em và nghiên cứu các phương thuốc mới.
- Tạo sự tín nhiệm,và ấn tượng cho bệnh nhân
Với phương châm: bệnh viện sẽ là ngôi nhà thứ 2, khi các trẻ và người nhà
đến với bệnh viện sẻ có được ấn tượng tốt nhất, được tiếp đón ân cần và chăm
sóc tận tình nhất.
25

×